Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

giáo án theo chuẩn KTKN lớp4 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.41 KB, 16 trang )

TUẦN 26
THỨ 2 Ngày soạn: 13.3.2009
Ngày giảng: 15.3.2009
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu : - HS thực hiện được phép chia hai PS. Biết tìm thành phần chưa
biết trong phép nhân , phép chia PS.
* Rèn kĩ năng nhân, chia phân số một cách thành thạo.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Bài cũ: Muốn chia phân số ta làm
thế nào?
Thực hiện tính: 3/7 : 4/5 1/2 : 1/3
2. Luyện tập:
a.Bài 1: Tính rồi rút gọn
- GV củng cố lại cách chia phân số
và cách rút gọn.
b.Bài 2: Tìm x
- GV củng cố lại cách tìm thừa số và
số chia.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét
tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học.
CB luyện tập sau.
- HS thực hiện
- HS làm bảng con, nêu lại cách thực
hiện.
a. 3/5 : 3/4 = 4/5
2/5 : 3/10 = 20/15
b. 1/4 : 1/2 = 2/4 = 1/2
1/8 : 1/6 = 6/8
- HS làm bảng con, 2 HS làm bảng


lớp.
a. 3/5 x x = 4/7
x = 3/5 : 4/7
x = 21/20
b. 1/8 : x = 1/5
x = 1/8 : 1/5
x = 5/8
TẬP ĐỌC: THẮNG BIỂN
I. Yêu cầu : - HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê , giữ gìn cuộc sống bình yên.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài
thơ về tiểu đội xe không kính.
- Nêu ND của bài.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Luyện đọc:
- HS thực hiện.
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
- HS đọc tiếp nối theo đoạn( 2-3 lần)
- GV kết hợp hướng dẫn HS luyện
đọc tiếng, từ khó và giải nghĩa từ ở
SGK
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu, diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài

HS đọc thầm toàn bài- TLCH: Cuộc
chiến đấu giữa con người với cơn
bão biển được miêu tả theo trình tự
nào?
?HS đọc thầm đoạn 1: Tìm từ ngữ,
hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự
đe doạ của cơn biển?
?HS đọc thầm đoạn 2: Cuộc tấn công
dữ dội của cơn bão biển được miêu
tả NTN?
?Trong đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình
ảnh của biển cả? Các biện pháp nghệ
thuật này có tác dụng gì?
+ HS đọc thầm đoạn 3: Những từ
ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể
hiện lòng dũng cảm , sức mạnh và sự
chiến thắngcủa con người trước cơn
bão biển?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn 3:
+ GV đọc mẫu, HS đọc theo nhóm,
thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu ND của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc lại bài. chuẩn bị
trước bài ở tiết sau

- 3 HS tiếp nối 3 đoạn.
- HS luyện nhóm 3
- 2 HS đọc toàn bài.
- Biển đe doạ(1)- Biển tấn công(2)-
Người thắng biển(3)
- Gió bắt đầu mạnh- nước biển càng
dữ- biển cả muốn nuốt tươi con đê
- Như một đàn cá voi lớn, sóng trào
qua những cây vẹt cao nhất, vụt trào
qua thân đê
- So sánh và nhân hoá: Tạo nên hình
ảnh rõ nét, sinh động
Hơn hai chục thanh niên mỗi người
một vác củi, nhảy xuống dòng nước
đang cuốn
- 3 HS tiếp nối.
- HS thực hiện.
CHÍNH TẢ ( nghe- viết): THẮNG BIỂN
I. Yêu cầu: - HS nghe-viết đúng bài CT;trình bày đúng đoạn trích. Làm
đúng BTCT phương ngữ.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi bài tập 2
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS viết bảng con theo yêu cầu
của GV
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- HS đọc đoạn văn cần viết bài chính tả:
Thắng biển

Cả lớp đọc thầm bài, ghi nhớ những chữ
dễ viết sai.
- HS đọc thầm lại bài, ghi nhớ những chữ
dễ viết sai.
- GV đọc HS viết bài theo quy trình.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài viết
của HS.
b. Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống tiếng
có vần inh hay in
- HS làm bài theo nhóm 2, trình bày bài
làm của nhóm. Cả lớp nhận xét chốt kết
quả đúng.
- HS đọc lại bài đã hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS viết lại bài cho đẹp. CB tiết sau
- HS thực hiện
- 2 HS đọc bài viết Thắng biển
- HS nêu ND của bài viết
- HS viết bảng con.
- HS viết bài
Thứ tự các từ cần điền là:
Lung linh thầm kín
Giữ gìn lặng thinh
Bình tĩnh học sinh
Nhường nhịn gia đình
Rung rinh thông minh
THỨ 3 Ngày soạn : 14.3.2010
Ngày giảng: 16.3.2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. Yêu cầu: - HS nhận biết được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn, nêu được
tác dụng của câu kể tìm được ; biết xác định CN,VN trong mỗi câu kể Ai là
gì? Đã tìm được ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập 1
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Tìm những từ đồng nghĩa
với từ "Dũng cảm"?
2. Luyện tập: GV giới thiệu bài
Bài 1: HS đọc yêu cầu( tìm câu kể
Ai là gì?) nêu tác dụng của mỗi câu.
- Các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.
- GV kết luận chung.
- HS thực hiện
- HS đọc thầm bài, thảo luận theo
nhóm 2.
- Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên Huế.( câu giới thiệu)
- cả hai ông đều không phải là người
Hà Nội( nhận định)
- Ông Năm là dân ngụ cư ở làng
này(giới thiệu)
- Cần trục là cánh tay kì diệu(nhận
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập(xác
định CN- VN)
- HS xác định vào vở nháp, 1 HS
trình bày ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, ghi kết quả đúng.

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài.
Hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại
câu chuyện em và các bạn đến thăm
Hà, trong đó có sử dụng câu kể Ai là
gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã
học. Chuẩn bị cho bài ở tiết sau.
định)
Nguyễn Tri Phương là ngườiTTHuế
CN VN
- cả hai ông đều không phải là người
Hà Nội
- Ông Năm là dân ngụ cư ở làng này
- Cần trục là cánh tay kì diệu.
- HS làm bài vào vở, sau đó trình bày
bài làm của mình theo nhóm 2 cùng
bạn.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp cùng
nhận xét tuyên dương bài làm tốt.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu: -HS thực hiện được phép chia hai PS, chia số tự nhiên cho PS
* Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS giải bài tập 4/136
Cả lớp nhận xét, ghi điểm
2. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu(tính rồi rút

gọn)
- GV nhận xét củng cố lại cách làm.
Bài 2: HS nêu yêu cầu( tính theo
mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu, HS theo dõi
chung
2 : 3/4 = 2/1 : 3/4 = 2/1 x 4/3 = 8/3
Ta có thể viết gọn: 2 : 3/4 = 8/3
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học
chuẩn bị tiết sau luyện tập chung.
độ dài đáy của hình bình hành là
2/5 : 5/2 = 1(m)
- HS làm bài vào bảng con
a. 2/7 : 4/5 = 2/7 x 4/5
= 10/28 = 5/14
b. 3/8 : 9/4 = 3/8 x 4/9
= 12/ 72 = 1/6
- Tương tự các bài còn lại HS làm
bảng con
3 : 5/7 = 21/5 4 : 1/3 = 12
5 : 1/6 = 30
THỂ DỤC : Đ/C GIAO SOẠN VÀ DẠY
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
KHOA HỌC : Đ/C LÂN SOẠN VÀ DẠY
ĐỊA LÝ: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Yêu cầu:
I. Yêu cầu:
- HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu

- HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu
của ĐB duyên hải miền Trung
của ĐB duyên hải miền Trung
- Chỉ được vị trí ĐB duyên hải miền Trung trên bản đồ(lược đồ )tự nhiên
- Chỉ được vị trí ĐB duyên hải miền Trung trên bản đồ(lược đồ )tự nhiên
VN
VN
* Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
* Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II
II

. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm được).
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Kiểm tra :? Nêu sự khác nhau về
đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và
ĐBNB?
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều
cồn cát ven biển:
- Gv giới thiệu ĐBDHMT trên bản
đồ:
? Đọc tên các ĐBDHMT theo thứ tự
từ Bắc vào Nam?
? Em có nhận xét gì về vị trí của các
đồng bằng này?
? Em có nhận xét gì về tên gọi của
các đồng bằng này?

? Quan sát trên lược đò em thấy các
dãy núi chạy qua các dải đồng bằng
này đến đâu?
_ Gv treo lược đồ đầm phá:
? ở các vùng ĐB này có nhiều cồn
cát cao, do đó thường có hiện tượng
gì xảy ra?
? Để găn chặn hiện tượng này người
dân ở đây phải làm gì?
? Nhận xét gì về ĐBDHMT về vị trí,
diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm
phá?
b.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu
vực phía Bắc và phía Nam:
? Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã,
đèo Hải VânTP Huế, TP Đà Nẵng?
? Mô tả đường đèo Hải Vân?
- 2 HS
- Hs quan sát.
- Hs đọc trên bản đồ.
- Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc
giáp ĐBBB, phía Tây giáp với dãy
núi Trường Sơn, phía Nam giáp
ĐBNB, phía Đông là biển Đông.
- tên gọi lấy từ tên của các tỉnh
nằm trên vùng đồng bằng đó.
- Các dãy núi chạy qua dải đồng
bằng lan ra sát biển.
- Hs quan sát.
- Có hiện tượng di chuyển của các

cồn cát.
thường trồng phi lao để ngăn gió
di chuyển sâu vào đất liền.
- Các ĐBDHMT thường nhỏ hẹp,
nằm sát biển, có nhiều cồn cát và
đầm phá.
- Hs thảo luận nhóm 2
- HS chỉ BĐ
- nằm trên sườn núi, đường uốn lượn,
một bên là sườn núi cao, một bên là
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
? nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía
Bắc và phía Nam Bạch Mã?
3.Củng cố-dặn dò: Hệ thống bài
chuẩn bị bài tuần 27.
vực sâu.
- Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng
không thấp hơn 200C, Hếu xuống
dươuí 20oC; nhiệt độ 2 thành phố
này vào tháng 7 cao và khồn chênh
lệch khoảng 29oC.
LUYỆN TOÁN: ÔN PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Yêu cầu: - Củng cố cách làm về phép chia phân số.
- HS giải bài nhanh, đúng.
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Ôn kiến thức: - Muốn chia phân
số ta làm thế nào?
-Thực hiện tính:

4
5
:
8
2

17
6
:
12
7

2. Thực hành:
a.Bài 1: Tính
- GV củng cố lại cách chia.
b. Bài 2: Tính
c. Bài 3: Tìm x
- GV chấm, chữa, NX bài
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét
tiết học. Dặn HS ôn lại kiến thức đã
học
- HS làm bảng con.
15
14
5
7
3
2
7
5

:
3
2
== x
2
1
4
2
1
2
4
1
2
1
:
4
1
=== x
- HS làm bảng con
2:
14
1
7
1
2
7
1
== x
3:
5

3
5
1
3
5
3
== x
3:
6
1
2
1
3
2
1
== x

21
6
3
1
7
6
3:
7
6
== x
- HS làm vở
1/3 x x = 1/6 x x 5 = 1/5
X = 1/6 : 1/3 x = 1/5 : 5

X = 3/6 x = 1/25

KHOA HỌC: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I
I

. Yêu cầu: - HS kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém.
II. Đồ dùng dạy học: - Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,
- N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo,
dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Kiểm tra :? Nêu một số ví dụ về
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
các vật nóng lên hoặc lạnh đi?
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn
nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
- Tổ chức hs làm thí nghiệm:
- Tổ chức trình bày kết quả:
+Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt
còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,
dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật
cách điện.
b.Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về
tính cách nhiệt của không khí.
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm:
c.Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu
công dụng của các vật cách nhiệt.
- Tổ chức cho hs thi kể tên và nói về

công dụng của vật cách nhiệt?
3. Củng cố- dặn dò: Hệ thống bài
N4 làm thí nghiệm sgk/104.
- Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa
nhựa.
- Thí nghiệm theo N4.
- Trình bày kết quả thí nghiệm
Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn.
N6 trao đổi kể và ghi phiếu:
+ Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công
dụng và việc giữ gìn của các vật.
THỨ 4 Ngày soạn: 15.3.2010
Ngày giảng: 17.3.2010
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Yêu cầu: - HS kể lại được câu chuyện(đoạn chuyện)đã nghe, đã đọc nói
về lòng dũng cảm. Hiểu ND chính của câu chuyện(đoạn chuyện)đã kể và
biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.(đoạn chuyện)
* Kể được chuyện một cách rõ ràng, diễn cảm.
II. Đồ dùng dạy học: bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
HS kể lại câu chuyện "Những chú bé không
chết"
VS truyện có tên là: những chú bé không chết
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
a. Hướng dẫn HS kể chuyện
- Hướng dẫn HS hiểu đề bài.
+ HS đọc lại đề bài ở bảng.
+ Đề bài thuộc thể loại gì?

+ Trọng tâm của đề là gì?
- HS tiếp nối nhau đọc gợi ý ở SGK
- HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình
kể.
- HS thực hiện
-Kể lại một câu chuyện nói
về lòng dũng cảm mà em
đã được nghe hoặc đã được
đọc.
- Đã nghe hoặc đã đọc.
- Chuyện nói về lòng dũng
cảm
- 4 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
b. HS thực hành kể, trao đổi ND ý nghĩa câu
chuyện.
- HS thực hiện kể trong nhóm.
- HS thi kể trước lớp. Cả lớp cùng giao lưu
câu hỏi cùng bạn kể.
- Nhận xét,bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện cho người
thân
- HS kể theo nhóm 2
- Cá nhân thi kể.
VD: Bạn học được điều gì
qua câu chuyện đó?
+ Câu chuyện có ý nghĩa
NTN đối với bạn

TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu: - HS thực hiện được phép chia hai PS. Biết cách tính và viết
gọn phép chia một PS cho số tự nhiên. Biết tìm phân số của một số
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu BT3
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS làm bảng bài 4
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Luyện tập chung:
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập( tính)
- GV củng cố lại cách chia phân số.
Bài 2: Tính theo mẫu
- GV hướng dẫn mẫu
5/7 : 3 = 5/7 : 3/1 = 5/7 x 1/3 = 5/21
Bài 4: HS đọc ND bài toán
- GV hướng dẫn:
+ Tính chiều rộng( tìm phân số của một số)
+ Tính chu vi, diện tích.
1 HS giải bảng lớp.
- GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại kiến thức đã học.
- Dặn HS ghi nhớ lại kiến thức đã học.
Chuẩn bị luyện tập ở tiết sau.

1/2 gấp 6 lần 1/12, 1/4 gấp 3
lần 1/12, 1/6 gấp 2 lần
1/12
- HS làm bảng con.
a.5/9 : 4/7 = 5/9 x 7/4 =

35/36
b.1/5:1/3 = 1/5 x 3/1 = 3/5
- Tương tự các bài khác HS
làm bảng.
1/2 : 5 = 1/10 2/3 : 4 = 1/6
- HS giải bài vào vở.
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh vườn
là: 60 x 3/5 = 36 (m)
Chu vi mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192( m)
Diện tích mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160(m
2
)
Đáp số: 192 m, 2160 m
2
TẬP ĐỌC: GA- VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Yêu cầu : - HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài;biết đọc đúng lời đối
đáp giữa các NV và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS đọc bài: Thắng biển
Nêu ND của bài
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- HS đọc bài

- HS đọc tiếp sức theo đoạn( 2-3 lần) GV kết
hợp hướng dẫn HS đọc từ, tiếng khó và giải
nghĩa từ ở SGK. HS đọc theo nhóm.
- HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu, diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
?Ga- vrốt ngoài chiến luỹ để làm gì?
?Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm
của Ga-vrốt?
?Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên
thần?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- HS đọc lại toàn bài tiếp sức nhau.
- GV hướng dẫn HS đọc đúng giọng nhân
vật.
- HS đọc theo nhóm thể hiện vai nhân vật.
- HS thi đọc diễn cảm : Ga - vrốt dốc
bảy ghê rợn
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu ND của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài. Xem bài
ở tiết sau
- HS thực hiện
- 2 hS đọc toàn bài.
- 3 HS tiếp nối 3 đoạn của
bài.
- HS đọc nhóm 3
- Để nhận đạn, giúp nghĩa
quân tiếp tục có đạn để

chiến đấu.
- Không sợ nguy hiểm, đi
dưới làn mưa đạn của địch
- Vì thân hình nhỏ bé của
chú ẩn hiện trong làn khói
đạn như thiên thần
- 3 HS tiếp nối.
- Các nhóm thực hiện
- Ca ngợi lòng dũng cảm của
chú bé Ga-vrốt.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.
I.

Yêu cầu: - HS nắm được hai cách kết bài(mở rộng, khồng mở rộng) trong
bài văn MT cây cối ;vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn
kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh. ảnh một số loài cây.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Kiểm tra:? Đọc đoạn mở bài giới
thiệu chung về cây em định tả?
- HS đọc
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a.Bài 1:- Đọc thầm nội dung bài tập
- Trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tập
- GV kết luận:Có thể dùng câu ở

đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a,
nói được tình cảm của người tả đối
với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi
đối với cây và nói được tình cảm của
người tả đối với cây.
b.Bài 2: Nêu YC
VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về
cây ấy: Lợi ích của cây, tình cảm,
cảm nghĩ của người tả với cây.
c.Bài 3: Nêu YC
- Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và
không trùng các cây tả bài 4.
- Trình bày
d.Bài 4: Nêu YC
- Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết
bài mở rộng vào vở.
3.Củng cố-dặn dò: Nêu các cách kết
bài trong bài văn MT cây cối ?
Chuẩn bị bài 52.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- N2 trao đổi.
- Trình bày:
- Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả
lời miệng các câu hỏi.
- Hs viết kết bài mở rộng cho bài
văn.
- Viết bài vào vở.
- Nhiều HS TB
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn.

ÂM NHẠC: Đ/C LIÊN SOẠN VÀ DẠY
ÂM NHẠC: Đ/C LIÊN SOẠN VÀ DẠY
THỨ 5
THỨ 5


Ngày soạn: 16.3.2010
Ngày soạn: 16.3.2010
Ngày giảng: 18.3.2010
Ngày giảng: 18.3.2010
LUYỆN TOÁN: ÔN CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ
I. Yêu cầu: - Củng cố các phép tính về phân số.
- HS biết cách vận dụng các kiến thức đã học về phân số để làm bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng học toán.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Ôn kiến thức: Muốn chia phân
số ta làm thế nào?
- TH tính: 3/4 : 5/7 2/6 : 6/2
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
20
9
20
4
20
5
5
1
4

1
=+=+
10
3
10
2
10
5
5
1
2
1
=−=−
35
6
7
3
5
2
=x

15
14
5
7
3
2
7
5
:

3
2
== x
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện
- HS nêu và làm BC
- HS làm bảng con
- HS làm bài vào giấp nháp, 2 HS
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
nhất:
- GV củng cố lại các tính chất cơ bản
của phân số.
2/3 x 10/21 x 3/2 = 2/3 x 3/2 x 10/21
= 1 x 10/21 = 10/21
1/5 + 4/11 + 4/5 + 7/11 = ( 1/5 +
4/5) + ( 4/11 + 7/11) = 1 + 1 = 2
Bài 3: Mỗi tiết học kéo dài trong 2/3
giờ. Hỏi 5 tiết học kéo dài trong bao
nhiêu phút?
- GV chấm, chữa, nhận xét bài làm
của HS.
Bài giải:
Thời gian 5 tiết học là:
2/3 x 5 = 10/3( giờ)
đổi 10/3 giờ = 200phút.
Đáp số: 200phút
3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống
hoá lại kiến thức đã học.
- Dặn HS ôn lại kiến thức đã học.
Chuẩn bị cho luyện tập tiết sau.
làm bảng lớp.

- HS đọc bài toán, tự giải bài vào vở.
LUYỆN VIẾT: LUYỆN VIẾT BÀI TUẦN 7,8
I.Yêu cầu:- HS luyện viết đúng mẫu chữ bài (tuần 7,8).
- Viết đúng các chữ hoa, trình bày đúng đẹp theo yêu cầu trong vở Lviết.
- Viết đúng kiểu chữ nghiêng trong bài.
- HS có ý thức luyện chữ.
II.Chuẩn bị: - Chữ mẫu viết hoa trong bài
III.HĐ dạy học:
1. Kiểm tra :KT sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ của GV HĐ của HS
a.QS mẫu : GV yêu cầu HS QS bài
mẫu ( vở Lviết )
? Những chữ nào viết hoa ?
? Những chữ nào cao 2,5 li; cao 1,5
li; cao 1 li?
? Nêu cách trình bày của bài?
b.Luyện bảng con:
- Viết các chữ hoa C,N,R,B
- GV giúp đỡ thêm
c.HD viết vở:
- GVHD cách viết vở
- GV giúp đỡ HS khi viết
- HS QS, 2 HS đọc to bài viết
- Chữ C, N, R, B
- HS thảo luận nhóm 2, Tbày
- Trình bày thể thơ 6/8 kiểu chữ
nghiêng
- HS viết BC:
C, N , R ,B

- HS luyện viết vở:
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
d.Chấm ,nhận xét:
- GV chấm bài , nêu NX cụ thể .
Con cò
Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên
mặt đất , dễ dãi , tự nhiên như mọi hoạt động
của tạo hóa, Nó thong thả đi trên doi đất, Rồi
nó lại cất cánh bay, nhẹ đến không ngờ, chẳng
hề gây một tiếng động trong không gian
3. Củng cố- dặn dò: - Tuyên dương bài viết đẹp
- Dặn dò: tiếp tục tự luyện viết ở nhà.
L
L

UYỆN TỰ NHIÊN XÃ HỘI: LUYỆN KHOA HỌC TIẾT 52
I. Yêu cầu: - Củng cố các kiến thức đã học ở tiết 52
- HS vận dụng thực tế tốt
II. Đồ dùng: thìa nhôm, ca nhựa
III.HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a.Vật dẫn nhiệt , vật cách nhiệt:
- Tổ chức HS trình bày sự chuẩn bị
các vật theo 2 cột: vật dẫn nhiệt , vật
cách nhiệt
- GV kiểm tra
?VS em chọn sự trình bày như trên?
- GV kết luận : Vật dẫn nhiệt , vật

cách nhiệt
b.Thực hành- thí nghiệm:
-GV tổ chức cho HS thí nghiệm
- GV HD các nhóm sờ vào thành các
cốc và đưa ra NX
? HS giải thích VS có sự khác nhau
về mức độ nóng?
_ GV liên hệ vật dẫn nhiệt, vật cách
nhiệt trong thực tế
3. Củng cố-dặn dò: Hệ thống bài
- HS trình bày trong nhóm
- HS tự giải thích
-HS làm nhóm lớn:
+ Cho nước nóng vào cốc I-nốc
+ cho nước nóng vào cốc nhựa
+ Cho nước nóng vào cốc có quấn
báo
- Báo cáo kết quả
THỨ 6 Ngày soạn: 17.3.2010
Ngày giảng: 19.3.2010
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
I. Yêu cầu: - HS thực hiện được các phép tính với PS. Biết giải bài toán có
lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS giải bài tập 5/138
2. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu( trong các phép
tính sau phép tính nào đúng).

- GV chốt đáp án đúng:
Đáp án c đúng: 5/6 x 1/3 = 5/18
Bài 3: Tính
- Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức và
phép tính cộng trừ phân số.
Bài 4: HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn cách giải:
+ Tìm số nước cả hai lần chảy vào.
+ Tìm số phần còn lại chưa có nước.
- GV chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản
đã học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức CB kiểm tra
giữa kì 2.
- HS thực hiện
- HS nhẩm miệng theo nhóm
2, trình bày kết quả và cách
nhẩm.
- HS tiếp tục làm bảng con.
a. 5/2 x 1/3 + 1/4 = 5/6 + 1/4
= 20/24 + 5/24 = 25/24
c. 5/2 - 1/3: 1/4 = 5/2 -
1/3x4/1= 5/2-4/3=10/6-
8/6=2/6=1/3
- HS giải bài vào vở
Bài giải:
Số nước cả hai lần chảy vào
bể là:
3/7 + 2/5 = 29/35(bể)

Số phần còn lại bể chưa có
nước là:
1 - 29/35 = 6/35 (bể)
Đáp số: 6/35 bể
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Yêu cầu : - HS lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viétđược các đoạn thân bài, mở bài , kết bài
cho bài văn tả cây cối đã xác định .
* Trau dồi vốn từ ngữ, cảm thụ văn học.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh một số cây hoa, cây bóng mát, cây ăn quả.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS đọc kết bài mở rộng ở tiết
trước
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Tìm hiểu bài tập
- HS đọc đề bài ở bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài. gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.
- HS thực hiện
- Tả một cây có bóng
mát(hoặc cây ăn quả, cây
hoa) mà em yêu thích.
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
- HS quan sát tranh, ảnh về các loại cây.
- HS tiếp nối nhau nói tên cây , mà em định
tả.
- HS tiếp nối nhau đọc gợi ý ở SGK.
- GV nhắc nhở HS viết nhanh dàn ý trước

khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ,
không bỏ sót chi tiết
b. HS viết bài
- HS lập dàn ý, viết đoạn, viết cả bài.
- HS thực hiện trao đổi theo nhóm.
- HS tiếp nối nhau trình bày bài làm
- GV nhận xét, ghi điểm những bài viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại bài viết của
mình, viết lại bài vào vở. Chuẩn bị cho tiết
sau kiểm tra.
- HS tiếp nối nhau trình bày
- 4 HS đọc 4 gợi ý SGK
- HS lập nhanh vào nháp.
- Thực hiện nhóm 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I.
I.

Yêu cầu: - HS mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm
qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt
câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp; biết được một số thành ngữ nói về
lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Kiểm tra: - HS đóng vai BT 3 .
2.Bài mới : Giới thiệu bài

a.Bài 1:- Hs đọc yêu cầu bài tập.
?Từ cùng nghĩa với dũng cảm?
?Từ trái nghĩa với dũng cảm?
b.Bài 2:Hs đọc yêu cầu bài.
- GV KL:VD: Các chiến sĩ trinh sát
rất gan dạ, thông minh.
+ Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng
c.Bài 3: đọc yêu cầu
- 2 nhóm 4 HS đóng vai
- HĐ nhóm 2
- Trình bày:
- can đảm, can trường, gan, gan dạ,
gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh
hùng, anh dũng, quả cảm,
- nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,
đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược,
nhu nhược, khiếp nhược,
- HS đặt câu vào nháp.
- Trình bày
Hs làm bài vào vở.
- Trình bày
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
d.Bài 4:đọc yêu cầu bài.
g.Bài 5: Nêu YC
3.Củng cố-dặn dò: Hệ thống bài
Chuẩn bị bài sau
+ Khí thế anh dũng.
+ Hi sinh anh dũng.
- HĐ nhóm 2

- Đại diện các nhóm nêu:
- Thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.
HS làm bài CN
VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở
chiến trường Quảng Trị.
Bộ đội ta là những con người gan
vàng dạ sắt.
SINH HOẠT: ĐỘI
I. Mục tiêu:- Củng cố lại cách sinh hoạt đội.
- Ban cán sự chi đội tổ chức sinh hoạt( nhận xét đánh giá các hoạt động )
- GD tính tích cực trong hoạt động tập thể.
II. Hoạt động lên lớp:
* Ôn lại cách sinh hoạt đội.
* GV nhận xét chung hoạt động.
- Đi học đều, đúng giờ, có ý thức trong học tập.
- Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.
- Trang phục gọn gàng, đúng quy định.
Tồn tại: Hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp vẫn còn: Dũng, Thìn, Minh
Một số bạn vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ, gọn gàng: Hoạt, Tứ
Một số bạn chưa học thuộc chương trình rèn luyện đội viên.
* Kế hoạch tuần tới
+ Duy trì các hoạt động.
+ Tiếp tục học chương trình RLĐV.
+ Hoàn thành kế hoạch của đội.
+ Lao động chăm sóc cây.
+ Tiếp tục thu các khoản theo quy định.
- HS sinh hoạt văn nghệ.
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm
Giáo viên: Lê Thị Thúy Vân - Trường Tiểu Học Trần Thị Tâm

×