Ngày soạn: 13/08/2010.
Ngày dạy: 20/08/2010.
Phần 1: Thiên nhiên, con ngời ở các châu lục
Chơng XI. Châu á
Tiết 1
Bài 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày đợc đặc điểm vị trí địa lý, kích thớc, đặc điểm địa hình và
khoáng sản của Châu á so với các châu lục trên thế giới.
- Học sinh nhận biết đợc châu á là châu lục giàu tài nguyên khoáng sản.
2. Kĩ năng:
- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tợng trên lợc đồ.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và thảo luận.
3. Thái độ:
- Bồi dỡng tinh yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trờng.
II. Ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu á.
- Tập bản đồ.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
a. Khởi động:
Chúng ta đã đợc tìm hiểu thiên nhiên kinh tế xã hội châu Phi, châu Mỹ,
châu Nam Cực, châu Đại Dơng, châu Âu qua chơng trình địa lý lớp 7. Sang phần I
địa lý lớp 8 chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên, con ngời ở châu á - châu lục rộng
lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu dài nhất và cũng là quê hơng của chúng ta.
b. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và kích
thớc của châu á.
Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh trình bày đợc đặc điểm vị trí địa lý,
kích thớc của Châu á so với các châu lục trên thế
giới.
Kĩ năng:
- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích và
1. vị trí địa lý và kích thớc
của châu lục.
1
so sánh các đối tợng trên lợc đồ.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và thảo luận.
Cách tiến hành:
- Phơng pháp: Trực quan, đàm thoại gợi mở, thảo
luận.
- Kĩ thuật chia hỗn hợp, công đoạn.
G. Treo bản đồ địa lý tự nhiên châu á, cho học
sinh biết châu á là bộ phận của lục địa á - âu.
Yêu cầu học sinh quan sát lợc đồ H1.2, chia lớp
thành 3 nhóm:
Nhóm 1:
(?). Châu á tiếp giáp với những đại dơng và châu
lục nào.
Nhóm 2:
(?). Xác định điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông,
cực Tây của châu á ở các vĩ độ, kinh độ nào.
Nhóm 3:
(?). Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực
Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông là bao
nhiêu km. Diện tích của châu á là bao nhiêu km
2
,
so sánh với các châu lục đã học.
H. Quan sát và trả lơid câu hỏi.
Nhóm 1: Trả lời, nhóm 2 và 3 theo dõi, nhận xét.
- Phía Bắc tiếp giáp với Bắc Băng Dơng.
- Phía Tây tiếp giáp với châu Âu bằng đất liền.
- Phía Tây Nam tiếp giáp với biển đỏ, Địa Trung
Hải và nối liền với châu phi bằng một eo đất nhỏ
gọi là eo Xuyê nay là kênh đào Xuyê.
- Phía Nam tiếp giáp với ấn Độ Dơng.
- Phía Đông Nam tiếp giáp với Thái Bình Dơng
và ấn Độ Dơng.
- Phía Đông tiếp giáp với Thái Bình Dơng.
Nhóm 2: Trả lời, nhóm 1 và 3 theo dõi, nhận xét.
- Cực Bắc là mũi Sêliuxkin 77
0
44B.
- Cực Nam là mũi Piai nằm phía nam bán đảo
Malắcca 1
0
16B.
- Cực Tây là mũi Baba phía tây bán đảo Tiểu á
26
0
10Đ.
- Châu á ở nửa cầu bắc, là
một bộ phận của lục địa á -
âu.
- Phía Bắc tiếp giáp với Bắc
Băng Dơng.
- Phía Tây tiếp giáp với châu
Âu.
- Phía Tây Nam tiếp giáp với
biển đỏ, Địa Trung Hải và nối
liền với châu phi bằng kênh
đào Xuyê.
- Phía Nam tiếp giáp với ấn
Độ Dơng.
- Phía Đông Nam tiếp giáp với
Thái Bình Dơng và ấn Độ D-
ơng.
- Phía Đông tiếp giáp với Thái
Bình Dơng.
- Cực Bắc ở 77
0
44B.
- Cực Nam ở1
0
16B.
- Cực Tây ở26
0
10Đ.
- Cực Đông ở169
0
40Đ.
Trải dài từ vùng Xích đạo
2
- Cực Đông là mũi Đêgiơnép trên bán đảo Trucốt
ở 169
0
40Đ.
Nhóm 3: Trả lời, nhóm 1 và 2 theo dõi, nhận xét.
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam là
8500km.
- Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông là 9200km.
- Diện tích của châu á là 41,5triệu km
2
.
- Châu á là lục địa rộng lớn nhất thế giới.
G. Chuẩn xác kiến thức trên bản đồ.
- Châu á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích
đạo tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dơng lớn.
Đây là châu lục rộng nhất thế giới.
G. Nh vậy chúng ta đã tìm hiểu đợc vị trí địa lý
và kích thớc của châu á. Châu á có đặc điểm địa
hình nh thế nào? Có những tài nguyên khoáng
sản gì? và phân bố ra sao? Để hiểu rõ hơn chúng
ta qua mục 2 tìm hiểu.
*Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm địa hình và
khoáng sản của châu á.
Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh trình bày đợc đặc điểm địa hình và
khoáng sản của Châu á so với các châu lục trên
thế giới.
- Học sinh nhận biết đợc châu á là châu lục giàu
tài nguyên khoáng sản.
Kĩ năng:
- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích và
so sánh các đối tợng trên lợc đồ.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và thảo luận.
Cách tiến hành:
- Phơng pháp: Trực quan, đàm thoại gợi mở, thảo
luận.
- Kĩ thuật công đoạn, động não.
G. Yêu cầu học sinh quan sát H1.2 sách giáo
khoa trang 5 và lợc đồ địa hình, khoáng sản và
sông hồ châu á, thảo luận nhóm.
Nhóm 1:
(?). Kể tên các dãy núi, sơn nguyên. Sự phân bố
và hớng của các dãy núi, sơn nguyên đó nh thế
nào.
Nhóm 2:
đến vùng cực Bắc.
- Diện tích của châu á là
41,5triệu km
2
.
- Châu á là lục địa rộng lớn
nhất thế giới.
2. Đặc điểm địa hình và
khoáng sản.
- Đặc điểm địa hình:
3
(?). Kể tên các đồng bằng lớn, sự phân bố các
đồng bằng đó. Có những sông lớn nào chảy trên
các đồng bằng.
Nhóm 3:
(?). Kể tên các con sông lớn. Sự phân bố và hớng
chảy của những con sông đó nh thế nào.
H. Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Nhóm 1: Trả lời, nhóm 2 và 3 theo dõi, nhận xét.
- Các dãy núi chính: Himalaya, Côn Luân, Thiên
Sơn, An-tai.
- Các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng,
Aráp, Iran, Đề-can.
- Tập trung ở gần trung tâm.
- Có 2 hớng chính: Bắc - Nam hoặc gần Bắc -
Nam, Đông - Tây hoặc gần Đông Tây.
G. Vùng núi và cao nguyên của châu á là một
vùng núi cao và hiểm trở nhất thế giới. Địa hình
núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích.
Nhóm 2: Trả lời, nhóm 1 và 3 theo dõi, nhận xét.
- Các đồng bằng lớn: Tu-ran, Lỡng Hà, Hoa
Trung, Hoa Bắc, Tây Xibia, ấn - Hằng.
- Đồng bằng rộng lớn nhng tha thớt, phân bố chủ
yếu rìa lục địa.
- Chảy trên đồng bằng Hoa Trung là sông Trờng
Giang, chảy trên đồng bằng ấn - Hằng là sông ấn
và sông hằng, chảy trên đồng bằng Tây Xibia là
sông Ôbi và sông Lênitxây,....
Nhóm 3: Trả lời, nhóm 1 và 2 theo dõi, nhận xét.
- Các con sông lớn (có chiều dài trên 4000m):
Ôbi, Lênitxây, Lê na, Amua, Mê Công, Hoàng
Hà, Dơng Từ.
- Sự phân bố địa hình ảnh hởng đến sự phân bố và
hớng chảy của sông ngòi.
G. Chốt kiến thức, rút ra nhận sét chung về địa
hình châu á.
+ Nhiều hệ thống núi cao và đồ sộ nhất thế giới.
Tập trung chủ yếu ở trung tâm châu lục, theo hai
hớng chính: Bắc Nam và Đông Tây.
+ Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục
địa.
+ Nhiều hệ thống núi, sông, đồng bằng nằm xen
kẽ vì vậy địa hình bị chia cắt.
G. Yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình 1.2 và lợc
đồ địa hình, khoáng sản, sông hồ châu á. Trả lời
câu hỏi:
+ Nhiều hệ thống núi cao và
đồ sộ nhất thế giới. Tập trung
chủ yếu ở trung tâm châu lục,
theo hai hớng chính: Bắc Nam
và Đông Tây.
+ Nhiều đồng bằng rộng lớn
phân bố ở rìa lục địa.
+ Nhiều hệ thống núi, sông,
đồng bằng nằm xen kẽ vì vậy
địa hình bị chia cắt.
4
(?). Châu á có những khoáng sản chủ yếu nào.
H. Châu á có những khoáng sản chủ yếu sau:
Than, sắt, đồng, crôm, khí đốt, dầu mỏ, thiếc,
mangan.
(?). Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều ở những khu
vực nào.
H. Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở Tây
Nam á và Đông Nam á.
(?). Qua đó em có nhận xét về nguồn khoáng sản
của châu á nh thế nào.
H. Phong phú, trữ lợng lớn, nhiều khoáng sản
quan trọng.
G. Chốt kiến thức.
(?). Nh vậy ở Việt Nam ta có mỏ dầu không. Hãy
kể tên một số mỏ dầu mà em biết.
H. Mỏ Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đông, Mỏ
Rồng,...
- Khoáng sản: Châu á có
nguồn khoáng sản phong phú
và có trữ lợng lớn, quan trọng
nhất là dầu mỏ, khí đốt, than,
sắt, crôm, đống, thiếc,...
4. Đánh giá kết quả dạy học:
Câu 1: Xác định trên bản đồ tự nhiên châu á các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây ở
các vĩ độ, kinh độ địa lý nào? Châu á tiếp giáp với những đại dơng và châu lục nào?
Câu 2: Ghép ý ở cột trái và cột phải sao cho đúng.
Đồng bằng Đáp án Sông chính chảy trên đồng bằng.
1. Turan.
2. Lỡng Hà.
3. ấn Hằng.
4. Tây Xibia.
5. Hoa Bắc.
6. Hoa Trung.
1.f
2.e
3.a
4.c
5.b
6.d
a. Sông Hằng, sông ấn.
b. Sông Hoàng Hà.
c. Sông ôbi, sông Iênítxây.
d. Sông Trờng Giang
e. Sông Ơ phrát, sông Tigrơ.
f. Sông Xa đaria, sông amuđaria.
5. Hoạt động nối tiếp::
- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Tìm hiểu vị trí địa lý, địa hình, kích thớc của châu á ảnh huởng đến khí hậu nh thế
nào?
Ngày soạn: 20/08/2010.
Ngày dạy: 27/08/2010.
Tiết 2
Bài 2: khí hậu châu á
5
I. mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày đợc tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu á mà nguyên nhân
chính là do vị trí địa lí, kích thớc rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Học sinh nhận biết đợc đặc điểm của các kiểu khí hậu chính của châu á.
2. Kĩ năng:
- Củng cố, nâng cao kĩ năng phân tích, vẽ biểu đồ, đọc lợc đồ khí hậu.
3. Thái độ:
- Bồi dỡng tình yêu thiên nhiên, ý thức học tập, bảo vệ và cải tạo thiên nhiên.
II. ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Bản đồ khí hậu châu á.
- Biểu đồ khí hậu gió mùa, khí hậu lục địa.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
(?). Hãy nêu đặc điểm về vị trí địa lý và kích thớc của châu á.
3. Bài mới:
a. Khởi động:
Bài trớc, chúng ta đã cùng tìm hiểu về đặc điểm địa hình phức tạp của châu á.
Vậy với các đặc điểm địa hình nh vậy thì có ảnh hởng đến sự phân hoá khí hậu của
châu á không? chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
b. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
*Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự phân hoá đa dạng
của khí hậu châu á.
Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh trình bày đợc tính phức tạp, đa dạng
của khí hậu châu á mà nguyên nhân chính là do
vị trí địa lí, kích thớc rộng lớn và địa hình bị chia
cắt mạnh của lãnh thổ.
Kĩ năng:
- Củng cố, nâng cao kĩ năng phân tích, đọc lợc đồ
khí hậu.
Cách tiến hành:
- Phơng pháp: Trực quan, đàm thoại gợi mở, thảo
luận.
- Kĩ thuật động não, chia nhóm hỗn hợp, công
đoạn.
1. Khí hậu châu á phân hoá
rất đa dạng.
a. Khí hậu châu á phân hoá
thành nhiều đới khí hậu khác
nhau:
6
G. Treo lợc đồ khí hậu châu á. Yêu cầu học sinh
quan sát và thoả luận 2 học sinh một nhóm trả lời
câu hỏi:
(?). Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến
xích đạo dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ.
H. Thảo luận và trả lời:
- Đới khí hậu cực và cận cực
- Đới khí hậu ôn đới.
- Đới khí hậu cận nhiệt.
- Đới khí hậu nhiệt đới.
- Đới khí hậu xích đạo.
G. Mở rộng:
- Đới khí hậu cực chiếm 1 dải hẹp ở phía bắc lục
địa. Khối không khí khô và lạnh thống trị quanh
năm. Nhiệt độ tháng cao nhất không quá 5
0
C.
- Đới khí hậu cận cực chiếm 1 dải hẹp ở phía nam
đới khí hậu cực.
- Đới khí hậu ôn đới chiếm 1 dải rộng lớn nhất
quanh năm thống trị khối không khí ôn đới.
- Đới khí hậu cận nhiệt chiếm 1 dải rộng từ bờ
địa trung hải đến bờ thái bình dơng.
(?). Giải thích tại sao khí hậu châu á chia thành
nhiều đới nh vậy.
H. Do lãnh thổ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ
vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
(?). Quan sát tiếp H 2.1, em hãy chỉ một trong
các đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu
khí hậu thuộc đới đó.
H. Đó là đới khí hậu cận nhiệt gồm:
- Kiểu cận nhiệt địa trung hải.
- Kiểu cận nhiệt gió mùa.
- Kiểu cận nhiệt lục địa.
- Kiểu núi cao.
(?). Giải thích tại sao mỗi đới khí hậu của châu á
lại chia thành nhiều kiểu nh vậy.
H.
- Khí hậu phân hoá thành nhiều kiểu khác nhau
do:
+ lãnh thổ rộng lớn
+ có các dãy núi và sơn nguyên cao:
ngăn ảnh hởng của biển vào nội địa.
khí hậu thay đổi theo độ cao địa hình.
G. Mở rộng
- Đới khí hậu cực và cận cực
- Đới khí hậu ôn đới.
- Đới khí hậu cận nhiệt.
- Đới khí hậu nhiệt đới.
- Đới khí hậu xích đạo.
- Giải thích: Do lãnh thổ nằm
trải dài trên nhiều vĩ độ từ
vùng cực Bắc đến vùng xích
đạo.
b. Các đới khí hậu châu á th-
ờng phân hoá thành nhiều
kiểu khí hậu khác nhau.
- Khí hậu phân hoá thành
nhiều kiểu khác nhau do:
+ lãnh thổ rộng lớn
+ có các dãy núi và sơn
nguyên cao:
ngăn ảnh hởng của biển
vào nội địa.
khí hậu thay đổi theo
độ cao địa hình.
7
Lãnh th rng : Khí hu thay i -T
Địa hình đa dạng: Tạo ra sự khác nhau giữa
các vùng lân cận.
Núi cao him tr: khí hu thay i theo
cao.
(?). Qua những tìm hiểu trên em có nhận xét gì
về đặc điểm khí hậu châu á.
G. chốt lại (sử dụng bảng phụ)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
*Hoạt động 2. Tìm hiểu về các kiểu khí hậu phổ
biến của châu á.
Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh nhận biết đợc đặc điểm của các kiểu
khí hậu chính của châu á và sự phân bố của nó.
Kĩ năng:
- Củng cố, nâng cao kĩ năng phân tích, vẽ biểu
đồ, đọc lợc đồ khí hậu.
Cách tiến hành:
- Phơng pháp: Trực quan, đàm thoại gợi mở, thảo
luận.
- Kĩ thuật chia nhóm hỗn hợp, công đoạn.
G. Chia lớp thành 6 nhóm và phân công nhiệm vụ
cho từng nhóm:
2. Khí hậu châu á phổ biến
là các kiểu khí hậu gió mùa
và các kiểu khí hậu lục địa.
8
Cận và cận
cực
Đới
khí
hậu
Kiểu khí
hậu
Nhiệt đới
Xích đạo
Khí hậu châu á
ôn đới
Lục địaGió
mùaHải dư
ơngĐịa
trung
hảiGió
mùaLục
địaNúi
caoKhôGió
mùa
Cận nhiệt đới
(?). Nhóm 1, 2, 3 nghiên cứu kiểu khí hậu gió
mùa cụ thể:
- Nhóm 1: sự phân mùa và đặc điểm các mùa của
kiểu khí hậu gió mùa.
- Nhóm 2: kiểu khí hậu gió mùa có mấy loại?
- Nhóm 3: cho biết sự phân bố của kiểu khí hậu
gió mùa.
(?) Nhóm 4, 5, 6 nghiên cứu kiểu khí hậu lục địa.
- Nhóm 4: sự phân mùa và đặc điểm các mùa của
kiểu khí hậu lục địa.
- Nhóm 5: kiểu khí hậu lục địa có mấy loại?
- Nhóm 6: cho biết sự phân bố của kiểu khí hậu
lục địa.
H. nghiên cứu SGK và quan sát H 2.1 thảo luận
các nội dung theo sự phân công.
G. Treo bảng phụ.
H. thảo luận nhóm xong, G chỉ định các nhóm
lên trình bày ý kiến của mình bằng cách ghi
nhanh lên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
đặc
điểm
Kiểu
Phân
mùa
Phân
loại
Phân
bố
Khí hậu gió
mùa
Khí hậu lục địa
G. Chốt lại và kết hợp với bảng phụ: Các kiểu khí
hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa châu á
Đặc điểm
Kiểu
Phân mùa Phân loại Phân bố
Có 2 mùa rõ rệt
- mùa đông: + gió từ
nội địa thổi ra.
+ không khí khô,
lạnh.
3 kiểu loại
- khí hậu gió
mùa nhiệt đới.
9
Khí hậu
gió mùa
+ ma không đáng kể.
- mùa hạ:
+ gió thổi: Đại dơng
lục địa
+ thời tiết nóng ẩm
+ ma nhiều.
- khí hậu gió
mùa cận nhiệt.
- khí hậu gió
mùa ôn đới.
Nam á và Đông Nam á
Đông á
Đông á
Khí hậu
lục địa
- Chia làm 2 mùa:
+ mùa đông: khô, lạnh.
+ mùa hạ: khô, nóng.
- Lợng ma có sự thay
đổi từ 200 500 mm.
- Độ bốc hơi rất lớn.
- Độ ẩm không khí
thấp.
- Khí hậu cận
lục địa.
- Khí hậu ôn
đới lục địa.
Tây á và vùng nội địa.
Nội địa
4. Đánh giá kết quả dạy học:
Chn áp án úng.
Câu1: c im v din tích và a hình châu á.
a. Lãnh th rng ln d. C a & b
b. a hình a dng e. C a,b & c
c. Núi non him tr
Câu 2: Yu t nào to nên s a dng ca khí hu châu á.
a. Do châu á có din tích rng ln.
b. Do a hình châu á cao, s nht.
c. Do v trí châu á tri dài t 77
0
44 B n 1
0
16
B
d. Do châu á nm gia ba i dng
Câu 3: Nguyên nhân chính ca s phân hoá phc tp ca khí hu châu á.
a. Vì châu á có nhiu núi và sn nguyên s, cao nht, ng bng rng nht
b. Vì châu lc có kích thc khng l, hình dng khi
c. Vì châu lc ba mt giáp i dng nên nh hng ca bin vào sâu
d. Vì châu á có h thng núi và sn nguyên cao s nht theo hai hng ông và
nam ngn chn nh hng ca bin vào sâu lc a.
5. Hoạt động nối tiếp::
- Học bài cũ, làm bài tập trong tập bản đồ.
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 3, bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu á.
Ngày soạn: 29/09/2010.
Ngày dạy: 06/09/2010.
10
Tiết 3
Bài 3: sông ngòi và cảnh quan châu á
i. mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày đợc các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nớc sông
và giá trị kinh tế của sông.
- Học sinh nhận biết đợc sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối
quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan.
- Học sinh trình bày đợc những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu á
đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích trên lựơc đồ, ảnh địa lý.
3. Thái độ:
- Bồi dỡng cho học sinh tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trờng.
ii. ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Bản đồ địa lý tự nhiên châu á.
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu á.
2. Học sinh:
- Tập bản đồ.
- Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
(?). Kể tên các đới khí hậu châu á. Giải thích tại sao khí hậu châu á lại phân hoá
thành nhiều đới nh vậy.
(?). Phân biệt kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu gió mùa.
3. Bài mới:
a. Khởi động:
Do đặc điểm về hình dáng, địa hình cũng nh khí hậu đã tác động mạnh mẽ đến sông
ngòi và cảnh quan châu á.
Vậy sông ngòi và cảnh quan châu á có những đặc điểm gì chúng ta cùng nghiên cứu
bài học hôm nay.
b. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm sông ngòi
của châu á.
mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh trình bày đợc các hệ thống sông lớn,
đặc điểm chung về chế độ nớc sông và giá trị
kinh tế của sông.
1. Đặc điểm sông ngòi
* Đặc điểm các hệ thống
sông ở các khu vực.
(Bảng phụ)
11