Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

bai 49 da dang cua lop thu(tiep theo)- Bo doi va bo ca voi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.52 KB, 10 trang )

Bài 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
Ngày soạn: 07/03/2010
Ngày giảng: 11/03/2010 (Thứ 5 - tiết 1)
Lớp dạy: 7B
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm chung của từng bộ, giải thích được bộ Dơi và bộ Cá Voi
thuộc lớp thú.
- Tìm ra những đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với đời sống của chúng.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập và hoạt động nhóm.
3. Về thái độ:
- Giáo dục thế giới quan khoa học biện chứng: cấu tạo phù hợp với chức phận,
cấu tạo phù hợp với môi trường sống.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
- Giáo dục tình yêu với bộ môn.
II. Phương pháp:
Sử dụng nhóm phương pháp trực quan kết hợp với dùng lời.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh H49.1 (trang 159); H49.2 (trang 160).
- Phiếu học tập, bảng chuẩn.
- Một số tranh ảnh về dơi, cá voi, nạn săn bắt cá voi. (Sưu tập)
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: (1phút)
Kiểm tra sĩ số: Vắng / Tống số
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
1
Câu hỏi: Phân biệt bộ Thú huyệt và bộ Thú túi bằng đặc điểm sinh sản và tập
tính “ bú sữa” của con sơ sinh?


3. Bài mới: (36 phút)
Bài 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Hiện nay có 925 loài,
phân bố trên khắp các lục
địa, trừ Bắc Cực và Nam
Cực. Ở nước ta có 88 loài.
- Dơi sống ở đâu?
- Thức ăn của dơi là gì,
kiếm ăn vào thời gian nào
trong ngày?
- Nhận xét.
- Qua thức ăn của dơi, cho
biết vai trò của chúng
trong đời sống con người?
- Gợi ý HS.
- Gọi HS khác bổ sung.
- Nhận xét.
- Treo tranh H.49.1, yêu
cầu HS quan sát hình A.
- Chi trước của dơi có đặc
- Trong hang, trên cây.
- Ăn sâu bọ, quả.
Kiếm ăn buổi tối.
- Vai trò:
+ Tác dụng: diệt sâu bọ có
hại, thụ phấn cho hoa.
+ Tác hại: giảm năng suất
trong trồng trọt, chăn

nuôi.
- HS khác bổ sung.
- Quan sát tranh.
- Chi trước biến đổi thành
I. Bộ dơi: (16 phút)
2
điểm gì giúp chúng thích
nghi với đời sống bay
lượn?
- Gợi ý HS.
- Gọi HS khác bổ sung.
- Nhận xét.
- Phân biệt cánh dơi và
cánh chim?
- Gợi ý HS.
- Gọi HS khác bổ sung.
- Nhận xét.
- Mô tả cách bay của dơi?
Cách bay này có ý nghĩa
như thế nào trong đời
sống của dơi?
- Gọi HS khác bổ sung.
- Nhận xét.
- Tại sao khi bị rơi xuống
đất, dơi lại bò mà không
đi?
-Đặc điểm của chân dơi
với đôi cánh rất rộng đã
ảnh hưởng như thế nào
đến cách cất cánh của

dơi?
- Cách cất cánh của dơi có
giống cách cất cánh của
chim không? Vì sao?
cánh da.
- HS khác bổ sung.
- Cánh chim có lông vũ,
cánh dơi có lông mao.
- HS khác bổ sung.
- Bay thoăn thoắt, đổi
chiều linh hoạt => bắt mồi
chính xác.
- HS khác bổ sung.
- Chân dơi yếu.
- Dơi rời vật bám, buông
mình từ trên cao xuống.
- Khác chim: do chim có
đôi chân khoẻ, cất cánh
được từ mặt đất; dơi có
3
- Gợi ý HS.
- Gọi HS khác bổ sung.
- Nhận xét.
- Nêu đặc điểm đuôi dơi,
đặc điểm đó có ý nghĩa
thế nào với đời sống bay
lượn của dơi?
- Nhận xét.
- Giới thiệu đặc điểm răng
của dơi ăn quả, dơi hút

máu.
- Yêu cầu HS quan sát
H49.1 C, nêu đặc điểm
răng của dơi ăn sâu bọ?
- Nhận xét.
- Giới thiệu về đặc điểm
sinh sản của dơi.
- Tại sao dơi lại được xếp
vào lớp thú?
- Gợi ý HS
- Gọi HS khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận.
đôi chân yếu nên phải thả
mình từ trên cao.
- HS khác bổ sung.
- Đuôi ngắn => giảm
trọng lượng khi bay.
- Nghe giảng.
- Bộ răng nhọn để phá vỏ
kitin của sâu bọ.
- Nghe giảng.
- Vì:
+ Dơi đẻ con và nuôi con
băng sữa.
+ Có lông mao.
- HS khác bổ sung.
Bộ Dơi là thú có cấu tạo
thích nghi với đời sống
bay:
4

- Hiện nay có 78 loài,
phân bố chủ yếu ở các
biển vùng ôn đới và miền
lạnh.
- Treo tranh H49.2
- Giới thiệu 2 nhóm của
bộ:
+ Cá voi không răng: cá
voi xanh.
+ Cá voi có răng: cá heo.
- Yêu cầu HS quan sát
tranh H 49.2 A và H49.2
D, nêu đặc điểm bên
ngoài cuả cá voi thích
nghi với đời sống bơi lội.
- Gợi ý HS.
- Gọi HS khác bổ sung.
- Nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát
H49.2 C, nêu đặc điểm về
tấm sừng, tác dụng của
- Cơ thể hình thoi, cổ
không phân biệt với thân,
vây đuôi nằm ngang.
- HS khác bổ sung.
- Rủ xuống, tác dụng như
sàng lọc nước.
- Có màng cánh rộng, thân
ngắn và hẹp, bay thoăn
thoắt, thay hướng đổi

chiều linh hoạt.
- Chân yếu, cất cánh bằng
cách thả mình từ trên cao.
II. Bộ cá voi: (19 phút)
5
tấm sừng.
- Nhận xét.
- Quan sát tranh, mô tả
cách lấy thức ăn của cá
voi?
- Nhận xét.
- Giới thiệu về hô hấp.
- Nêu đặc điểm sinh sản
của cá voi?
- Tại sao xếp cá voi vào
lớp Thú?
- Gợi ý HS.
- Gọi HS khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận.
- Nhận xét gì về sự đa
dạng của lớp thú qua hai
- Mô tả:
+ Khi há miệng, nước
mang thức ăn vào.
+ Khi ngậm miệng, thức
ăn được giữ lại, nước đi
qua khe các tấm sừng ra
ngoài.
- Nghe giảng.
- Sinh sản trong nước,

nuôi con bằng sữa.
- Vì: Đẻ con và nuôi con
bằng sữa.
- HS khác bổ sung.
- Rất đa dạng:
+ Hình dạng: giống cá,
Bộ Cá Voi là thú, có cấu
tạo thích nghi với đời
sống hoàn toàn trong
nước:
- Cơ thể hình thoi, cổ rất
ngắn, lớp mỡ dưới da dày.
- Chi trước biến đổi thành
chi bơi, đuôi nằm ngang,
chi sau tiêu giảm.
6
bộ vừa học?
- Gợi ý HS.
- Gọi HS khác bổ sung.
- Nhận xét.
- Giới thiệu một số tranh
ảnh đại diện của hai bộ
(nếu có).
- Giới thiệu về vai trò của
cá voi trong đời sống con
người.
- Giới thiệu về nạn săn bắt
cá voi.
giống chim.
+ Môi trường sống: dưới

nước, trên không.
- HS khác bổ sung.
- Xem tranh và nghe
giảng.
- Xem tranh và nghe
giảng.
- Xem tranh và nghe
giảng.
7
4. Củng cố: (4 phút)
GV: Phát phiếu học tập, chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận, làm phiếu học tập.
HS: Thảo luận, làm phiếu học tập.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Gọi nhóm khác bổ sung.
GV: Treo bảng chuẩn đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, hoàn thành phiếu học tập.
HS: Hoàn thành phiếu học tập.
GV: Gọi HS đọc mục ghi nhớ (SGK – trang 161).
5. Dặn dò: (1 phút)
- Sưu tập thêm tranh ảnh về bộ Cá Voi, bộ Dơi.
- Đọc mục “Em có biết ?” (SGK – trang 161).
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK – trang 161.
- Chuẩn bị bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:














PHIẾU HỌC TẬP
8
Quan sát H49.1 và H49.2, thảo luận, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền
vào bảng sau:
Bảng so sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn giữa dơi và cá voi
Tên động
vật
Chi trước Chi sau Đuôi
Cách di
chuyển
Thức ăn
Đặc điểm
răng.
Cách ăn
Dơi
Cá voi
xanh
Câu trả
lời lựa
chọn
- Cánh da
- Vây bơi
- Tiêu

biến
- Nhỏ,
yếu
- Vây
đuôi
- Đuôi
ngắn
- Bay
không có
đường
bay rõ rệt
- Bơi uốn
mình theo
chiều dọc
- Tôm, cá,
động vật
nhỏ
- Sâu bọ
- Không
có răng,
lọc mồi
bằng các
khe của
tấm sừng
miệng
- Răng
nhọn, sắc;
răng phá
vỡ vỏ
cứng của

sâu bọ
9
Bảng so sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn giữa dơi và cá voi
Tên động
vật
Chi trước Chi sau Đuôi
Cách di
chuyển
Thức ăn
Đặc điểm
răng.
Cách ăn
Dơi
- Cánh da - Nhỏ,
yếu
- Đuôi
ngắn
- Bay
không có
đường
bay rõ rệt
- Sâu bọ - Răng
nhọn, sắc;
răng phá
vỡ vỏ
cứng của
sâu bọ
Cá voi
xanh
- Vây bơi - Tiêu

biến
- Vây
đuôi
- Bơi uốn
mình theo
chiều dọc
- Tôm, cá,
động vật
nhỏ
- Không
có răng,
lọc mồi
bằng các
khe của
tấm sừng
miệng
10

×