Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Tài liệu Đề tài: Nghiên cứu quy trình chia tách thửa đất trên địa bàn huyên Tam Nông docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.74 KB, 53 trang )










Dương Minh Phú




Nghiên cứu quy trình chia tách thửa ñất
trên ñịa bàn huyện Tam Nông
vi

MỤC LỤC
Trang phụ bìa i
Phiếu ñánh giá thực tốt nghiệp ii
Nhận xét của giáo viên iii
Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt iv
Lời cảm ơn v
Mục lục vi
Danh sách bảng ix
Danh sách hình ix
MỞ ðẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP ðỀ TÀI 3
1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 3


1.2.1. ðiều kiện tự nhiên 3
1.2.2. Tài nguyên thiên nhiên 6
1.3. ðIỀU KIỆN KINH TẾ 6
1.3.1. Thực trạng phát triển ngành Nông nghiệp 6
1.3.2. Thực trạng phát triển ngành Lâm nghiệp 8
1.3.3. Thực trạng phát triển Ngành Công nghiệp-TTCN-Xây dựng 8
1.3.4. Thực trạng phát triển ngành Thương mại - Dịch vụ 9
1.4. ðIỀU KIỆN XÃ HỘI 9
1.4.1. Dân số 9
1.4.2. Lao ñộng việc làm 10
. 1.5. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN 10
1.5.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng ðKQSDð
huyện Tam Nông 10
1.5.2. Chức năng của Văn phòng ðKQSDð huyện Tam Nông 10
1.5.3.Vị trí của Văn phòng ðKQSDð huyện Tam Nông 11
1.5.4. Cơ cấu nhân sự 11
vii
1.6. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 11
1.6.1. Khái niệm về ðất 11
1.6.2. Khái niệm về quyền sử dụng ñất 12
1.6.3. Khái niệm thửa ñất 12
1.7. PHÂN LOẠI ðẤT - THEO LUẬT ðẤT ðAI NĂM 2003 12
1.7.1. Nhóm ñất nông nghiệp 12
1.7.2. Nhóm ñất phi nông nghiệp 13
1.7.3. Nhóm ñất chưa sử dụng 14
1.8. NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG VỀ VIỆC DIỆN TÍCH TỐI
THIỂU ðƯỢC TÁCH THỬA VÀ VIỆ C CẤP GIẤY CHỨNG
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT CHO THỬA ðẤT CÓ DIỆN TÍCH
NHỎ HƠN DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CHO HỘ GIA ðÌNH, CÁ
NHÂN ðANG SỬ DỤNG ðẤT TRÊN ðỊA BÀN TỈNH

ðỒNG THÁP. 15
1.8.1. Phạm vi ñiều chỉnh và ñối tượng áp dụng 15
1.8.2. Nguyên tắc xác ñịnh diện tích tối thiểu ñược tách thửa 15
1.8.3. Quy ñịnh diện tích tối thiểu ñược tách 16
1.8.4. Xử lý một số trường hợp ñược phép tách thửa 16
1.9. NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG VỀ THU PHÍ THUỘC LĨNH
VỰC ðỊA CHÍNH TRÊN ðIA BÀN TỈNH ðỒNG THÁP 17
1.9.1. Phạm vi và ñối tượng áp dụng 17
1.9.2. Mức thu phí 17
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 19
2.1. PHƯƠNG TIỆN 19
2.1.1. ðịa ñiểm 19
2.1.2.Thời gian thực hiện ñề tài 19

viii
2.2. PHƯƠNG PHÁP 19
2.2.1. Nghiên cứu các văn bản Pháp luật về thi hành ñât ñai và các
văn bản liên quan ñến thực tập ñề tài 19
2.2.2. Phương pháp tìm hiểu quy trình chia tách thửa ñất 20
2.2.3. Sơ ñồ thực hiện quy trình tách thửa 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 21
3.1. TÌNH HÌNH CHIA TÁCH THỬA ðẤT TRÊN ðịA BÀN
HUYỆN TAM NÔNGTỈNH ðỒNG THÁP 22
3.2. TRÌNH TỰ THỦ TỤC TÁCH THỬA – HỢP THỬA 23
3.3. MỘT SỐ GIỚI HẠN KHI ðO ðẠC Ở HUYỆN TAM NÔNG 23
3.4. CÁCH XÁC ðỊNH THỬA ðẤT NGOÀI THỰC ðỊA 24
3.5. PHƯƠNG PHÁP CHIA TÁCH THỬA 25
3.5.1. Nhận hồ sơ và trích lục bản ñồ 25
3.5.2. ði ño ñạc thửa ñất 25

3.5.3. Xử lý nội nghiệp hồ sơ tách thửa 28
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 31
4.1. KẾT LUẬN 31
4.2. KIẾN NGHỊ 32

ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Quy mô diện tích phân theo ñơn vị hành chính xã. 4
Bảng 1.2. Tổng ñàn gia súc, gia cầm qua các năm 7
Bảng 3.1. Tổng số liệu 4 tháng ñầu năm về tách, hợp thửa 22


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Sơ ñồ thể hiện cơ cấu nhân sự của VP.ðKQSDð
huyện Tam Nông 11
Hình 2.1. Sơ ñồ thực hiện quy trình chia tách thửa ñất. 21
Hình 3.1. Chỉ hướng tách khi ño ñạc tách thửa ñất 26
Hình 3.2. Chỉ cách tách thửa ñất gần hình chữ nhật 27
Hình 3.3. Cách chia thửa ñất từ hình tứ giác thành các
hình ñể ñễ tích diện tích 27
Hình 3.4. Giới hạn khi ño ñất gần kênh và cách tính
diện tích thửa hình cong vẹo. 28

iv
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


CB : Cán bộ.

ðKQSDð : ðăng ký quyền sử dụng ñất.
K : Kênh.
N.nhận & T.kết quả : Nơi nhận và trả kết quả.
S : Sông.
Qð : Quyết ñịnh.
UBND : Ủy ban nhân dân.
T : Tổ.
TN & MT : Tài nguyên và Môi Trường.
Tr.lục BððC : Trích lục bản ñồ ñịa chính.
TT : Thị trấn.
TTCN : Tiểu thủ công nghiệp.
VP : Văn phòng.
GCN QSDð : Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất


1
MỞ ðẦU

ðất ñai là tài sản chung vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, vừa là tư liệu,
vừa là ñối tượng sản xuất, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường
sống, là nơi ñể xây dựng các công trình phục vụ phát triển kinh tế, dân sinh và an
ninh quốc phòng. ðất ñai còn là tài nguyên không tái tạo và nằm trong nhóm tài
nguyên quý hiếm của Việt Nam.
Sử dụng ñất ñai một cách khoa học, hợp lý là nhiện vụ mang tính cấp bách
và lâu dài của nước ta, ñây là vấn ñề liên quan ñến toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
ðất ñai chỉ thật sự phát huy vai trò vốn có của mình dưới sự quản lý chặt chẽ,
thống nhất, phù hợp của nhà nước. Trong chế ñộ xã hội chủ nghĩa, việc khai thác
và sử dụng ñất ñai luôn bảo ñảm nguyên tắc phục vụ lợi ích xã hội. Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam năm 1992 tại chương II, ðiều 18 quy
ñịnh: “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Nhà nước

thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñúng
mục ñích và có hiệu quả”.

ðể sử dụng hợp lý ñất ñai, ñạt ñược sản lượng, và hiệu
quả kinh tế cao nhất trên một ñơn vị diện tích ñất, cơ quan Nhà nước cần có
những phương án quy hoạch, kế họach sử dụng ñất hợp lý theo từng giai ñoạn.
ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là kết quả lâu dài của quá
trình ñấu tranh vô cùng anh dũng của cả dân tộc. Trong hành trình 4000 năm lịch
sử, máu xương của nhiều thế hệ con người Việt Nam ñã chiến ñấu gìn giữ và lao
ñộng phát triển vì thế ñất ñai không là của riêng ai.
Trong những năm gần ñây có sự chuyển biến mạnh mẽ về mọi phương
diện: tốc ñộ tăng dân số nhanh, quá trình ñô thị hóa hóa nhanh cùng với sự hội
nhập kinh tế thế giới chính vì thế mà nhu cầu sử dụng ñất ñai tăng lên mạnh mẽ
trên huyện, quận, thị xã trên cả nước. Riêng trên ñịa bàn huyện Tam Nông tỉnh
ðồng Tháp việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất diễn ra khá
sôi nỗi.
Trong tình hình kinh tế - xã hội phát triển như hiện nay cùng với sự tăng
dân số ñã làm cho nhu cầu sử dụng ñất ñể ở, sản xuất kinh doanh, sản xuất nông
nghiệp tăng lên một cách nhanh chóng trong khi ñó ñất không sinh ra ñược,
2
chính vì vậy nên người dân chia tách thửa ñất ra ñể tặng cho hoặc chuyển
nhượng. ðề tài ”Nghiên cứu quy trình chia tách thửa ñất trên ñịa bàn huyện
Tam Nông tỉnh ðồng Tháp” ñược thực hiện nhằm mục ñích xem quy trình chia
tách thửa ñất ở huyện Tam Nông ở nông thôn và ở thành thị như thế nào. Cách
chia tách thửa, hợp thửa ñất và cách ño ñạc ở khu vực nông thôn và thành thị, từ
ñó ñánh giá so sánh tình hình tách thửa, hợp thửa ñất trên ñịa bàn huyện Tam
Nông tỉnh ðồng Tháp. Tìm ra những nguyên nhân tồn tại, khó khăn, ñối chiếu
với tình hình tách thửa, hợp thửa ñất ở các giai ñoạn khác nhau trên ñịa bàn
huyện tìm ra phương hướng khắc phục khó khăn, hoàn thiện công tác này góp
phần cho công tác quản lí Nhà Nước về ñất ñai nói chung và công tác quản lí

việc tách thửa cùng với quản lý hồ sơ ñược tốt hơn. Ngoài ra, ñề tài giúp chúng ta
hiểu thêm trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện công tác chia tách thửa, hợp thửa
ñất ñể chuyển nhượng, tặng cho hoặc hiến ñất cho Nhà nước ñể sử dụng vào mục
ñích công cộng, phúc lợi xã hội hay sử dụng vào an ninh, quốc phòng theo quy
ñịnh pháp luật của Nhà nước.

3
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN

1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP ðỀ TÀI

ðược sự cho phép của Nhà trường cùng cơ quan chúng em ñược sự hướng
dẫn ñi thực tập rèn nghề tại Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Tam
Nông tỉnh ðồng Tháp.

1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1.2.1. ðiều kiện tự nhiên





Vị trí ñịa lí
- Vị trí ñịa lí Tam Nông là một huyện vùng sâu nằm trong vùng ðồng Tháp
Mười, cách trung tâm hành chính của tỉnh 37 km.
- Huyện gồm 11 xã và 1 thị trấn.
- Diện tích tự nhiên là 474,26 km

2
(chiếm 10,12% diện tích toàn tỉnh) ñứng
thứ 3 sau huyện Tháp Mười, Cao Lãnh.
Tọa ñộ ñịa lí:
Từ 10
0
38’ ñến 10
0
49’ vĩ ñộ Bắc.
Từ 105
0
31’ ñến 105
0
42’ kinh ñộ ðông.
Tứ cận :
Phía Bắc giáp huyện Hồng Ngự và huyện Tân Hồng.
Phía Nam giáp huyện Thanh Bình.
Phía ðông giáp huyện Tháp Mười, huyện Cao lãnh và tỉnh Long An.
Phía Tây giáp huyện Hồng Ngự và huyện Thanh Bình.
Huyện có vị trí nằm ở trung tâm khu vực phía Bắc của tỉnh, có ñoạn sông
Tiền và Quốc lộ 30 ñi ngang qua cùng hệ thống giao thông thủy xuyên suốt ñây
là ñiều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, vận chuyển hàng hóa và giao lưu
kinh tế với các vùng trọng ñiểm.

4
Bảng 1.1. Quy mô diện tích phân theo ñơn vị hành chính xã.
STT Tên xã, Thị Trấn Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
01 TT Tràm Chim 1.232,19 2,60
02 Xã An Hòa 2.626,60 5,54
03 Xã An Long 1.849,64 3,90

03 Xã Phú Ninh 6.532,30 13,77
05 Xã Phú Thành A 2.151,71 4,53
06 Xã Phú Thọ 6.323,94 13,33
07 Xã Phú Cường 5.315.02 11,20
08 Xã Hòa Bình 3.221,13 6,79
09 Xã Tân Công Sính 7.739,38 16,31
10 Xã Phú ðức 5.173,74 10,90
11 Xã Phú Hiệp 5.065,65 10,68
12 Xã Phú Thành B 5.161,23 10,88
Tổng Cộng

47.426,54 100%

(Nguồn: Phòng TNMT huyện Tam Nông)




ðịa hình - ñịa mạo
Huyện Tam Nông mang tính chất của vùng ñồng bằng, tương ñối bằng
phẳng, không có chênh lệch về ñộ cao. Tuy nhiên ñịa hình của huyện chia thành
3 nhóm chính:
- Nhóm ñịa hình cao: có ñộ cao >+ 20 m, tập trung chủ yếu một phần các xã
ven sông Tiền và nằm rải rác một số nơi theo dạng gò ñồi.
- Nhóm ñịa hình trung bình: ñộ cao từ 1,5 m ñến 2,0 m phần lớn tập trung
phía ðông kênh 2/9, phía Bắc của huyện và một phần nằm rải rác trên huyện.
5
- Nhóm ñịa hình thấp: có ñộ cao phổ biến từ 0,9 m ñến 1,5 m chiếm hơn
60% diện tích toàn huyện.
Mặc dù có nhiều nhóm ñịa hình như vậy, nhưng trên từng tiểu vùng ñược

giới hạn bởi kênh rạch chính và kênh nhánh cho nên trên từng vùng có ñịa hình
tương ñối bằng phẳng, ñộ chênh lệch chỉ từ 10-30 m nên rất thuận lợi cho việc bố
trí hệ thống tưới tiêu và sản xuất nông nghiệp.




Khí hậu
ðồng Tháp nói chung và huyện Tam Nông nói riêng nằm trong nhiệt ñới
gió mùa cận xích ñạo, quanh năm nóng ẩm, lượng mưa phong phú, hàng năm
chia mùa rõ rệt, các yếu tố khí tượng có phân hóa theo mùa rõ rệt.
+ Mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau.
+ Mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 11.




Nhiệt ñộ
Nhiệt ñộ trung bình hàng năm và khá ổn ñịnh qua các tháng, chênh lệch
trung bình 1-3
0
C, nhiệt ñộ trung bình năm là 27
0
C, cao nhất 37,2
0
C, thấp nhất
18,5
0
C. Nhìn chung không có sự khác biệt so với những nơi khác trong tỉnh và
vùng ñồng bằng sông Cửu Long. Thời kỳ nóng nhất trong năm kéo dài từ tháng 3

ñến tháng 4, và tháng lạnh nhất là tháng 12 ñến tháng 1 năm sau.
- ðộ ẩm không khí cao và ổn ñịnh, ít biến ñổi qua các năm. ðộ ẩm trung
bình là 83%, từ tháng 5-11 (các tháng mua nhiều) ñộ ẩm tương ñối cao khoảng
83-86%, chênh lệch ñộ ẩm giữa các tháng vào khoảng 9-10%.
- Chế ñộ gió: Trong năm thường có hai hướng gió chính: gió mùa Tây Nam
từ tháng 5 ñến tháng 11, tốc ñộ bình quân 2-2,5 m/s, mạnh nhất 22,6 m/s mang
theo nhiều hơi nước nên thường có mưa; gió mùa ðông Bắc từ tháng 12 ñến
tháng 4 năm sau, khô và lạnh làm tăng tốc ñộ bốc hơi và lượng mưa giảm rõ rệt.
- Chế ñộ mưa : Lượng mưa trung bình năm khoảng trên 1.500mm. Lượng
mưa có xu hướng giảm dần từ Tây - Tây Nam sang phía ðông.
ðặc ñiểm mùa mưa trùng vào tháng lũ do nước sông Mê Kông tràn về nên
ñã gây tình trạng ngập lụt sâu trong diện rộng trong thời gian dài, ảnh hưởng rất
lớn ñến ñời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân.

6




Thủy lợi
Tam Nông có hệ thống sông ngòi kênh khá dày ñặc. Chế ñộ thuỷ văn của
huyện chịu ảnh hưởng của thuỷ triều biển ðông, chế ñộ thuỷ văn của sông Tiền
và chế ñộ mưa trong khu vực.

1.2.2. Tài nguyên thiên nhiên






Tài nguyên nước
- Mặt nước: Nguồn nước mặt chủ yếu ñược cung cấp bởi sông Tiền qua hệ
thống kênh rạch lớn. Nguồn nước ngọt rất dồi dào, chất lượng tốt ñược bảo ñảm
cho tưới tiêu các loại cây trồng. Ngay cả vùng nhiễm phèn nguồn nước trong các
kênh vẫn có thể sử dụng tưới cho cây trồng nhờ sự lưu thông, trao ñổi nguồn
nước ngọt với sông Tiền, ñây là ñiều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Nước ngầm: Trên ñịa bàn huyện có nhiều vỉa nước ngầm ở nhiều ñộ sâu
khác nhau, trong ñó có nhiều tầng ñã bị phèn nên không sử dụng ñược. Những
nơi khác ở ñộ sâu 50 - 100 m thì sử dụng cho sinh hoạt, còn ở ñộ sâu trên 300 m
vừa phục vụ tốt cho sinh hoạt, vừa phục vụ tốt cho công nghiệp.




Tài nguyên rừng và ñộng vật quý hiếm
Hiện nay Tam Nông có khoảng 7.660 ha rừng, chủ yếu là rừng thứ sinh
ñang phát triển, trong ñó có khoảng 476 ha rừng sản xuất và khoảng 7.184 ha
rừng ñặc dụng của vườn quốc gia Tràm Chim, ñộng thực vật rất phong phú và ña
dạng: rùa, rắn, cò, cồng cộc và các loại cây ñặc trưng của vùng ðồng Tháp
Mười: tràm, sậy, sen, súng, tảo ðặc biệt ở ñây có sếu ñầu ñỏ là loại chim quý
hiếm chỉ có ở nước ta, hiện nay ñã và ñang ñược cả nước và thế giới quan tâm
nghiên cứu bảo vệ nghiêm ngặt. ðây là nguồn tài nguyên quý giá có thể ñầu tư
xây dựng thành khu du lịch sinh thái.

1.3. ðIỀU KIỆN KINH TẾ

1.3.1. Thực trạng phát triển ngành Nông nghiệp

ðây là ngành chiếm tỷ trọng trong kinh tế huyện, số lượng lao ñộng tham
gia vào ngành này khá ñông. Những năm qua ngành nông nghiệp của huyện Tam

Nông cũng có bước tăng trưởng ñáng kể, mặc dù diện tích giảm do quá trình ñô
7
thị hoá. ðiều này chứng tỏ rằng ngành nông nghiệp chủ yếu tập trung ñi vào
chiều sâu của chất lượng, phù hợp với xu hướng phát triển ngành nông nghiệp
theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá.




Ngành trồng trọt
Ngành trồng trọt ñang từng bước ñi vào chiều sâu với việc thâm canh tăng
vụ, ñẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, góp phần giảm chi phí, hạ
giá thành nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng nông sản hàng hóa.
- Cây lúa: Cây lúa ñóng vai trò chủ lực trong ngành trồng trọt cũng như sản
xuất nông nghiệp của huyện. Diện tích gieo trồng lúa tăng ñều qua các năm, năm
2002 ñạt 50.677 ha, năm 2008 là 62.817 ha. Sản lượng ước ñạt 231.491 tấn năm
2000, năm 2008 ñạt 343.611 tấn. Bình quân 3.368 kg/người/năm.
- Cây hoa màu: Mặc dù diễn biến thời tiết và giá cả một số nông sản không
thuận lợi, nhưng sản xuất của ngành trồng trọt tăng khá nhanh mang lại hiệu quả
lớn trong việc cải thiện ñời sống nhân. Các loại cây hoa màu gồm: kiệu, khoai,
bắp, ñậu các loại… năm 2008 diện tích gieo trồng ñạt 794.2 ha.




Ngành chăn nuôi
Các loại ñộng vật chính gồm có trâu, bò, lợn, gia cầm, nhìn chung phát triển
tương ñối ổn ñịnh.
Bảng 1.2. Tổng ñàn gia súc, gia cầm qua các năm


(Nguồn: Phòng Thống kê huyện Tam Nông)
Năm


Trâu Bò Lợn Gia cầm
2003 210 230 14.635 406.000
2004 147 411 14.662 430.000
2005 165 550 15.100 425.000
2006 190 1.100 18.500 450.000
2007 200 1.315 19.475 475.000
2008 196 1.709 19.270 525.000
8
Qua bảng số liệu thống kê qua các năm ta thấy lượng ñàn trâu giảm qua các
năm nhưng không nhiều, còn lại các vật nuôi khác ñều tăng qua các năm. ðiều
này cho thấy rằng ngành chăn nuôi của huyện phát triển ổn ñịnh qua các năm,
ñều này ñáng mừng cho nền kinh tế của huyện.

1.3.2. Thực trạng phát triển ngành Lâm nghiệp

Ngành Lâm nghiệp huyện Tam Nông trong những năm gần ñây ñược xác
ñịnh lại vị trí, ñược tiếp tục ñầu tư và phát triển nhằm bảo vệ môi trường sinh
thái, kết cấu hạ tầng, che phủ và bảo vệ quốc phòng.
Cây tràm là thế mạnh về lâm nghiệp của huyện Tam Nông. Mặc dù ñược
chú trọng bảo tồn và trồng mới, song diện tích rừng có biến ñộng như: năm 1995
diện tích rừng là 3.532,12 ha, năm 2002 là 7.536,20 ha, năm 2008 là 8.323,15 ha
cùng với việc mở rộng và khôi phục diện tích rừng tràm; cây phân tán (chủ yếu là
cây bạch ñàn) cũng ñược trồng trên cụm tuyến dân cư, ñê bao, lộ giao thông,
quanh nhà ở với số lượng tăng nhanh từ 2.700.000 cây năm 1996, năm 2008 là
4.500.000 cây.
Về sản lượng khai thác chủ yếu là gỗ tròn và củi. Năm 2000 là 1.100 m

3
,
năm 2008 là 1.230 m
3
. Tuy giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp chiếm tỷ trọng
nhỏ trong nền kinh tế, song có vai trò ñặt biệt quan trọng, hạn chế sự thiệt hại về
lũ lụt, phục vụ an ninh, quốc phòng, du lịch, là khu sinh thái của huyện và trong
khu vực.

1.3.3. Thực trạng phát triển ngành Công nghiệp - TTCN - Xây dựng

Ngành công nghiệp của huyện ñã có bước chuyển bước tích cực, liên tục
ñạt tốc ñộ tăng trưởng cao, GDP thời kỳ 2001-2005 bình quân tăng trưởng là
11,03%, cụ thể:
Do tốc ñộ tăng trưởng nhanh nên giá trị sản xuất của ngành công nghiệp
năm 2005 ướt ñạt 22.500 triệu ñồng, tăng gấp 1,5 lần năm sau. Năm 2000 giá trị
sản xuất ngành công nghiệp tính theo giá so sánh 1994 là 12.043 triệu ñồng.
Hoạt ñộng sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng trên ñịa
bàn tập trung vào một số ngành nghề mang tính truyền thống như: cơ khí, sản
9
xuất, gia công chế biến lương thực, thực phẩm, cưa xẻ gỗ, ñóng tủ bàn ghế… với
công nghệ ña phần còn ñơn giản, máy móc còn lạc hậu, thô sơ. Năm 2006 toàn
huyện có 450 cơ sở sản xuất kinh doanh.
Tóm lại: Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cả huyện phát triển
chậm, trình ñộ còn thấp, cơ sở hạ tầng kém, công nghệ lạc hậu, vốn ñầu tư ít, do
ñó ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp chưa thúc ñẩy nền kinh tế huyện
phát triển.

1.3.4. Thực trạng phát triển ngành Thương mại - Dịch vụ


Hoạt ñộng thương mại, dịch vụ trên ñịa bàn huyện ngày càng phát triển với
những hàng hóa phong phú, mẫu mã ña dạng ñáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất
và ñời sống nhân.
Toàn huyện có 4.273 cơ sở sản xuất kinh doanh với số vốn 61.138 triệu
ñồng, tổng mức lưu chuyển hàng hóa ñạt 195,646 tỷ ñồng.
Mạng lưới chợ không ngừng phát triển, toàn huyện có 12 chợ hoạt ñộng
trên 12 xã, thị trấn trong ñó 3 chợ loại II và 7 chợ loại III và 2 chợ tự phát ñã thu
hút 1.047 hộ tham gia kinh doanh, góp phần thuận lợi cho việc trao ñổi, mua bán
hàng hóa của người dân. Nhìn chung, quy mô chợ còn ở dạng nhỏ, cơ sở vật chất
phục vụ còn yếu kém, hệ thống thoát nước, vấn ñề vệ sinh môi trường. Nhìn
chung quy mô phát triển ngành thương mại, dịch vụ trên ñịa bàn huyện Tam
Nông còn nhỏ hơn nhiều so với tiềm năng thúc ñẩy ngành phát triển mạnh trong
tương lai.

1.4. ðIỀU KIỆN XÃ HỘI

1.4.1. Dân số

Dân số huyện Tam Nông năm 2006 là 99.047 người, trong ñó dân số ñô thị
là 9.943 người, dân số nông thôn là 89.104 người. Mật ñộ dân số 209 người/km
2
,
dân cư trên ñịa bàn huyện phân bố không ñều, chủ yếu tập trung nhiều ở thị trấn
Tràm Chim (với mật ñộ dân số 807 người/km
2
), xã Tân Công Sính có mật ñộ
thưa thớt nhất (63 người/km
2
). Dân cư sống tập trung chủ yếu theo kênh rạch,
sông, trục giao thông và chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp.

10
1.4.2. Lao ñộng việc làm

Số lao ñộng của huyện Tam Nông theo xu thế tăng dân số, năm 2006 số lao
ñộng của huyện là 54.800 người, chiếm khoảng 55,33% dân số toàn huyện, trong
ñó lao ñộng nông nghiệp 84,79%. Nguồn vốn từ các chương trình ñầu tư hàng
năm ñã giải quyết việc làm cho lao ñộng, góp phần phát triển ngành ngề ñịa
phương, ñặc biệt trong 2 năm qua trên ñịa bàn huyện ñã tổ chức ñược 16 lớp dạy
nghề cho trên 1000 lao ñộng nông thôn, tư vấn giới thiệu việc làm trong và ngoài
tỉnh cho 6.952 lao ñộng, tạo ñiều kiện cho 175 lao ñộng ñi làm việc ngoài nước.
Ngoài ra, vẫn còn một số lao ñộng chưa có việc làm ổn ñịnh hoặc làm việc thời
vụ và tập trung chủ yếu ở nông thôn.

1.5. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN

1.5.1. Quá trình hình thành và phát triển VP.ðKQSDð huyện Tam Nông

- ðịa chỉ Văn phòng ðKQSDð: Ấp 2, ñường Nguyễn Chí Thanh, thị trấn
Tràm Chim, huyện Tam Nông tỉnh ðồng Tháp.
- Ngày thành lập Văn phòng ðKQSDð: ngày 11 tháng 04 năm 2005.
- Quyết ñịnh thành lập: Số 42/Qð-UB.TL, Quyết ñịnh của UBND huyện
Tam Nông về việc thành lập Văn phòng ðKQSDð huyện Tam Nông theo ñề
nghị của Trưởng phòng TN & MT và Trưởng phòng Nội vụ - Lao ñộng Thương
binh và Xã hội huyện. Thành lập văn phòng ðKQSDð huyện Tam Nông trực
thuộc phòng Tài Nguyên và Môi Trường.

1.5.2. Chức năng của Văn phòng ðKQSDð huyện Tam Nông

Văn phòng ðKQSDð là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực
hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng thống biến ñộng về sử dụng ñất,

quản lý hồ sơ ñịa chính; giúp cơ quan Tài Nguyên và Môi Trường cùng cấp trong
việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo pháp luật.
ðồng thời, thực hiện việc tiếp nhận các thủ tục, yêu cầu, hồ sơ và trả kết quả về
ñăng ký Quyền sử dụng ñất ñang làm theo cơ chế “Một cửa” quy ñịnh tại Quyết
ñịnh: số 97/2004/Qð-UB của UBND tỉnh ðồng Tháp.
11
1.5.3. Vị trí của Văn phòng ðKQSDð huyện Tam Nông

Văn phòng ðKQSDð là ñơn vị sự nghiệp có thu, có con dấu và tài khoản
riêng.

1.5.4. Cơ cấu nhân sự
Hình 1.1. Sơ ñồ thể hiện cơ cấu nhân sự của VP.ðKQSDð huyện Tam Nông

1.6. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.6.1. Khái niệm về ðất

ðất là một tài nguyên của quốc gia vô cùng quý giá, là một tư liệu hàng ñầu
của ñất ñai. Cùng với các thành phần quan trọng khác như nước, thời tiếi, khí hậu
ñất ñã tạo cho con người biết bao sản phẩm, của cải vật chất. Những sản phẩm,
của cải vật chất ñó có thể có từ thiên nhiên như: rừng, khoáng sản… hay có từ sự
tác ñộng của con người thông quan việc canh tách nông nghiệp, khai thác, cải
tạo, xây dựng. Các hoạt ñộng của con người trên trái ñất ñã làm cho giá trị của
ñất cao hơn và của cải có từ ñất ngày càng phong phú thêm.


GIÁM ðỐC
LÊ NGỌC GIÀU
T. CẢI CÁCH

NGUYỄN VĂN
CƯỜNG
T. CHỈNH LÝ
NGUYỄN THỊ THU
HƯƠNG
T.THẾ CHẤP
NGUYỄN THỊ DIỄM
KIỀU
NGUY
ỄN
TẤN
ðẠT
TRẦN
THÚY
LIỄU
LÊ THỊ
TUYẾT
NHUNG
NGUY
ỄN
VĂN
HỮU
CHÂU
VĂN
BỔNG
NGUY
ỄN
TRUNG
TRỰC
12

1.6.2. Khái niệm về quyền sử dụng ñất

Trãi qua nhiều thế hệ, nhân dân ta ñã tốn biết bao công sức và sương máu
ñể gầy dựng ñất nước, ñể giữ gìn và bảo vệ ñược vốn ñất ñai cho ñến ngày hôm
nay. Vì ñất ñai thuộc sở hữu của toàn dân, mọi người dân phải có trách nhiệm gìn
giữ, bảo tồn và thực hiện ñúng nghĩa vụ sử dụng ñất của mình.
Theo luật ñất ñai năm 2003 thì: Nhà nước giao ñất là việc nhà nước trao
quyền sử dụng ñất bằng quyết ñịnh hành chánh cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng
ñất. Nhà nước công nhận quyền sử dụng ñất ñối với người ñang sử dụng ñất ổn
ñịnh là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất lần ñầu cho người
ñó. Giá trị quyền sử dụng ñất là giá trị bằng tiền quyền sử dụng ñất ñối với một
diện tích ñất xác ñịnh trong thời hạn sử dụng ñất xác ñịnh.
Nhà nước trao quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất thông qua hình
thức giao ñất, cho thuê ñất, công nhận quyền sử dụng ñất ñối với người ñang sử
dụng ñất ổn ñịnh, quy ñịnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất.

1.6.3. Khái niện thửa ñất

Thửa ñất là tên gọi của phạm vi trong ranh giới sử dụng ñất của từng chủ sử
dụng và phải tồn tại, xác ñịnh trên thực tế về vị trí, hình thể, diện tích. Trong mỗi
thửa ñất của từng chủ sử dụng có thể có một hoặc một số loại ñất.

1.7. PHÂN LOẠI ðẤT - THEO LUẬT ðẤT ðAI NĂM 2003

1.7.1. Nhóm ñất nông nghiệp

- ðất sản xuất nông nghiệp bao gồm ñất trồng cây hàng năm, ñất trồng cây
lâu năm;
ðất trồng cây hàng năm bao gồm ñất trồng lúa, ñất ñồng cỏ dùng vào chăn
nuôi, ñất trồng cây hàng năm khác;

- ðất lâm nghiệp bao gồm ñất rừng sản xuất, ñất rừng phòng hộ, ñất rừng
ñặc dụng;
- ðất nuôi trồng thủy sản;
- ðất làm muối;
13
- ðất nông nghiệp khác.
ðất nông nghiệp khác là ñất tại nông thôn sử dụng ñể xây dựng nhà kính và
các loại nhà khác phục vụ mục ñích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt
không trực tiến trên ñất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các
loại ñộng vật khác ñược pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiêm cứu thí
nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thủy sản, xây dựng ươm tạo cây
giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ dân, cá nhân ñể chứa nông sản,
thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.

1.7.2. Nhóm ñất phi nông nghiệp

- ðất ở bao gồm ñất ở tại nông thôn, ñất ở tại ñô thị;
- ðất chuyên dùng bao gồm ñất xây dựng trụ sở, xây dựng công trình sự
nghiệp; ñất sử dựng vào mục ñích quốc phòng, an ninh; ñất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; ñất sử dựng vào mục ñích công cộng;
ðất sử dụng vào mục ñích công cộng là ñất sử dụng vào mục ñích xây dựng
công trình ñường giao thông, cầu, cống, vĩa hè, cảng ñường thủy, bến phà, bến xe
ô tô, bãi ñỗ xe, ga ñường sắt, cảng hàng không; hệ thống cấp nước, hệ thống
thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, ñê, ñập; hệ thống ñường dây tải ñiện, hệ
thồng mạng truyền thông, hệ thống xăng, dầu, khí; ñất sử dụng làm nhà trẻ,
trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng
trường, sân vận ñộng, khu an dưỡng, khu nuôi người già và trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn, cơ sở tập luyện thể dục - thể thao, công trình văn hóa, ñiểm bưu ñiện,
văn hóa xã, tượng ñài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng,
triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết

tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân
phẩm; ñất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh ñã ñược xếp hạng
hoặc ñược Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết ñịnh bảo
vệ; ñất ñể chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải.
- ðất tôn giáo, tín ngưỡng bao gồm các ñất do tôn giao sử dụng; ñất có công
trình là ñình, ñền, miếu, am, từ ñường, nhà thờ họ;
- ðất làm nghĩa trang, nghĩa ñịa;
14
- ðất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- ðất phi nông nghiệp khác.
ðất phi nông nghiệp khác là ñất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà
bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn nghệ thuật và các
công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục ñích kinh doanh mà các
công trình ñó gắn liền với ñất ở; ñất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao ñộng;
ñất ñô thị sử dụng ñể xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục ñích
trồng trọt kể các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên ñất, xây dựng chuồng
trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các ñộng vật khác ñược pháp luật cho phép,
xây dựng trạm, trại nghiêm cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,
thủy sản, xây dựng ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ dân,
cá nhân ñể chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ
sản xuất nông nghiệp.

1.7.3. Nhóm ñất chưa sử dụng

- ðất bằng chưa sử dụng;
- ðất ñồi núi chưa sử dụng;
- ðất ñá không có rừng cây.


15

1.8. NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG VỀ VIỆC DIỆN TÍCH TỐI THIỂU
ðƯỢC TÁCH THỬA VÀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT CHO THỬA ðẤT CÓ DIỆN TÍCH NHỎ HƠN DIỆN TÍCH TỐI
THIỂU CHO HỘ GIA ðÌNH, CÁ NHÂN ðANG SỬ DỤNG ðẤT TRÊN
ðỊA BÀN TỈNH ðỒNG THÁP
(Quyết ñịnh Số: 57/ 2007/Qð-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ðồng tháp)

1.8.1. Phạm vi ñiều chỉnh và ñối tượng áp dụng




Phạm vi ñiều chỉnh
- Hộ gia ñình, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất, công nhận
quyền sử dụng ñất vào mục ñích nông nghiệp, phi nông nghiệp có nhu cầu tách
thửa ñể thực hiện các quyền về sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật ñất ñai.
- Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất ñủ ñiều ñược cấp giấp chứng nhận
quyền sử dụng ñất mà diện tích thửa tách ñang sử dụng nhỏ hơn diện tích tối
thiểu.
- Các trường hợp không thuộc phạm vi ñiều chỉnh của quy ñịnh.
+ Bán nhà ở theo Nghị ñịnh 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994.
+ Các trường hợp tách thửa do nhà nước thu hồi, hiến một phần diện tích
ñể thựa hiện dự án, công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương.




ðối tượng áp dụng
- Cơ quan Nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiện ñại diện chủ sở
hữu toàn dân về ñất ñai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý Nhà nước về ñất

ñai.
- Người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất nông nghiệp,
ñất phi nông nghiệp.
- Các ñối tượng khác có liên quan ñến quản lý, sử dụng ñất.

1.8.2. Nguyên tắc xác ñịnh diện tích tối thiểu ñược tách thửa

- Căn cứ vào thực tế nhu cầu sử dụng ñất của mỗi hộ gia ñình, cá nhân ñể
tách từ một thửa ñất thành hai hoặc nhiều thửa ñất nhưng diện tích các thửa ñã
tách hoặc thửa ñất còn lại không ñược thấp hơn diện tích theo quy ñịnh.
16
- Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất hoặc quy hoạch xây dựng ñô thị,
quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư ñã ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt.

1.8.3. Quy ñịnh diện tích tối thiểu ñược tách

- ðối với ñất nông nghiệp:
+ Khu vực ñô thị: Diện tích tối thiểu từ 500 m
2
trở lên.
+ Khu vực nông thôn: Diện tích tối thiểu từ 1.000 m
2
trở lên.
- ðối với ñất ở khu vực ñô thị:
+ Thửa ñất có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 40 m
2
trở lên.
+ Thửa ñất không có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 70 m
2

trở lên.
- ðối với ñất ở khu vực nông thôn:
+ Thửa ñất có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 60 m
2
trở lên.
+ Thửa ñất không có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 80 m
2
trở lên.
- ðối với ñất phi nông nghiệp (không phải là ñất ở): Việc tách thửa phải có
dự án ñầu tư phù hợp với quy hoạch ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt. Diện tích tối thiểu ñược tách thửa từ 200 m
2
trở lên không phân biệt khu
vực nông thôn hay ñô thị.

1.8.4. Xử lý một số trường hợp ñược phép tách thửa

- Người sử dụng ñất xin tách thửa ñất thành thửa ñất có diện tích nhỏ hơn
diện tích tối thiểu ñồng thời với việc xin ñược hợp thửa ñất ñó với thửa khác liền
kề ñể tạo thành thửa mới có diện bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu ñược tách
thửa thì ñược phép tách thửa ñồng thời với việc hợp thửa và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất cho thửa mới.
- Người sử dụng ñất xin tách thửa ñất thành thửa ñất có diện tích nhỏ hơn
diện tích tối thiểu ñồng thời hiến thửa ñất ñó cho cơ sở tôn giáo, cộng ñồng dân
cư hoặc hiến cho Nhà nước ñể sử dụng vào mục ñích công trình công cộng, phúc
lợi xã hội thì ñược phép tách thửa ñồng thời với việc lập hồ sơ hiến ñất.
- Trường hợp thửa ñất ñang sử dụng là ñất nông nghiệp xin tách thửa ñồng
thời với việc xin chuyển mục ñích sử ñất vào ñất ở mà tại vị trí thửa ñất này Nhà
17
nước ñã quy hoạch là ñất ở thì ñược tách thửa nhưng diện tích tối thiểu theo quy

ñịnh diện tích tối thiểu ñược tách.

1.9. NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG VỀ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC ðỊA
CHÍNH TRÊN ðỊA BÀN TỈNH ðỒNG THÁP
(Quyết ñịnh Số: 44/2007/Qð-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ðồng Tháp)

1.9.1. Phạm vi và ñối tượng áp dụng

Phí thẩm ñịnh cấp quyền sử dụng ñất (bao gồm nội dung thẩm ñịnh hồ sơ
giao ñất, thuê ñất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất) là các khoản thu
ñối với các ñối tượng ñăng ký, nộp hồ sơ giao ñất, thuê ñất và cấp giấy chứng
quyền sử dụng ñất có nhu cầu hoặc cần ñịnh thẩm theo quy ñịnh ñể cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền giao ñất cho thuê ñất như: ñiều kiện về hiện trạng sử dụng
ñất, ñiều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, ñiều kiện về sinh hoạt, sản
xuất, kinh doanh… Phí thẩm ñịnh cấp quyền sử dụng ñất áp dụng ñối với cả
trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng ñất.
Phí ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính là khoản thu ñối với tổ chức, cá nhân, hộ
gia ñình ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ñất, cho thuê ñất mới hoặc
ñược phép thực hiện việc chuyển mục ñích sử dụng ñất.

1.9.2. Mức thu phí

ðối tượng thu phí thẩm ñịnh cấp quyền sử dụng ñất là các khoản thu các
ñối tượng ñăng ký, nộp hồ sơ giao ñất, thuê ñất và cấp quyền sử dụng ñất có nhu
cầu hoặc cần phải thẩm ñịnh theo quy ñịnh và cả trường hợp chuyển quyền sở
hữu nhà gắn với quyền sử dụng ñất ở.
ðối tượng thu phí ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính là là khoản thu ñối với tổ
chức, cá nhân, hộ gia ñình ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ñất, cho
thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
hoặc khi tổ chức cá nhân sử dụng ñất thực hiện các quyền như: chuyển ñổi, cho

thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế, chuyển mục ñích sử dụng ñất.

18




Mức thu phí thẩm ñịnh cấp quyền sử dụng ñất
- Các dự án:
+ Từ 10 ha trở lên là 5.000.000 ñồng/dự án.
+ Từ 05 ñến dười 10 ha là 2.500.000 ñồng/dự án.
+ Dưới 05 ha là 1.500.000 ñồng/dự án.
- ðối với tổ chức là 200.000 ñồng/hồ sơ.
- ðối với hộ gia ñình là 20.000 ñồng/hồ sơ.




Mức thu phí ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính
- ðất ở ñô thị: 1.000 ñồng/m
2
(ño ñạc tỷ lệ 1/500).
- ðất ở nông thôn: 600 ñồng/m
2
(ño ñạc tỷ lệ 1/500-1/1000).
- ðất nông, lâm nghiệp: 100 ñồng/m
2
, tối ña không quá 200.000 ñồng/hồ sơ
(ño ñạc tỷ lệ 1/2000-1/5000)
- ðất chuyên dùng:

+ Khu vực nông thôn: 600 ñồng/m
2
(ño ñạc tỷ lệ 1/500-1/1000).
+ Khu vực ñô thị: 1.000 ñồng/m
2
(ño ñạc tỷ lệ 1/500).

19
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG TIỆN

2.1.1. ðịa ñiểm

ðề tài ñược thực tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Tam Nông
tỉnh ðồng Tháp.

2.1.2.Thời gian thực hiện ñề tài

Thời gian 2 tháng (từ ngày 27 tháng 04 ñến ngày 19 tháng 06 năm 2009).

2.1.3. Trang thiết bị và cơ sở vật chất

- Máy vi tính.
- Máy in.
- Bảng ñồ hiện trạng sử dụng ñất.
- Bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất.
- Bản ñồ ñịa chính.


2.2. PHƯƠNG PHÁP

2.2.1. Nghiên cứu các văn bản Pháp luật về thi hành ñất ñai và các văn bản
liên quan ñến thực tập ñề tài

Luật ñất ñai năm 2003, ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc Hội của nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Nghị ñịnh 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 về việc mua bán và kinh
doanh nhà ở.
Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP, ngày 29/10/2004 của chính phủ về thi hành
Luật ñất ñai 2003.
Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25/05/2007 của chính phủ quy ñịnh bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường
hổ trợ tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.

×