Chứng thực văn bản khai nhận
di sản thừa kế.
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Hành chính tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Phòng Tư pháp cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện.
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:35 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện:Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
1.
Lệ phí chứng thực văn bản
khai nhận di sản thừa kế là:
50.000
đồng/trường hợp.
Thông tư liên tịch số
93/2001
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Văn bản chứng thực
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
1.
Đại diện duy nhất hàng thừa kế cung cấp và có trách nhiệm
chứng minh việc tài sản phát sinh thừa kế và yêu cầu chứng thực
khai nhận di sản.
2.
Cán bộ phụ trách chứng thực của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hướng dẫn người có yêu cầu chuẩn bị và xuất
trình quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản và các giấy tờ về nhân
thân, hộ tịch liên quan đến việc thỏa thuận phân chia di sản thừa
kế (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy chứng nhận tài sản khác, Giấy
chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh bản sao, Giấy
khai tử của người để lại di sản và các giấy tờ khác có liên quan
đến di sản thừa kế).
3.
Cán bộ phụ trách chứng thực của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ (nhận bộ hồ sơ hợp lệ) và giao
phiếu nhận hồ sơ.
4.
Kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành niêm yết công
Tên bước
Mô tả bước
khai tại khóm, ấp và Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có di sản
thừa kế đủ 30 ngày, lập biên bản kết thúc niêm yết.
5.
Người khai nhận di sản thừa kế đến ký tên hoặc điểm chỉ tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
6.
Cán bộ phụ trách chứng thực làm thủ tục trình ký, đóng dấu, vào
sổ và trả kết quả, thu phí.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
- Tờ cam kết không bỏ sót hàng thừa kế.
2.
- Bản sao chứng minh nhân dân, hộ khẩu và Giấy khai sinh của người khai
nhận di sản thừa kế, giấy khai tử của người để lại di sản thừa kế.
3.
- Trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy
định phải đăng ký quyền sở hữu thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó (Giấy chứng
Thành phần hồ sơ
nhận quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy
chứng nhận tài sản khác liên quan đến di sản thừa kế).
4.
- Văn bản khai nhận di sản.
Số bộ hồ sơ: 02
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1.
Tờ cam kết không bỏ sót hàng thừa kế. Thông tư liên tịch 04/2006/TT
2.
Văn bản khai nhận di sản. Thông tư liên tịch 04/2006/TT
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1.
Bản chính, bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu
Nội dung Văn bản qui định
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.
2.
Người yêu cầu chứng thực còn phải xuất trình giấy tờ
chứng minh quan hệ nhân thân giữa người để lại di
sản và người được hưởng di sản theo quy định của
pháp luật về thừa kế (Bản sao chứng minh nhân dân,
hộ khẩu và Giấy khai sinh của người khai nhận di sản
thừa kế, giấy khai tử của người để lại di sản thừa kế).
Nghị định số
75/2000/NĐ-CP
ng
3.
Những người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
Nghị định số
75/2000/NĐ-CP
ng