Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

GA 11 chinh trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.29 KB, 140 trang )

c Phong
c vn :
Tit s : VO PH CHA TRNH
Ngy : (Trớch Thng Kinh Kớ S)
Lấ HU TRC
I. Mc tiờu cn t : Giỳp hs :
- Kin thc :
+ Hiu rừ giỏ tr hin thc sõu sc ca tỏc phm.
+ Thỏi trc hin thc v ngũi bỳt kớ s chõn thc, sc so ca Lờ Hu Trỏc qua on
trớch miờu t cuc sng v cung cỏch sinh hot ni ph chỳa Trnh.
- K nng : Cú c phng phỏp phõn tớch mt tỏc phm kớ trung i.
- T tng : Cú cỏi nhỡn ỳng n i vi lch s ca dõn tc t ú cú thỏi ý thc sng
ỳng trong hin ti.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
+ Chuẩn bị của thầy :
- Kiến thức : những kiến thức cơ bản trong sgk và sgv.
- Phơng tiện : Giáo án, sgk, sgv, ...
- Phơng pháp : thuyết trình, phát vấn, tổ chức hs theo nhóm...
+ Chuẩn bị của trò : vở soạn, vở ghi, sgk , đọc trớc các tài liệu có liên quan.
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy :
A. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số :
B. Kiểm tra bài cũ :
C. Giới thiệu bài mới :
D. Nội dung bài mới :
Hot ng ca thy v trũ Yờu cu cn t
I) c tỡm hiu chung
1. Tỏc gi :
Gv : gi hs c phn tiu dn sgk. Em hóy
cho bit nhng nột chớnh v tỏc gi LHT ?
2. Tỏc Phm :
Phn tiu dn v tp trỡnh by nhng gỡ? Hóy


nờu nhng nột chớnh?
II ) c hiu vn bn :
Gv : gi hs c vn bn . Theo em trong
on trớch ny tg tp trung miờu t gỡ ?
1. Quang cnh v sinh hot trong ph
I) c tỡm hiu chung
1. Tỏc gi :
- Xut thõn :
- Con ngi : danh y : cha bnh, dy
ngh y.
- Cng hin : son sỏch => nh vn nh
th cú úng gúp cho vn hc nc nh.
2. Tỏc Phm :
a. Tỏc phm : Thng kinh kớ s :
+ Tp kớ bng ch Hỏn
+ Ni dung : phn ỏnh thỏi coi
thng danh li ca tỏc gi.
b. on trớch : núi vic tg lờn kinh xem
mch cho Trnh Cỏn.
II ) c hiu vn bn :

1. Quang cnh v sinh hot trong ph
chỳa.
LVC 11 - CB 1
Đức Phong
chúa.
a. Quang cảnh
Em hãy cho biết quang cảnh phủ chúa được
miêu tả như thế nào ?
=> Tổng kết khi hs đã phát biểu thảo luận :

+ Vào phủ phải qua nhiều lần cửa ; mỗi cửa
đều có lính gác ; ai muốn vào phải có thẻ ; có
những dãy hành lang quanh co nối tiếp…
+ Trong khuôn viên : có điếm hậu mã ; vườn
hoa cây cối um tùm , chim kêu ríu rít…
+ Bên trong phủ : có những nhà đại đường,
quyển bồng, gác tía với những kiệu son võng
điều, đồ nghi trượng sơn son thếp vàng và
những đồ đạc chưa từng thấy ở nhân gian ;
đồ dùng toàn là mâm vàng, chén bạc…
+ Đến nội cung : phải qua năm sáu lần
trướng gấm; trong phòng thắp nến , có sập
thếp vàng, ghế rồng sơn son thếp vàng, trên
ghế bày nệm gấm, màn là che ngang sân,
xung quanh lấp lánh, hương hoa ngào ngạt…
Hỏi : Em có nhận xét gì về quang cảnh phủ
chúa ?
b. Sinh hoạt :
Em hãy cho biết cung cách sinh hoạt nơi
phủ chúa được tg miêu tả ra sao ?
+ Trong phủ chúa : người giữ cửa truyền báo
rộn ràng, người có việc qua lại như mắc cửi…
+ Thái độ đối với chúa Trịnh và thế tử : cung
kính, lễ độ : Thánh thượng đang ngự ở đấy ;
chưa thể yết kiến, hầu mạch Đông cung thế
tử, hầu trà…
+ Chúa Trịnh : luôn có phi tần chầu chực
xung quanh ; tg không được thấy mặt chúa
mà chỉ làm theo mệnh lệnh. Nội cung trang
nghiêm tới mức tg phải “ nín thở đứng chờ ở

xa”, khúm núm tới trước sập xem mạch…
+ Thế tử : có bảy tám thầy thuốc phục dịch ;
lúc nào cũng có mấy người đứng hầu hai bên
; là một đứa trẻ nhưng tác giả là người già
cũng phải quỳ lạy bốn lạy trước và sau khi
xem mạch…
Hỏi : Em có nhận xét gì về cung cách sinh
hoạt nơi phủ chúa ?
a. Quang cảnh.
+ Vào phủ phải qua nhiều lần cửa..
+ Trong khuôn viên : có điếm hậu mã …
+ Bên trong phủ : có những nhà đại
đường, quyển bồng, gác tía với những
kiệu son..
+ Đến nội cung : phải qua năm sáu lần
trướng gấm..
=> đuợc ghi tỉ mỉ, chi tiết, sinh động, có
phần thâm nghiêm ; cực kì tráng lệ, lộng
lẫy không đâu sánh bằng.
b. Sinh hoạt :
+ Trong phủ chúa : người giữ cửa truyền
báo rộn ràng…
+ ăn uống: mâm vàng chén bạc…
+ Thái độ đối với chúa Trịnh và thế tử :
cung kính, lễ độ…
+ Chúa Trịnh : luôn có phi tần chầu chực
xung quanh…
+ Thế tử : có bảy tám thầy thuốc phục
dịch…
=> Lễ nghi khuôn phép quá mức ; cuộc

sống xa hoa, lộng quyền của nhà chúa ;
LVC – 11 - CB 2
Đức Phong
2. Cách nhìn và thái độ của tác giả.
Hỏi : qua sự miêu tả của tg em có nhận xét
gì về cách nhìn của tg ?
=> Có cái nhìn thật tinh tế và có những nhận
xét rất chính xác về cuộc sống và quang cảnh
phủ chúa : cảnh giàu sang của vua chúa thật
khác hẳn người thường ; cả trời nam sang
nhất là đây ; đồ ăn toàn của ngon vật lạ ; ở
trong tối om không thấy cửa ngõ gì cả…Có
những chi tiết nghệ thuật thật đắt giá : ông
này lạy khéo ; tôi là kẻ ở nơi quê mùa làm biết
được các vị ở nơi triều đình đông đúc như thế
này…
Hỏi : qua cách miêu tả em thấy thái độ của
tg với cs nơi phủ chúa như thế nào ?
Hỏi : Cách chẩn đoán, chữa bệnh và diễn
biến tâm tư của Lê Hữu Trác khi kê đơn
cho Trịnh Cán cho ta hiểu gì về con người
thầy thuốc này ?
Qua sự tương phản giữa thái độ của LHT
và cuộc sống xa hoa, quyền quý của phủ
chúa em thấy được điều gì ?
3. Nghệ thuật :
Hỏi : Theo em nét độc đáo trong đoạn trích
này là nghệ thuật gì ? phân tích và chứng
minh ?
III) Tổng kết : ghi nhớ sgk.

thấy được quyền uy tối thương nằm trong
tay nhà chúa.
2. Cách nhìn và thái độ của tác giả.
=>Cách nhìn : tinh tế và nhận xét rất chính
xác về cuộc sống và quang cảnh phủ
chúa….
=> dửng dưng trước những quyến rũ vật
chất và không đồng tình với cuộc sống xa
hoa đầy đủ tiện nghi và thiếu tự do và khí
trời ở nơi đây. ( lên án cuộc sống ấy).
=>Một thầy thuốc giàu kinh nghiêm, giỏi
có kiến thức sâu rộng ; có lương tâm và
đức độ ( đấu tranh nội tâm khi kê đơn) ;
khinh thường danh lợi, quyền quý, yêu
thích tự do và nép sống thanh đạm, giản
dị nơi quê nhà.
=> sự tương phản giữa trong và đục ;
giữa danh lợi và phẩm chất của một con
người chân chính…
3. Nghệ thuật :
=> Quan sát tinh tế ; Tả cảnh ; sắp xếp chi
tiết sự việc khéo léo…
III) Tổng kết : ghi nhớ sgk.
C. Củng cố dặn dò : + ôn bài cũ
+ chuẩn bị bài : Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
Hết
Tiết số : Tiếng việt
Ngày : Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
A : Mục đích yêu cầu : giúp học sinh :
+ Thấy được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói của cá nhân.

+ Hình thành và nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân, năng lực
sáng tạo của cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ trên cơ sử những từ ngữ và quy tắc
chung.
LVC – 11 - CB 3
Đức Phong
+ Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc
ngôn ngữ của dân tộc.
B. Các bước lên lớp :
+ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp :
+ Kiểm tra bài cũ :
+ Giới thiệu bài mới :
+ Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
I) Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội
Gv : gọi hs đọc phần I sgk .
Hỏi : em hãy cho biết tại sao ngôn ngữ là
tài sản chung của toàn xã hội(dân tộc) ?
Và tính chung đó thể hiện qua đâu ?
=> Vd : phát âm chuẩn ; nhầm lẫn hỏi ngã
; sai chính tả…
Hoặc : viết sai ngữ pháp câu ; ngữ nghĩa
câu…
II) Lời nói – sản phẩm riêng của cá
nhân.
Gv : gọi hs đọc phần II sgk.
Hỏi : Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung
mà khi sử dụng ngôn ngữ ấy để tạo lời
nói( lời nói miệng và văn viết) thì lời nói ấy
lại là sản phẩm riêng của từng cá nhân ?
Và theo em cái riêng trong lời nói cá nhân

biểu hiện ra ở những phương diện nào ?
Lấy dẫn chứng minh họa.
Vd : Đêm đêm Mường hịch cọp trêu
người hoặc vd sgk
Vd : Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy…
Tổng kết :
I) Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội
+ Vì : là phương tiện giao tiếp chung của toàn
xh mà mọi người đều có thể sử dụng.
+ Biểu hiện :
- Trong ngôn ngữ có những yếu tố chung :
các âm và các thanh ; các tiếng ; các từ ; các
ngữ cố định…
- Trong các quy tắc và phương thức chung
: Quy tắc cấu tạo các kiểu câu ; phương thức
chuyển nghĩa từ ; chuyển loại từ…
II) Lời nói – sản phẩm riêng của cá nhân.
+ Vì : Cá nhân tạo lời nói của mình trên cơ sở
quy tắc và phương thức chung để thực hiện
mục đích giao tiếp riêng.=> là sản phẩm
riêng.
+ Biểu hiện :
- Giọng nói cá nhân : vd : giữa các miền
giọng khác nhau và mỗi người đều có giọng
khác nhau
-Vốn từ ngữ cá nhân ( sự phong phú của vốn
từ và quen dùng một số từ ngữ nhất định…)
- Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ
ngữ quen thuộc( thấy một mặt trời trong lăng
rất đỏ).

- Việc tạo ra các từ mới :
- Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc
chung, phương thức chung.
- Phong cách ngôn ngữ cá nhân : biểu hiện
rõ ở các nhà văn ; mỗi nhà văn có một phong
cách riêng.
Tổng kết :
 Qhệ biện chứng thống nhất : ngôn ngữ
chung là cơ sở để cá nhân tạo và lĩnh hội lời
LVC – 11 - CB 4
Đức Phong
Hỏi : Em hãy cho biết mối quan hệ giữa
ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân ?
nói. Ngôn ngữ chung được hiện thực hóa
trong lời nói cá nhân, biến đổi và phát triển
trong quá trình cá nhân dùng ngôn ngữ chung
để giao tiếp. Sự sáng tạo của cá nhân bao
giờ cũng phải tuân theo nguyên tác và
phương thức chung.
 Ghi nhớ : sgk.
• Hướng dẫn bài tập :
1. Bài tập 1 : Thôi : chấm dứt , kết thúc => nghĩa tg dùng : chấm dứt, kết thúc cuộc đời,
cuộc sống = chết.
2. bài tập 2 : + Cum danh từ : rêu từng đám, đá mấy hòn đều sắp xếp danh từ trung tâm(
rêu, đá) ở trước tổ hợp định từ + danh từ chỉ loại( từng đám , mấy hòn)
+ Các câu đều sắp xếp bộ phận vị ngữ ( động từ + thành phần phụ chú : xiên
ngang mặt đất ; đâm toạc chân mây) đi trước bộ phận chủ ngữ ( rêu từng đám ; đá mấy hòn)
=> Tạo âm hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm hình tượng thơ.
3. Bài tập 3 : Đây là qhệ giữa cái chung và cái riêng : Loài cá và con cá ; kiểu áo sơ mi và
từng chiếc áo cụ thể ; qhệ giữa giống loài và từng cá thể…

C. Củng cố và dặn dò :
+ Ôn tập bài cũ và làm các bài tập chưa làm hết
+ Chuẩn bị làm bài viết số 1, nghị luận xã hội.
Hết
Đọc văn :
Tiết số : Tự Tình
Ngày : Hồ Xuân Hương
A. Mục đích yêu cầu : giúp hs :
+ Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng
sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
+ Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của HXH : thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt,
cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị , giàu sắc thái biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
B. Các bước lên lớp :
+ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp :
+ Kiểm tra bài cũ :
+ Giới thiệu bài mới : Bà chúa thơ Nôm…
+ Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
I) Đọc – Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
Gv : gọi hs đọc tiểu dẫn sgk. Em hãy cho
biết những nét chính về tg HXH ?
=> Sau khi hs trả lời gv tổng kết :
+Xuất thân : chưa rõ năm sinh mất , quê
I) Đọc – Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
+Xuất thân : chưa rõ năm sinh mất…
LVC – 11 - CB 5
Đức Phong
làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, Tỉnh

Nghệ An, sống chủ yếu ở kinh Thành
Thăng Long.
+ Cuộc đời : đi nhiều nơi, thân thiết nhiều
danh sỹ( Nguyễn Du) ; cuộc đời, tình duyên
nhiều éo le ngang trái.
+ Sáng tác : cả chữ Nôm và chữ Hán :
khoảng 40 bài thơ Nôm và tập Lưu hương
kí.
+ Đặc điểm sáng tác : trào phúng mà trữ
tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề
tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng ;
nổi bật là tiếng nói thương cảm với người
phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và
khát vọng của họ.
=> Bà chúa thơ Nôm.
2. Tác phẩm :
Em hãy cho biết xuất xứ của bài thơ này
và theo em bài thơ được viết theo thể thơ
nào ? Bố cục của bài thơ ?
II) Đọc hiểu văn bản
1. Hai câu đề :
Gv : gọi hs đọc toàn bài thơ và đọc lại hai
câu đề ?
Hỏi : Không gian và thời gian được miêu
tả như thế nào ? vào thời điểm nào? Em
có nhận xét gì về thời gian và không
gian ấy ?
=> dễ dẫn con người chìm vào suy tưởng
nội tâm. Tiếng trống dồn dập vừa thể hiện
bước đi gấp gáp của thời gian vừa thể hiện

tâm trạng rối bời của chủ thể trữ tình.
Hỏi : Em hiểu gì về từ “trơ” và cách
dùng từ “trơ cái hồng nhan” và “trơ …
với nước non” qua cách hiểu ấy của em
em thấy được gì về tâm sự và bản lĩnh
của HXH ?
Gv : So sánh :
+ Đuốc hoa để đó mặc nàng nằm trơ( Kiều
bị bỏ rơi không chút đoái thương).
+ Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt( Bà
Huyện Thanh Quan).
+ Cuộc đời : đi nhiều nơi, thân thiết nhiều
danh sỹ
D. + Sáng tác : cả chữ Nôm và chữ Hán :

+ Đặc điểm sáng tác : trào phúng mà trữ
tình,…
=> Bà chúa thơ Nôm.
2. Tác phẩm :
+ Xuất xứ : nằm trong chùm thơ ba bài Tự
tình của HXH
+ Thể thơ : thất ngôn bát cú đường luật.
+ Bố cục : Đề , thực , luận , kết.
II) Đọc hiểu văn bản.
1. Hai câu đề :
+ Không gian và thời gian :
- Khuya
- Yên tĩnh
- Trống cầm canh văng vẳng vang tới
=> dễ dẫn con người chìm vào suy tưởng

nội tâm…
+ Tâm sự và bản lĩnh của HXH :
- Trơ : Tủi hổ, bẽ bàng, trơ trẽn ; nhưng
trơ còn là sự trơ lì, trai sạn..
- Cái hồng nhan : hồng nhan là sắc đẹp
của người phụ nữ nhưng gọi là cái hồng
nhan thì thật mỉa mai, chua chát => không
nói cay đắng mà gợi cay đắng, phận bạc.
- Trơ…với nước non : thể hiện sự thách
đố, ngang tàng ( nín đi kẻo thẹn với non
sông…) => bản lĩnh ngang tàng và cá tính
mạnh mẽ của HXH.
=> tâm sự buồn tủi về số phận và cá tính
LVC – 11 - CB 6
Đức Phong
Hỏi : nhà thơ đã dùng biện pháp nghệ thuật
gì để nhấn mạnh vào cảnh ngộ và tâm
trạng của bản thân ?
2. Hai câu thực :
Gv : gọi hs đọc hai câu thực.
Hỏi : Từ tâm trạng thực ở trên chủ thể trữ
tình đã có hành động gì và kết quả của
hành động ấy ra sao? Qua đó ta hiểu được
gì về tâm trạng và cá tính của tác giả ?
Hỏi : Theo em hình tượng : Trăng bóng
xế( sắp tàn) mà vẫn khuyết chưa tròn có
mối tương quan như thế nào với thân phận
của nữ thi sĩ?
3. Hai câu luận :
Gv : gọi hs đọc hai câu thơ.

Hỏi : Nhà thơ đã tả hình tượng thiên nhiên
bằng biện pháp nghệ thuật gì và thông qua
biện pháp nghệ thuật ấy nhà thơ đã nhấn
mạnh điều gì ?
Cảnh sắc thiên nhiên ấy chứa đựng tâm
trạng gì của tg ?
Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tg ?
Em nhận xét gì về cảnh sắc trong hai câu
thơ và thấy gì về con người HXH qua hai
câu thơ này ?
4. Hai câu kết :
Gv : gọi hs đọc hai câu thơ kết.
Hỏi : Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ
“xuân” ? Theo em ở câu thơ “ngán …” tác
giả muốn nói lên tâm sự gì ?
mạnh mẽ của HXH.
=> Đảo ngữ : Trơ đảo lên đầu câu.
2. Hai câu thực :
=> Tìm đến rượu : say lại tỉnh. Uống để
quên nhưng không thể quên nỗi => Nỗi đau
thân phận cứ ám ảnh dày vò tâm trạng. Tìm
đến rượu thể hiện một cá tính mạnh
mẽ( thân gái trong xhpk bị bao nhiêu ràng
buộc).
=> say lại tỉnh : tình duyên là một trò đùa của
tạo hóa. Càng say với nó thì càng tỉnh táo
nhận ra sự cay đắng của thân phận. Càng
lao vào nhân duyên thì càng thấy sự cay đắn
của thân phận( hai lần làm lẽ)
=> Tuổi xuân đã trôi qua mà tình duyên

không trọn vẹn. Cuộc đời đã già mà hạnh
phúc vẫn không đến => Sự ngậm ngùi cay
đắng về số phận của bản thân.
3. Hai câu luận :
+ Đảo ngữ : Xiên, đâm được đảo lên trước
để nhấn mạnh sự phá phách.
+ Sự phẫn uất của cỏ cây hoa trái mà cũng
là sự phẫn uất của con người.
+ Tả cảnh nhưng là cảnh của tâm trạng :
tâm trạng phẫn uất, không chịu khuất phục
trước sự bạc bẽo của số phận, như muốn
tung hê, đạp tung tất cả.
+ Dùng các động từ mạnh : xiên, đâm kết
hợp với các bổ ngữ : ngang, toạc thể hiện
sự bướng bỉnh, ngang ngạnh.
=> Cảnh sinh động đầy sức sống và không
tĩnh lặng như thơ ca cổ nói chung. HXH có
cá tính mạnh mẽ, ngang tàng( Mời trầu,Đề
đền …).
4. Hai câu kết :
=> Xuân :
+ Mùa xuân :
+ Tuổi xuân : Mùa xuân quay lại cũng có
nghĩa là tuổi xuân của con người trôi qua và
tuổi xuân đã trôi qua thì không bao giờ trở lại
=> ngán ( chán ngán, ngán ngẩm )
+ Xuân : khát khao hạnh phúc, dục vọng của
con người (hồi xuân) thì không sao dập tắt
LVC – 11 - CB 7
Đức Phong

Hỏi : Câu thơ kết tg đã nói lên điều gì ?
Bằng biện pháp nghệ thuật nào ?
III) Tổng Kết :
Qua bài thơ này em hiểu gì về tâm sự và
số phận của người phụ nữ trơng xhpk noi
chung và của HXH nói riêng ?
Em có nhận xét gì về tài năng nghệ thuật
của HXH ?
nổi => Bị kịnh về khát vọng hạnh phúc
nhưng không được.
=> Tâm trạng chán chường tuyệt vọng khi
khát khao hạnh phúc không toại nguyện.
=> Biện pháp nghệ thuật tăng tiến : Mảnh
tình – san sẻ => tý=> con con. => thật ít ỏi
tội nghiệp. Nó nói lên thực cảnh của những
người phụ nữ trong xhpk : lấy chồng chung.
(kẻ đắp chăn bông…vậy xong).
III) Tổng Kết :
+ Nd : Khát vọng hạnh phúc và bi kịch của
người phụ nữ trong xhpk. Trong đau đớn họ
cố gắng vươn lên nhưng vẫn không thoát
khỏi số phận nghiệt ngã.
+ Nghệ thuật : dùng từ, sáng tạo hình ảnh,
các biện pháp nghệ thuật => Bà chúa thơ
Nôm.
C. Củng Cố dặn dò :
+ Ôn tập bài cũ
+ Chuẩn bị : Câu cá mùa thu.
Hết
Đọc văn :

Tiết số : Câu cá mùa thu
Ngày : ( Thu điếu )
Nguyễn Khuyến
A. Mục đích yêu cầu : Giúp hs :
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng
bằng Bắc Bộ.
+ Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân : tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm trạng thời thế.
+ Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh, tả tình, nghệ
thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
+ GV : sgk ; sgv ; giáo án ; sách báo tham khảo và tài liệu liên quan tới bài giảng.
+ HS : Chuẩn bị bài soạn ở nhà, đọc tài liệu liên quan tới bài học ; vở soạn , vở ghi…
C. Các bước lên lớp :
+ Ổn định tổ chức : sĩ số lớp :
+ Kiểm tra bài cũ :
+ Giới thiệu bài mới :
+ Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
I) Đọc – Tìm hiểu chung.
1. Tác giả :
Gv : gọi hs đọc phần tiểu dẫn sgk.
I) Đọc – Tìm hiểu chung.
1. Tác giả
LVC – 11 - CB 8
Đức Phong
Hỏi : Em hãy cho biết những hiểu biết của em
về tác giả NK và thơ văn của ông ?
=> Sau hs trả lời gv tổng kết :
+ Xuất thân : 1835 – 1909, hiệu Quế Sơn, lúc
nhỏ tên là Thắng ; sinh tại quê ngoại huyện Ý

Yên, Nam Định , lớn lên và sống chủ yếu ở quê
nội xã Yên Đổ , huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam ;
Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo.
+ Cuộc đời : Năm 1864, Đỗ đầu kì thi Hương ;
1871 ông đỗ đầu cả thi Hội và thi Đình => Tam
nguyên Yên Đổ. Ông chỉ làm quan hơn 10 năm
còn phần lớn cuộc đời là dạy học và sống thanh
bạch ở quê nhà.
+ Con người : là người tài năng, có cốt cách
thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân,
từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với
chính quyền thực dân Pháp.
+ Sáng tác :
- Gồm cả chữ Hàn và chữ Nôm với số lượng lớn,
Hiện còn khoảng 800 bài gồm cả thơ văn, câu đối
nhưng chủ yếu là thơ.
- Nội dung chính trong thơ : Nói lên tình yêu
quê hương đất nước, gia đình, bạn bè ; phản ánh
cuộc sống của những con người khổ cực, thuần
hậu, chất phác ; châm biếm đả kích thực dân
xâm lược, tầng lớp thống trị ; bộc lộ lòng ưu ái
với dân với nước.
=> Đóng góp của NK là thơ Nôm, thơ viết về làng
quê và thơ trào phúng.
2. Tác phẩm :
Hỏi : em hãy cho biết xuất xứ và thể thơ của bài
thơ này?
=> Chùm thơ thu : Thu điếu ( câu cá mùa thu ) ;
Thu vịnh ( Vịnh mùa thu : Trời thu xanh ngắt…
Ông Đào ) ; Thu ẩm ( Uống rượu mùa thu : Năm

gian nhà cỏ…say nhè ).
II). Đọc hiểu văn bản.
Gv : Gọi hs đọc bài thơ sau đó nhận xét và đọc
lại.
Hỏi : Theo em bài thơ miêu tả và thể hiện điều
gì ?
=> Cảnh thu và tình thu ( tâm trạng của nhà thơ).
1. Bức tranh mùa thu.
Hỏi : Theo em nhà thơ đã nhìn mùa thu với điểm
nhìn như thế nào ? Nhìn từ đâu tới đâu ? Từ
điểm nhìn ấy nhà thơ đã bao quát và miêu tả
cảnh thu như thế nào ?
+ Xuất thân : 1835 – 1909, hiệu Quế
Sơn,..
+ Cuộc đời : Năm 1864, Đỗ đầu kì thi
Hương ;…
+ Con người : là người tài năng, có cốt
cách thanh cao,…
+ Sáng tác :
- Gồm cả chữ Hàn và chữ Nôm…
- Nội dung chính trong thơ : Nói lên
tình yêu quê hương đất nước,..
=> Đóng góp của NK là thơ Nôm, thơ
viết về làng quê và thơ trào phúng.
2. Tác phẩm :
+ Nằm trong chùm ba bài thơ thu của tg.
+ Thể thơ : thất ngôn bát cú đường luật.
II) Đọc hiểu văn bản.
1. Bức tranh mùa thu.
LVC – 11 - CB 9

Đức Phong
=> Sau khi hs trả lời gv tổng kết :
+ Điểm nhìn từ : gần tới cao xa rồi lại từ cao xa
trở về gần ( khác Thu Vịnh : cao xa đến gần rồi
lại đến cao xa).=> Cảnh sinh động và được mở
rộng dần.
+ Cảnh thu :
- Không gian : tĩnh lặng, vắng người, vắng
tiếng…Âm thanh rất khẽ khàng.
- Không khí : dịu nhẹ, thanh sơ
- Màu sắc : trong veo, sóng biếc, lá vàng, trời
xanh ngắt..
- Đường nét, chuyển động : sóng gợn tí, lá đưa
vèo, mây lơ lửng…=> chuyển động nhẹ nhàng.
- Hình ảnh : nhỏ bé, xinh xắn : ao thu, thuyền
câu bé tẻo teo ; lá vàng…
Hỏi : Em có nhận xét gì về cảnh thu trong bài
thơ này ?
=> Cảnh thu đặc trưng của đồng bằng bắc bộ :
ao , thuyền câu, ngõ trúc, lá vàng, …
Hỏi : Theo em biện pháp nghệ thuật đối ở câu
ba và câu bốn có tác dụng gì ? Tại sao tác giả
lại sử dụng động từ vèo trong câu thơ : Lá
vàng trước gió khẽ đưa vèo ?
 Đối ở hai câu thơ có tác dụng làm nổi bật
cái tĩnh lặng của không gian và cái đặc trưng của
khí thu miền bắc : sóng biếc – lá vàng ; theo làn –
trước gió ; hơi gợn – khẽ đưa => rất đặc trưng.
 Vèo : bay nhanh ; bay vội => Lá vàng dù
chỉ khẽ đưa nhưng đã bị chìm mất ngay vào cái

hư vô để chỉ còn nổi bật đặc trưng màu sắc : màu
sắc xanh đặc trưng của không gian thu : “Cái thú
vị của bài Thu Điếu ở xanh, xanh ao, xanh bờ,
xanh sóng, xanh tre, xanh trời, xanh bèo, có một
màu vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi”.
( Xuân Diệu ) . ( Vèo trông lá rụng đầy sân – Tản
Đà ).
Hỏi : Em hiểu câu thơ : Cá đâu đớp động dưới
chân bèo như thế nào ? Ở đây tg đã sử dụng
thủ pháp nghệ thuật gì ?
=> Có cá ở đâu đó đớp động dưới chân bèo.
Dùng động tả tĩnh.
=> Bài thơ đã miêu tả một cảnh thu rất đặc sắc
của đồng bằng bắc bộ.( Sang thu của Hữu
Thỉnh ; Tiếng thu của Lưu Trọng Lư ; Đây mùa
thu tới của Xuân Diệu…).
2. Tình thu – Tâm trạng tác giả.
Hỏi : Bài thơ có nhan đề là câu cá mùa thu vậy
+ Điểm nhìn từ : gần tới cao xa rồi lại từ
cao xa trở về gần
+ Cảnh thu :
- Không gian : tĩnh lặng, vắng người,
vắng tiếng…
- Màu sắc : trong veo, sóng biếc, lá
vàng, trời xanh ngắt..
- Đường nét, chuyển động : sóng gợn
tí, lá đưa vèo,…
- Hình ảnh : nhỏ bé, xinh xắn
=> Cảnh thu đặc trưng của đồng bằng
bắc bộ : ao , thuyền câu, ngõ trúc, lá

vàng, …
+ Đối ở câu ba và bốn : làm nổi bật cái
tĩnh lặng của không gian và cái đặc trưng
của khí thu miền bắc
+ Động từ Vèo : bay nhanh, bay vội =>
nổi bật đặc trưng màu sắc : màu sắc
xanh đặc trưng của không gian thu
+ Câu cuối : Có cá ở đâu đó đớp động
dưới chân bèo. Dùng động tả tĩnh.
=> Bài thơ đã miêu tả một cảnh thu rất
đặc sắc của đồng bằng bắc bộ.
LVC – 11 - CB 10
Đức Phong
người câu cá được tác giả miêu tả qua hình ảnh
nào ? Em có nhận xét gì về hình ảnh ấy ?
=> Tựa gối buông cần. Nhỏ bé và dường như
không hề có chút để ý gì vào việc câu cá.( Mùa
thu cá ít cắn câu và không ai tựa gối buông cần,
không đúng dáng điệu đi câu).
Hỏi : Theo em tâm trạng của người đi câu ở
đây như thế nào ? Điều đó cho ta hiểu gì về
tâm hồn tác giả ?
=> Hướng toàn bộ tâm hồn của mình để cảm
nhận cảnh sắc và không gian thu. => Tâm hồn
gắn bó thiết tha với quê hương đất nước , một
tấm lòng yêu nước thầm kín nhưng không kém
phần sâu sắc.
Hỏi : Theo em không gian tĩnh lặng của cảnh
thu và tâm trạng nhà thơ có mối tương quan
như thế nào ?

=> Không gian tĩnh vắng thấm vào tâm hồn nhà
thơ làm gợi cho ta liên tưởng tới những tâm tư
thầm kín khó nói trong tâm hồn tác giả và chính
cái tâm sự thầm kín của tác giả thấm ra cảnh vật
làm cho cảnh vật càng trở nên vắng lặng và man
mác buồn.
Hỏi : theo em qua bài thơ này ta thấy được điều
gì ở con người tg ?
=> Qua đi câu , ta hiểu được tình cảm gắn bó của
tác giả với quê hương đất nước và một lòng yêu
nước thầm kín của tg cũng như những tâm sự
khó nói của Nguyễn Khuyến.
3. Nghệ thuật :
Hỏi : Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bài
thơ ? Phân tích và chứng minh ?
+ Thủ pháp lấy động tả tĩnh
+ Ngôn ngữ : giản dị trong sáng có khả năng biểu
cảm cao.
+ Cách gieo vần đặc sắc : Vần eo. Góp phần rất
lớn diễn đạt cảnh thu và tình thu.
III) Tổng kết : ghi nhớ sgk.
2. Tình thu – Tâm trạng tác giả.
+ Hình ảnh người đi câu : tựa gối
buông cần : không hề có chút để ý gì vào
việc câu cá.
+ Tâm trạng : Hướng toàn bộ tâm hồn
của mình để cảm nhận cảnh sắc và
không gian thu.
+ Quan hệ giữa cảnh và tình : Cảnh
thấm vào tình và ngược lại tình thấm ra

cảnh.
=> Qua đi câu , ta hiểu được tình cảm
gắn bó của tác giả với quê hương đất
nước và một lòng yêu nước thầm kín
của tg cũng như những tâm sự khó nói
của Nguyễn Khuyến.
3. Nghệ thuật :
+ Thủ pháp lấy động tả tĩnh
+ Ngôn ngữ : giản dị trong sáng có khả
năng biểu cảm cao.
+ Cách gieo vần đặc sắc : Vần eo. Góp
phần rất lớn diễn đạt cảnh thu và tình
thu.
III) Tổng kết : ghi nhớ sgk.
D. Củng cố dặn dò : + Ôn bài cũ và làm bài tập sgk.
+ Chuẩn bị bài mới
Hết.
Tiết số :
LVC – 11 - CB 11
Đức Phong
Ngày : Phân Tích Đề, Lập Dàn Ý Bài Văn Nghị Luận
A. Mục đích yêu cầu : Giúp hs :
+ Nắm cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bai, cách lập dàn ý cho bài viết.
+ Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
+ GV : sgk ; sgv ; giáo án ; sách báo tham khảo và tài liệu liên quan tới bài giảng.
+ HS : Chuẩn bị bài soạn ở nhà, đọc tài liệu liên quan tới bài học ; vở soạn , vở ghi…
C. Các bước lên lớp :
+ Ổn định tổ chức : sĩ số lớp :
+ Kiểm tra bài cũ :

+ Giới thiệu bài mới :
+ Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
I) Phân tích đề
Hỏi câu hỏi 1 sgk ?
 Đề 1 có định hướng cụ thể ( Đề mở,
đề nổi,) : nêu rõ các yêu cầu về nội dung và
giới hạn dẫn chứng.
 Đề 2,3 không định hướng (đề
đóng ; đề chìm) : chỉ yêu cầu bàn về tâm
sự của HXH hoặc chỉ xác định đối tượng
nghị luận là bài thơ Câu cá mùa thu.
Gv : Hỏi câu hỏi 2 sgk ?
=>
+ Đề 1 : Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới.
+ Đề 2 : Tâm sự gì của HXH.
+ Đề 3 : Vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật.
Gv : Hỏi câu hỏi 3 sgk ?
=> giới hạn dẫn chứng đến đâu ? Các thao
tác nghị luận nào là chủ yếu ? phạm vi bài
viết đến đâu.
II)Lập dàn bài :
Ví dụ Đề 1 :
a. Phân tích đề :
+ Đề định hướng nội dung cụ thể.
+ Vấn đề nghị luận : Việc chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ mới.
+ Yêu cầu về nội dung :
- Người Việt Nam có nhiều điểm mạnh

- Người Việt Nam cũng có không ít điểm
yếu.
- Phát huy điểm mạnh khắc phục điểm
yếu là thiết thực chuẩn bị hành trang vào
thế kỉ mới.
I) Phân tích đề
- Dạng đề :
+Đề 1 có định hướng cụ thể
+Đề 2,3 không định hướng
- Nội dung nghị luận :
+ Đề 1 : Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới.
+ Đề 2 : Tâm sự gì của HXH.
+ Đề 3 : Vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật
- Phạm vi dẫn chứng và phương pháp nghị
luận :
II)Lập dàn bài :
1. Xác định luận điểm : trực tiếp làm sáng
tỏ vấn đề

2. Xác định luận cứ : trực tiếp làm sáng tỏ
luận điểm.
3. Sắp xếp luận điểm, luận cứ : sắp xếp
LVC – 11 - CB 12
Đức Phong
+ Yêu cầu về phương pháp : sử dụng phối
hợp các thao tác lập luận : giải thích ;
chứng minh, bình luận … và sử dụng dẫn
chứng từ thực tế xã hội để chứng minh….
b. Lập dàn ý : sắp xếp các ý tìm được theo

một hệ thống logic hợp lí.
hợp lí và phải tìm được cách lập luận thích
hợp.

=> Ghi nhớ : SGK.
III) Luyện tập : Hs làm tại lớp nếu không đủ thời gian thì về nhà làm nốt sau đó giáo viên
chữa.
D. Củng cố dặn dò : + Ôn bài cũ và làm bài tập sgk.
+ Chuẩn bị bài mới
Hết.
Tiết số :
Ngày : Thao Tác Lập Luận Phân Tích.
A. Mục đích yêu cầu : Giúp hs :
+ Nắm dược mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
+ Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
+ GV : sgk ; sgv ; giáo án ; sách báo tham khảo và tài liệu liên quan tới bài giảng.
+ HS : Chuẩn bị bài soạn ở nhà, đọc tài liệu liên quan tới bài học ; vở soạn , vở ghi…
C. Các bước lên lớp :
+ Ổn định tổ chức : sĩ số lớp :
+ Kiểm tra bài cũ :
+ Giới thiệu bài mới :
+ Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
I) Mục đích, yêu cầu của thao tác lập
luận phân tích.
1. Ví dụ sgk :
Gv : gọi hs đọc ví dụ sgk và trả lời các câu
hỏi .
+ Câu hỏi 1 : Nội dung ý kiến đánh giá

của Hoài Thanh là gì ?
=> Luận điểm : Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu,
bần tiện đại diện của sự đồi bại trong xã
hội Truyện Kiều.
+ Câu hỏi 2. Tác giả đã phân tích ý kiến
của mình như thế nào ? ( dùng những
luận cứ nào để làm sáng tỏ luận điểm ?)
=> Các luận cứ :
- Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất
chính
- Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những
I) Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận
phân tích.
1. Ví dụ sgk :
=> Luận điểm :
=> Các luận cứ :
LVC – 11 - CB 13
Đức Phong
kẻ làm cái nghề đồi bại, bất chính đó : giả
làm người tử tế để đánh lừa một người con
gái ngây thơ, hiếu thảo ; trở mặt một cách
trơ tráo ; thường xuyên lừa bịp, tráo trở.
+ Câu hỏi 3 : chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ
giữa phân tích và tổng hợp trong đoạn
trích ?
=> Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt lừa bịp,
tráo trở của Sở Khanh, người lập luận đã
tổng hợp và khái quát bản chất của hắn :
Là cái mức cao nhất của tình hình đồi bại
trong xã hội này.

2. Mục đích, yêu cầu :
Gv hỏi : Anh chị hiểu như thế nào là
phân tích và mục đích, yêu cầu của phân
tích là gì ?
+ Phân tích : là chia nhỏ đối tượng thành
nhiều yếu tố để đi sâu xem xét một cách kỉ
càng nội dung và mối quan hệ bên trong
cũng như bên ngoài của chúng.
+ Mục đích, yêu cầu : Làm rõ đặc điểm về
nội dung, hình thức, cáu trúc và các mối
quan hệ bên trong, bên ngoài của đối
tượng.
II) Cách phân tích :
Gv : gọi hs đọc vd ở mục I và hỏi em hãy
cho biết tg đã phân chia đối tượng dựa
trên mối quan hệ nào ?
=> +Phân tích dựa trên cơ sở quan hệ nội
bộ trong bản thân đối tượng : những biểu
hiện về nhân cách bẩn thỉu, bần tiện của
Sở Khanh.
+ phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp :
từ việc phân tích làm nổi bật bản chất bẩn
thỉu của Sở Khanh, tác giả đi đến khái quát
về về giá trị hiện thực của nhân vật này :
bức tranh về nhà chứa, tính cách đồi bại
trong xã hội đương thời.
Ngữ liệu 1 ở mục II :
Gv : gọi hs đọc và hỏi : tg phân tích đối
tượng theo những quan hệ nào ?
+ Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối

tượng : đồng tiền vừa có tác động xấu vừa
có tác dụng tốt.
+ phân tích theo mối quan hệ kết quả -
nguyên nhân : ND chủ yếu vẫn nhìn thấy
mặt tác hại của đồng tiền( kết quả ) ; vì một
=>kết hợp chặt chẽ giữa phân tích và tổng
hợp :
2. Mục đích, yêu cầu :
+ Phân tích :
+ Mục đích, yêu cầu :
II) Cách phân tích :
vd ở mục I :
+Phân tích dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ
trong bản thân đối tượng :
+ phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp
Ngữ liệu 1 ở mục II :
+ Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối
tượng :
+ phân tích theo mối quan hệ kết quả -
nguyên nhân :
LVC – 11 - CB 14
Đức Phong
loạt hành động gian ác, bất chính đều do
đồng tiền chi phối ( giải thích nguyên nhân).
+ Phân tích theo quan hệ nhân quả : Phân
tích sức mạnh tác quái của đồng tiền =>
Thái độ phê phán và khinh bỉ của ND khi
nói đến đồng tiền.
+ Trong quá trình phân tích tác giả luôn gắn
với thao tác tổng hợp : sức mạnh của đồng

tiền , thái độ và cách hành sử của các tầng
lớp xã hội đối với đồng tiền và thái độ của
Nguyễn Du đối với xã hội đó.
Ngữ liệu 2 mục II :
Gv : gọi hs đọc và cho biết tg đã phân
chia đối tượng như thế nào để phân tích
?
=> + Phân tích theo quan hệ nhân quả :
Bùng nổ dân số(nhân) -> ảnh hưởng xấu
đến đời sống của con người ( quả).
+ phân tích theo quan hệ nội bộ của đối
tượng : các ảnh hưởng xấu của bùng nổ
dân số đến con người : thiếu lương thực
thực phẩm ; suy dinh dưỡng, suy thoái nòi
giôgs. ; thiếu việc làm, thất nghiệp.
+ Phân tích gắn chặt với tổng hợp : Bùng
nổ dân số => ảnh hưởng tới cuộc sống của
con người => dân số càng tăng nhanh thì
chất lượng cuộc sống của cộng đồng, của
cá nhân càng giảm sút.
Gv : hỏi : Vậy theo em có những cách phân
tích nào ?
=> phân tích theo quan hệ nội bộ của đối
tượng ; nhân quả ; kết quả - nguyên nhân
quan hệ giữa đối tượng và các đối tượng
liên quan…
+ Phân tích theo quan hệ nhân quả :
+ Trong quá trình phân tích tác giả luôn gắn
với thao tác tổng hợp :
Ngữ liệu 2 mục II :

=> + Phân tích theo quan hệ nhân quả
+ phân tích theo quan hệ nội bộ của đối
tượng :
+ Phân tích gắn chặt với tổng hợp :
cách phân tích
=> phân tích theo quan hệ nội bộ của đối
tượng ; nhân quả ; kết quả - nguyên nhân
quan hệ giữa đối tượng và các đối tượng
liên quan…
III) Tổng kết : ghi nhớ sgk.
III ) Luyện tập.
1. Bài tập 1 :
a) Quan hệ nội bộ của đối tượng (diễn biến, các cung bậc tâm trạng của Thúy Kiều) : đau xót,
quânhr quanh và hoàn toàn bế tắc.
b). Quan hệ giữa đối tượng này với các đối tượng khác có liên quan : Bài thơ Lời kỹ nữ của
Xuân Diệu với bài thơ Tì bà hành của Bạch Cư Dị.
2. Bài tập 2 :
+ Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc : văng vẳng, trơ, cái hồng nhan, xiên
ngang, đâm toạc, tí, con con…
+ nghệ thuật sử dụng từ trái nghĩa : say – tỉnh ; khuyết – tròn ; đi – lại
LVC – 11 - CB 15
c Phong
+ ngh thut lp t : xuõn ; tng tin : san s - tớ con con
+ phộp o trt t cỳ phỏp : xiờn my hũn.
D. Cng c dn dũ : + ễn bi c v lm bi tp sgk.
+ Chun b bi mi
Ht.
Tit s : c vn :
Ngy : Thng V
Trn T Xng

A. Mc ớch yờu cu : Giỳp hs :
+ Cm nhn c hỡnh nh b Tỳ : vt v, m ang, thng yờu vỡ lng l hi sinh vỡ chng
con.
+ Thy c tỡnh cm thng yờu, quý trng ca Trn t Xng dnh cho ngi v. Qua
nhng li t tro, thy c v p nhõn cỏch v tm s ca nh th.
+ Nm c ngh thut ca bi th : t ng gin d, giu sc biu cm, vn dng hỡnh nh,
ngụn ng vn hc dõn gian, s kt hp gia ging iu tr tỡnh v t tro.
B. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh :
+ GV : sgk ; sgv ; giỏo ỏn ; sỏch bỏo tham kho v ti liu liờn quan ti bi ging.
+ HS : Chun b bi son nh, c ti liu liờn quan ti bi hc ; v son , v ghi
C. Cỏc bc lờn lp :
+ n nh t chc : s s lp :
+ Kim tra bi c :
+ Gii thiu bi mi :
+ Ni dung bi mi :
Hot ng ca thy v trũ Yờu cu cn t
I) c Tỡm hiu chung.
1. Tỏc gi :
Gv : Gi hs c phn tiu dn trong sgk
Hi ; Em hóy cho bit nhng nột chớnh
v tg TTX ?
=> Sau khi hs tr li giỏo viờn tng kt :
Văn tế sống vợ
Con gái nhà dòng lấy chồng kẻ chợ
Tiếng có miếng không gặp hay chăng chớ
Mặt nhẵn nhụi, chân tay trắng trẻo ai dám
chê rằng béo rằng lùn ?
Ngời ung dung, tính hạnh khoan hoà, chỉ
một bệnh hay gàn hay dở
Đầu sông bãi bến, đua tài buôn chín bán mời

Trong họ ngoài làng, vụng lẽ chào dơi nói
thợ
Gần xa nô nức, lắm gái nhiều trai
Sớm tối khuyên răn, kẻ thầy ngời tớ
Ông tu tác cửa cao nhà rộng phó mặc tay dâu
Anh lăm le bia đá bảng vàng, cho vang mặt
vợ
I) c Tỡm hiu chung.
1. Tỏc gi :
+ Xut thõn : 1870 1907, Nam nh ,
+ Con ngi : cú cỏ tớnh rt phúng tỳng : n
chi : ph hng nõu cú phng snh
ph hng nõu cú Tỳ Xng
+ Hon cnh xó hi : sng vo giai on xó
hi phong kin chuyn sang xó hi thc dõn
na phong kin : bc l nhng cỏi nh
nhng i bi. Nam nh l ni cú cuc sng
y. => th vn Tỳ Xng bc l ting ci
chõm bim sõu sc : Nm mi chỳc nhau,
Cú t no nh t y khụng , ph phng
tip giỏp vi b sụng ; nh kia li phộp con
khinh b ; M n chanh chua v chi
chng
+ Cuc i : tỏm ln i thi ch tỳ ti : hc
hnh thi c thỡ thichng cht lờn cuc i
TX l bi kch : bi kch ca mt con ngi cú
ti, cú tõm nhng sng gia cuc i c
mi i thay khụng tỡm thy hng i cho
LVC 11 - CB 16
c Phong

Thế mà :
Mình bỏ mình đi, mình không chịu ở
Chẳng nói chảng rằng, không than không thở
Hay mình thấy tớ : nay Hàng Thao, mai Phố
Giấy mà bụng mình ghen ?
Hay mình thấy tớ : sáng Tràng Lạc, tối Viễn
Lai mà lòng mình sợ
Thôi thôi chết quách yên mồ, sống càng
nặng nợ
Chữ nhất phẩm ơn vua vinh tứ ngày khác sẽ
hay
Duyên trăm năm ông Nguyệt xe dây, kiếp
này đã lỡ
Mình đi tu cho thành tiên thành phật, để rong
chơi Lãng Uyển, Bồng Hồ
Tớ nuôi con cho có rể có dâu, để trọn vẹn
đạo chồng nghĩa vợ
(Tú Xơng)
+ c im th : Th TXng l c mt
bc tranh ỏng bun ỏng chỏn v cng l
ỏng ghột v xó hi na ta, na Tõy hi
u th k XX ; tỳ Xng cũn gi tõm s
ca mỡnh qua mng th tõm tỡnh, qua
mng th ny ta hiu sõu hn v con
ngi ụng => th TX a thanh : tr tỡnh
sõu lng ; tro phỳng sc so , mnh m.
Cú ngi nhn xột : Tỳ Xng l v t
lnh cú ti nng ln trong vic iu khin
i quõn ngụn t. Ngụn t trong th Tỳ
Xng cú kh nng biu hin sõu sc cc

ca th gii tr tỡnh, s phong phỳ a
dng v huyn diu ca ting ci.
2. Tỏc phm :
+ ti : vit v v. õy l mt ti rt ớt
ngi vit nhng Tỳ Xng cú hn mt
ti vit v v : vut dõu nnh v con bu nú
Con gỏi nh dũng ly chng k ch ;
ting cú ming khụng c hay chng
ch.
+ V Tỳ Xng : Phm Th Mn, quờ Hi
Dng l mt ngi ph n hin thc,
m ang, tn to v rt mc yờu thng
chng con v rt n trng ti nng ca Tỳ
Xng vỡ vy Tỳ Xng rt n phc v quý
trng v.
+ Bi th : sỏng tỏc khong nm 1896
1907.
i mỡnh : mun mự tri chng cho mự nh ;
ging mt trụng chi bui bc tỡnh.
+ S nghip : trờn 100 bi th ch yu l
th nụm v mt s bi vn t, phỳ, cõu i .
Sỏng tỏc ca ụng gm hai mng chớnh : tro
phỳng v tr tỡnh. Tt c u bt ngun t
tõm huyt ca nh th vi dõn vi nc v
vi i.
Tết viếng cô ký ; Cảm tết ; Lấy lẽ ; Bác cử nhu
; Than đạo học ; Đất Vị Hoàng ; Đau mắt ;
Phố hàng song ; Hễ mai tớ hỏng ; Tự cời mình
( ở phố hàng Nâu có phỗng sành ) ; Th ơng
vợ ; Đi thi nói ngông ; Sông lấp ; Ba cái lăng

nhăng ; Đi hát mất ô ; Năm mới chúc nhau ;
Giễu ngời thi đỗ (Một đàn thằng hởng đớng
mà trông )
+ c im th : a thanh
+ úng gúp : Tỳ Xng cú cụng phỏt trin
ting Vit, vit húa th th ng lut thờm
mt bc di, gúp phn i mi ngh thut
th dõn tc
2. Tỏc phm :
+ ti : vit v v : Nam nhi ớt cao ph
n, v trong xó hi phong kin xa => TX
cao v cú th xem l mt quan nim tin
b : Mt Nộn tõm hng, Vn t sng v ;
Quan ti gia ; thy dy hc
+ V Tỳ Xng :
LVC 11 - CB 17
c Phong
+ Th th : tht ngụn bỏt cỳ ng lut.
II) c hiu vn bn :
1. Hỡnh nh b Tỳ
a. Ni vt v gian truõn ca b Tỳ :
Hi : Cõu th u núi lờn iu gỡ con
ngi b tỳ ?
Hi : Vỡ sao b tỳ phi vt v kim sng
nh vy ?

Hi : Tỏc gi ó s dng th phỏp ngh
thut gỡ din t ni vt v ca b tỳ ?
Hi : Cụng vic buụn bỏn ca b Tỳ
c tỏc gi miờu t nh th no ?

Phõn tớch v nhn xột ?
b. Nhng c tớnh cao p ca b Tỳ :
Hỏi : ở câu thơ 5 và 6 nhà thơ đã sử dụng
thủ pháp nghệ thuật gì để miêu tả và thể
+ Bi th
+ Th th :
II) c hiu vn bn :
1. Hỡnh nh b Tỳ
a. Ni vt v gian truõn ca b Tỳ :
+ Quanh nm : sut nm khụng ngi ngh
ngy no ; ht nm ny ti nm khỏc => thi
gian, cụng vic luụn luụn bn rn.
+ Buụn bỏn : Cụng vic lao ụng vt v cc
nhc
+ mom sụng : phn t nhụ ra phớa lũng
sụng : chờnh vờnh, chi vi luụn luụn cú s
nguy him rỡnh rp.
=> tn to buụn bỏn vt v sut nm thỏng
khụng ngi ngh.
+ B Tỳ phi vt v vỡ phi m ng gỏnh
nng gia ỡnh : nuụi ..ton b gỏnh nng
gia ỡnh ố lờn ụi vai ca b Tỳ.

+ o ng v i cõu ba v bn : nhn
mnh s vt v nguy him ca b Tỳ
+ Thõn cũ : Thõn phn , s phn.. ( dựng
hỡnh nh con cũ trong ca dao => Cú sc gi
vụ cựng ln.
+ Ln li : o ng : nhn mnh vo ni vt
v gian nan ca b Tỳ.

+ Khi quóng vng : ch thi gian , khụng
gian, ch s nguy him luụn luụn rỡnh rp b
Tỳ.
+ Eo sốo , bui ũ ụng : s buụn bỏn xy
ra nhng li qua ting li ; bn b trờn
sụng nc
+ Bui ũ ụng cng cũn cha y s bt
chc : Con i nh ly ũ y ch qua.
+ Nm nng, mi ma : ln li, i ma,
i nng kim ming cm cho gia ỡnh.
NX : Cụng vic ca b tỳ tht lm khú khn
vt v, gian truõn, thm chớ cú c s him
nguy : buôn bán ở mom sông, lặn lội, eo sèo,
khi quãng vắng, buổi đò đông, năm nắng,
LVC 11 - CB 18
c Phong
hiện đức tính cao đẹp của bà Tú ?
Hi : Em thy b Tỳ l ngi cú c tớnh
nh th no ?
2. Hỡnh nh ụng Tỳ :
Hỏi : ông Tú không trực tiếp xuất hiện ở
trong bài thơ nhng qua bài thơ này hình
ảnh ông tú vẫn hiện lên thấp thoáng, em
có thấy ông tú là ngời nh thế nào ?
Đau Mắt
Vui chẳng riêng ai, ốm một mình
Hỏi ai ai cũng chỉ mần thinh
Vừa đồng bạc lớn ông lang Sán
Lại mấy hào con chú ích Sinh
Hỏi vợ, vợ còn đi chạy gạo

Gọi con, con còn mải đứng chơi đình
Muốn mù trời chẳng cho mù nhỉ
Giơng mắt trông chi buổi bạc tình.
(Tú Xơng)
Theo em, nhân cách của ông Tú còn hiện
lên qua đâu ?

Em có nhận xét gì về lời chửi của Tú Xơng
ở cuối bài thơ ?
muời ma
b. Nhng c tớnh cao p ca b Tỳ :
+ Ngh thut i cõu nm , sỏu: ó din t
sõu sõu sc c tớnh quý bỏu ca b Tỳ.
+ m ang, thỏo vỏt, chu ỏo vi chng
con: nuụi nm con vi mt chng.
+ Giu c hi sinh, ht lũng vỡ chng con v
nhn nhn ; chp nhn s phn cuc i vt
v khụng mụt li kờu ca than vón : mt
duyờnqun cụng .
2. Hỡnh nh ụng Tỳ :
+ Cú tỡnh cm tri õn sõu sc vi b Tỳ :
Thu hiu ni vt v v cụng lao ca b Tỳ
i vi mỡnh v gia ỡnh . Cỏch m : nuụi
mt chng ó núi lờn lũng bit n sõu
sc ca ụng Tỳ dnh cho b. Thỡ ra chng
cng l mt th con cũn di. m con, nm
con ch ai li m chng, mt chng ti vỡ
phi nuụi nh nuụi con cho nờn mi lit
ngang hng m m nuụi , cng c
cõu th cng nhiu ý v (Xuõn Diu).

+ Cú nhõn cỏch cao p : H hng : T
thy mỡnh l ngi vụ trỏch nhim v h
hng vi v con cng chớnh l s th hin
nhõn cỏch cao p ca Tỳ Xng.
+ Nhõn cỏch ca ụng Tỳ cũn hin lờn qua
li chi : ễng khụng da vo duyờn s
chỳt b trỏch nhim cho b Tỳ m trỏi li
ụng li coi mỡnh l mt ngi tha trong gia
ỡnh : h hng Nh khụng vi cụng vic
gia ỡnh v sõu sc hn ụng coi mỡnh l mụt
cỏi N ca b : mt duyờn hai n.
+ Li chi : S h hng vi v con ca
ụng c ụng xem l s bc bo ca thúi
i. Li t chi mỡnh ca TX cng chớnh l
li chi i, nú mang ý ngha nhõn vn sõu
sc.
III) Tng Kt : ghi nh Sgk.
+ Ngh thut : ngụn ng gin d ; s dng
rt sỏng to hỡnh nh v thnh ng ca vn
hc dõn gian.
+ Nội dung : miêu tả và thể hiện chân thực
LVC 11 - CB 19
c Phong
hình ảnh ngời vợ tảo tần, giàu đức hi sinh và
thể hiện tình cảm tri ân sâu sắc đối với vợ
mình .
D. Cng c dn dũ : + ễn bi c v lm bi tp sgk.
+ Chun b bi mi
Đọc thêm : Khóc Dơng khuê.
Ngày : Nguyễn khuyến

I. Mục đích yêu cầu : giúp hs :
+ Kiến thức : Cảm nhận đợc tình cảm chân thành của NK dành cho bạn và nỗi đau xót khi bạn qua
đời. Đồng thời hiểu đợc tâm sự của nhà thơ về cuộc đời và thời thế.
+ Kĩ năng : Có kĩ năng tự đọc hiểu một văn bản văn học.
+ T tởng : có thái độ chân thành trong tình bạn và có ý thức xây dựng những tình bạn chân thành.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
+ Chuẩn bị của thầy :
- Kiến thức : những kiến thức cơ bản trong sgk và sgv.
- Phơng tiện : Giáo án, sgk, sgv, ...
- Phơng pháp : thuyết trình, phát vấn, tổ chức hs theo nhóm...
+ Chuẩn bị của trò : vở soạn, vở ghi, sgk , đọc trớc các tài liệu có liên quan.
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy :
A. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số :
B. Kiểm tra bài cũ :
C. Giới thiệu bài mới :
D. Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
Đọc hiểu theo câu hỏi trong sgk.
Câu hỏi 1.
Bạn đến chơI nhà.
Đã bấy lâu nay bác tới nhà
Trẻ thời đI vắng chợ thời xa

Câu hỏi 3 :
+ Điệp từ : Rợu ngon không có bạn hiền....
+ Sử dụng điển cố, điển tích (Câu chuyện, sự
tích, hình ảnh trong sách cổ nay đợc dùng lại
và đợc thể hiện một ý nghĩa nào đó)
+ Nói quá : chợt nghe...chân tay rụng rời.
+ Câu hỏi tu từ : Làm sao ? Sao vội vàng ? Ai

biết ? ...
+ So sánh : hạt lệ nh sơng...
Câu hỏi 1 : Có thể chia làm ba đoạn :
+ Đoạn 1 : Hai câu đầu : Thái độ và cảm xúc
của tg khi nghe tin bạn qua đời.
+ Đoạn 2 : Câu 3 đến câu 22 : Nhớ lại những
kỉ niệm tình bạn giữa hai ngời.
+ Đoạn 3 : Còn lại : Nỗi đau mất bạn của nhà
thơ.
Câu hỏi 2 : Tình bạn thắm thiết của hai
ngời đợc thể hiện :
- Nỗi đau đớn bàng hoàng khi nghe tin bạn
qua đời.
- Sự gắn bó thân thiết từ nhỏ tới già.
- Sự chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn, những
khó khăn trong cuộc sống.
- Dù xa cách nhng hai ngời vẫn thể hiện tình
bạn một cách rất chân thành....
LVC 11 - CB 20
c Phong
Ht.
Đọc thêm : Vịnh khoa thi hơng
Ngày : Trần Tế Xơng
I Mục đích yêu cầu : giúp hs :
+ Kiến thức : hiểu đợc một phần tình cảnh đất nớc ta thời thực dân nửa pk : nhốn nháo, ô hợp ; nỗi
đau, nỗi nhục đất nớc và sự căm ghét khinh bỉ của tác giả đối với bọn thực dân xâm lợc ; nghệ
thuật độc đáo của bài thơ.
+ Kĩ năng : có kĩ năng tự đọc hiểu một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt.
+ T tởng : tăng thêm ý thứcđộc lập dân tộc.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :

+ Chuẩn bị của thầy :
- Kiến thức : những kiến thức cơ bản trong sgk và sgv.
- Phơng tiện : Giáo án, sgk, sgv, ...
- Phơng pháp : thuyết trình, phát vấn, tổ chức hs theo nhóm...
+ Chuẩn bị của trò : vở soạn, vở ghi, sgk , đọc trớc các tài liệu có liên quan.
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy :
A. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số :
B. Kiểm tra bài cũ :
C. Giới thiệu bài mới :
D. Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
+Bụng buồn còn muốn nói năng chi
Đệ nhất là buồn cáI hỏng thi
Một việc văn chơng thôI cũng nhảm
Trăm năm thân thế có ra gì
+ Mai không tên tớ tớ đi ngay
Giỗ tết từ đây nhớ lấy ngày
Học đã sôi cơm nhng chửa chín
Thi không ăn ớt thế mà cay
Sách đèn phó mặc đàn con trẻ
Thng đấu nhờ tay một mẹ mày
+ Bỏ thi chữ Hán : 1915 và 1918.
+ Một đàn thằng hỏng đứng mà trông
Nó đỗ khoa này có sớng không
Trên ghế bà đầm ngoi đít vịt
Dới sân ông cử ngỏng đầu rồng
(Giễu ngời thi đỗ Tú Xơng).
Câu hỏi 1 : sự khác thờng là gộp hai trờng thi
: Hà nội và Nam Định.
Từ : Lẫn : Ô hợp, láo nháo, thiếu nghiêm túc

trong thi cử.
Câu hỏi 2 : ngời đi thi và ngời coi thi : Các từ
láy tợng hình và tợng thanh đã làm nổi rõ
hình ảnh thảm hại của hai hạng ngời này ;
đảo ngữ nhấn mạnh hơn sự lôi thôi và ậm oẹ.
Câu hỏi 3 : quan sứ và bà đầm : đối : lọng
váy ; trời - đất
Câu hỏi 4 : Hai câu kết : tâm trạng tác giả.
LVC 11 - CB 21
c Phong
E. Củng cố, dặn dò :
+ Củng cố : bài thơ thể hiện những suy nghĩ của Tú Xơng về xã hội thực dân nửa phong kiến Việt
Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ Dặn dò : ôn bài và chuẩn bị bài Từ ngôn ngữ cung đến lời nói cá nhân.
Hết
Tit s : Ting vit
Ngy : T ngụn ng chung n li núi cỏ nhõn(Tip)
A : Mc ớch yờu cu : giỳp hc sinh :
+ Thy c mi quan h gia ngụn ng chung ca xó hi v li núi ca cỏ nhõn.
+ Hỡnh thnh v nõng cao nng lc lnh hi nhng nột riờng trong li núi cỏ nhõn, nng lc
sỏng to ca cỏ nhõn trong vic s dng ngụn ng trờn c s nhng t ng v quy tc
chung.
+ Cú ý thc tụn trng nhng quy tc ngụn ng chung ca xó hi, gi gỡn v phỏt huy bn sc
ngụn ng ca dõn tc.
B. Cỏc bc lờn lp :
+ n nh t chc : Kim tra s s lp :
+ Kim tra bi c :
+ Gii thiu bi mi :
+ Ni dung bi mi :
Hot ng ca thy v trũ

III) Quan h gia ngụn ng chung v
li núi cỏ nhõn.
L quan h hai chiu :
+ Ngụn ng chung l c s cỏ nhõn
to lp v lnh hi li núi.
+ Ngc li : li núi cỏ nhõn hin thc
húa nhng yu t, nhng quy tc v
phng thc chung ca ngụn ng.
Nhng s bin i v chuyn húa trong
li núi cỏ nhõn gúp phn hỡnh thnh v
xỏc lp nhng cỏi mi trong ngụn ng
gúp phn lm cho ngụn ng chung phỏt
trin
Bi tp 4 :to t da trờn nhng quy tc
chung.
- Cõu a : Mn mn :
* Mn : nh n mc khụng ỏng k
* Quy tc cu to : lp li ph õm u ;
ting gc ng trc ting lỏy ng sau ;
ting lỏy lp li ph õm u nhng i
vn thnh vn ô n ằ.
* vớ d : nh nhn, xinh xn, u n, va
vn, khe khon, ng n, lnh ln,
chc chn, khú khn,
=> mn mn : nh nhn tm thng
khụng ỏng k.
Yờu cu cn t
IV) Luyn tp :
+ Cha bi tp tit trc
+ Lm bi tp tit ny :

Bi tp 1 :
+T Nỏch : ch gúc tng : ch v trớ giao nhau
gia hai bc tng to nờn mt gúc
+ Cỏch chuyn ngha : chuyn theo phng
thc n d.
Bi tp 2 : Xuõn trong ngụn ng chung ó
c cỏc tỏc gi dựng vi ngha riờng.
+ H Xuõn Hng : Xuõn : mựa xuõn ; sc
sng ; nhu cõu tỡnh cm, khỏt vng tỡnh yờu
ca con ngi.
+ Nguyn Du : v p ca ngi con gỏi tr
tui.
+ Nguyn Khuyn : ch cht men say nng
ca ri ngon ; ch sc sng dt do ca
cuc sng ; tỡnh cm thm thit ca bn bố.
+ H Chớ Minh : mựa xuõn mựa u tiờn ca
mt nm ; sc sng mi ti p.
Bi tp 3 :
T mt trong ngụn ng chung ó c cỏc
tỏc gi s dng to nờn cỏc ngha riờng nh
sau :
+ Huy Cn : ch mt tri (ngha gc) ; nhng
c nhõn húa : xung bin to nờn cho mt
LVC 11 - CB 22
Đức Phong
- Câu b : giỏi giắn : tạo từ mới trên quy tắc
như câu a.
- Câu c : Nội soi : Được tạo từ từ hai tiếng
có sẵn. dựa vào phương thức cấu tạo từ
ghép chính phụ. Tiếng chính đi sau, tiếng

phụ đi trước bổ sung ý nghĩa cho tiếng
chính. VD : ngoại xâm, ngoại nhập…
trời hoạt động như người.
+ Tố Hữu : mặt trời : chỉ lí tưởng cách mạng.
+Nguyễn Khoa Điềm : Mặt trời 1 chỉ nghĩa
gốc ; mặt trời thứ hai chỉ đứa con của mẹ, với
mẹ con là hạnh phúc là niềm tin mang lại
hạnh phúc, ánh sáng cho cuộc đời mẹ.
D. Củng cố dặn dò : + Ôn bài cũ và làm bài tập sgk.
+ Chuẩn bị bài mới
Hết.
Đọc văn :
Tiết số : Bài ca ngất ngưởng
Ngày : Nguyễn Công Trứ
A. Mục đích yêu cầu : Giúp hs :
+ Hiểu được phong cách sống của Nguyễn Công Trứ với tính cách một nhà nho và hiểu được
vì sao có thể coi đó là sự thể hiện bản lĩnh cá nhân mang ý tích cực.
+ Hiểu đúng nghĩa của khái niệm « ngất ngưởng » để không nhàm lẫn với lối sống lập dị của
một số người hiện đại.
+ Nắm được những tri thức về thể hát nói là thể thơ của dân tộc bắt đầu phổ biến rộng rãi từ
thế kỉ XIX.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
+ GV : sgk ; sgv ; giáo án ; sách báo tham khảo và tài liệu liên quan tới bài giảng.
+ HS : Chuẩn bị bài soạn ở nhà, đọc tài liệu liên quan tới bài học ; vở soạn , vở ghi…
C. Các bước lên lớp :
+ Ổn định tổ chức : sĩ số lớp :
+ Kiểm tra bài cũ :
+ Giới thiệu bài mới :
+ Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt

I) Đọc – Tìm hiểu chung.
1. Tác giả :
Hãy trình bày những nét chính về tác giả ?
+ Vòng trời đất dọc ngang, ngang dọc
Nợ anh hùng vay trả, trả vay
Chí làm trai nam bắc đông tây
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể.
+ Tài kinh luân xoay dọc xoay ngang
Cờ điều đạt quân ăn quân đánh
Gọi một tiếng, người đều khởi kính
Dậy ba quân, ai dám chẳng nhường
Cất nếp lên bốn mặt khôn đương
Hạ bài xuống tam khôi chiếm cả
( đánh tổ tôm)
I) Đọc – Tìm hiểu chung.
1. Tác giả :
+ Xuất thân : 1778 – 1858, người làng Uy
Viễn, Nghi Xuân, Hà Tĩnh ; trong một gia
đình nhà nho.
+ Cuộc đời :
- Từ nhỏ tời 19 sống nghèo khó.
- 1819 đậu giải Nguyên sau đó nhận nhiều
chức vụ như : tri huyện, Lang trung, Tư
nghiệp Quốc Tử Giám, Thị Lang…có lúc bị
giáng xuống làm lính thú (Bị thăng chức
giáng chức thất thường)
- Sau nhiều lần thăng giáng năm 1848 ông
được thăng chức làm phủ doãn phủ Thừa
Thiên.
+ Con người :

LVC – 11 - CB 23
c Phong
+ Kip sau xin ch lm ngi
Lm cõy thụng ng gia tri m reo.
+ N cú cht ai õu ũi m chi tr m chi,
cha cúc.
Tri tao sng mói tin cng cú, bc
cng cú, m bũ.
+ Ra trng danh li vinh lin nhc
Gia cuc trn ai thy khúc ci
Chuyn c tri qua chỏn mt
Vic sau ngh li chng tha hi.
+ Tin ti hai ch son khuyờn ngc
Nhõn ngha ụi ng nc chy xuụi.
(Th tỡnh bc bo).
+ Gm cht nhõn tỡnh th thỏi
Lt nng coi chic tỳi vi y
(Nhõn tỡnh th thỏi)
+ Nhõn sinh ba vn sỏu nghỡn thụi
Vn sỏu tiờu nhng ó ht ri
Nhn con to húa xoay thi li
khỏch tang bng rng t chi
( i ngi thm thoỏt).
+ Đã mang tiếng ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sông
Trong cuộc trần ai ai dễ biết
Rồi ra mới biết mặt anh hùng.
(Đi thi tự vịnh).
2. Tỏc phm.
Em hiu gỡ v th hỏt núi ?

II) c hiu vn bn.
1. Ngt ngng ?
- Th ti v a tỡnh :
+ Tri t cho ta mt cỏi ti
Dt lng dnh thỏng ngy chi.
+ ó mang ting trong tri t
Phi cú danh gỡ vi nỳi sụng.
+ Kỡa nhng ngi mỏi tuyt ó phau phau
Run ry k o t manh mnh
Trong trng gm ngn ốn hoa lp lỏnh
Nht ta lờ hoa ỏp hi ng.
( Tui gi ci v hu)
+ Ging x nhng m cung chng khuyt
Hoa tn song li nh cũn ti
( bn cụ o gi).
+ Lờnh ờnh mt chic thuyn nan
Mt cụ thiu n mt quan i thn.
- NCT l con ngi cú ti nng v nhit
huyt trờn nhiu lnh vc hot ng xó
hi t vn húa, kinh t, n quõn s.
+ S nghip : cú mt s sỏng tỏc bng ch
Hỏn cũn hu ht bng ch Nụm. Th loi a
thớch ca ụng l hỏt núi , ụng cú cụng úng
gúp cho th hỏt núi, a th hỏt núi lờn mt
v trớ quan trng trong lch s vn hc dõn
tc. v em n cho hỏt núi mt ni dung
phự hp vi chc nng v cõu trỳc ca nú.
+ c im sỏng tỏc :
- Trong tỏc phm ca mỡnh NCT luụn luụn
ch ng khng nh cỏ nhõn v t do v

luụn th hin mt khỏt vng lm nờn s
nghip ln, luụn cú ý thc v cụng danh , s
phn cỏ nhõn trong xó hi phong kin.
- T tng hnh lc chng ch ngha khc
k ca xó hi phong kin l t tng ni bt
trong th vn ca ụng.
2. Tỏc phm.
+ Lm nm 1848, nm ụng v hu. Cú th
xem bi th l bi t tng kt v cuc i
thng trm bin ng ca ụng.
+ c vit theo th hỏt núi mt th th vn
lut tng i t do, phúng khoỏng kt hp
song tht lc bỏt vi kiu núi li ca hỏt
chốo. Hỏt núi hon chnh cú 11 cõu chia lm
ba phn, hn gi l dụi kh.
II) c hiu vn bn.
1. Ngt ngng ?
LVC 11 - CB 24
Đức Phong
Hỏi : Theo em từ ngất ngưởng trong bài
thơ có ý nghĩa như thế nào khi đặt trong
từng trường hợp cụ thể của bài thơ ?
Tham khảo :
Tự thuật : Bài 4
Chẳng lợi danh chi lại hóa hay
Chẳng ai phiền lụy chẳng ai rầy
Ngoài vòng cương tỏa chân cao thấp
Trong thú yên hà mặt tỉnh say
Liếc mắt coi chơi người lớn bé
Vểnh râu bàn những chuyện xưa nay

Của trới trăng gió kho vô tận
Cầm hạc tiêu dao đất nước này.
Đi thi tự vịnh
Đi không há lẽ trở về không
Cái nợ cầm thư phải trả xong
Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt
Dở đem thân thế hẹn tang bồng
Đã mang tiếng ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sông
Trong cuộc trần ai ai dễ biết
Rồi ra mới biết mặt anh hùng.
2. Ngất ngưởng khi ở trốn quan trường.
Hỏi : Theo em câu thơ thứ nhất của bài thơ
có ý nghĩa gì ? Thể hiện ý thức gì của tg ?
Hỏi : Theo em tại sao tg cho việc làm quan
là gò bó, là vào lồng mà ông vẫn ra làm
quan ?
Theo em sự ngất ngưởng của NCT khi còn
làm quan thể hiện ở đâu ?
+ Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng :
là sự ý thức cao về nhân cách, tài năng và ý
chí của bản thân , mình khi còn ở trốn quan
trường
+ Đạc ngựa, bò vàng đeo ngất ngưởng : là
một hành động ngông ngạo, ngược đời,
khinh thường cao sang quyền quý khi từ biệt
trốn quan trường.
+ Bụt cũng nực cười ông ngất ngưởng : là
một sự tự ý thức về bản thân, làm cái việc
có vẻ ngược đời, trái mắt khó coi, nhưng cái

tâm trong sáng, chủ yếu như một sự giễu
cợt thiên hạ, bởi vậy nên bụt cũng nực cười
khoan dung.
+ Trong triều ai ngất ngưởng như ông : thâu
tóm toàn bộ cuộc đời, con người và cá tính
của mình.
=> Ngất ngưởng thực chất là một phong
cách sống tôn trọng sự trung thực, tôn
trọng cá tính, không uốn mình theo
khuôn khổ của lễ giáo phong kiến. Ngất
ngưởng thể hiện cá tính, bản lĩnh, vượt ra
ngoài khuôn khổ lể, coi thường lễ.( nhà nho
sống khuôn phép theo lễ và nghĩa, trung)
=> Ngất ngưởng trong bài thơ là cái nhìn
đầy khinh bạc với đời, cái nhìn của một
người ý thức được tài năng, nhân cách và
những đóng góp của mình cho đời nhưng
vẫn xem đó là chuyện bình thường.
=> Lối sống ngất ngưởng của NCT đáng
trân trọng vì ông có tài, có danh, có nhân
cách và có nghĩa vua tôi… vẹn đạo sơ
chung.
2. Ngất ngưởng khi ở trốn quan trường.
+ Câu 1 : thể hiện niềm kiêu hãnh, tự hào
của tg về sự có mặt của cá nhân mình trên
cõi đời, sự khẳng định vai trò to lớn mà mình
đảm nhiệm gánh vác, sự tự ý thức, niềm tin
về tài năng và sự nghiệp mà mình đã có.
+ Làm quan ông cho là vào lồng, gò bó,
mất tự do nhưng ông vẫn ra làm quan vì

đó là phương tiện tốt nhất để ông thể hiện
tài năng và hoài bão và có thể đem sức lực
của mình giúp dân, giúp nước.
+ Ngất ngưởng thể hiện ở : tự ý thức
được vai trò của mình khi còn ở trốn quan
trường : lúc bình Tây, khi Phủ Doãn ; ở ý
LVC – 11 - CB 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×