Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Quy luật phản ứng hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.82 KB, 43 trang )

CHƯƠNG

TRÌNH

HĨA

HỌC

Oxit bazơ
+
Oxit axit
Muối
(Thường là oxit của

KL kiềm, kiềm thổ)
4.
Thí d ụ:
CaO + CO
2
CaCO
3
Canxi oxit Canxi cacbonat Vôi
sống Đá vôi
BaO + SO
2
BaSO
3
Bari sunfit
K
2
O + SO


3
BaSO
4
Bari sunfat
MgO + SO
3
MgSO
4
Magie sunfat
Nguyễn Cơng Sỹ
1
Giáo khoa Hóa vô
es.free.fr và

Võ Hồng Thái
Na
2
O + SiO
2
t
0
Na
2
SiO
3
(Cát tan trong natri oxit nóng chảy) 3BaO
+
P
2
O

5
Ba
3
(PO
4
)
2
Bari photphat
L.1. Thường oxit axit tác dụng được với oxit kim loại kiềm, oxit kim loại kiềm thổ

ở nhiệt độ
thường, chúng không tác dụng với các oxit kim loại khác hoặc chỉ có

thể phản ứng ở nhiệt độ
cao.
Thí d ụ:
Al
2
O
3
+
CO
2

Fe
2
O
3
+ SO
2

FeO
+
SiO
2
1600
0
C FeSiO
3
Sắt (II) silicat
MnO
+
SiO
2
1600
0
C MnSiO
3
Mangan (II) silicat
3MgO + P
2
O
5
t
0
cao
Mg
3
(PO
4
)

2
Magie photphat (Phosphat magnesium)
Nguyễn Cơng Sỹ
2
Giáo khoa Hóa vô
© và

Võ Hồng
Li
2
O +
CO
2
Li
2
CO
3
Liti cacbonat
L.2. Sau đây là một số oxit axit và axit tương ứng:
CO
2
là oxit axit của axit cacbonic (acid carbonic, H
2
CO
3
)

SO
2
axit sunfurơ (acid sulfuro, H

2
SO
3
)
SO
3
axit sunfuric (acid sulfuric, H
2
SO
4
)
P
2
O
5
axit photphoric (acid phosphoric, H
3
PO
4
)
P
2
O
3
axit photphorơ (H
3
PO
3
)
SiO

2
axit silicic (H
2
SiO
3
)
N
2
O
5
axit nitric (HNO
3
)
N
2
O
3
axit nitrơ (HNO
2
)
NO
2
axit nitrơ (HNO
2
) và axit nitric (HNO
3
)
Cl
2
O

………………………
axit hipoclorơ (HClO)
Cl
2
O
3
axit clorơ (HClO
2
)
Cl
2
O
5
axit cloric (HClO
3
)
Cl
2
O
7
axit pecloric (acid percloric, HClO
4
)
Br
2
O axit hipobromơ (HBrO)
Br
2
O
5

axit bromic (HBrO
3
)
I
2
O axit hipoiơ (HIO)
I
2
O
5
axit iic (acid iodic, HIO
3
)
I
2
O
7
axit peiic (HIO
4
)
CrO
3
axit cromic (H
2
CrO
4
)
Mn
2
O

7
axit pemanganic (acid permanganic, HMnO
4
)
Thí d ụ:
K
2
O + CO
2
K
2
CO
3
Kali cacbonat (Carbonat kalium)
K
2
O + SO
2
K
2
SO
3
Kali sunfit
K
2
O + SO
3
K
2
SO

4
Kali sunfat
K
2
O + SiO
2
K
2
SiO
3
Kali silicat
3K
2
O
+
P
2
O
5
2K
3
PO
4
Kali photphat (Phosphat kalium)
3K
2
O
+
P
2

O
3
2K
3
PO
3
Kali photphit (Phosphit kalium)
K
2
O + N
2
O
5
2KNO
3
Kali nitrat
K
2
O + N
2
O
3
2KNO
2
Kali nitrit
K
2
O + 2NO
2
KNO

2
+ KNO
3
K
2
O + Cl
2
O 2KClO Kali hipoclorit
K
2
O + Cl
2
O
3
2KClO
2
Kali clorit
K
2
O + Cl
2
O
5
2KClO
3
Kali clorat
K
2
O + Cl
2

O
7
2KClO
4
Kali peclorat
K
2
O + Br
2
O
5
2KBrO
3
Kali bromat
K
2
O + I
2
O
5
2KIO
3
Kali iat
K
2
O + CrO
3
K
2
CrO

4
Kali cromat
K
2
O +
Mn
2
O
7
2KMnO
4
Kali pemanganat (Thuốc tím)
Oxit bazơ
+
Axit
Muối +
Nước
5.
Thí d ụ:
CaO
+ 2HCl
CaCl
2
+ H
2
O

3K
2
O + 2H

3
PO
4
2K
3
PO
4
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+
3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Al
2

O
3
+ 6HNO
3
2Al(NO
3
)
3
+ 3H
2
O

Ag
2
O + 2CH
3
COOH 2CH
3
COOAg + H
2
O
CuO
+ 2HBr CuBr
2
+ H
2
O
Na
2
O +

2HCOOH 2HCOONa
+ H
2
O
MgO
+
H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
O
FeO
+ 2HCl
FeCl
2
+ H
2
O
HgO + 2HNO
3
Hg(NO
3
)
2
+ H
2

O
Lưu ý
8H
+
Axit thông thường
Fe
2+
Muối sắt (II)
Fe
3
O
4
(FeO.Fe
2
O
3
)
+
L.1. Sắt từ oxit (Fe
3
O
4
) coi như gồm FeO và Fe
2
O
3
nên khi cho sắt từ oxit tác dụng

với
dung dòch axit thông thường, ta sẽ thu được muối sắt (II), muối sắt (III) và nước.

+
2Fe
3+
+
4H
2
O
Muối sắt (III) Nước
Thí d ụ: Fe
3
O
4
+ 8HCl
FeCl
2
+ 2FeCl
3
+
4H
2
O

Fe
3
O
4
+
4H
2
SO

4
(l) FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+
4H
2
O
Fe
3
O
4
+
8CH
3
COOH Fe(CH
3
COO)
2
+ 2Fe(CH
3
COO)
3
+
4H

2
O
3Fe
3
O
4
+
8H
3
PO
4
Fe
3
(PO
4
)
2
+
6FePO
4
+
12H
2
O
Sắt (II) photphat Sắt (III) photphat
L.2. HNO
3
(kể cả axit nitric đậm đặc lẫn axit nitric loãng), H
2
SO

4
đậm đặc, nóng là
các axit có tính oxi hóa mạnh, nên khi cho các oxit sắt trong đó sắt có số oxi
hóa trung gian (FeO, Fe
3
O
4
) tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh trên
thì sắt (II) oxit, sắt từ oxit bò oxi hóa tạo muối sắt (III), còn các axit có tính
oxi hóa mạnh bò khử tạo các khí NO
2
, NO, SO
2
, đồng thời có sự tạo nước

(H
2
O).
Thí d ụ:
3FeO
+
10HNO
3
(l)
3Fe(NO
3
)
3
+ NO
+

5H
2
O
FeO + 4HNO
3
(đ)
Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+
2H
2
O
FeO + H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ H
2
O
2FeO
+
4H
2
SO

4
(đ, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+
SO
2
+
4H
2
O
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
(l) 9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O

Fe
3

O
4
+
10HNO
3
(đ)
3Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+
5H
2
O

Fe
3
O
4
+
4H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ Fe
2

(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
2Fe
3
O
4
+
10H
2
SO
4
(đ, nóng) 3Fe
2
(SO
4
)
3
+
SO
2
+
10H
2
O
Fe

2
O
3
+
6HNO
3
(l)
2Fe(NO
3
)
3
+
3H
2
O
Fe
2
O
3
+
6HNO
3
(đ) 2Fe(NO
3
)
3
+
3H
2
O

Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
(l) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+
3H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2
(SO
4

)
3
+
3H
2
O
L.3.
Cu
2
O
+
H
2
SO
4
(l)
CuSO
4
+ Cu +
H
2
O
Đồng (I) oxit Axit sunfuric (loãng) Đồng (II) sunfat Đồng Nước
Phản ứng trên xảy ra được là do: Tính khử: Cu
+
> Cu
Tính oxi hóa: Cu
+
> Cu
2+

(E
0
Cu
+
/Cu = 0,52 V > E
0
/
Cu
+
= 0,16 V)
Bazơ
(Bazơ tan)
+
Oxit axit
Muối
+
Nước
6.
Thí d ụ:
2NaOH
+
CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O

2KOH
+ SO
2
K
2
SO
3
+ H
2
O
Bari sunfit Nước
Ba(OH)
2
+
SO
3
BaSO
4
+ H
2
O
3Ca(OH)
2
+ P
2
O
5
Ca
3
(PO

4
)
2
+ 3H
2
O
C
2NaOH
+
SiO
2
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
2KOH
+ 2NO
2
KNO
2
+ KNO
3
+
H
2
O
Kali nitrit Kali nitrat

2NH
4
OH
+
CO
2
(NH
4
)
2
CO
3
+ H
2
O
Lưu ý
2NH
3
+ CO
2
+ H
2
O (NH
4
)
2
CO
3
Amoni cacbonat (Carbonat amonium)
L.1. Thường chỉ có các bazơ tan (hiđroxit kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, amoniac) mới

tác dụng với oxit axit để tạo muối. Với các bazơ không tan, thường phản

ứng này
không xảy ra.
Thí d ụ: 2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+
H
2
O
Natri cacbonat, Xôđa (Soda)
Al(OH)
3
+ CO
2
Fe(OH)
3
+ SO
2
2NH
3
+ H
2
O + SO
2
(NH

4
)
2
SO
3
Amoni sunfit
L.2. NO
2
là oxit axit của hai axit (HNO
2
và HNO
3
), nên khi cho NO
2
tác dụng với
dung dòch bazơ thì thu được hai muối (nitrit, nitrat) và nước.
2NO
2
+ 2OH

NO
2

+ NO
3

+ H
2
O
Thí du ï: NO

2
+ NaOH NaNO
2
+ NaNO
3
4NO
2
+
2Ba(OH)
2
Ba(NO
2
)
2
+
Ba(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Nitơ đioxit Bari nitrit Bari nitrat
L.3. Hai oxit axit dạng khí thường gặp nhất là CO
2
và SO
2
. Khi sục khí CO
2
(hay

SO
2
) vào một dung dòch bazơ thì có sự tạo muối trung tính CO
2-
(hay SO
3
2-
)
trước. Sau khi tác dụng hết bazơ, mà còn sục tiếp CO
2
(hay SO
2
) vào thì CO
2

(hay SO
2
) sẽ tác dụng tiếp với muối trung tính tương ứng (CO
3
2-
hay SO
3
2-
)
trong nước để tạo muối axit (HCO
-
hay HSO
3
-
) sau. Hơn nữa, muối axit chỉ

hiện diện khi không còn bazơ. Tất cả các muối cacbonat axit cũng như sunfit
axit đều hòa tan được trong nước để tạo dung dòch. Khi đun nóng dung dòch
cacbonat axit, cũng như sunfit axit, thì có phản ứng ngược lại, nghóa là có sự
tạo muối trung tính (cacbonat hay sunfit), oxit axit (CO
2
hay SO
2
) và nước.
Nguyên nhân của tính chất hóa học trên là do chức axit thứ nhất mạnh hơn chức
axit thứ nhì nên đẩy được chức thứ nhì ra khỏi muối trung tính và khi đun nóng dung
dòch thì hỗ trợ cho sự tạo khí bay ra (CO
2
, SO
2
) khiến cho cân bằng hóa học dòch
chuyển theo chiều tạo chất khí, nhằm chống lại sự giảm nồng độ của chất khí trong
dung dòch.
H
2
CO
3
H
+
+
HCO
3

Ka
1
= 4,5.10

−7
3
3
HCO
3

H
+
+ CO
3
2−
Ka
2
= 4,7.10
−11
H
2
SO
3
H
+
+ HSO
3

Ka
1
= 1,2.10
−2
HSO
3


H
+
+ SO
3
2−
Ka
2
= 6,6.10
−8
Tính axit: H
2
CO
3
> HCO
3

H
2
SO
3
> HSO
3

Thí d ụ:
Sục từ từ khí cacbonic (CO
2
) vào một dung dòch nước vôi trong (dd Ca(OH)
2
):


CO
2
+
Ca(OH)
2
CaCO
3
+
H
2
O
Hết Ca(OH)
2
mà còn sục khí CO
2
vào:
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
(tan)
Nếu đun nóng dung dòch Ca(HCO
3

)
2
:
Ca(HCO
3
)
2
t
0
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Các phản ứng trên giải thích sự tạo thạch nhũ ở các hang động trong tự nhiên. Nước
ngầm có hòa tan CO
2
hòa tan đá vơi (CaCO
3
) tạo Ca(HCO
3
)
2
tan, khi nước ngầm này đến
nơi trống, nhiệt độ cao hơn (như có ánh nắng), nó nhỏ xuống đồng thời có phản ứng
ngược lại tạo các thạch nhũ trên, các thạch nhũ dưới (CaCO
3
) có hình dạng phong phú và

rất đẹp.
Sục khí sunfurơ (SO
2
) vào nước barit (dd Ba(OH)
2
):
SO
2
+
Ba(OH)
2
BaSO
3
+ H
2
O
Hết Ba(OH)
2
mà còn sục tiếp khí SO
2
vào:
SO
2
+ BaSO
3
+ H
2
O Ba(HSO
3
)

2
(tan)
Nếu đun nóng dung dòch Ba(HSO
3
)
2
:
Ba(HSO
3
)
2
t
0
BaSO
3
+ SO
2
+ H
2
O
Sục khí CO
2
vào dung dòch xút (NaOH):
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H

2
O
CO
2
(coù dö) + Na
2
CO
3
+ H
2
O 2NaHCO
3
2NaHCO
3
t
0
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Cho từ từ dung dòch NaOH vào một cốc đựng P
2
O
5
:

2NaOH + P
2
O
5
+ H
2
O 2NaH
2
PO
4
(Natri đihiđrophotphat)
NaOH + NaH
2
PO
4
Na
2
HPO
4
+ H
2
O
Natri hiđrophotphat
NaOH + Na
2
HPO
4
Na
3
PO

4
+ H
2
O
Natri photphat (Phosphat natrium)
Bài tập 31
Sục 336 ml khí CO
2
(đktc) vào 100 ml dung dòch hỗn hợp Ba(OH)
2
0,05M và NaOH
0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Dung dịch thu được gồm những chất gì?. Tính
khối lượng mỗi chất tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Ba = 137 ; C = 12 ; O = 16 ; Na = 23 ; H = 1)
ĐS: 0,985 gam BaCO
3
; 0,84g NaHCO
3
Bài tập 31’
Thổi 2,24 lít khí SO
2
(đktc) vào 500 ml dung dòch hỗn hợp Ca(OH)
2
0,06M và KOH
0,12M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Tính khối lượng mỗi chất tan trong dung dịch
thu được. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Ca = 40 ; S = 32 ; O = 16 ; K = 39 ; H = 1)
ĐS: 2,4 gam CaSO
3
; 2,02g Ca(HSO

3
; 7,2g KHSO
3
Bài tập 32
Sục từ từ x mol CO
2
vào dung dòch chứa y mol NaOH. Viết phương trình phản ứng xảy
ra ứng với các trường hợp có thể có. Tìm điều kiện liên hệ giữa x, y và số mol các chất
thu được theo x, y ứng với từng trường hợp (không kể dung môi H
2
O)
Bài tập 32’
Thổi từ từ a mol khí SO
2
vào dung dòch chứa b mol Ba(OH)
2
. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra ứng với các trường hợp có thể có. Tìm điều kiện liên hệ giữa a, b để
có các trường hợp này và số mol mỗi chất thu được theo a, b ứng với từng trường hợp
(không tính dung môi nước).
Bazơ
+
Axit
(H
+
)
Muối
+
Nöôùc
7.

Thí d uï:
NaOH +
HCl
NaCl + H
2
O
Na
+
+ OH

+ H
+
+ Cl

Na
+
+ Cl

+ H
2
O
OH

+ H
+
H
2
O
Ca(OH)
2

+ 2HNO
3
Ca(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
2Al(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+
6H
2
O
Mg(OH)
2
+ 2CH
3
COOH

Mg(CH
3
COO)
2
+ 2H
2
O
3KOH
+
H
3
PO
4
K
3
PO
4
+
3H
2
O
Ba(OH)
2
+ 2HBr
BaBr
2
+
2H
2
O

Lưu ý
Zn(OH)
2
+ 2HCl
ZnCl
2
+ 2H
2
O
L.1. Bản chất của phản ứng trung hòa giữa axit với bazơ trong dung dòch là ion H
+
của axit kết hợp vừa đủ với ion OH

của bazơ để tạo chất không điện ly H
2
O.

H
+
+
OH

H
2
O
L.2. HNO
3
cũng như H
2
SO

4
(đặc, nóng) là các axit có tính oxi hóa mạnh nên khi cho

các
axit này tác dụng với sắt (II) hiđroxit sẽ thu được muối sắt (III), khí NO
2
, NO

hoặc SO
2
và nước.
Fe(OH)
2
+
4HNO
3
(đ) Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+
3H
2
O

3Fe(OH)
2
+

10HNO
3
(l) 3Fe(NO
3
)
3
+ NO +8H
2
O

Fe(OH)
2
+ H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
O
2Fe(OH)
2
+ 4H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2
(SO

4
)
3
+ SO
2
+
6H
2
O
Fe(OH)
3
+
3HNO
3
(l)
Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
2Fe(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
(đ, nóng) Fe
2

(SO
4
)
3
+
6H
2
O
L.3. Khi gặp bài toán trong đó dung dòch hỗn hợp các axit được trung hòa vừa đủ
bởi dung dòch hỗn hợp các bazơ thì ta chỉ cần viết một phương trình phản ứng
dạng ion:
H
+
+ OH

H
2
O
Từ dung dòch hỗn hợp axit ta tính được tổng số mol ion H
+
, qua phản ứng trung
hòa trên ta sẽ biết được tổng số mol ion OH

hoặc ngược lại.
Bài tập 33
Tính thể tích dung dòch hỗn hợp NaOH 2M - Ba(OH)
2
1M cần dùng để trung hòa vừa

đủ 200 ml dung dòch hỗn hợp HCl 1M - H

2
SO
4
1M. Tính khối lượng kết tủa. Xác định
nồng độ mol/lít của dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch khơng thay đổi khi

pha trộn.
(Ba = 137 ; S = 32 ; O = 16)
ĐS: 150 ml; 34,95 g BaSO
4
; NaCl 4/7M; Na
2
SO
4
1/7M
Bài tập 33’
250 ml dung dòch B gồm ba bazơ: NaOH 1M - KOH 0,5M - Ba(OH)
2
0,5M.
1. Tính thể tích dung dòch A gồm ba axit: HCl 0,5M - HNO
3
2M - H
2
SO
4
1M cần dùng

để trung hòa vừa đủ lượng dung dòch B trên.
2. Sau phản ứng trung hòa thu được bao nhiêu gam kết tủa?
(Ba = 137 ; S = 32 ; O = 16)

ĐS: 138,89 ml ddA; 29,125 gam BaSO
4
Bài tập 33’’
Tính thể tích dung dòch hỗn hợp Ba(OH)
2
0,2M - KOH 0,1M cần để trung hòa vừa đủ

50 ml dung dòch hỗn hợp HCl 0,1M - H
2
SO
4
0,06M.
Sau phản ứng trung hòa thu được bao nhiêu gam kết tủa? Tính khối lượng mỗi chất tan

trong dung dịch thu được.
(Ba = 137 ; S = 32 ; O = 16 ; K = 39 ; Cl = 35,5)
ĐS: 22 ml dd hh bazơ; 0,699 gam BaSO
4
L.4. Khi cho dung dòch bazơ (OH

) tác dụng với dung dòch axit đa chức (như
H
2
SO
4
, H
3
PO
4
) thì tùy theo tương quan giữa lượng axit và lượng bazơ đem dùng

mà ta có thể thu được muối trung tính hay muối axit. Để dễ theo dõi, ta có thể
cho bazơ trung hòa từng H axit một (tạo muối axit trước), hết H axit của chức
thứ nhất, mà còn bazơ dư thì bazơ còn dư sẽ trung hòa H axit thứ nhì (để tạo
muối trung tính như đối với axit 2 H axit H
2
SO
4
). Hoặc chú ý là chức axit thứ
nhất mạnh hơn chức axit thứ nhì nên sẽ đẩy được chức thứ nhì ra khỏi muối,
nếu ta viết có sự muối trung tính trước.
Thí d ụ: NaOH + H
2
SO
4
NaHSO
4
+ H
2
O
Hết H
2
SO
4
mà còn dư NaOH:
NaOH
+
NaHSO
4
Na
2

SO
4
+ H
2
O
Hoặc: 2NaOH
+
H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Hết NaOH mà còn dư H
2
SO
4
:
H
2
SO
4
+
Na
2

SO
4
2NaHSO
4
Bài tập 34
Trộn 200 ml dung dòch H
2
SO
4
1M với 100 ml dung dòch NaOH 2,5M, thu được dung
dòch A. Đem cô cạn dung dòch A, thu được hỗn hợp hai muối khan. Tính khối lượng
mỗi muối thu được.
(Na = 23 ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1)

ĐS: 18 gam NaHSO
4
; 7,1 gam Na
2
SO
4
Bài tập 34’
Trộn 100 ml dung dòch H
3
PO
4
1M với 200 ml dung dòch KOH 0,6M, thu được dung dòch
X. Cô cạn dung dòch X, thu được hỗn hợp các muối khan.

Xác đònh công thức và khối lượng từng muối thu được.
(H = 1 ; P = 31 ; K = 39 ; O = 16)

ĐS: 10,88 gam KH
2
PO
4
; 3,48 gam K
2
HPO
4
8. Bazơ + Muối Bazơ mới + Muối mới
(dd) (dd)
Điều

kiện :
Để bazơ tác dụng được với muối nhằm tạo ra bazơ mới, muối mới thì cả bazơ và muối
của tác chất phải hòa tan được trong nước tạo dung dòch. Nếu chỉ một trong hai tác
chất (bazơ hay muối) không hòa tan được trong nước, tức không tạo được dung dòch, thì
phản ứng này không xảy ra.
• Bazơ mạnh phản ứng được với muối của bazơ yếu (Bazơ mạnh đẩy được bazơ
yếu ra khỏi dung dòch muối)
• Bazơ mạnh có thể phản ứng được với muối của bazơ mạnh nếu bên sản phẩm

có tạo chất không tan ( )
• Bazơ yếu có thể tác dụng được với muối của bazơ yếu nếu bên sản phẩm có tạo
chất không tan ( )
• Bazơ yếu không phản ứng được với muối của bazơ mạnh (Bazơ yếu không đẩy

được bazơ mạnh ra khỏi muối)
Thí d ụ:
CaCO
3

+
NaOH

NH
4
Cl + Al(OH)
3

NaCl + KOH
Na
2
CO
3
+
Ba(OH)
2
BaCO
3
+ 2NaCl
CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
3NH
3
+ 3H

2
O + AlCl
3
Al(OH)
3
+
3NH
4
Cl
(3NH
4
OH)
NH
4
OH + Ca(NO
3
)
2
(NH
4
)
2
CO
3
+ 2NaOH 2NH
3
+ 2H
2
O + Na
2

CO
3
3CH
3
NH
2
+ 3H
2
O + FeCl
3
Fe(OH)
3
+
3CH
3
NH
3
Cl
CH
3
NH
2
+ H
2
O + NaCl
CH
3
NH
2
+ H

2
O + CuS
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6KOH (không dư) 2Al(OH)
3
+
3K
2
SO
4
Mg(NO
3
)
2
+ Ba(OH)
2
Mg(OH)
2
+
Ba(NO
3
)
2

FeCl

3
+ 3KOH Fe(OH)
3
+ 3KCl
Zn(OH)
2
+ AgNO
3
Lưu ý
L.1. AgOH, CuOH, Hg(OH)
2
không bền, chúng dễ bò phân tích tạo oxit kim loại và

nước.
Do đó, nếu có phản ứng nào tạo ra các hiđroxit kim loại trên, thì thực tế là

thu được
oxit kim loại tương ứng và nước.
Thí d ụ:
2AgNO
3
+ 2NaOH
(2AgOH) +

2NaNO
3
Ag
2
O + H
2

O
HgSO
4
+
2KOH
(Hg(OH)
2
) + K
2
SO
4
HgO + H
2
O
L.2. Fe(OH)
2
(sắt (II) hiđroxit), là một rắn màu trắng (hơi có màu lục nhạt khi có

lẫn tạp
chất), khi để ngoài không khí (có oxi, hơi nước), nó dễ bò oxi hóa tạo

Fe(OH)
3
(sắt
(III) hiđroxit), là một chất rắn có màu nâu đỏ.
2CH
3
-NH-CH
3
+ CuSO

4
+ 2H
2
O
1
2Fe(OH)
2
+
O
2
+ H
2
O 2Fe(OH)
3
2
FeSO
4
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
2Fe(OH)
2
+ 1/2O
2
+
H
2

O 2Fe(OH)
3
(Không khí)
L.3. Ag
+
, Cu
2+
, Zn
2+
dễ kết hợp với amoniac (NH
3
) để tạo các ion phức [Ag(NH
3
)
2
]
+
,
[Cu(NH
3
)
4
]
2+
, [Zn(NH
3
)
4
]
2+

. Các hợp chất chứa các ion phức này hòa tan

trong
nước. Do đó khi nhỏ từ từ dung dòch amoniac vào dung dòch chứa muối bạc (Ag
+
),
muối đồng (II) (Cu
2+
), muối kẽm (Zn
2+
), thì mới đầu có tạo kết tủa

hiđroxit kim
loại, nhưng nếu nhỏ tiếp dung dòch NH
3
lượng dư vào thì các kết tủa

này bò hòa tan,
nguyên nhân là có sự tạo các hợp chất phức tương ứng tan.
Ag
+
+
NH
3
(không dư) + H
2
O
AgOH +
NH
4

+
AgOH + 2NH
3
(có dư) [Ag(NH
3
)
2
]OH phức tan

Ag
+
+
2NH
3
(dư) [Ag(NH
3
)
2
]
+
phức tan
Cu
2+
+
2NH
3
(không dư) + 2H
2
O
Cu(OH)

2
+
2NH
4
+
Cu(OH)
2
+
4NH
3
(có dư) [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
phức tan (màu xanh biếc)
Cu
2+
+ 4NH
3
(dư) [Cu(NH
3
)
4
]
2+
phức tan (có màu xanh biếc)

Zn

2+
+
2NH
3
(không dư) + 2H
2
O
Zn(OH)
2
+
2NH
4
+
Zn(OH)
2
+ 4NH
3
(có dư) [Zn(NH
3
)
4
](OH)
2
phức tan
Zn
2+
+ 4NH
3
(dư) [Zn(NH
3

)
4
]
2+
phức tan
Thí d ụ: AgNO
3
+ NH
3
(không dư) + H
2
O
AgOH +
NH
4
NO
3
2AgNO
3
+ 2NH
3
(không dư) + H
2
O Ag
2
O + 2NH
4
NO
3
(nếu để một lúc sau)

AgNO
3
+
2NH
3
(dư) [Ag(NH
3
)
2
]NO
3
phức tan
CuSO
4
+ 2NH
3
(không dư) + 2H
2
O Cu(OH)
2
+
(NH
4
)
2
SO
4
CuSO
4
+

4NH
3
(dö)
[Cu(NH
3
)
4
]SO
4
phöùc tan (dd maøu xanh bieác)
ZnCl
2
+ 2NH
3
(khoâng dö) + 2H
2
O
Zn(OH)
2
+
2NH
4
Cl
ZnCl
2
+ 4NH
3
(dư) [Zn(NH
3
)

4
]Cl
2
phức tan
Bài tập 35
Nhỏ từ từ 50,71 ml dung dòch NH
3
12% (có khối lượng riêng D = 0,95 g/ml) vào 100 ml
dung dòch CuSO
4
1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
(Cu = 64 ; O = 16 ; H = 1 ; N = 14)

ĐS: 6,37 gam Cu(OH)
2
Bài tập 35’
Cho từ từ 38,92 cm
3
dung dòch NH
3
24% (có tỉ khối d = 0,91) vào 150 ml dung dòch

Zn(NO
3
)
2
1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
(N = 14 ; H = 1 ; Zn = 65 ; O = 16)

ĐS: 9,9 gam Zn(OH)

2
Muối
+
Axit
Muối mới
+
Axit mới
9.
Điều

kiện :
• Axit mạnh phản ứng được với muối của axit yếu (Axit mạnh đẩy được axit yếu ra
khỏi muối)
• Axit mạnh có thể phản ứng được với muối của axit mạnh nếu bên sản phẩm có tạo

chất không tan ( ) hay chất khí thoát ra.
• Axit yếu có thể phản ứng với muối của axit yếu nếu bên sản phẩm có tạo chất
không tan ( ) hay chất khí thoát ra.
• Thường axit yếu không phản ứng được với muối của axit mạnh (Thường axit yếu

không đẩy được axit mạnh ra khỏi muối)
Thí d ụ: CaCO
3
+
2HCl
CaCl
2
+ (H
2
CO

3
)
CO
2
+ H
2
O
MgSO
3
+ H
2
SO
4
MgSO
4
+ (H
2
SO
3
)

SO
2
+ H
2
O
HCl + KNO
3
HCl + AgNO
3

HNO
3
+ AgCl
CH
3
COOH + NaCl
H
2
S +
Pb(CH
3
COO)
2
PbS
+ 2CH
3
COOH
Chì (II) axetat Chì (II) sunfua (kết tủa màu đen)
H
2
SO
4
+ 2CH
3
COONa 2CH
3
COOH
+
Na
2

SO
4
H
2
CO
3
(CO
2
+ H
2
O)
BaCO
3
+ 2HNO
3
Ba(NO
3
)
2
+ CO
2
+
H
2
O
NaAlO
2
+
CO
2

+
2H
2
O
HAlO
2
.H
2
O +
NaHCO
3
Natri aluminat
Axit aluminic (Al(OH)
3
)
2HCOOH
+ Na
2
CO
3
2HCOONa
+ CO
2
+ H
2
O
Axit fomic Natri fomiat
H
3
PO

4
+ K
2
SO
4
3H
2
SO
4
+ Ca
3
(PO
4
)
2
2H
3
PO
4
+ 3CaSO
4
C
6
H
5
ONa + CO
2
+ H
2
O C

6
H
5
OH
+
NaHCO
3
Natri phenolat Phenol
Lưu ý
L.1. H
2
SO
4
(l)
+
NaCl(dd)
H
2
SO
4
(đ, nóng) + NaCl(r) HCl + NaHSO
4
Axit sufuric (Acid sulfuric) lỗng khơng tác dụng với dung dịch muối ăn, nhưng
dung dịch axit sunfuric đậm đặc, đun nóng, tác dụng được muối ăn khan (do ít
nước, đun nóng, có tạo khí HCl nên phản ứng được). Người ta áp dụng phản ứng
này để điều chế axit clohiđric (HCl) trong phòng thí nghiệm (dẫn khí HCl vào
bình nước, được dung dịch HCl).
H
2
SO

4
(l) + KNO
3
(dd)
H
2
SO
4
(đ, nóng) + KNO
3
(r) HNO
3
+ KHSO
4
L.2. H
2
S (axit sufuhiđric), HOOC-COOH (axit oxalic) tuy là hai axit yếu, nhưng trong một số
trường hợp, chúng có thể phản ứng với muối của axit mạnh. Nguyên nhân là có
một số muối sunfua kim loại, cũng như oxalat kim loại rất khó hòa

tan, ngay cả trong
môi trường axit mạnh nhưng loãng.
Thí d ụ:
CuCl
2
+ H
2
S CuS + 2HCl
CuS + HCl(l)
CuS +

2HCl(đ)
t
0
CuCl
2
+ H
2
S
CaCl
2
+ HOOC-COOH CaC
2
O
4
+
2HCl
CaC
2
O
4
+ HCl(l)
CaC
2
O
4
+
2HCl(đ)
t
0
CaCl

2
+ HOOC-COOH
KCl + H
2
S
FeS + 2HCl FeCl
2
+ H
2
S
L.3. H
2
SO
4
H
+
+ HSO
4

Ka
1
rất lớn
HSO
4

H
+
+ SO
4
2−

Ka
2
= 1,0.10
−2
H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4

Ka
1
= 7,1.10
−3
H
2
PO
4

H
+
+ HPO
4
2−
Ka

2
= 6,3.10
−8
HPO
4
2−
H
+
+ PO
3
3−
Ka
3
= 4,5.10
−13
CH
3
COOH CH
3
COO

+ H
+
Ka = 1,8.10
−5

H
2
CO
3

H
+
+ HCO
3

Ka
1
= 4,5.10
−7
HCO
3

H
+
+ CO
3
2−
Ka
2
= 4,7.10
−11
C
6
H
5
OH C
6
H
5
O


+ H
+
Ka = 1,3.10
−10
Độ mạnh tính axit giảm dần: H
2
SO
4
> H
3
PO
4
> CH
3
COOH > H
2
CO
3
> C
6
H
5
OH
Thí d ụ: H
3
PO
4
+
CH

3
COONa CH
3
COOH + NaH
2
PO
4
CO
2
+ H
2
O + C
6
H
5
OK C
6
H
5
OH + KHCO
3
2CH
3
COOH
+ CaCO
3
CO
2
+ H
2

O
+
Ca(CH
3
COO)
2
L.4. HNO
3
, H
2
SO
4
(đ, nóng) vừa có tính axit mạnh, vừa có tính oxi hóa mạnh nên
các axit này vừa đẩy được axit yếu ra khỏi muối, vừa oxi hóa được kim loại có
số oxi hóa trung gian tạo thành muối của kim loại đó có số oxi hóa cao hơn, còn
các axit có tính oxi hóa mạnh trên bò khử tạo thành các khí NO
2
, NO, SO
2
, đồng

×