Tải bản đầy đủ (.pdf) (289 trang)

Nghiên cứu quy trình chiết tách entkauran dipecpenoit có tác dụng chống ung thư và chống viêm từ cây khổ sâm Bắc Bộ (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae) Giai đoạn 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.03 MB, 289 trang )

Bộ khoa học và công nghệ
ĐạI học quốc gia hà nội
Trờng đại học
Khoa học tự nhiên


Đề tài độc lập cấp nhà nớc

báo cáo tổng hợp
kết quả khoa học công nghệ đề tài

nghiên cứu quy trình chiết tách
ent-kauran Ditecpenoit có tác dụng
chống ung th Và chống viêm từ cây
khổ sâm Bắc Bộ (croton tonkinensis
gagnep., euphorbiaceae) - Giai đoạn 2
Mã số: ĐTĐL.2009G/03

Cơ quan chủ trì: Trờng Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia Hà Nội
Chủ nhiệm : GS TSKH Phan Tống Sơn



9072
Hà Nội 6/2011




Bộ khoa học và công nghệ


ĐạI học quốc gia hà nội
Trờng đại học
Khoa học tự nhiên


Đề tài độc lập cấp nhà nớc

báo cáo tổng hợp
kết quả khoa học công nghệ đề tài
nghiên cứu quy trình chiết tách
ent-kauran Ditecpenoit có tác dụng
chống ung th Và chống viêm từ cây
khổ sâm Bắc Bộ (croton tonkinensis
gagnep., euphorbiaceae) - Giai đoạn 2
Mã số: ĐTĐL.2009G/03


chủ nhiệm đề tài





GS TSKH Phan Tống Sơn
cơ quan chủ trì đề tài









Bộ khoa học và công nghệ









Hà Nội - 6/2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC TỰ NHIÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2011


BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ ĐỘC LẬP CẤP NHÀ NƯỚC ĐTĐL.2009G/03

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:

Nghiên cứu quy trình chiết tách ent-kauran ditecpenoit có tác dụng chống ung thư và
chống viêm từ cây khổ sâm Bắc Bộ (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae) -
Giai đoạn 2.
Mã số đề tài:
ĐTĐL.2009G/03
Thuộc:
- Đề tài Độc lập
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Phan Tống Sơn
Ngày, tháng, năm sinh: 29/7/1936 Nam/ Nữ: nam
Học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sĩ khoa học
Chức danh khoa học: Chức vụ
Điện thoại:
Tổ chức: 04 3 8261853 Nhà riêng: 04 3 8351439 Mobile:
Fax: E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ tổ chức: 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: P. 108, Nhà D 4, Giả
ng Võ, Ba Đình, Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia Hà Nội
Điện thoại: 04 3 8584287 Fax: 04 3 8583061
E-mail:
Website:
Địa chỉ: 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGS TS Bùi Duy Cam
Số tài khoản: 301.01 036.1
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước Đống Đa, Thành phố Hà Nội

Tên cơ quan chủ quản đề tài: Đại học Quốc gia Hà Nội
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 1/2009 đến hết tháng 12/2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng 4/2009 đến hết tháng 6/2011
- Được gia hạn: đến hết tháng 6/2011
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 1.950 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 1.950 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 Năm 2009 1.000 triệu
đồng
Năm 2009 1.000 triệu
đồng


2 Năm 2010 950 triệu
đồng
Năm 2010 950 triệu
đồng

c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao động
(khoa học, phổ thông)
699 699

690 690

2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
1.101 1.101

1.115 1.115

3 Thiết bị, máy móc


4 Xây dựng, sửa chữa
nhỏ

5 Chi khác 150 150

145 145


Tổng cộng
1.950 1.950

1.950 1.950

- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
Số
TT
Số, thời gian ban hành
văn bản
Tên văn bản
1 Quyết định Số 1472/QĐ-
BKHCN ngày 16/7/2008
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc phê duyệt các tổ chức và cá nhân chủ
trì đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp
Nhà nước thực hiện trong kế hoạch năm 2009
2 Quyết định Số 1991/QĐ-
BKHCN ngày 12/9/2008
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc phê duyệt kinh phí đề tài độc lập cấp

Nhà nước thực hiện trong kế hoạch năm 2009
3 Hợp đồng nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ Số
01/1991/HĐ-ĐTĐL ngày
31/12/2008
Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ thực hiện Đề tài độc lập cấp Nhà nước
“Nghiên cứu quy trình chiết tách ent-kauran
ditecpenoit có tác dụng chống ung thư và chống
viêm từ cây khổ sâm Bắc Bộ (Croton tonkinensis
Gagnep., Euphorbiaceae) - Giai đoạn 2”

4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia chủ yếu
Sản phẩm chủ
yếu đạt được
Ghi chú*
1 Trường Đại học
Y Hà Nội
Trường Đại
học Y Hà Nội

Nghiên cứu độc
tính của viên nang
được bào chế từ
hoạt chất ent-
kauran ditecpenoit
từ cây khổ sâm
Bắc Bộ (Croton
tonkinensis
Gagnep.,
Euphorbiaceae)
Báo cáo kết quả
nghiên cứu độc
tính của viên
nang được bào
chế từ hoạt chất
ent-kauran
ditecpenoit từ
cây khổ sâm
Bắc Bộ (Croton
tonkinensis
Gagnep.,
Euphorbiaceae)
trên động vật
thực nghiệm.

2 Viện Kiểm
nghiệm thuốc
Trung ương

Viện Kiểm

nghiệm thuốc
Trung ương

Nghiên cứu xây
dựng tiêu chuẩn và
độ ổn định của
hoạt chất và viên
nang chứa hoạt
chất ent-kauran
ditecpenoit từ cây
khổ sâm Bắc Bộ
1. Tiêu chuẩn cơ
sở và kết quả
nghiên cứu độ
ổn định của hoạt
chất và viên
nang chứa hoạ
t
chất ent-kauran
ditecpenoit từ

(Croton
tonkinensis
Gagnep.,
Euphorbiaceae)
cây khổ sâm
Bắc Bộ (Croton
tonkinensis
Gagnep.,
Euphorbiaceae)

2. Chất chuẩn
đóng gói đơn
liều: 20 lọ (mỗi
lọ chứa 50 mg
hoạt chất ent-
7β-hydroxy-15-
oxokaur-16-en-
18-yl axetat (1),
có chứng chỉ của
Viện kiểm
nghiệm thuốc
Trung ương kèm
theo).
3 Công ty Cổ
phần Dược
Trung ương
MEDIPLANTEX

Công ty Cổ
phần Dược
Trung ương

MEDIPLANTEX
Nghiên cứu quy
trình bào chế viên
nang từ hoạt chất
ent-kauran
ditecpenoit từ cây
khổ sâm Bắc Bộ
(Croton

tonkinensis
Gagnep.,
Euphorbiaceae)
1. Quy trình bào
chế viên nang từ
hoạt chất ent-
kauran
ditecpenoit từ
cây khổ sâm
Bắc Bộ (Croton
tonkinensis
Gagnep.,
Euphorbiaceae)
2. 5.000 viên
nang (chứa 25
mg hoạt chất
ent-7β-hydroxy-
15-oxokaur-16-
en-18-yl axetat
(1)/viên nang),
gọi tên viên
nang thuốc này
là viên nang
Crotokinan

5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cá chủ nhiệm)




STT
Họ và tên, học hàm
học vị
Tổ chức
công tác
Nội dung công việc tham gia
1 GS TSKH
Phan Tống Sơn
Trường Đại học
Khoa học Tự
nhiên
Chủ nhiệm Đề tài
2 PGS TS
Phan Minh Giang
Trường Đại học
Khoa học Tự
nhiên
Thư ký đề tài
Chủ nhiệm Đề tài nhánh
Nghiên cứu động thái tích lũy của hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit trong cây khổ sâm
Bắc Bộ theo thời gian ở một số vùng nguyên
liệu
3 DSCK II
Trần Bình Duyên
Công ty CP
Dược TƯ
MEDIPLANTEX
Chủ nhiệm Đề tài nhánh

Nghiên cứu quy trình bào chế viên nang từ
hoạt chất ent-kauran ditecpenoit từ cây khổ
sâm BắcBộ
4 PGS TS
Nguyễn Trần Thị
Giáng Hương
Trường Đại học
Y Hà Nội
Chủ nhiệm Đề tài nhánh
Nghiên cứu độc tính của viên nang được bào
chế từ hoạt chất ent-kauran ditecpenoit từ
cây khổ sâm Bắc Bộ
5 ThS
Nguyễn Đăng Lâm
Viện Kiểm
nghiệm thuốc
Trung ương
Chủ nhiệm Đề tài nhánh
Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn và độ ổn
định của hoạt chất và viên nang chứa hoạt
chất ent-kauran ditecpenoit từ cây khổ sâm
Bắc Bộ

6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm,
tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng
người tham gia )

Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên
tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người
tham gia )



7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )



8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong
nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
-tháng…năm)

Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)

Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Người,
cơ quan
thực hiện
1
Nội dung 1:
Nghiên cứu động thái tích
luỹ của hoạt chất ent-kauran
ditecpenoit trong cây khổ
sâm Bắc Bộ (Croton
tonkinensis Gagnep.,
Euphorbiaceae) theo thời
gian ở một số vùng nguyên
liệu
- Khảo sát các vùng trồng
cây nguyên liệu khổ sâm Bắc
Bộ, thu thập các mẫu thực
vật (lá và cành con của cây
khổ sâm Bắc Bộ) tại một số
thời điểm trong năm tại năm
vùng đã lâu năm tr
ồng cây
khổ sâm Bắc Bộ để lấy
nguyên liệu làm thuốc
- Xây dựng các quy trình
chuẩn xử lý các mẫu thực vật
khổ sâm Bắc Bộ thành bột

nguyên liệu thực vật khô và
điều chế các phần chiết
metanol toàn phần từ bột
nguyên liệu thực vật khô. Áp
dụng các quy trình này vào
xử lý các mẫu thực tế thành
phần chiết metanol toàn phần
- Chiết tách và tinh chế các
mẫu chuẩn
ent-7β-hydroxy-
15-oxokaur-16-en-18-yl
axetat (1) và các hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit phụ
khác từ lá cây khổ sâm Bắc
Bộ
- Nghiên cứu xác định các
điều kiện chuẩn để phân tích
01/2009
11/2010
11/2010 PGS TS Phan Minh Giang và
cộng sự, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên
định tính và định lượng các
hoạt chất ent-kauran
ditecpenoit trong các mẫu
nguyên liệu cây khổ sâm Bắc
Bộ bằng các phuong pháp
TLC, HPLC và
1
H-NMR

- Nghiên cứu động thái tích
luỹ của hoạt chất ent-kauran
ditecpenoit trong cây khổ
sâm Bắc Bộ theo thời gian ở
năm vùng nguyên liệu trên
cơ sở áp dụng các quy trình
xử lý mẫu thực vật và các
điều kiện phân tích chuẩn đã
được nghiên cứu xác định
- Nghiên cứu độ ổn định của
hoạt chất ent-7β-hydroxy-15-
oxokaur-16-en-18-yl axetat
(1) trong các mẫu nguyên
liệu lá khô của cây khổ sâm
Bắ
c Bộ trong các điều kiện
bảo quản mẫu ở nhiệt độ
phòng sau các khoảng thời
gian 3 tháng.
2
Nội dung 2:
Hoàn thiện quy trình chiết
tách hoạt chất ent-kauran
ditecpenoit từ cây khổ sâm
Bắc Bộ ở quy mô pilot (100
kg lá khô của cây khổ sâm
Bắc Bộ/mẻ)
- Nghiên cứu bước ngâm
chiết lá cây khổ sâm Băc Bộ
ở quy mô pilot

- Nghiên cứu bước phân bố
hai pha lỏng (nước và dung
môi hữu cơ) ở quy mô pilot
- Nghiên cứu bước phân tách
sản phẩm thô chứa hoạt chất
ở quy mô pilot
- Nghiên cứu bước tinh chế
l
ượng lớn sản phẩm
- Phân tích xác định chất
lương sản phẩm hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit được
sản xuất ở quy mô pilot.
01/2009
10/2010
GS TSKH Phan Tống Sơn,
PGS TS Phan Minh Giang và
cộng sự, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên

3
Nội dung 3:
Sản xuất hoạt chất ent-kauran
ditecpenoit để bào chế thuốc
và dùng cho nghiên cứu xây
dựng tiêu chuẩn và độ ổn
định của hoạt chất và viên
nang chứa hoạt chất
4/2009
10/2010

10/2010
GS TSKH Phan Tống Sơn,
PGS TS Phan Minh Giang và
cộng sự, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên

4
Nội dung 4:
Nghiên cứu quy trình bào chế
viên nang từ hoạt chất ent-
kauran ditecpenoit từ cây khổ
sâm Bắc Bộ
5/2009
10/2010
10/2010
DSCK II Trần Bình Duyên
Công ty Cổ phần Dược Trung
ương MEDIPLANTEX

5
Nội dung 5:
Nghiên cứu độc tính của viên
nang được bào chế từ hoạt
chất ent-kauran ditecpenoit từ
cây khổ sâm Bắc Bộ

8/2009
10/2010
12/2010
PGS TS Nguyễn Trần Thị

Giáng Hương
Trường Đại học Y Hà Nội
6
Nội dung 6:
Nghiên cứu xây dựng tiêu
chuẩn và độ ổn định của hoạt
chất và viên nang chứa hoạt
chất ent-kauran ditecpenoit từ
cây khổ sâm Bắc Bộ
8/2009
10/2010
5/2011
(việc
nghiên cứu
độ ổn định
cần thời
gian)
ThS Nguyễn Đăng Lâm
Viện Kiểm nghiệm thuốc
Trung ương
7
Nội dung 7:
Chuẩn bị Báo cáo tổng kết Đề
tài
5/2011 GS TSKH Phan Tống Sơn,
Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:

a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu
chất lượng chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1 Viên nang được bào chế từ
hoạt chất ent-kauran
ditecpenoit từ cây khổ sâm
Bắc Bộ (chứa 25 mg hoạt
chất ent-7β-hydroxy-15-
oxokaur-16-en-18-yl axetat
(1)/viên nang), gọi tên viên
nang thuốc này là viên nang
Crotokinan.
Viên nang Crotokinan đạt
viên
nang
5.000 viên 5.000 viên 5.000 viên
tiêu chuẩn cơ sở và được sản
xuất trong nhà máy đạt tiêu
chuẩn GMP-WHO.
2 Chất chuẩn đóng gói đơn liều
(chứa 50 mg hoạt chất ent-

7β-hydroxy-15-oxokaur-16-
en-18-yl axetat (1)/lọ).
lọ 20 lọ 20 lọ 20 lọ

b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú

1 Báo cáo kết quả nghiên cứu
động thái tích lũy của hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit trong cây
khổ sâm Bắc Bộ (Croton
tonkinensis Gagnep.,
Euphorbiaceae) theo thời gian ở
một số vùng nguyên liệu
01 báo cáo 01 báo cáo
Tổng kết đầy đủ,
khoa học và chính
xác các kết quả
nghiên cứu

2 Quy trình chiết tách hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit từ cây
khổ sâm Bắc Bộ ở quy mô pilot
(100 kg lá khô của cây khổ sâm
Bắc Bộ/mẻ)
01 quy trình 01 quy trình
Thực tế quy mô
pilot đã đạt 125 kg
lá khô của cây khổ
sâm Bắc Bộ/mẻ
3 Quy trình bào chế viên nang từ
hoạt chất ent-kauran ditecpenoit
từ cây khổ sâm Bắc Bộ
01 quy trình 01 quy trình
Quy trình đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu
chuyên môn của
ngành Y tế
4 Báo cáo kết quả nghiên cứu độc
tính của viên nang được bào chế
từ hoạt chất ent-kauran
ditecpenoit từ cây khổ sâm Bắc
Bộ
01 báo cáo 01 báo cáo
Kết quả thử độc
tính theo tiêu chuẩn
Dược lý của ngành
Y tế
5 Tiêu chuẩn cơ sở và kết quả
nghiên cứu độ ổn định của hoạt

chất và viên nang chứa hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit từ cây
khổ sâm Bắc Bộ
tiêu chuẩn
cơ sở của
hoạt chất và
viên nang,
báo cáo
nghiên cứu
độ ổn định
của hoạt
chất và viên
tiêu chuẩn
cơ sở của
hoạt chất và
viên nang,
báo cáo
nghiên cứu
độ ổn đị
nh
của hoạt
chất và viên
Các báo cáo kết
quả nghiên cứu và
tiêu chuẩn đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu
chuyên môn của
ngành Y tế
nang nang
c) Sản phẩm Dạng III

Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà xuất
bản)
1 Bài báo khoa học 02 02 Tạp chí Dược học
d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian kết thúc)
1 Thạc sỹ 01 01
Bảo vệ năm 2009

đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng:

Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết thúc)

1
Đăng ký nhãn hiệu
Crotokinan cho thuốc được
bào chế từ hoạt chất ent-
kauran ditecpenoit từ cây
khổ sâm Bắc Bộ (Croton
tonkinensis Gagnep.,
Euphorbiaceae)
01 nhãn hiệu
thuốc
01 nhãn
hiệu thuốc

2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
Cây khổ sâm Bắc Bộ (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae) là một loài cây đặc
hữu ở Việt Nam và là một cây thuốc quen biết trong nhân dân ta. Việc tìm ra các hoạt
chất ent-kauran ditecpenoit có nhiều hoạt tính sinh học có giá trị của cây này mở ra

triển vọng nghiên cứu ứng dụng các hoạt chất này trong một số lĩnh vực điều trị, thí dụ
trong chống viêm và trong hỗ trợ điều trị
ung thư. Mặc dầu hiện nay các lĩnh vực điều
trị này đều có nhiều loại thuốc, nhưng việc bổ sung các thuốc mới vào hệ thống thuốc
chữa bệnh luôn là một nhu cầu của thực tiễn, vì mỗi loại thuốc có thể có cơ chế tác
dụng khác nhau cũng như các đặc điểm khác nhau. Các hợp chất thiên nhiên, như các
ent-kauran ditecpenoit từ cây khổ sâm Bắc Bộ thư
òng có ưu điểm là độc tính tương
đối thấp, thân thiện hơn với môi trường, ngoài ra chúng có thể là các cấu trúc dẫn
đường cho sự phát triển các dược phẩm mới.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
Việc sử dụng được nguồn hoạt chất ent-kauran ditecpenoit được chiết tách từ cây khổ
sâm Bắc Bộ làm thuốc sẽ góp phần nâng cao giá trị của một cây thuốc dân gian của
Việt Nam.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ
trì…)
I Báo cáo định kỳ
Lần 1 24/3/2010 Các nội dung của đề tài đã đuợc thực hiện
nghiêm túc và đạt yêu cầu về chất lượng công
việc
II Kiểm tra định kỳ 06/4/2010 Các nội dung của đề tài được hoàn thành theo
Hợp đồng
III Nghiệm thu cơ sở 28/6/2011

Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)


Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)


























i

MỤC LỤC


Trang
LỜI MỞ ĐẦU
1
Chương 1 TỔNG QUAN 3
1.1 Các hợp chất thiên nhiên từ thực vật trong liệu pháp chống bệnh ung
thư và chống viêm 3
1.2 Nhân tố phiên mã NF-κB và các bệnh ung thư và viêm
12
1.3 Ent-kauran ditecpenoit có tác dụng chống ung thư và chống viêm từ
cây khổ sâm Bắc Bộ (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae) 18
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.1 Thiết kế nghiên cứu và Tổ chức thực hiện 24
2.1.1 Nhiệm vụ và thi
ết kế nghiên cứu 24
2.1.2 Tổ chức thực hiện 25
2.2 Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng 26
2.2.1 Hóa học 26
2.2.2 Bào chế 28
2.2.3 Nghiên cứu độc tính của viên nang 29
2.2.4 Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn và độ ổn định của hoạt chất và
viên nang

30
Chương 3 NGHIÊN CỨU ĐỘNG THÁI TÍCH LŨY CỦA HOẠT CHẤT

ENT-KAURAN DITECPENOIT TRONG CÂY KHỔ SÂM BẮC BỘ
(CROTON TONKINENSIS GAGNEP., EUPHORBIACEAE) 31
3.1 Khảo sát các vùng trồng cây nguyên liệu kh
ổ sâm Bắc Bộ và Thu thập
các mẫu nguyên liệu cây khổ sâm Bắc Bộ cho nghiên cứu 31
3.1.1 Lựa chọn các vùng trồng cây nguyên liệu khổ sâm Bắc Bộ 31
3.1.2 Khảo sát các vùng trồng cây nguyên liệu khổ sâm Bắc Bộ 31
3.1.3 Thu thập các mẫu thực vật 32
3.2 Nghiên cứu quy trình xử lý các mẫu thực vật 34
3.2.1 Mẫu thực vật 34
3.2.2 Quy trình chung xử lý các mẫu thực vật 34
3.2.3 Áp dụng quy trình xử lý mẫu chung 37
3.2.4 Kết luận 37
3.3 Điề
u chế phần chiết metanol toàn phần của các mẫu thực vật 37
3.3.1 Nguyên liệu thực vật 38
3.3.2 Quy trình chung điều chế các phần chiết metanol toàn phần. Chiết
xuất các hoạt chất ent-kauran ditecpenoit từ cây khổ sâm Bắc Bộ 38

ii
3.3.3 Áp dụng quy trình ngâm chiết mẫu chung 40
3.3.4 Kết luận 40
3.4 Chiết tách và tinh chế các mẫu chuẩn ent-7β-hydroxy-15-oxokaur-16-
en-18-yl axetat và các hoạt chất ent-kauran ditecpenoit phụ khác từ lá cây
khổ sâm Bắc Bộ
41
3.4.1 Nguyên liệu thực vật 41
3.4.2 Các quy trình chiết tách và tinh chế các mẫu chuẩn ent-kauran
ditecpenoit từ lá cây khổ sâm Bắc Bộ 41
3.4.3 Kết luận 48

3.5 Phân tích định tính và định lượng ent-7β-hydroxy-15-oxokaur-16-en-
18-yl axetat và xác định các hoạt chất ent-kauran ditecpenoit phụ khác
trong các mẫu nguyên li
ệu cây khổ sâm Bắc Bộ bằng các phương pháp
phân tích
48
3.5.1 Nghiên cứu phân tích định tính phần chiết metanol toàn phần bằng
phương pháp sắc ký lớp mỏng (TLC) 49
3.5.1.1 Dụng cụ phân tích TLC 49
3.5.1.2 Quy trình phân tích TLC định tính 49
3.5.1.3 Các ví dụ phân tích TLC định tính các ent-kauran ditecpenoit từ
lá và cành con của cây khổ sâm Bắc Bộ
51
3.5.1.4 Kết luận 62
3.5.2 Nghiên cứu phân tích định tính và định lượng phần chiết metanol
toàn phần bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) 63
3.5.2.1 Thiết bị HPLC phân tích 63
3.5.2.2 Điều kiện phân tích HPLC 64
3.5.2.3 Khảo sát tính phù hợp của hệ thống sắc ký 64
3.5.2.4 Đánh giá sự phù hợp của phương pháp định lượng 66
3.5.2.5 Phân tích định tính: Xác định các hoạt chất ent-kauran ditecpenoit 71
3.5.2.6 Phân tích HPLC định lượng ent-7β-hydroxy-15-oxokaur-16-en-
18-yl axetat (1), hoạt chất
ent-kauran ditecpenoit chính của cây khổ sâm
Bắc Bộ
81
3.5.2.7 Kết luận 82
3.5.3 Nghiên cứu phân tích định tính các hoạt chất ent-7β-hydroxy-15-
oxokaur-16-en-18-yl axetat (1), ent-1α,14α-diaxetoxy-7β-hydroxykaur-16-
en-15-on (2) và ent-1α,7β-diaxetoxy-14α-hydroxykaur-16-en-15-on (3)

trong các phần chiết metanol toàn phần bằng phương pháp
1
H-NMR
84
3.5.3.1 Nguyên tắc phân tích 84
3.5.3.2 Thiết bị NMR 84
3.5.3.3 Điều kiện phân tích định tính 85
3.5.3.4 Chuẩn bị mẫu phân tích định tính 85

iii
3.5.3.5 Xác định các ent-kauran ditecpenoit 85
3.5.3.6 Ví dụ phân tích định tính một mẫu phần chiết metanol từ lá 93
3.5.3.7 Ví dụ phân tích định tính một mẫu phần chiết n-hexan từ lá 95
3.5.3.8 Ví dụ phân tích định tính một mẫu phần chiết diclometan từ lá 98
3.5.3.9 Ví dụ phân tích định tính một mẫu phần chiết n-hexan từ cành con 100
3.5.3.10 Ví dụ phân tích định tính một mẫu phần chiết diclometan từ cành
con 103
3.5.3.11 Kết luận 105
3.6 Nghiên cứu độ ổn định của ho
ạt chất ent-7β-hydroxy-15-oxokaur-16-
en-18-yl axetat (1) trong các mẫu nguyên liệu lá khô của cây khổ sâm Bắc
Bộ trong điều kiện bảo quản mẫu ở nhiệt độ phòng sau các khoảng thời
gian
ba tháng
106
3.6.1 Điều chế phần chiết metanol của các mẫu nguyên liệu lá khổ sâm
Bắc Bộ 106
3.6.2 Chuẩn bị dung dịch phân tích 106
3.6.3 Phân tích HPLC định lượng 106
3.6.4 Đánh giá độ ổn định của hoạt chất ent-7β-hydroxy-15-oxokaur-16-

en-18-yl axetat (1) trong mẫu bột nguyên liệu lá khô của cây khổ sâm Bắc
Bộ
107
3.7 Kết luận chung 108
Chương 4 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH HOẠT CHẤT
ENT-KAURAN DITECPENOIT TỪ CÂY KHỔ SÂM BẮC B
Ộ Ở QUY
MÔ PILOT
110
4.1 Hoàn thiện quy trình chiết tách lượng lớn ở quy mô 10 - 25 kg bột lá
khô của cây khổ sâm Bắc Bộ/mẻ 111
4.2 Hoàn thiện quy trình chiết tách hoạt chất ent-kauran ditecpenoit từ cây
khổ sâm Bắc Bộ ở quy mô pilot 113
4.2.1 Chuẩn bị nguyên liệu thực vật 114
4.2.2 Ngâm chiết bằng metanol ở quy mô pilot 114
4.2.3 Phân bố hai pha lỏng ở quy mô pilot 115
4.2.4 Nghiên cứu hoàn thiện các quy trình phân tách sắc ký cột lượng lớn
và tinh chế sản phẩm 121
4.2.4.1 Quy trình sắc ký điều chế c
ột lớn 121
4.2.4.2 Quy trình sắc ký điều chế cột trung bình 126
4.2.5 Phân tích xác định chất lượng sản phẩm 131
4.3 Kết luận 131
Chương 5 NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ VIÊN NANG TỪ
HOẠT CHẤT ENT-KAURAN DITECPENOIT TỪ CÂY KHỔ SÂM BẮC
BỘ 134
5.1 Các nội dung công việc chủ yếu 135

iv
5.2 Sản phẩm của đề tài nhánh 135

5.3 Phương pháp thực hiện nghiên cứu và các điều kiện cơ sở kỹ thuật 135
5.4 Quá trình thực hiện nghiên cứu 136
5.4.1 Nghiên cứu lựa chọn tá dược để phối hợp với dược chất 136
5.4.2 Nghiên cứu công thức bào chế 137
5.5 Quy trình sản xuất 138
5.5.1 Chuẩn bị nguyên phụ liệu 138
5.5.2 Cân chia nguyên phụ liệu 139
5.5.3 Trộn bột kép 139
5.5.4 Đóng nang 139
5.6 Đóng gói sản phẩm 140
5.6.1 Lựa chọn nguyên liệu đóng gói và phương pháp, thiết bị đóng gói 140
5.6.2 Quy trình ép vỉ 140
5.7 Dự kiến tiêu chuẩn cơ sở của thành phẩm 141
Chương 6 NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CỦA VIÊN NANG ĐƯỢC BÀO
CHẾ TỪ HOẠT CHẤT ENT-KAURAN DITECPENOIT TỪ CÂY KHỔ
SÂM BẮC BỘ 144
6.1 Kết quả thử độc tính cấp 144
6.1.1 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 144
6.1.2 Kết quả nghiên cứu 145
6.1.3 Kết luận 145
6.2 Kế
t quả thử độc tính bán trường diễn 145
6.2.1 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 145
6.2.2 Kết quả nghiên cứu 148
6.2.3 Nhận xét và Kết luận 175
KẾT LUẬN
177
Chương 7 NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN VÀ ĐỘ ỔN
ĐỊNH CỦA HOẠT CHẤT VÀ VIÊN NANG CHỨA HOẠT CHẤT ENT-
KAURAN DITECPENOIT TỪ CÂY KHỔ SÂM BẮC BỘ 179

7.1 NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA NGUYÊN LIỆU ENT-KAURAN
DITECPENOIT 182
7.1.1 Đề cương nghiên cứu 182
7.1.1.1 Mục đích 182
7.1.1.2 Thiết kế thử nghiệm 182
7.1.1.2.1 Mẫu thử 182
7.1.1.2.2 Điều kiện bảo quản và khoảng thời gian lấy mẫu 182

v
7.1.1.2.3 Tiêu chuẩn và phương pháp thử 182
7.1.2 Kết quả thử độ ổn định 183
7.1.2.1 Điều kiện lão hóa cấp tốc 183
7.1.2.2 Điều kiện thường 184
7.1.3 Kết luận 185
7.2 NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA VIÊN NANG CROTOKINAN 188
7.2.1 Đề cương nghiên cứu 188
7.2.1.1 Mục đích 188
7.2.1.2 Thiết kế thử nghiệm 188
7.2.1.2.1 Mẫu thử 188
7.2.1.2.2 Điều kiện bảo quản và khoảng thời gian lấy mẫu 188
7.2.1.2.3 Tiêu chuẩn và phương pháp thử 188
7.2.2 Kết quả thử độ ổn định 189
7.2.2.1 Điều kiện lão hóa cấp tốc 189
7.2.2.2 Điều kiện thường 190
7.2.3 Kết luận 190
7.3 QUY TRÌNH THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN (PROTOCOL)
Ent-7
β
-hydroxy-15-oxokaur-16-en-18-yl acetat
193

7.3.1 Kiểm tra nguyên liệu 193
7.3.1.1 Mô tả 193
7.3.1.2 Định tính 193
7.3.1.2.1 Phổ hồng ngoại (IR) 193
7.3.1.2.2 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 193
7.3.1.3 Điểm nóng chảy 193
7.3.1.4 Góc quay cực riêng 193
7.3.1.5 Độ trong và màu sắc của dung dịch 194
7.3.1.6 Kim loại nặng 194
7.3.1.7 Nước 194
7.3.1.8 Tro sulphat 194
7.3.1.9 Tạp chất liên quan 194
7.3.1.10 Định lượng 195
7.3.1.10.1 Thuốc thử 195
7.3.1.10.2 Điều kiện sắc ký 195
7.3.1.10.3 Cách thử 195

vi
7.3.2 Đóng gói và bảo quản 196
7.3.2.1 Điều kiện đóng gói 196
7.3.2.2 Quy cách đóng gói 196
7.3.2.3 Bảo quản 196
7.3.3 Đánh giá thành phẩm 196
7.4 CHỨNG CHỈ PHÂN TÍCH CHẤT CHUẨN LÀM VIỆC
Ent-7
β
-hydroxy-15-oxokaur-16-en-18-yl acetat
197
7.5 BÁO CÁO XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN
NGUYÊN LIỆU ENT-KAURAN DITERPENOIT 198

7.5.1 Báo cáo xây dựng tiêu chuẩn 198
7.5.1.1 Lựa chọn các chỉ tiêu và yêu cầu chất lượng 198
7.5.1.2 Phương pháp thử 199
7.5.2 Thẩm định tiêu chuẩn 199
7.5.2.1 Yêu cầu thẩm định 199
7.5.2.2 Kết quả thẩm định 199
7.5.2.2.1 Tính đặc hiệu 199
7.5.2.2.2 Tính tuyến tính và khoảng xác định 200
7.5.2.2.3 Độ lặp lại 201
7.5.2.2.4 Độ đúng 202
7.5.2.2.5 Xác định LOD 203
7.5.2.2.6 Xác định LOQ 203
7.5.3 Kết luận 204
7.6 BÁO CÁO XÂY DỰ
NG VÀ THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN THÀNH
PHẨM VIÊN NANG CROTOKINAN 205
7.6.1 Báo cáo xây dựng tiêu chuẩn 205
7.6.1.1 Lựa chọn các chỉ tiêu và yêu cầu chất lượng 205
7.6.1.2 Phương pháp thử 205
7.6.2 Thẩm định tiêu chuẩn 205
7.6.2.1 Yêu cầu thẩm định 205
7.6.2.2 Kết quả thẩm định 206
7.6.2.2.1 Tính đặc hiệu 206
7.6.2.2.2 Tính tuyến tính và khoảng xác định 207
7.6.2.2.3 Độ lặp lại 207
7.6.2.2.4 Độ đúng 208
7.6.2.2.5 Xác định LOD 209

vii
7.6.2.2.6 Xác định LOQ 209

7.6.3 Kết luận 209
7.7 TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM NGUYÊN
LIỆU ENT-KAURAN DITECPENOIT 210
7.7.1 Yêu cầu kỹ thuật 210
7.7.2 Phương pháp thử 211
7.7.2.1 Mô tả 211
7.7.2.2 Định tính 211
7.7.2.2.1 Thuốc thử 211
7.7.2.2.2 Sắc ký lớp mỏng 211
7.7.2.2.3 HPLC 212
7.7.2.3 Độ trong và màu sắc của dung dịch 212
7.7.2.4 Kim loại nặng 212
7.7.2.5 Nước (Phương pháp Karl Fischer) 212
7.7.2.6 Tro sulphat 212
7.7.2.7 Định lượng (Phương pháp HPLC) 212
7.7.2.7.1 Thuốc thử 212
7.7.2.7.2 Điều kiện sắc ký 212
7.7.2.7.3 Cách thử 213
7.8 TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM THÀNH
PHẨM VIÊN NANG CROTOKINAN 214
7.8.1 Yêu cầu kỹ thuật 214
7.8.1.1 Công thức bào chế 214
7.8.1.2 Nguyên liệu 214
7.8.1.3 Yêu cầu kỹ thuật 214
7.8.1.3.1 Tính chất 214
7.8.1.3.2 Định tính 214
7.8.1.3.3 Độ đồng đều khối lượng 214
7.8.1.3.4 Độ rã 214
7.8.1.3.5 Định lượng 214
7.8.2 Phương pháp thử 214

7.8.2.1 Tính chất 214
7.8.2.2 Định tính 215
7.8.2.2.1 Thuốc thử 215
7.8.2.2.2 Sắc ký lớp mỏng 215

viii
7.8.2.2.3 HPLC 215
7.8.2.3 Độ đồng đều khối lượng 215
7.8.2.4 Độ rã 215
7.8.2.5 Định lượng (Phương pháp HPLC) 215
7.8.2.5.1 Thuốc thử 216
7.8.2.5.2 Điều kiện sắc ký 216
7.8.2.5.3 Cách thử 216
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 218
TÀI LIỆU THAM KHẢO 221































ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG



Trang
Bảng 3.1
Danh sách các mẫu cây khổ sâm Bắc Bộ cho nghiên cứu 32
Bảng 3.2
Xác định các hoạt chất 1, 2 và 3 trong các mẫu khổ sâm Bắc Bộ 52
Bảng 3.3
Sắc ký đồ TLC chuẩn của phần chiết MeOH từ lá và cành con của
cây khổ sâm Bắc Bộ 55
Bảng 3.4

Sắc ký đồ TLC chuẩn của phần chiết MeOH-SPE từ lá cây khổ sâm
Bắc Bộ 57
Bảng 3.5
Sắc ký đồ TLC chuẩn c
ủa phần chiết n-hexan từ lá và cành con của
cây khổ sâm Bắc Bộ 61
Bảng 3.6
Sắc ký đồ TLC chuẩn của phần chiết diclometan từ lá và cành con
của cây khổ sâm Bắc Bộ 62
Bảng 3.7
Khảo sát độ lặp lại trong ngày của hệ thống 65
Bảng 3.8
Khảo sát độ lặp lại khác ngày của hệ thống 66
Bảng 3.9
Khảo sát độ tuyến tính 67
Bảng 3.10
Khảo sát độ l
ặp lại của phương pháp 69
Bảng 3.11
Khảo sát độ đúng của phương pháp 71
Bảng 3.12
Xác định các hoạt chất 1, 2 và 3 trong các mẫu khổ sâm Bắc Bộ
bằng HPLC 79
Bảng 3.13
Hàm lượng chất 1 trong các mẫu khổ sâm Bắc Bộ 81
Bảng 3.14
Đánh giá độ ổn định của hoạt chất 1 107
Bảng 4.1
Các mẻ ngâm chiết lượng lớn 113
Bảng 4.2

Phân tách sắ
c ký cột mẫu phần chiết V1 (80 g) 123
Bảng 4.3
Phân tách sắc ký cột mẫu V2 (18 g) 125
Bảng 4.4
Phân tách sắc ký cột mẫu phần chiết R3 (50 g) 128
Bảng 4.5
Phân tách sắc ký cột mẫu R
o
tinh chế 129
Bảng 6.1
Ảnh hưởng của Crotokinan đến thể trọng thỏ 148
Bảng 6.2
Ảnh hưởng của Crotokinan đến số lượng hồng cầu trong máu thỏ 149
Bảng 6.3
Ảnh hưởng của Crotokinan đến hàm lượng huyết sắc tổ trong máu
thỏ 149
Bảng 6.4
Ảnh hưởng của Crotokinan đến hematocrit trong máu thỏ 149
Bảng 6.5
Ảnh hưởng của Crotokinan đến thể tích trung bình hồng cầu 150
Bảng 6.6
Ảnh hưởng củ
a Crotokinan đến số lượng bạch cầu trong máu thỏ 150
Bảng 6.7
Ảnh hưởng của Crotokinan đến công thức bạch cầu trong máu thỏ 151
Bảng 6.8
Ảnh hưởng của Crotokinan đến số lượng tiểu cầu trong máu thỏ 151
Bảng 6.9
Ảnh hưởng của Crotokinan đến hoạt độ AST trong máu thỏ 152

Bảng 6.10
Ảnh hưởng của Crotokinan đến hoạt độ ALT trong máu thỏ 152

x
Bảng 6.11
Ảnh hưởng của Crotokinan đến nồng độ albumin trong máu thỏ 153
Bảng 6.12
Ảnh hưởng của Crotokinan đến nồng độ cholesterol trong máu thỏ 153
Bảng 6.13
Ảnh hưởng của Crotokinan đến nồng độ bilirubin toàn phần trong
máu thỏ 154
Bảng 6.14
Ảnh hưởng của Crotokinan đến nồng độ creatinin trong máu thỏ 154
Bảng 7.1
Kết quả theo dõi độ ổn định của nguyên liệu ở điều kiện lão hóa cấp
tố
c: Nhiệt độ 40 ± 2
o
C, độ ẩm 75 ± 5% 186
Bảng 7.2
Kết quả theo dõi độ ổn định của nguyên liệu ở điều kiện thường:
Nhiệt độ 30 ± 2
o
C, độ ẩm 75 ± 5% 187
Bảng 7.3
Kết quả theo dõi độ ổn định của viên nang ở điều kiện lão hóa cấp
tốc: Nhiệt độ 40 ± 2
o
C, độ ẩm 75 ± 5% 191
Bảng 7.4

Kết quả theo dõi độ ổn định của viên nang ở điều kiện thường:
Nhiệt độ 30 ± 2
o
C, độ ẩm 75 ± 5% 192
Bảng 7.5
Kết quả khảo sát độ thích hợp của hệ thống 200
Bảng 7.6
Kết quả xác định tính tuyến tính và khoảng xác định 201
Bảng 7.7
Kết quả khảo sát độ lặp lại 202
Bảng 7.8
Kết quả xác định độ đúng 203
Bảng 7.9
Kết quả xác định LOQ 204
Bảng 7.10
Kết quả khảo sát độ lặp lại 207
Bảng 7.11
K
ết quả xác định độ đúng 208






















xi

DANH SÁCH CÁC HÌNH, CÁC ẢNH


Trang
Hình 1.1
Các cơ chế phân tử của sự hoạt hóa NF-κB
15
Hình 3.1
Lá và hoa một cây khổ sâm Bắc Bộ (Ngọc Trục) 32
Hình 3.2
Phân tích TLC các phần chiết MeOH và các chất chuẩn 53
Hình 3.3 Phân tích TLC các phần chiết MeOH và các chất chuẩn 54
Hình 3.4
Phân tích TLC các phần chiết MeOH và các chất chuẩn 55
Hình 3.5
Phân tích TLC các phần chiết MeOH-SPE và các chất chuẩn 57
Hình 3.6
Phân tích TLC phần chiết n-hexan và các chất chuẩn 59

Hình 3.7
Phân tích TLC phần chiết CH
2
Cl
2
và các chất chuẩn 60
Hình 3.8
Phân tích TLC phần chiết n-hexan và các chất chuẩn 60
Hình 3.9
Phân tích TLC phần chiết CH
2
Cl
2
và các chất chuẩn 61
Hình 3.10
Đồ thị biểu diễn khoảng tuyến tính của mẫu chuẩn 1 68
Hình 3.11
Sắc ký đồ HPLC của mẫu chuẩn 1 73
Hình 3.12
Sắc ký đồ HPLC của các mẫu chuẩn 1, 2 và 3 74
Hình 3.13
Phổ HPLC-UV của các mẫu chuẩn 1, 2 và 3 75
Hình 3.14
Sắc ký đồ HPLC phần chiết MeOH một mẫu lácây khổ sâm Bắc Bộ 76
Hình 3.15
Sắc ký đồ HPLC củ
a phần chiết MeOH một mẫu lá khổ sâm Bắc
Bộ (Hình 2.14) đã được thêm chất chuẩn 1 (phương pháp co-
HPLC) 77
Hình 3.16

Sắc ký đồ HPLC của phần chiết MeOH một mẫu cành con của cây
khổ sâm Bắc Bộ 78
Hình 3.17
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của mẫu chuẩn 1 86
Hình 3.18
Phần dãn rộng trên phổ
1
H-NMR của 1 (δ 3,05 - 4,1 ppm)
87
Hình 3.19
Phần dãn rộng trên phổ
1
H-NMR của 1 (δ

0,7 - 1,85 ppm)
87
Hình 3.20
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của hỗn hợp hai mẫu chuẩn 2 và 3 88
Hình 3.21
Phần dãn rộng trên phổ
1
H-NMR của 2 và 3 (δ


4,8 - 6,2 ppm)
89
Hình 3.22
Phần dãn rộng trên phổ
1
H-NMR của 2 và 3 (δ

0,8 - 1,74 ppm)
90
Hình 3.23
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của hỗn hợp ba mẫu chuẩn 1, 2 và 3 91
Hình 3.24
Phần dãn rộng trên phổ
1
H-NMR của 1, 2 và 3 (δ

3,0 - 6,2 ppm)
92
Hình 3.25
Phần dãn rộng trên phổ
1
H-NMR của 1, 2 và 3 (δ

0,7 - 2,2 ppm)
92

Hình 3.26
Phổ
1
H-NMR (CD
3
OD) của một mẫu phần chiết MeOH từ lá 93
Hình 3.27
Phổ
1
H-NMR (CD
3
OD) (nâng cường độ tín hiệu) của một mẫu phần
chiết MeOH từ lá 94
Hình 2.28
Phần dãn rộng trên phổ
1
H-NMR của một mẫu phần chiết MeOH từ
lá (δ

0,7 - 2,85 ppm)
95

xii
Hình 3.29
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết n-hexan từ lá 95
Hình 3.30

Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết n-hexan từ lá
(phần dãn rộng δ 2,5 - 6,3 ppm)
97
Hình 3.31
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết n-hexan từ lá (phần
dãn rộng δ 0,5 - 2,4 ppm)
97
Hình 3.32
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết diclometan từ lá 99
Hình 3.33
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết diclometan từ lá
(phần dãn rộng δ 3,0 - 6,3 ppm)
99
Hình 3.34

Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết diclometan từ lá
(phần dãn rộng δ 0,5 - 2,6 ppm)
100
Hình 3.35
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết n-hexan từ cành con 101
Hình 3.36
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết n-hexan từ cành con
(phần dãn rộng δ 3,4 - 6,5 ppm)
102
Hình 3.37
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết n-hexan từ cành con
(phần dãn rộng δ 0,6 - 2,4 ppm)
102
Hình 3.38

Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết diclometan từ cành
con 103
Hình 3.39
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết diclometan từ cành
con (phần dãn rộng δ 3,3 - 6,9 ppm)
104
Hình 3.40
Phổ
1
H-NMR (CDCl
3
) của một mẫu phần chiết diclometan từ

cành
con (phần dãn rộng δ 0,6 - 2,9 ppm)
104
Hình 4.1
Sơ đồ hệ thiết bị ngâm chiết ở quy mô pilot 119
Hình 4.2
Một số thiết bị dùng cho ngâm chiết và phân bố hai pha lỏng ở quy
mô pilot 120
Ảnh 6.1

Hình thái vi thể gan thỏ lô chứng sau 4 tuần uống thuốc 156
Ảnh 6.2
Hình thái vi thể gan thỏ lô chứng sau 4 tuần uống thuốc 157
Ảnh 6.3
Hình thái vi thể gan thỏ lô chứng sau 4 tuần uống thuốc 157
Ảnh 6.4
Hình thái vi thể gan thỏ lô trị 1 sau 4 tuần uố
ng thuốc 158
Ảnh 6.5
Hình thái vi thể gan thỏ lô trị 1 sau 4 tuần uống thuốc 158
Ảnh 6.6
Hình thái vi thể gan thỏ lô trị 1 sau 4 tuần uống thuốc 159
Ảnh 6.7
Hình thái vi thể gan thỏ lô trị 2 sau 4 tuần uống thuốc 159
Ảnh 6.8
Hình thái vi thể gan thỏ lô trị 2 sau 4 tuần uống thuốc 160
Ảnh 6.9
Hình thái vi thể gan thỏ lô trị 2 sau 4 tuần uống thuốc 160
Ảnh 6.10
Hình thái vi thể thận thỏ lô chứng sau 4 tuần uống thuốc 161
Ảnh 6.11
Hình thái vi thể thậ
n thỏ lô chứng sau 4 tuần uống thuốc 162
Ảnh 6.12
Hình thái vi thể thận thỏ lô chứng sau 4 tuần uống thuốc 162
Ảnh 6.13
Hình thái vi thể thận thỏ lô trị 1 sau 4 tuần uống thuốc 163
Ảnh 6.14
Hình thái vi thể thận thỏ lô trị 1 sau 4 tuần uống thuốc 163
Ảnh 6.15

Hình thái vi thể thận thỏ lô trị 1 sau 4 tuần uống thuốc 164
Ảnh 6.16
Hình thái vi thể thận thỏ lô trị 2 sau 4 tuần uống thuốc 164
Ảnh 6.17
Hình thái vi thể th
ận thỏ lô trị 2 sau 4 tuần uống thuốc 165

×