Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
Ngày 08 thág 09 năm 2009
Chủ đề 1: - Chủ đề của văb bản
- Bố cục của văn bản
(Thời gian thực hiện 6 tiết-2 buổi)
A. Mục đích yêu cầu:
Giứp hs :
- Hiểu đợc chủ đề là gì ? Phân biệt đợc với chuyện, đại ý và chủ đề
- Rèn kỹ năng thâu tóm nội dung văn bản thông qua tìm hiểu chủ đề văn bản.
- Vận dụng lý thuyết để làm bài tập
B. Lên lớp :
1. ổn định
2. Bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới
A. Chủ đề :
1. Ch l gỡ?
L ti chớnh v i tng m vn bn biu t, l t tng, tỡnh cm th hin trong vn bn.
VD: Chủ đề của vb Tôi đi học là những kỹ niệm mơn man, trong sáng, đẹp đẽ của nhân
vật Tôi trong ngày đầu tiên đến trờng.
2. Chuyn vi ch
- Khụng c lm ln gia chuyn vi ch
VD: Bui hc cui cựng - ụ ờ
Tỏc gi k chuyn : Em bộ Phrng k li chuyn bui dy hc cui cựng ca thy Ha men
vựng An-dỏt ca nc Phỏp b c chim úng.
Ch ca truyn ú l : ni au ca nhõn dõn di ỏch thng tr ca ngoi bang; bit yờu
ting m l yờu nc; bit gi ly ting núi ca dõn tc mỡnh l nm c chỡa khoỏ gii
phúng, ginh li t do.
- Vy chuyn v ch ca truyn lóo Hc l gỡ?
+ Chuyn v lóo Hc- mt ngi nụng dõn vỡ nghốo úi quỏ nờn ó tỡm n cỏi cht bng
cỏch n b chú t t sau khi ó bỏn chú, dnh dm tin cho a con trai ang lm thuờ n
in cao su.
+ Ch : S phn au thng ca ngi nụng dõn trong xó hi c v phm cht cao quý
tim tng ca h. ng thi truyn cũn cho thy tm lũng yờu thng, trõn trng ca nh vn
i vi ngi nụng dõn.
3. i ý:
i ý l ý ln trong mt on th, mt tỡnh tit, mt on, mt phn ca truyn. Mt on
th, mt tỡnh tit, mt on, mt phn ca truyn thỡ cha hỡnh thnh c ch . Cn phõn
bit i ý vi ch .
VD: Bi th Qua ốo Ngang ca B Huyn Thanh Quan
- 4 cõu th u, i ý l t cnh ốo Ngang lỳc búng x t.
- 4 cõu th cui (2 cõu lun + 2 cõu kt) ; ni bun cụ n ca n s (i ý)
=> Ch : tõm trng bun, cụ n ca li khỏch khi bc ti ốo Ngang trong ngy tn.
4. a ch : mt tỏc phm cú th ch cú mt ch . Mt tỏc phm cng cú th cú nhiu
ch (a ch )
VD: Bi th Ngm trng (Vng nguyt) rỳt trong Nht kớ trong tự cú ch tỡnh yờu trng
(thiờn nhiờn) v phong thỏi ung dung t ti ca ngi chin s cỏch mng trong cnh tự y.
1
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
- Nht kớ trong tự l mt tp th a ch
+ Nhng kh cc y o ca thõn tự
+ ý chớ kiờn cng bt khut, lc quan
+ Lũng khao khỏt t do
+ Lũng yờu nc
+Lũng thng ngi
+Tỡnh yờu thiờn nhiờn
+Phong thỏi ung dung, t ti
ú l nhng phm cht cao p ca ngi chin s v i
+ Hin thc ch nh tự tm ti, vụ nhõn o.
- Nhng b tiu thuyt s hng nghỡn trang nh tam quc chớ, tõy du kớ, thu h,
chin tranh v ho bỡnh u cú a ch l mt iu d hiu. Nhng cú nhng tỏc phm
quy mụ nh vn cú th cú nhiu ch .
VD: Bi th Bỏnh trụi nc cú cỏc ch sau:
+ T ho v mt loi bỏnh ngon ca dõn tc
+ Ca ngi phm cht ngi ph n Vit Nam (nhan sc, thu chung)
+ Cm thụng vi thõn phn, s phn ngi ph n trong xó hi c.
- Bi th bn n chi nh ca Nguyn Khuyn cú ngi bo ch cú mt ch : tỡnh bn
c tri chõn thnh, chung thu. Cú ngi li cho rng cú hai ch :
+ Tỡnh bn p, chõn thnh
+ Hai cuc i thanh bch ca mt nh nho.
í kin ca em th no? Hs thảo luận và trả lời, gv nhận xét.
5. Tớnh thng nht ca ch
Nu cỏc cõu th, on th, on vn, cỏc tỡnh tit l xng tht ca tỏc phm, thỡ ch l
linh hn ca bi th, ca truyn. Nu khụng nm c ton b cỏc chi tit ca vn bn thỡ khú
hỡnh dung c ch , tớnh t tng ca tỏc phm. Cỏc chi tit b phn ca tỏc phm liờn kt
cht ch vi nhau to thnh ch . Ta nh nn, múng, ct kốo, x, tng, núc, ngúi, tranh
hp thnh mi ra cỏi nh.
Tớnh thng nht ca ch l s liờn kt cht ch, s ho hp gn bú ca cỏc b phn tỏc
phm nh nhan , li t (nu cú), t ng hỡnh tng, ging iu (th), ct truyn, nhõn
vt, din bin, cõu tr tỡnh ngoi (nu cú)- to thnh mt chnh th. S tha, thiu trong tỏc
phm l hin tng biu l s non yu ca tỏc gi ó phỏ v tớnh thng nht ca ch .
VD: Truyn ngn Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ ca Khỏnh Hoi, t nhan n
ct truyn, cỏc tỡnh tit u mang tớnh liờn kt khỏ cht ch:
- Thu v Thnh au kh khúc sut ờm
- Sỏng sm Thnh au bun i ra vn ngi mt mỡnh, thỡ em gỏi theo ra.
- Hai anh em chia chi
- Thnh dn Thu v trng c, cho gió bit cụ giỏo Tõm v cỏc bn lp 4B.
- Trc lỳc lờn xe, Thu li cho anh trai c hai con bỳp bờ. Thnh nhỡn theo búng em
gỏi ri khúc.
=> Qua ú, ta rỳt ra ch ca truyn l:
- S au kh ca tui th trc bi kch gia ỡnh (cha m b nhau)
- Tỡnh thng yờu ca anh em, ca bố bn trong bi kch gia ỡnh.
II. BI TP
Bi 1
1. Phõn tớch b cc bi Rng c quờ tụi (trang 13 sỏch ng vn 8)
2. Gii thiu hai cõu vn biu cm trc tip
3. Ch vn bn Rng c quờ tụi l gỡ?
2
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
*Gi ý: õy l mt vn bn biu cm rt c sc
Phn I: Cõu m u tỏc gi t ho gii thiu cnh rng c trp trựng, l v p ca sụng
Thao quờ tụi khụng cú ni no p bng
Phn II: gm 3 on vn t cõy c, rng c v li ớch ca nú
+on 1: t c th cõy c: thõn cao vỳt thng, rt do dai giú bóo khụng th qut ngó.
Bỳp c nh thanh kim sc vung lờn. Cõy non lỏ ó xo sỏt mt t. Lỏ c trũn xoe nh
mt rng tay vy. Rng c l ni trỳ ng ca hút ca n chim khi mựa xuõn v. Tt c cỏc chi
tit : thõn c, bỳp c, cõy non, lỏ c, rng c mựa xuõn, u th hin rng c rt p, cõy c cú
mt sc sng vụ cựng mnh m.
+ on 2: Núi rng c vi tui th tỏc gi. Tõm hn tỏc gi ó gn bú thit tha vi rng
c. Cn nh nỳp di rng c. Ngụi trng khut trong rng c. Con ng i hc i
trong rng c. Ngy nng, ngy ma cú búng c ch che.
+ on 3: Rng c gn bú vi i sng vt cht ca ngi dõn sụng Thao. Cha lm chi
c, m ly múm lỏ c ng ht ging. Ch an lỏ c, lm mnh c, lỏn c xut khu. Tr chn
trõu nht trỏi c em v om, n va bộo va bựi
- Phn 3, tỏc gi nhc li cõu hỏt: cm nm lỏ c l ngi sụng Thao, ri khng nh mt
tỡnh yờu thu chung ca ngi sụng Thao: i õu ri cng nh v rng c quờ mỡnh
2. Cú hai cõu vn biu cm trc tip núi lờn tỡnh cm ca tỏc gi, ca ngi sụng Thao i
vi rng c quờ nh
- Chng cú ni no p nh sụng Thao quờ tụi, rng c trp trựng
- Ngi sụng Thao i õu, ri cng nh v rng c quờ mỡnh
3. Ch rng c quờ tụi l gỡ?
- Rng c l v p ca vựng sụng Thao
- Tỡnh yờu mn quờ nh ca ngi sụng Thao.
*Bi 2: Hóy nờu xut x, ch ca truyn ngn Tụi i hc ca Thanh Tnh? Hóy
ch ra tớnh thng nht v ch ca vn bn ú?
Gi ý
1. Xut x, ch
Truyn Tụi i hc nh mt trang hi kớ ghi li nhng hoi nim, k nim p ca tui th
trong bui tu trng, truyn c in trong tp Quờ m, xut bn nm 1941
Tụi i hc ó th hin nhng tỡnh cm hn nhiờn, ngõy th v trong sỏng, tõm trng bõng
khuõng, hi hp ca mt em bộ trong bui tu trng. Em nh mt con chim con ng bờn b
t, nhỡn quóng tri rng mun bay, nhng cũn ngp ngng e s
2. Tớnh thng nht v ch ca truyn Tụi i hc
Truyn ngn tụi i hc gm cú cỏc chi tit, tỡnh tit din t tõm trng ca chỳ bộ (nhõn
vt tụi) trong bui tu trng.
- M õu ym nm tay tụi dn i tren con ng lng di v hp trong mt bui mai y
sng thu v giú lnh. Lũng tụi cú s i thay ln nờn tụi thy cnh vt thõn quen tr nờn
l
- Thy cỏc bn nh cm sỏch v, bỳt, thc tụi rt thốm v ũi m a bỳt thc cho
cm th th sc mỡnh.
- Thy trng lng M Lớ oai nghiờm nh ỡnh lng Ho p, ụng c c ngi, ai cng ỏo
qun sch s, gng mt vui ti sỏng sa. Lũng tụi õm ra lo s vn v. Hc trũ mi thốm
vng v c ao thm c nh nhng hc trũ c, bit lp, bit thy khi rt rố trong
cnh l
- Nghe ting trng trng di vang, nghe ụng c c tờn, cỏc hc sinh mi u khúc, cũn
tụi cng nc n theo. Nghe gi n tờn minh, tụi git mỡnh v lỳng tỳng, quờn c m ang
3
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
ng sau. Khi thy giỏo tr dn vo lp, tụi cm thy trong thi th u tụi cha ln no thy xa
m tụi nh ln ny.
- Vo ngi trong lp, tụi thy mt mựi hng l xụng lờn; tụi bõng khuõng ngm nhỡn xung
quanh, nhỡn bn ri vũng tay lờn bn, nhỡn thy vit v lm nhm ỏnh vn c bi tp vit:
Tụi i hc
=> Cỏc chi tit trờn khụng ch th hin din bin s vic, cnh vt v tõm trng nhõn vt
tụi trong bui tu trng m cũn gn kt vi nhau trong mt thi gian (bui sm y sng
thu v giú lnh), trong ba khụng gian: con ng lng di v hp, sõn trng lng M Lớ, phũng
hc lp Nm. Cnh vt v tõm trng u din bin, ho quyn, khụng tha. Vớ d con chim nh
u trờn ca s lp hc ri vt cỏch bay i.
Qua ú ta thy tớnh thng nht ca ch truyn tụi i hc: tõm trng hi hp, bõng
khuõng, tỡnh cm trong sỏng hn nhiờn ca tui th trong bui tu trng (u tiờn ca i
mỡnh)
Bi 3: Cho vn sau: K li k nim ngy u tiờn i hc lp Mt ca em.
Cú hai bn trin khai hai hng nh sau:
Gợi ý:
a,Chỳ em cho em mt chic cp sỏch rt p khi em sp vo nm hc lp Tỏm. Chic cp
ó gi nh k nim ngy u tiờn i hc lp Mt
b, Cỏch õy tỏm nm, ngy u tiờn i hc lp Mt, b ni a em i, vỡ b m em i cụng
tỏc xa.
c, B ó gi nờn khụng kp ra ph mua cp mi cho em, em ng sỏch trong tỳi vi rt to
ca b, trụng rt ng.
d, Hai b chỏu dắt nhau đi trên con đờng làng quen thuộc đến trng hc. Trờn đờng có rất
nhiều bạn và hụ huynh. Khụng khớ nh ngy hi, ai cng mc qun ỏo p.
e, n tng ca bui hc u tiờn l hỡnh nh cụ giỏo ca em. Cụ rt du dng v c bit
cú hai bớm túc di ti tn khoeo chõn. Li núi ca cụ: con a m cụ ct no v n ci
ca cụ- n tn bõy gi em vn khụng quờn.
B. Bố cục của văn bản
1. Ghi nh :
- B cc ca vn bn l s t chc cỏc on vn th hin ch . Vn bn thng cú b cc
3 phn: M bi, thõn bi, kt bi
+ Phn m bi cú nhim v nờu ra ch ca vn bn.
+ Phn thõn bi thng cú mt s on nh trỡnh by cỏc khớa cnh ca ch .
+ Phn kt bi tng kt ch ca vn bn.
- Ni dung phn thõn bi thng c trỡnh by theo mt th t tu thuc vo kiu vn bn,
ch , ý giao tip ca ngi vit. Nhỡn chung, ni dung y thng c sp xp theo trỡnh
t thi gian v khụng gian, theo s phỏt trin ca s vic hay theo mch suy lun, sao cho phự
hp vi s trin khai ch v s tip nhn ca ngi c.
a. Vn miờu t
- M bi: gii thiu chung v n tng cm xỳc i vi cnh vt
- Thõn bi: t tng phiờn cnh c th, t khỏi quỏt ton cnh
- Kt bi: nờu cm xỳc, ý ngh
b. Vn t s
- M bi: gii thiu cõu chuyn
- Thõn bi: k din bin cõu chuyn
- Kt bi: kt cc cõu chuyn, hoc núi lờn suy ngh, cm ngh
c. Vn ngh lun
4
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
- M bi: nờu vn
- Thõn bi: gii quyt vn . Cú th ln lt dựng lớ l hoc dn chng gii thớch, hay
chng minh, hay bỡnh lun tng lun im, tng khớa cnh ca vn
- Kt bi: khng nh vn . Liờn h cm ngh
VD: Bi tinh thn yờu nc ca nhõn dõn ta ca H Chớ Minh
- M bi: Tỏc gi nờu vn : Dõn ta cú mt lũng nng nn yờu nc. Lũng yờu nc
ca nhõn dõn ta l mt truyn thng quý bỏu, cú sc mnh vụ ch chin thng thự trong, gic
ngoi.
- Thõn bi:tỏc gi chng minh tinh thn yờu nc ca nhõn dõn ta
+ Nhng trang s v vang thi i B Trng, B Triu, Trn Hng o, Lờ Li, Quang
Trung
+ Tinh thn yờu nc ca nhõn dõn ta c th hin trong cuc khỏng chin chng Phỏp:
cỏc la tui, cỏc thnh phn giai cp, tụn giỏo, khp mi min t nc (min ngc, min
xuụi, tin tuyn, hu phng, nhng hnh ng yờu nc)
- Kt bi: tỏc gi nờu lờn nhim v ca ton dõn l phi phỏt huy tinh thn yờu nc
khỏng chin v kin quc.
2. Cỏch b trớ, sp xp ni dung phn thõn bi
Thõn bi l phn chớnh trung tõm, phn trng tõm ca bi vn, ca vn bn. Mi loi vn
bn phn thõn bi cú cỏch b trớ, sp xp ni dung khỏc nhau.
a. Thõn bi vn miờu t: cú th sp xp b trớ t cnh ny n cnh khỏc, t b phn ny
n b phn khỏc theo thi gian v khụng gian, cú cnh chớnh v cnh ph.
b. Thõn bi vn t s, cú th sp xp, b trớ cỏc tỡnh tit, cỏc s vic, cỏc nhõn vt ni tip
hoc xen k nhau xut hin theo din bin t nhiờn ca cõu chuyn.
VD: truyn ễng lóo ỏnh cỏ v con cỏ vng cú 5 tỡnh tit sau hỡnh thnh ct truyn v
din bin cõu chuyn:
- M v ụng lóo ỏnh cỏ bo chng ra bin xin con cỏ vng mt cỏi mỏng ln
- M v sai chng ra bin xin con cỏ vng cho m mt cỏi nh mi
- M v bt chng i gp con cỏ vng xin cho m lm nht phm phu nhõn
- M v bt chng ũi cỏ vng m c lm n hong
- M v ụng lóo ỏnh cỏ ũi c lm Long Vng ng trờn mt bin
c. Thõn bi vn ngh lun: cht liu lm nờn bi vn ngh lun l lớ l, dn chng v cỏch
lp lun. Thõn bi ca mt bi vn ngh lun l h thng cỏc lun im, lun c. Qua cỏc lun
im, lun c, ngi vit dựng lớ l, dn chng gii thớch, chng minh, bỡnh lun lm ni
bt lun (vn ó nờu ra)
VD: trong bi th no l hc tt, ụng Trng Chinh ó nờu lờn 4 cn c, 4 lun im sau:
- Hc tt trc ht l hc sinh phi i hc cho u, chm chỳ nghe ging
- Hai l hc phi gn vi hnh, vi lao ng.
- Ba l hc sinh phi chm lo hc tp v rốn luyn v cỏc mt trớ dc, c dc, m dc, th
dc phỏt trin ton din con ngi mi xó hi ch ngha
- Bn l, hc sinh phi kớnh trng thy, cựng gỏnh trỏch nhim vi thy trong vic xõy
dng nh trng xhcn.
3. Xõy dng on vn trong vn bn.
a. on vn l gỡ?
Mt vn bn gm cú nhiu on vn hp thnh. Vy, on vn l mt phn ca vn bn.
on vn ch cú mt cõu vn, hoc do mt s cõu vn to thnh. on vn biu t mt ý tng
i trn vn ca vn bn. V hỡnh thc, ch u on vn phi vit hoa, lựi vo mt ụ tớnh t
l. Kt thỳc on vn bng du chm xung dũng.
b. Cõu ch ca on vn
5
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
Cõu ch (cũn gi l cõu cht) mang ni dung khỏi quỏt li l ngn gn, thng hai
thnh phn chớnh C- V; nú cú th ng u on vn (on din dch) cng cú th ng cui
on (on quy np)
VD1 : ng ta v i tht. Trong lch s ta cú ghi chuyn anh hựng dõn tc l Thỏnh
Giúng ó dựng gc tre ỏnh ui gic ngoi xõm. Trong nhng ngy u khỏng chin, ng ta
ó lónh o hng nghỡn, hng vn anh hựng noi gng Thỏnh Giúng dựng gy tm vụng ỏnh
thc dõn Phỏp.
(H Chớ Minh)
c. Quan h gia cỏc cõu trong on vn
Trong mt on vn cỏc cõu cú quan h ý ngha cht ch vi nhau. Cú th b sung ý ngha
cho nhau; cú th liờn kt, phi hp vi nhau v ý ngha.
4. Cỏch trỡnh by ni dung trong on vn:
- Dng on din dch ( l cỏch thc trỡnh by ý i t ý chung, khỏi quỏt n cỏc ý c th
chi tit. on din dch thỡ cõu cht ng u on, cỏc cõu i kốm sau nhm minh ho cõu
cht.
VD: Em rt kớnh yờu m. B thỡ nghiờm, m thỡ hin. M ging b ngoi, t nột mt, n
ci ụn hu n ụi bn tay nh nhn, khộo lộo. M ó v hu c vi nm nay. M thc
khuya, dy sm lo cho cỏc con c n ngon, mc p, c hc hnh gii giang. a con no
b m, m th di lo lng, chm súc tng viờn thuc, tng bỏt chỏo M luụn dn cỏc con:
nh ta cũn khú khn, cỏc con phi ngoan v chm ch hc hnh. Mi ln i xa mt hai ngy,
em nh m lm!
- Dng on quy np ( l cỏch trỡnh by ni dung i t cỏc ý chi tit, c th n ý chung
khỏi quỏt. Trong on quy np, cỏc cõu mang ý chi tit, c th ng trc, cõu ch ng cui
on.
Chỳ ý: on din dch cú th o li thnh on quy np, hoc ngc li
VD: Tỡnh bn phi chõn thnh, tụn trng nhau, ht lũng yờu thng, giỳp nhau cựng
tin b. Lỳc vui, lỳc bun, khi thnh t, khi khú khn, bn bố phi san s cựng nhau. Cú bn
chớ thit, cú bn tri õm, tri k Nhõn dõn ta cú nhiu cõu tc ng rt hay núi v tỡnh bn nh :
giu vỡ bn, sang vỡ v hay Hc thy khụng ty hc bn, nh th Nguyn Khuyn cú bi
bn n chi nh c nhiu ngi yờu thớch. Trong i ngi, hu nh ai cng cú bn. Bn
hc thi tui th, thi cp sỏch l trong sỏng nht, hn nhiờn nht. Tht vy, tỡnh bn l mt
trong nhng tỡnh cm cao p ca chỳng ta.
- Dng on song hnh (l on vn c sp xp cỏc ý ngang nhau, b sung cho nhau,
phi hp nhau din t ý chung. on song hnh khụng cú cõu ch .
VD: i gia H Long vo mựa sng, ta cm thy nhng hũn o va xa l, va quen
thuc, m m, o o. Chung quanh ta, sng buụng trng xoỏ. Cũn thuyn bi trong sng nh
bi trong mõy. Ting súng v loong boong trờn mn thuyn. Ting gừ thuyn lc c ca bn
chi sn cỏ, õm vang mt vnh. Thnh thong my con hi õu t ngt hin ra trong mn
sng.
( Vnh H Long)
- Dng on múc xớch ( l on vn trong ú cỏch sp xp ý n tip theo ý kia theo li
múc ni vo ý trc (qua nhng t ng c th) b sung, gii thớch cho ý trc.
VD: Mun xõy dng ch ngha xó hi thỡ phi tng gia sn xut. Mun tng gia sn xut
tt thỡ phi cú k thut ci tin. Mun s dng tt k thut ci tin thỡ phi cú vn hoỏ. Vy, vic
b tỳc vn hoỏ l cc kỡ cn thit.
*Hớng dẫn học ở nhà: Vận dung nội dung bài học để làm các bài tập.
Ngày soạn: 28.09.2009
6
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
Ngày dạy: 29.09.2009
Chủ đề 2: Vai trò và tác dụng của dấu câu
trong văn bản nghệ thuật
I. Mục tiêu cần đạt:
HS nắm đợc kiến thức và kĩ năng sau:
- Các loại dấu câu và cách sử dụng dấu câu trong những mục đích nói và viết cụ thể.
- ý nghĩa, hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng dấu câu trong các văn bản nghệ thuật.
- Cảm nhận, phân tích vai trò, tác dụng của dấu câu trong các văn bản nghệ thuật.
- Sử dụng thành thạo dấu câu trong ngữ cảnh nói và viết.
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
?Liệt kê các loại dấu câu đã học trong ch-
ơng trình từ lớp 6->lớp 8?
Nêu công dụng của các loại dấu câu đó?
?Ngoài công dụng trên dấu câu còn dùng
để làm gì?
I/ Ôn tập về các loại dấu câu:
1-Dấu câu học ở lớp 6:
- Dấu chấm: kết thúc câu trần thuật.
- Dấu chấm hỏi: kết thúc câu nghi vấn
- Dấu chấm than: kết thúc câu cầu khiến và câu cảm thán
- Dấu phẩy: phân cách thành phần và bộ phận của câu
2. Lu ý:
- Dấu câu còn có công dụng bày tỏ tình cảm, thái độ của
ngời viết
* Bài tập:
Bài tập 1:
Những đoạn văn, thơ sau ngời ta lợc bỏ một số dấu câu, căn cứ vào chức năng của dấu câu em
hãy điền chúng vào vị trí thích hợp.
a/ Ngày mai dân ta sẽ sống sao đây
Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử
Bao giờ dãy Trờng Sơn bừng giấc ngủ
Cánh tay Phù Đổng sẽ vơn mây
Rồi cờ sẽ ra sao Tiếng hát sẽ ra sao
Ôi độc lập
( Chế Lan Viên)
Gợi ý
Ngày mai dân ta sẽ sống sao đây?
Sông Hồng chảy về đâu? và lịch sử?
Bao giờ dãy Trờng Sơn bừng giấc ngủ
Cánh tay Phù Đổng sẽ vơn mây?
Rồi cờ sẽ ra sao? Tiếng hát sẽ ra sao?
Ôi! độc lập.
b/ Ngời ta nhớ nhà nhớ cửa nhớ những nét mặt thân yêu nhớ những con đờng đã đi về năm trớc
nhớ ngời bạn chiếu chăn dắt tay nhau đi trên những con đờng vắng vẻ ngào ngạt mùi hoa xoan còn
thơm mát hơn cả hoa cau hoa bởi ngời ta nhớ heo may giếng vàng ngời ta nhớ cá mè rau rút ngời ta
nhớ trăng bạc chén vàng
(Vũ Bằng)
Gợi ý
Ngời ta nhớ nhà ,nhớ cửa, nhớ những nét mặt thân yêu, nhớ những con đờng đã đi về năm trớc,
nhớ ngời bạn chiếu chăn dắt tay nhau đi trên những con đờng vắng vẻ, ngào ngạt mùi hoa xoan còn
7
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
thơm mát hơn cả hoa cau, hoa bởi. Ngời ta nhớ heo may giếng vàng; ngời ta nhớ cá mè, rau rút; ngời
ta nhớ trăng bạc, chén vàng.
(Vũ Bằng)
Bài tập 2:
Những câu sau câu nào đặt dấu câu đúng? Câu nào đặt dấu câu cha đúng, hãy ghi chữ Đ
(đúng), S (sai) vào chỗ trống trớc mỗi câu.
A- Con đờng nằm giữa hàng cây, toả rợp bóng mát.
B- Con đờng nằm giữa hàng cây toả rợp bóng mát.
C- Hơng cứ trầm trồ khen những bông hoa đẹp quá!
D- Hơng cứ trầm trồ khen những bông hoa đẹp quá.
Gợi ý
A-> S C-> S
B-> Đ D-> Đ
Bài tập 3:
đoạn văn dới đây có những dấu chấm câu đặt sai vị trí. Em hãy sửa lại cho đúng.
Trên con đờng xuyên tỉnh Hoàng Liên Sơn. Xe chúng tôi lao đi vun vút. Những đám mây
trắng nh sà xuống cửa kính ô tô. Tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. Những thác nớc trắng
xoá. Những rừng cây âm âm xanh rì. Hiện nhanh và lớt qua loang loáng trớc khung cửa nhỏ.
Gợi ý
Trên con đờng xuyên tỉnh Hoàng Liên Sơn, xe chúng tôi lao đi vun vút. Những đám mây trắng
nh sà xuống cửa kính ô tô tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. Những thác nớc trắng xoá,
những rừng cây âm âm xanh rì hiện nhanh và lớt qua loang loáng trớc khung cửa nhỏ.
Bài tập 4:
Học sinh đọc đoạn văn sau:
Bỗng choang một cái, thôi phải rồi, hắn đập cái chai vào cột cổng ồ hắn kêu Hắn vừa chửi
vừa kêu làng nh bị ngời ta cắt họng. ồ hắn kêu!
Cùng một thông tin (ồ hắn kêu) nhng sau mỗi câu văn tác giả lại dùng dấu câu khác nhau, em
hãy so sánh để nhận ra mục đích và tác dụng của dấu câu trong hai câu văn trên.
Gợi ý
Đoạn văn lặp lại hai lần câu ồ hắn kêu nhng với hai dấu câu khác nhau. Dấu chấm lửng sau câu
thứ hai đợc dùng mang ý nghĩa miêu tả, diễn tả một hành vi lạ lùng của Chí Phèo. Dấu chấm than sau
câu thứ 4 lại mang ý nghĩa cảm thán, diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ của ngời chứng kiến trớc hành vi
lạ lùng đó của Chí Phèo.
Bài tập 5:
Các câu đợc sử dụng trong đoạn trích dới đây có giá trị tu từ rõ rệt. Hãy phân tích.
Ngời ta xúm lại, tóm ngang nó. Nó không chạy. Nhng nó vẫn nhai, vẫn nuốt. Rồi biết thế
nguy, nó không nhai, trợn mắt lên nuốt chửng. Rồi lại hấp tấp ngốn thêm miếng nữa.
Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Nh ma vào đầu. Nh ma vào lng. Nh
ma vào vào chân nó.
Trả lời
Toàn bộ đoạn trích là những câu đơn và các câu đơn đặc biệt, phù hợp với nội dung sự việc đ-
ợc diễn tả trong đoạn văn: Sự việc diễn ra nhanh, đó là việc đánh kẻ ăn cắp và dồn dập, liên tục,
không ngừng với sự tham gia của nhiều ngời, đánh bằng mọi cách.
?Kể tên các dấu câu và công dụng của
dấu câu đã học ở lớp 7?
3. Dấu câu học ở lớp 7
* Dấu chấm lửng:
- Biểu thị bộ phận liệt kê cha hết
- Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quãng
- Làm giảm nhịp điệu câu văn, hài hớc, dí dỏm.
* Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu danh giới của các vế câu trong câu ghép
có cấu tạo phúc tạp.
- Đánh dấu bộ phận của phép liệt kê
* Dấu gạch ngang:
8
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
- Đánh dấu bộ phận giải thích chú ý
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật trong đối
thoại
- Biểu thị sự liệt kê
- Nối các từ trong một liên doanh
Bài tập 1:
Điền dấu câu một cách thích hợp vào các đoạn trích sau:
a/ Một canh hai canh lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
(Hồ Chí Minh)
Gợi ý
Một canh hai canh lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
b/ Mẹ tôi thờng dạy các con
Các con phải thơng yêu nhau giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
Gợi ý
Mẹ tôi thờng dạy các con:
- Các con phải thơng yêu nhau giúp đỡ nhau trong cuộc sống
Bài tập 2:
Điền dấu chấm phẩy vào đoạn văn sao cho hợp lí.
Quan lại vì tiền mà bất chấp công lí sai nha vì tiền mà tra tấn cha con vơng ông Tú
Bà, Mã Giám Sinh, Bạc Bà, Bạc Hạnh vì tiền mà làm nghề buôn thịt bán ngời Sở Khanh vì tiền mà
táng tận lơng tâm Khuyển Ưng vì tiền mà lao vào tội ác. Cả một xã hội chạy theo tiền.
Gợi ý
Điền dấu chấm phẩy vào đoạn văn sao cho hợp lí.
Quan lại vì tiền mà bất chấp công lí; sai nha vì tiền mà tra tấn cha con vơng ông; Tú
Bà, Mã Giám Sinh, Bạc Bà, Bạc Hạnh vì tiền mà làm nghề buôn thịt bán ngời; Sở Khanh vì tiền mà
táng tận lơng tâm; Khuyển Ưng vì tiền mà lao vào tội ác. Cả một xã hội chạy theo tiền.
Bài tập 3:
Phân tích ý nghĩa tu từ của các dấu câu trong các ví dụ sau:
a/ Ôi! sáng xuân nay, xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về im lặng. Con chim hót
Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ
(Tố Hữu)
b/ Anh đi đó, anh về đâu
Cánh buồm nâu cánh buồm nâu cánh buồm
Gợi ý
a/ Dấu chấm lửng, dấu chấm ngắt câu giữa dòng diễn tả sự im lặng, sự xúc động thiêng
đến tận cùng giây phút Bác Hồ trở về nớc sau 30 năm xa cách.
b/ Dấu chấm lửng và điệp ngữ thể hiện tình cảm quyến luyến sâu sắc của ngời con gáI
đối với ngời ra đI trong cảnh tiễn đa ở bến sông. Con thuyền rời xa bến ngời phụ nữ dõi mắt nhìn theo
cánh buồm cứ xa dần, xa dần màu nâu nhạt dần rồi mất hẳn chỉ còn lại cánh buồm xa tít ở cuối trời và
nỗi nhớ vời vợi của ngời ở lại.
* Hớng dẫn học ở nhà:
- Xây dựng 1 đoạn văn (chủ đề tự chọn, khoảng 10 đến 12 dòng, chủ đề tự chọn, trong đó có sử
dụng các dấu câu đã học)
- Vận dụng kiến thức đả học làm các bài tập sách bài tập
Ngày soạn: 05.10.2009
Ngày dạy: 06.10.2009
9
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
Chủ đề 3: Rèn kỹ năng làm văn tự sự
I. nh ngha
1. Chuyn l gỡ? L cỏc s vic do nhõn vt gõy ra, cng gi l cỏc tỡnh tit, din bin liờn
tc trong mt thi gian nht nh, trờn khụng gian nht nh, th hin t duy v phm cht con
ngi mang ý ngha i sng.
2. Th no gi l vn t s?
Vn t s l loi vn trong ú tỏc gi gii thiu, thuyt minh, miờu t nhõn vt, hnh ng
v tõm t tỡnh cm ca nhõn vt, k li din bin cõu chuyn sao cho ngi c, ngi nghe
hỡnh dung c din bin v ý ngha ca cõu chuyn y.
II- Cỏch xõy dng truyn
1. Truyn l mt th loi l vn bn k c tỏc gi sỏng tỏc. VD: truyn c tớch, truyn
ng ngụn. Cỏi c k trong vn bn truyn thỡ gi l cõu chuyn, c vit l ch
2. Xõy dng nhõn vt
- Trong truyn phi cú nhõn vt. Nhõn vt cú ngoi hỡnh, cú ngụn ng hnh ng, tõm lớ-
tớnh cỏch, cú xung t, cú tỡnh hung gia cỏc nhõn vt mi cú chuyờn xy ra trong thi
gian v khụng gian nht nh. Nhõn vt phi c th, cỏ tớnh hoỏ, tiờu biu cho mt lp ngi no
ú trong xó hi. Vit truyn phi bit xõy dng nhõn vt. c truyn phi bit ngh thut xõy
dng nhõn vt ca tỏc gi.
3. Xõy dng tỡnh tit truyn: Tỡnh tit truyn l nhng mch, nhng chng, nhng s vic
din bin ca cõu chuyn c k trong tỏc phm truyn. Tỡnh tit cú thỳ v thỡ truyn mi hay.
Bng phng quỏ thỡ nht nho, vụ v.
4. Tỡnh hung ca truyn
Tỡnh hung c th hin qua cỏc tỡnh tit, s c bt ng, giu kch tớnh em n cho
ngi c nhiu lớ thỳ, hp dn.
Cụ bộ hỏi nm
Hai em bộ gỏi trờn ng v nh, mang theo mt gi y nm va hỏi trong rng. Chỳng
phi i ngang qua ng tu. Tng rng tu ho cũn xa, chỳng bng ngang ng ray. Khụng
ng tu ho xut hin. Em gỏi ln nhy lựi li, con em nh ỏnh gi nm v cỳi xung nht.
Tu ho ó n quỏ gn. Em ln kờu lờ: B ht nm, chy i!. Nhng em nh khụng nghe
thy v tip tc nht nm. Ngi lỏi tu khụng th dng li c v tu cht em gỏi nh. Em gỏi
ln go khúc st mt. Hnh khỏch xụ n ca s cỏc toa tu. Khi tu chy qua, ngi ta
thy em gỏi nh nm bt ng gia cỏc thanh ray mt ỳp xung.
Mt lỳc sau, cụ bộ nhm dy, ng lờn nht ht nm vo gi v chy n ch ch.
- Em bộ ỏnh nm cỳi xung nht. Tu chy qua cht lờn em bộ nh. Ch khúc. Hnh
khỏch vụ cựng lo s, thng cm. Tu chy qua, em bộ nm bt ng gia cỏc thanh ray, mt ỳp
xung. Ai cng ng l em ó b cht.
=> ú l tỡnh hung th nht.
- Ai ng, mt lỳc sau cụ bộ nhm dy, ng lờn nht ht nm b vo gi v chy n ch
ch.
=> ú l tỡnh hung th hai.
T lo õu, s hói m ngi c vui mng vỡ em bộ may mn, do khụn ngoan m thoỏt cht.
Hai tỡnh hung trờn ó to nờn tớnh hp dn ca truyn. ng thi giỏ tr nhõn bn ca truyn
c tụ m.
III- Lp dn bi cho mt bi vn t s
1. M bi:
10
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
Cú th gii thiu nhõn vt v tỡnh hung xy ra cõu chuyn Cng cú lỳc ngi ta bt u
t mt s c no ú, hoc kt cc cõu chuyn, s phn nhõn vt ri ngc lờn k li t u.
2. Thõn bi: K cỏc tỡnh tit lm nờn cõu chuyn. Nu tỏc phm truyn cú nhiu nhõn vt
thỡ tỡnh tit lng vo nhau, an xen nhau theo din bin ca cõu chuyn
3. Kt bi: cõu chuyn k i vo kt cc. S vic kt thỳc, tỡnh trng v s phn nhõn vt
c nhn din khỏ rừ.
IV. Phng phỏp c th
1. Miờu t trong vn t s
Miờu t khụng ch lm ni bt ngoi hỡnh m cũn cú th khc ho ni tõm nhõn vt, lm
cho chuyn k tr nờn m , lớ thỳ
Trong vn t s thng cú 4 yu t miờu t an xen vo cỏc tỡnh tit theo din bin ca cõu
chuyn:
- Miờu t cnh vt- khụng gian ngh thut v thi gian ngh thut ( D Mốn phiờu lu kớ -
on miờu t vựng c may, vừ i din ra cuc thỡ u gia Tri v Mốn)
- Miờu t ngoi hỡnh nhõn vt ( Miờu t D Mốn)
- Miờu t hnh ng nhõn vt: ( hnh ng ca tờn cai l v ngi nh lớ trng, hnh ng
ca ch Du)
- Miờu t tõm lớ, tõm trng nhõn vt (tõm trng nhõn vt ch Du trong cnh bỏn con)
2.Biu cm trong vn t s
a. S biu hin v giỏ tr ca yu t biu cm trong vn t s
- Trong vn t s, ngoi cỏc yu t tỡnh tit, yu t miờu t cnh vt, nhõn vt cũn cú yu
t biu cm. Nhng yu t biu cm (vui, bun, gin, hn, lo õu, mong c, hi vng, nh
thng.) luụn luụn ho quyn vo cnh vt, s vic ang din ra, ang c núi n.
- Cỏc yu t biu cm trong vn t s thng c biu hin qua 3 dng thc sau õy:
+ T thõn cnh vt, s vic din bin m cm xỳc trn ra, thm vo li vn, trang vn do
ngi c cm nhn c.
+ Cm xỳc c by t, c biu hin qua cỏc nhõn vt, nht l qua ngụi k th nht.
- Cm xỳc c tỏc gi by t trc tip. ú l on tr tỡnh ngoi m ta thng bt gp
trong mt s truyn.
Chỳ ý: lỳc c, lỳc cm th, lỳc phõn tớch tỏc phm, phõn tớch nhõn vt (tiu thuyt, truyn
ngn, truyn th, nht l tu bỳt) ta phi c bit lu ý ti cỏc yu t biu cm.
V. Luyn tp :
*Bài tập 1:Cho s vic v nhõn vt sau õy: Sau khi bỏn chú, lóo Hc sang bỏo cho ụng
giỏo bit. Hóy úng vai ụng giỏo v vit mt on vn k li giõy phỳt lóo Hc sang bỏo tin bỏn
chú vi v mt v tõm trng au kh.
*Gợi ý:
Lóo Hc ra v ri. Nc mt a ra ni hai hừm mt. Nh mt k mt hn. Thng lóo
quỏ. Cnh gi cụ n ch cú con chú lm bn sm khuya, gi li bỏn i. Cnh cu Vng b
thng Xiờn, thng Mc bt ng tỳm ly hai chõn sau dc ngc lờn ri trúi li, ụi mt ra,
di i, rờn nh khúc nh van c hin ra trc mt tụi. V hỡnh nh lóo Hc, sau khi bỏo
tin cu Vng i i ri, ụng giỏo !, Mt co rỳm li, cỏi u ngeo v mt bờn, cỏi ming
múm mộm ct ting khúc hu hu ca lóo lm cho tụi au n v xỳc ng vụ cựng. Tụi ngh v
kip chú, kip cu Vng, ngh v kip ngi. Cõu núi ca lóo Hc lm tụi day dt v thng tht
mói: thỡ ra tụi gi bng ngn ny tui u ri cũn ỏnh la mt con chú, nú khụng ng tụi n
tõm la nú!.
*Bài tập 2: Vit on vn tng phõn hp cho sn cõu ch .
Cỏi tỡnh ca lóo Hc i vi cu Vng tht l him cú v Nam Cao ó ghi li trong nhng
dũng ch xỳc ng.
11
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
*Gợi ý: Bi khụng cũn l con chú thng, cu vng ó tr thnh ngi thõn, nim vui, nim
an i i vi cuc sng cụ n, li thi mt mỡnh ca lóo. Lóo gi nú l cu Vng nh b m
him hoi gi a con cu t. Thnh thong khụng cú vic gỡ lm, lóo li bt rn cho nú hay em
nú ra ao tm, cho nú n cm trong mt cỏi bỏt nh mt nh giu() Lóo c nhm vi ming li
gp cho nú mt ming nh ngi ta gp thc n cho con tr. Ri lóo chi yờu nú, lóo núi vi nú
nh núi vi mt a chỏu bộ v b nú. Tỡnh th cựng ng khin lóo phi tớnh n vic bỏn
cu Vng thỡ trong lóo din ra mt s dn vt au kh. Lóo k li cho ụng giỏo vic bỏn cu
vng vi tõm trng vụ cựng au n: lóo ci nh mu, ụi mt ng c nc. n ni ụng
giỏo thng lóo quỏ mun ụm chm ly lóo m o lờn khúc. Khi nhc n vic cu Vng b
la ri b bt, lóo Hc khụng cũn nộn ni ni au n c di lờn : mt lóo t nhiờn co dỳm
li. Nhng vt nhn xụ li vi nhau, ộp cho nc mt chy ra. Cỏi u lóo ngoo v mt bờn v
cỏi ming múm mộm ca lóo mu nh con nớt. Lóo hu hu khúc. Lóo Hc au n n th khng
phi ch vỡ quỏ thng con chú, m cũn vỡ lóo khụng th tha th cho mỡnh vỡ ó n la con chú
trung thnh ca lóo. ễng lóo quỏ lng thin y cm thy lng tõm au nhúi khi thy trong
ụi mt ca con chú bt ng b trúi cú cỏi nhỡn trỏch múc Thỡ ra tụi gi bng ny tui u ri
cũn ỏnh la mt con chú, nú khụng ng tụi n tõm la nú. Phi cú trỏi tim vụ cựng nhõn hu
v trong sch thỡ mi b dy vũ lng tõm au n n th, mi cm thy cú li vi mt con chú
nh vy.
Bi 3: Mt bn hc sinh ó cú d nh sp xp dn ý phn thõn bi nh sau v mi ý bn
y s trin khai thnh mt on vn:
a. K nim khi nh, chun b n trng
b. K nim khi kt thỳc bui hc
c, K nim sut dc ng n lp
d, K nim trong bui l khai ging
e, K nim trong lp, bui hc u tiờn
1. Theo em, dn ý thõn bi m bn hc sinh d kin nh trờn ó hp lý cha? Vỡ sao? Nu
cha hp lý, hóy sa li.
2. Chn mt ý ca dn ý thõn bi ó sa, vit thnh mt on vn din dch hoc quy np.
Bi tp 5 :
Hóy vit mt s on vn phõn tớch tm lũng nhõn hu v lng thin ca lóo Hc. Sau
ú, hóy phõn tớch cỏc phng tin chuyn on vn c s dng. ( Tham kho bi Lóo
Hc)
Ngày soạn: 12.10.2009
Ngày dạy: 13.10.2009
Chủ đề 4: Ôn tập văn bản: Lão hạc
Nam Cao
12
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs Tóm tắt nội dung chính văn bản Lão Hạc
- Hiểu đợc hoàn cảnh và tâm trạng của Lão Hạc trớc và sau khi bá cậu vàng.
- Hiểu đợc cáI chết của Lão Hạc
- Vận dụng nội dung kiến thức về văn bản để viết văn
II. Lên lớp.
1. bài cũ:
2. Bài mới:
I . Tóm tắt nội dung chính
1. Lão Hạc có 1 ngời con trai, một mảnh vờn và một con chó vàng.
2. Con trai lão đi phu đồn điền Cao su, lão chỉ còn lạicậu vàng.
3. Vì muốn giữ lại mảnh vờn cho con, lão phải bán con chó.
4. Lão mang tiền dành dụm đợc gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vờn.
5. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm đợc gì ăn nấyvà bị ốm một trận khủng khiếp.
6. Một hôm lão xin Binh T một ít bã chó.
7. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh T kể chuyện ấy.
8. Lão bỗng nhiên chết- cái chết thật dữ dội.
9. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh T và ông giáo.
? Sau khi sắp xếp hợp lí, hãy viết tóm tắt truyện LH bằng một văn bản ngắn gọn nhng phản
ánh đợc một cách trung thực nội dung chính của tác phẩm.
LH có 1 ngời con trai, một mảnh vờn và một con chó. Con trai lão đi phu đồn điền cao su lão
chỉ còn lại cậu vàng. Vì muốn giữ lại mảnh vờn cho con, lão đã phải bán con chó, mặc dù hết sức
buồn bã và đau xót.
Lão mang tất cả tiền dành dụm đợc gửi cho ông giáo và nhờ ông coi hộ mảnh vờn. Cuộc sống
mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm đợc gì ăn nấy và từ chối cả những gì ông giáo giúp. Một hôm
lão xin Binh T một ít bã chó, nói là để giết con chó hay đến vờn, làm thịt và rủ Binh T uống rợu.
Ông giáo rất buồn khi nghe Binh T kể chuyện ấy. Nhng rồi lão bỗng nhiên chết- cái chết thật dữ
dội. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh T và ông giáo.
II. Nhân vật l o Hạcã
Lão Hạc là nhân vật trung tâm vì câu chuyện xoay quanh quãng đời khốn khó và cái chết
của lão.
1. Diễn biến tâm trạng nhân vật Lão Hạc xung quanh việc bán chó
Đây là điều làm bất đắc dĩ, là con đờng cuối cùng mà thôi. Đúng vậy L H quá nghèo, lại yếu
sau trận ốm nặng, không có việc làm, không ai giúp đỡ, lại nuôi thêm Cậu vàng xét cho cùng LH
bán chó cũng chính vì LH vốn là 1 ông già nông dân nghèo và giàu tình cảm, nhất là giàu tự
trọng, trọng danh dự.
a) Tâm trạng của LH sau khi bán cậu vàng Cố làm ra vui vẽ, cời nh mấu, mắt ông ầng ậng
nớc, mắt đột nhiên co rúm lại, vết nhăn xô lại, ép nớc mắt chảy, đầu ngoẹo, miệng mếu máo nh
con nít hu hu khóc.
Từ ầng ậng: HS giải thích
T/g lột tả đợc sự đau đớn, hối hận, xót xa, thơng tiếc tất cả đang dâng trào trong lòng một ông
già
- Nhà văn thể hiện thật chân thật, cụ thể và chính xác, tuần tự từng diễn biến tâm trạng đau đơn cứ
dâng lên nh không thể kìm nén nổi đau
Thái độ của Lão Hạc chuyển sang chua chát, ngậm ngùi Những câu nói rất dung dị của
những ngời nông dân nghèo khổ, thất học nhng cũng đã bao năm tháng trải nghiệm và suy ngẫm
13
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
về số phận con ngời qua số phận của bản thân Nó thể hiện nỗi bất lực sâu sắc của họ trớc hiện tại
& và tơng lai đều mịt mù, vô vọng.
Câu nói của ông giáo thấm đợm triết lý lạc quan và thiết thực pha chút hóm hỉnh hài hớc của
những ngời bình dân.
Nvật Chu văn Quyềnh trong phim đất và ngời (Chuyển thể từ T
2
Mảnh đất lắm ngời nhiều ma
của Nguyễn Khắc Trờng)
b) Cái chết của Lão Hạc:
Câu chuyện nhờ vả 1 cách vòng vo, dài dòng vì lão khó nói, vì câu chuyện quá hệ trọng, vì trình
độ nói năng của lão hạn chế. Nhng đây là ý định có từ lâu trong lão. Lão đã quyết 1 hớng giải
quyết sự khó sử trong h/c của mình nh vậy.
Có tiền mà chịu khổ, tự lão làm lão khổ. Nxét của vợ ông giáo là đại diện cho ý kiến của số
đông những ngời nghèo sống quanh LH. Nhng ngẫm nghĩ kĩ thì đó lại thể hiện lòng thơng con và
lòng tự trong cao Lão giữ mảnh vờn, không tiêu tiền dành cho con. Nhng làm sao để sống cho qua
ngày? lão tìm đến cái chết.
LH chết thật bất ngờ với tất cả: Binh T, ông giáo, mọi ngời trong làng càng bất ngờ và khó hiểu,
nó càng làm cho câu chuyện thêm căng thẳng, xúc động mâu thuẩn lên đỉnh điểm kết thúc một
cách bi đát.
Cái chết thật dữ dội và kinh hoàng Trúng độc bã chó. Lão chết trong đau đớn, vật vã ghê
gớm, cùng cực về thể xác nhng chắc chắn thanh thản về tâm hồn vì đã hoàn thành nốt công việc
cuối cùng đ/v đứa con trai bặt vô âm tín, với xóm giềng về tang ma của mình. Lão chọn một cách
giải thoát thật đáng sợ nhng lại là một cách nh là để tạ lỗi với cậu vàng
Lão không thể tìm con đờng nào khác để tiếp tục sống mà không ăn vào tiền của con, hoặc bán
mảnh vờn lão chết chấp nhận sự giải thoát cho tơng lai của đứa con trai. đợc đảm bảo Cái
chết ấy là tất yếu.
ý nghĩa góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của LH, cũng là số phận và tính cách của ngời
nông dân nghèo trong XH VN trớc c/m T8: Nghèo khổ, bế tắc, cùng đờng, giàu tình yêu thơng và
lòng tự trọng
Mặt khác cái chết của lão có ý nghĩa tố cáo hiện thực xã hội thực dân nửa Pk cách chúng ta đã
hơn nửa thế kĩ. Cái XH nô lệ, tăm tối buộc những ngời nghèo đi đến đờng cùng.
- Mọi ngời hiểu rõ con ngời LH quý trọng và thơng tiếc hơn.
- Kết thúc bằng cái chết của Nvật chính, NC đã tôn trọng sự thật cđời làm tăng sức ám ảnh hấp dẫn
và khiến cho ngời đọc cảm động hơn.
Vì danh dự và t cách của LH, cùng với cái chết và sau cái chết của mình, trong con mắt của mọi
ngời , là t/g vẫn giữ trọn niềm tin yêu và cảm phục.
Những ngời tốt nh LH tự trọng, đáng thơng, đáng thông cảm nh thế cuối cùng vẫn bế tắc, vô
vọng tìm đến cái chết đó là con đờng duy nhất là sự giải thoát tự nguyện và bất đắc dĩ.
?Lí do gì khiến lão Hạc phải bán chó?
- Đọc cả tác phẩm, ta thấy tình cảnh lão Hạc thật khốn khó. Sự túng quẫn ngày càng đe doạ
lão: Sau trận ốm kéo dài, lão yêu ngời đi ghê gớm lắm, đồng tiền bấy lâu dành dụm đợc đã cạn
kiệt. Lão Hạc không có việc làm. Rồi bão phá sạch hoa mảutong vờn. Giá gạo thì cứ lên cao mãi,
lão lấy tiền đâu để nuôi cậu vàng nên lão phải bán cậu vàng.
?Việc làm đó thể hiện tình cảm của lão Hạc đối với con trai nh thế nào?
- Điều đó cho thấy tấm lòng yêu thơng con sâu sắc của một ngời bố nhân hậu, già lòng tự
trọng.
?Diễn biến tâm trạng của lão Hạc nh thế nào khi quyết định bán chó?
- Trớc khi bán chó, lão Hạc đã phải đắn do, suy tính rất nhiều. Lão coi việc bán cậu vàng là hết
sức hệ trọng bởi cậu vàng là ngời bạn thân thiết, là kỉ vật của ngời con trai mà lão hết mực yêu
thơng để lại cho lão trớc khi bỏ đi làm đồn điềnvì không chịu nỗi cảnh nghèo hèn.
14
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
- Sau khi bán chó, lão Hạc ăn năn, day dứt vì nghĩ rằng mình đã đánh lừa một con chó. Cả đời
lão Hạc sống nhân hậu, lơng thiện, không lừa dối ai . Đối với lão, việc đánh lừa một con chó
cũng là một việc làm đáng hổ thẹn với lơng tâm.
2. Nguyên nhân cái chết của lão Hạc
- Tình cảnh nghèo khổ, đói rách, túng quẫn đã đẩy lão Hạc đến cái chết nh một hành động tự
giải thoát . Lão đã tự chọn cái để bảo toàn căn nhà, đồng tiền, mảnh vờn là những vốn liếng cuối
cùng lão để lại cho con. Lão còn lo cái chết của mình gây phiền hà cho hàng xóm nên đã lo liệu
chu tất.
3. Tóm lại lão Hạc là ngời cẩn thận, chu đáo và giàu lòng tự trọng. Cái chết tự nguyện của lão
xuất phát từ lòng thơng con âm thầm mà lớn lao, từ lòng tự trọng đáng kính - trọng danh dự
làm ngời hơn cả sự sống. Qua đó chúng ta cũng thấy đợc số phận cơ cực, đáng thơng của
những ngời nông dân nghèo khổ những năm đen tối trớc Cách mạnh tháng Tám.
III. Nhân vật ông giáo.
- LH nvật ông giáo đứng thứ 2 sau LH vừa nh ngời chứng kiến vừa tham gia vào câu chuyện của
nvật chính vừa dằn vặt vừa bày tỏ thái độ t/c, bộc lộ tâm trạng của bản thân.
- Ông giáo là nhân vật kể chuyện ở ngôi kể thứ nhất. Tình cảm ông giáo dành cho lão Hạc dần
dần thay đổi từ chỗ dửng dng đến khâm phục, cảm thơng sâu sắc với nỗi khổ và tấm lòng của lão
Hạc. Những tình cảm ấy càng sâu sắc hơn khi ông giáo đợc chứng kiến cái chết vật vã, thê thảm
của lão Hạc.
- Cái chết đau dớn của lão Hạc khiến ông giáo giật mình mà ngẫm nghĩ về cuộc đời. Cuộc đời
cha hẳn đã đáng buồn bởi còn có những ngời cao quí nh lão Hạc. Nhng cuộc đời lại đáng buồn
khi những con ngời có nhân cách cao đẹp nh lão Hạc lại không đợc sống, lại phải chịu cảnh
nghèo khó đến mức phải tự giải thoát cho mình bằng cái chết đau đớn, vật vã. Ông giáo hiểu
đời, hiểu ngời, có lòng vị tha cao cả.bởi còn có những ngời cao quí nh lão Hạc. Nhng cuộc đời
lại đáng buồn khi những con ngời có nhân cách cao đẹp nh lão Hạc lại không đợc sống, lại
phải chịu cảnh nghèo khó đến mức phải tự giải thoát cho mình bằng cái chết đau đớn, vật vã.
Ông giáo hiểu đời, hiểu ngời, có lòng vị tha cao cả.
Qua nhân vật ông giáo , có thể thấy Nam Cao là nhà văn của những ngời lao động nghèo khổ
mà lơng thiện, giàu lòng yêu ngời nghèovà có lòng tin mãnh liệt vào phẩm chất tốt đẹp của ng-
ời lao động. Qua đó ta thấy đợc tấm lòng nhân đạo của nhà văn Nam Cao: thơng cảm, xót xa
và thật sự trân trong những ngời nông dân nghèo khó. Lòng nhân ái đó dựa trên sự chân tình và
đồng cảm sâu sắc.
*Hớng dẫn học ở nhà:
- Tóm tắt lại văn bản bằng 1 đoạn văn ngắn
- Làm bài tập: Viết 1 bài văn ngắn trình bày cáI chết của Lão Hạc
Ngày soạn: 19.10.2009
Ngày dạy: 20.10.2009
Chủ đề 5: Ôn tập Văn bản: - Cô bé bán diêm
- Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với
15
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
miêu tả và biểu cảm
A. Mục đích yêu cầu
Giứp hs
- Củng cố thêm kiến thức về văn bản Cô bé bán diêm
- Hs hiểu đợc hoàn cảnh của cô bé và tháiđộ của ngời lớn xã hội đối với trẻ em
- Vận dụng kiến thức làm bài tập.
- Hs xác địng đợc yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự, luyện tậ thực hành một
số đoạn văn có sử dụng các yếu tố đó.
B. Lên lớp.
1. ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
I.Tiếp cận văn bản: cô bé bán diêm
Em bé mồ côi mẹ, đi bán diêm suốt 30 ngày và cả đêm giao thừa ngày cuối năm
mọi ngời đều đợc nghĩ ngơi, chuẩn bị đón năm mới.
- Trời gió rét, tuyết rơi, lạnh thấu xơng, vắng vẽ
- Một mình em bé phong phanh, chân trần đi lang thang
- Đêm khuya diêm không bán đợc không dám về nhà vì sợ bố đánh.
Làm nỗi bật tình cảnh đáng thơng của em bé gợi ra rất nhiều thơng tâm, đồng cảm
trong lòng ngời đọc.
Tối đến em ngồi nép mình trong góc tờng. Trong nỗi cô đơn tuyệt đối trong đói khát
giữa trời khuya giá lạnh em tìm hơi ấm và nguồn sáng qua những que diêm mong manh.
Em quẹt diêm 5 lần
Em bé đón giao thừa một cách tội nghiệp trong nỗi khát khao hạnh phúc mà. Chỉ mỗi
một việc quẹt diêm để sống bằng mộng tởng.
Tình xót thơng em bé nghèo khổ.
Đầu tiên là lò sỡi bằng sắt.
- Sau đó: bàn ăn thịnh soạn
- Tiếp đến: cây thông nô en
- Sau cùng: Bà nội em hiện ra trong ánh lửa diêm cùng bà bay lên trời.
Lần thứ nhất lò sởi biến mất để lại em với nỗi lo: Về nhà sẽ bị cha đánh.
- Lần thức 2: Trớc mắt em chỉ còn là những bức tờng lạnh lẽo.
- Lần thứ 3: Những ngọn nến bay lên trời biến thành những ngôi sao.
- Lần thứ 4-5: ảo ảnh rực sáng trên khuôn mặt em cũng biến mất.
Các mộng tởng diễn ra hợp lý- Vì: Trời rất rét em lại diêm nên trớc hết em mộng tởng
đến lò sởi, tiếp đến em mới mộng tởng bàn ăn, vì em đang đói, đang sống trong đêm giao
thừa nên em mơ tởng đến cây thông nô em.
- Có thời lúc bà còn sống em đợc đón giao thừa ở nhà nên em mơ tởng đến bà nội
16
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
Gắn với thực tế: Lò sởi, bàn ăn, cây thông. Mộng tởng chỉ là mộng tởng: Bà cùng em
bay lên trời.
- Nhà văn đã dồn tụ bao nhiêu tình thơng và nỗi xót xa lên ngòi bút khi miêu tả những
lần em quẹt diêm.
Ngời đọc chắc có lẽ không cầm đợc nớc mắt.
- Nhà văn thấu hiểu lòng con trẻ nghèo khổ, cô đơn, đói khát tình thơng, ánh sáng niềm tin,
hạnh phúc gia đình nhng em không đợc.
- Em quẹt diêm để tìm h/p trong mộng ảo
nhng những điều ấy vụt sáng rồi vụt tắt theo ánh lửa diêm.
(HS đọc đoạn cuối)
Em bé bơ vơ giữa cỏi đời đen bạc - ông bố luôn mắng nhiếc, đánh đập em, ngời đời thì
quá lạnh lùng.
Mọi ngời đón năm mới thì ở 1 xó tờng trên phố có 1 em bé gái có đôi má hồng đang mỉm
cời Em đã chết vì giá rét.
Xuất phát từ tình thơng, niềm cảm thông của nhà văn đ/v em bé.
- Nhà văn hình dung niềm vui sớng của em bé đón năm mới.
Xung quanh em còn nhiều mãnh đời bất hạnh không thể vê tình, vô tâm trớc nỗi khổ của
ngời khác, phải yêu thơng giúp đỡ đùm bọc lẫn nhau Đó cũng là truyền thống ngàn đời
của dân tộc.
II. Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
Bài tập 1: a) Đoạn văn trong Tôi đi học
Sau một hồi trống rộn ràng trong các lớp
* Mtả: sau một hồi trống thúc săp hàng đi vào lớp, không đi không đứng lại,
co lên 1 chân duỗi mạnh nh đá 1 quả bom tởng tợng.
* Biểu cảm: vang dội cả lòng tôi, cảm thấy mình chơ vơ, vụng về lúng túng,run run
theo nhịp bớc rộn ràng trong các lớp,
b) Đoạn văn trong Tắt đèn
- U van con, u lạy con thì con cứ đi với u
Miêu tả: U van con, u lạy con ,bây giờ phải đem con đi bán, vẫn bị ng ời ta đánh trói, s-
ng cả hai tay lên kia, thì con cứ đi với u
Biểu cảm: đau ruột u lắm, công u nuôi con , chết từng khúc ruột, thấy con đau ốm là thế,
khổ sở đến mức nào nữa, con có thơng thầy thơng u
c) Trong đoạn văn Lão Hạc
- Chao ôi! Đối với những cứ xa tôi dần dần
Mtả: Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm ngầm Lão Hạc, lão từ chối tất cả những
cái gì tôi cho lão, và lão cứ xa tôi dần dần
Biểu cảm: Chao ôi toàn là những cái cớ để cho ta tàn nhẫn, khi ng ời ta khổ quá thì ngời
ta chã còn nghĩ gì đến ai đợcnữa, tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận
17
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
*Bài tập 2: Đóng vai ông giáo kể lại giây phút Lão Hạc sang báo bán chó.
* Gợi ý:
GV nêu y/cầu của nhiệm vụ cho HS theo tình huống sự việc và nhân vật đã cho trong SGK.
? Y/cầu miêu tả và biểu cảm thể hiện ở chổ nào?
Vẽ mặt tâm trạng rất đau khổ
HS viết đoạn văn 15
- Tôi đang say sa đọc sách thì Lão Hạc sang nhà tôi. Với vẽ mặt buồn rầu miệng móm
mém mếu nh con nít: Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ! Cụ bán rồi à? Bán rồi! Họ vừa bắt
xong. Thế nó cho bắt à? Khốn nạn! Nó có biết gì đâu. Tôi cho nó ăn, nó đang ăn thì thằng
Mục, thằng Xiên túm lấy hai cẳng sau loay hoay một lúc rồi tró chặt 4 chân nó. Thế là tôi
đã bán đi kỹ vật đứa con rồi. Biết vậy song tôi không còn cách nào khác hu hu hu
*Bài tập 3: Tìm đoạn văn trong truyện kể lại giây phút Lão Hạc sang nhà ông giáo báo tin
bán chó.
*Gới ý:
Hôm sau, Lão Hạc sang nhà tôi chơi vừa thấy tôi, Lão Hạc báo ngay: Cậu vàng đi đời rồi
ông giáo ạ! Cụ bán rồi? Bán rồi! Họ vừa bắt xong. Lão cố làm ra vui vẽ. Tôi hỏi cho có
chuyện. Thế nó cho bắt à? Mặt lão đột nhiên lão khóc hu hu.
So sánh đoạn văn mình vừa viết với đoạn văn trong truyện để rút ra nhận xét.
Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp y/tố mtả và b/cảm ở chổ nào.
Đó là việc ông tập trung tả lại chân dung đau khổ của Lão Hạc với mỗi chi tiết rất
độc đáo: Nụ cời nh mếu, mắt lão ầng ậng nớc lão khóc hu hu.
Những y/tố mtả và biểu cảm đã giúp Nam
Cao thể hiện đợc điều gì?
Đoạn văn của em đã kết hợp đợc các y/tố
m/tả và biểu cảm cha?
Khắc sâu vào trong lòng bạn một Lão
Hạc khốn khổ đặc biệt thể hiện phải bán
chó.
GV nxét đánh giá làm rõ y/cầu đoạn
văn tự sự có kết hợp mtả trong biểu cảm.
*Hớng dẫn học ở nhà:
- Học nội dung bài học
- Tự xây dựng 1 đv tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Ngày soạn: 26.10.2009
Ngày dạy: 27.10.2009
Chủ đề 6: ôn tập - Bài 7
18
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
1. Văn bản Đánh nhau với cối xay gió
2. Tình thái từ
3. Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức về nghệ thuật tơng phản đối lập về mọi mặt giữa hai
nhân vật Đô Ki-hô-tê và Xan-cho Pan-xa; Biết vận dụng kiến thức cơ bản về Tình thái từ vào làm
các bài tập và sử dụng Tình thái từ vào giao tiếp hàng ngày.
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn, bài văn tự sự có có sự kết hợp với phơng thức miêu tả và
biểu cảm.
II. Chuẩn bị
- GV soạn giáo án.
- HS làm bài tập theo sự phân công
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới
A. Văn bản đáNH NHAU VớI CốI XAY GIó
1. BT 1/36/SBT:
- GV hớng dẫn HS làm.
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
2. BT 2/37/SBT:
- GV hớng dẫn HS làm.
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. BT3: Lập bảng thống kê hành động của Đôn Ki-hô-tê trớc và sau trận đấu:
Trớc trận đấu Sau trận đấu
- Thét lớn - Dịu giọng
- Cỗu cứu nàng Đuyn-xi-nê-a - Không nhắc gì đến nàng.
- Lăm lăm ngọn giáo. - Ngọn giáo gãy tan tành.
- Thúc Rô-xi-nan-tê phi thẳng tới. - Cả ngời lẫn ngựa ngã.
4. TB 4: Lập bảng so sánh những tơng phản giữa hai thầy trò.
Sự vật, hiện tợng Đôn Ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa
Xuất thân Quý tộc nghèo, xay mê truyện hiệp sĩ Nông dân
Hình thức bề ngoài
Gầy gò, cao lênh kênh, ngồi trên lng con
ngựa còm, tay lăm lăm ngọn giáo.
B o lùn, c ỡi trên lng con lừa
thấp tè, đeo một túi thức ăn
và bầu rợu.
Nhìn cối xay gió Khổng lồ xấu xa Cối xay gió
Nhìn cánh quạt Cánh tay dài ngoẵng Chỉ là cánh quạt
Nguyên nhân thất bại Vì đánh nhau với pháp s Phơ-ren-xtôn Vì đánh nhau với cối xay gió
Đau đớn Không rên la Mặc sức rên la
Quan niệm sống
Vì lí tởng công bằng và tự do cho mọi ngời
Thực dụng vì bản thân mình
Mục đích sống Xả thân vì lí tởng đến cùng Hởng thụ cá nhân
Bản tính Ưa phiêu lu mạo hiểm Nhát gan, lời biếng
Sách vở Tôn sùng, nhất nhất tuân theo. Không biết gì về sách vở
Suy nghĩ Viển vông Thực tế
B. Tình thái từ.
19
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
1. BT 1/38/SBT:
- GV nêu yêu cầu của bài tập, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét.
- Yêu cầu cần đạt:
+ Các câu có dùng tình thái từ: b, c, e, i
+ Các câu không có tình thái từ: a, d, g, h
a, nào: đại từ phiếm chỉ
d, chứ: trợ từ
g, với:
b, kia: đại từ
2. BT2/38/SBT: Giải tích nghĩa của tình thái từ.
- GV nêu yêu cầu của bài tập, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét.
- Yêu cầu cần đạt:
a, chứ: dùng để hỏi với ý đã ít nhiều khẳng định điều vừa hỏi.
b, chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác đợc.
c, : hỏi với thái độ phân vân, ngạc nhiên trớc điều mình không ngờ tới.
d, nhỉ: hỏi với thái độ thân mật.
e, nhé: dặn dò với thái độ thân mật, cầu mong.
g, vậy: chấp nhận một cách miễn cỡng, không hài lòng
h, cơ mà: động viên, an ủi, thuyết phục một cách chân tình
3. BT 3/38/SBT: Đạt câu với các tình thái từ
- GV nêu yêu cầu của BT, hớng dẫn HS làm: Hãy tìm hiểu kĩ ý nghĩa và cách dùng của các
tình thái từ này trớc khi đặt câu.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chữa.
C. Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
1. BT 1/38/SBT:
- GV nêu yêu cầu của BT, hớng dẫn HS làm theo các bớc trong SBT
- HS làm theo các bớc trong SBT, sau đó lựa chọn để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS viết đoạn văn hoàn chỉnh, sau đó đọc cho cả lớp nghe, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét bài làm của HS.
2. BT 2/39/SBT: - GV yêu cầu HS làm ra giấy nháp, sau đó đứng tại chỗ đọc bài.
- GV gọi HS khác nhận xét, sau đó GV nhận xét bài làm của bạn.
3. BT 3/39/ SBT:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SBT, sau đó nêu yêu cầu của BT, gọi HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét.
- Yêu cầu cần đạt:
Đây là đoạn kết văn bản Bài học đờng đời đầu tiên (trích trong Dế mèn phiêu lu kí của Tô
Hoài). Do thái độ ngông cuồng, dại dột, Dế Mèn đã gây ra cái chết thơng tâm cho Dế Choắt. Dế
Mèn vừa thơng xót Dế Choắt, vừa ân hận, ăn năn về hành động của chính mình. Với nội dung
đó, ngời viết không thể không dùng các yếu tố biểu cảm để bộc lộ những tình cảm và suy nghĩ
của nhân vật Dế Mèn, ngời xng tôi trong đoạn trích.
*Về nhà: Hoàn chỉnh các bài tập
Ngày soạn: 02.11.2009 Ngày dạy: 03.11.2009
Chủ đề 7: Tiếp xúc với văn bản: Chiếc lá cuối cùng
O Hen ri
I. Mục đích yêu cầu
20
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
Giứp hs:
- Tóm tắt lại nội dung của văn bản
- Hiểu và cảm nhận đợc diễn biến tâm lý của các nhân vật trong tác phẩm
- Hiểu đợc Chiếc lá cuối cùng là bức thông điệp màu xanh về tình yêu thơng và sự sống con ng-
ời.
II. Lên lớp:
1. Bài cũ:
2. Bài mới
I. ô CHIC L CUI CNG ằ L BC THễNG IP MU XANH V TèNH THNG V S
SNG CON NGI
1.Tỡnh bn cm ng.
- Hai n ho s tr hai min quờ khỏc nhau : mt cụ t bang Men ti, cụ kia quờ Ca-li-
pho-ni-a v h cựng thuờ chung mt phũng tr ni ph nghốo.
a.iu gỡ ó gn kt Xiu v Giụn xi li vi nhau ?
+ Cựng s thớch v mún rau dip xon trn du dm v kiu ng tay rng
+ Cựng la chn ngh hi ho : ô hng ngy lm vic lỏt con ng dn ti ngh thut
bng nhng bc tranh minh ho cho nhng truyn ngn ca cỏc tp chớ, do cỏc nh vn tr vit
lỏt con ng ca h dn ti vn hc ằ
+ Cựng cnh nghốo. H v tranh kim cỏi lốn cht d dy thng hay trng rng ca h
v cao hn na l duy trỡ s sng ca chớnh h mi khi mựa ụng bng giỏ n.
b S kin no cho ta thy s gn bú gia hai cụ ho s ny khụng n thun ch l mi
quan h ca nhng ngi tr cựng mt nh m thõn thit nh ch em rut tht ?
- S vic Giụn xi b m. Mựa ụng nm y, chng viờm phi honh hnh ó ô ỏnh ngó
hng chc nn nhõn ằ. i vi nhng ngi nghốo, cho dự h l ho s, thỡ úi rột v bnh tt
thng xuyờn l khỏch khụng mi, thng xuyờn gừ ca rỡnh rp v e do h. Trong mựa
ụng, iu ú cng tr nờn ỏc lit hn.
=> õy l ngh thut to dng tỡnh hung. Tỏc gi chn bnh tt lm i tng miờu t
trc tip c t nhng phng din khỏc. Chn mt nhõn vt trong trng thỏi m au bnh tt
lm tiờu im cho hnh vi hot ng ca cỏc nhõn vt khỏc l ũn by t ú lm ni lờn cỏc
tỡnh cm nhõn o, to ra thc o phm cht nhõn vt (chớnh trong hon cnh bi ỏt y, tỡnh
bn c th thỏch). õy l mt cỏch to dng tỡnh hung cú vn dn dt ti cỏch gii
quyt t bin bt ng khi kt thỳc truyn.
*Theo dừi phn th nht ca vn bn cho bit : bnh tt ca Giụn Xi cú gỡ c bit ?
- Giụn xi b viờm phi, nm lit ging. Bỏc s núi : ô Bnh tỡnh ca cụ y cú th núi l
mi phn ch cũn hy vng c mt thụi ằ.
- Bn thõn Giụn xi l mt cụ gỏi m yu v thiu mỏu
- Nghốo , khụng cú tin
- Cha tng thnh cụng trong s nghip
=> Giụn xi khụng cú mt si dõy rng buc no ỏng k vi cuc sng.
* Cnh ng y nh hng n tõm trng ca Giụn xi nh th no ?
*Ti sao Giụn xi ô m to cp mt thn th nhỡn tm mnh mnh v thu tho ra lnh ô kộo
nú lờn ằ.Hỡnh dung nh th no v nhõn vt Giụn xi t chi tit miờu t dỏng v ô thn th ằ
v ging núi ô thu tho ằ ca cụ ?
- Cụ mun nhỡn xem chic lỏ thng xuõn cui cựng bờn ca s ó rng cha.
- Mt cụ gỏi trong tỡnh trng sc kho yu t, gn nh cn kit sc sng.
Em hiu gỡ v trng thỏi tinh thn ca Giụn xi t cõu núi ca cụ : ô ú l chic lỏ cui
cựng Em c tng l nht nh trong ờm va qua nú ó rng Hụm nay nú s rng thụi v
cựng lỳc ú thỡ em s cht ằ.
21
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
- Giụn xi cm thy mỡnh bt hnh, bt lc trc bnh tt, khụng tha thit vi cuc sng, ú
l tõm trng chỏn nn ca k ch i phỳt chia tay vi cuc i.
*Chi tit Giụn xi ó khụng ỏp li nhng li l yờu thng ca bn, tõm hn ang
chun b sn sng cho chuyn i xa xụi bớ n ca mỡnh cho ta bit thờm iu gỡ v Giụn xi ?
- Cụ vụ cựng yu ui v tuyt vng. Giụn xi cú nhng d cm mỡnh s cht, ỏng s hn l
Giụn xi khụng cm thy luyn tic cuc sng. Tõm hn cụ ó chun b sn sng cho mt chuyn
i xa, ch ch cho chic lỏ thng xuõn bộ nh ang qun qui trong giú lnh kia rng xung.
*Con ngi yu ui v tuyt vng nh Giụn xi gi cho em nhng cm xỳc gỡ ?
- S sp v tinh thn ca cụ ho s tr bt hnh lm cho bnh tỡnh ngy thờm trm trng.
Cuc sng ca Giụn xi gi õy c vớ nh chic lỏ nh nhoi, yu t, mnh mai kia. V cuc
u tranh bo v cỏi cuc sng nh nhoi, yờu t y l mt cuc u tranh vi s chin thng
tuyt vi ca tỡnh ngi.
(Cụ bnh nhõn y ô yờn trớ l mỡnh khụng th khi c ằ ó bỡnh thn lnh lựng lm vỏi
vic nhỡn qua ca s trong t th nm trờn ging bnh m tng chic lỏ thng xuõn ang
rng dn trong giú lnh. i vi Giụn Xi : chic lỏ l biu tng ca thc o thi gian, thc
o cuc i. Cuc i ca cụ, cụ ó xõy dng cho mỡnh mt nim tin bt hnh : cụ s ra i khi
chic lỏ thng xuõn cui cựng rng xung. Mt nim tin nh mnh n au. ô Trong khp th
gian, cỏi cụ n nht l mt tõm hn ó chun b sn sng cho chuyn i xa xụi bớ n ca mỡnh.
Nhng si dõy rng buc cụ vi tỡnh bn, vi th gian ny c li lng dn tng cỏi mt thỡ ý
ngh kỡ quc kia hỡnh nh li cng choỏn ly tõm trớ cụ mnh m hn ằ. S so sỏnh cuc i con
ngi vi chic lỏ mong manh trc ln giú mnh trong giỏ rột ph phng ca mựa ụng l mt
s so sỏnh tuyt vi sõu sc. ng thi nú cng núi lờn s ng cm xút xa ca nh vn trc
ng loi. Nghốo thng i ụi vi hốn, nhng õy khụng phi l hốn trong phm cỏch m l
yu ui trong nim tin, trong bn lnh. Trong cuc sng ta vai vo ngi khỏc nh vy, Giụn
xi t cm thy mỡnh l gỏnh nng cho ngi khỏc, cụ au kh t giy vũ vỡ thy ngi khỏc phi
chm súc mỡnh, phi bn tõm vỡ mỡnh. Nim hi vng õy duy nht cụ t c vo chic lỏ
thng xuõn vng ỳa, mng manh, nh nhoi ang qun qui trong giú lnh. Cuc i ca cụ s
chm dt khi chic lỏ cui cựng ú lỡa cnh. õy qu l mt s so sỏnh tuyt vi rt phự hp vi
kiu t duy hỡnh tng ụng phng. Cuc i c vớ vi nhng cỏi mnh mai yu t, ,
d v, l ngn ốn cn du leo lột trc giú. V cuc u tranh bo tn cỏi nh nhoi y,
bo v cỏi yu t y l phm cht tuyt vi ca tỡnh ngi)
cXiu ó lm gỡ bo v Giụn xi ?
Chớnh trong hon cnh bi ỏt y, tỡnh bn c th thỏch, Xiu thng bn vụ cựng, cụ ó
khúc ô n t m c mt chic khn tri bn Nht Bn ằ. Xiu lo õu v ó lm tt c cu
Giụn xi
- Cụ v nhiu hn cú tin mua thuc v mua thc n cho bn.
- Cụ chm súc ng viờn bn, nộn ni xút thng lo lng nõng tinh thn cho bn. khi
a em ti nghip ô nm yờn lng v trng nht nh mt pho tng b ằ thỡ Xiu vn kiờn
nhn an i em. Cụ núi qua ln nc mt : ô Em thõn yờu, em yờu du ! Em hóy ha vi ch l
hóy nhm mt li v khụng nhỡn ra ngoi ca s na Em hóy c ng i ằ
- Xiu ó tn tỡnh chm súc em, lỳc thỡ quy nc sỳp g, lỳc thỡ pha sa vi ru Boúc ụ,
lỳc thỡ t thờm gi, lỳc thỡ mi bỏc s, lỳc thỡ cu cu bỏc B men. Xiu ó ginh git vi t thn
chy cha cho a em nuụi bộ bng ti nghip.
=>Xiu l hin thõn ca lũng trc n, v tha, l mt con ngi giu c hy sinh thm lng,
cú mt trỏi tim nhõn hu mờnh mụng. Xiu l mt nhõn vt rt p lm ta xỳc ng v ngng
m v mt tỡnh bn, tỡnh ch em thu chung, cao quý. Nhõn vt Xiu to sỏng ô bc thụng ip
mu xanh ằ ca ô chic lỏ cui cựng ằ
d.Bớ mt chic lỏ cui cựng
22
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
Theo dừi phn cui vn bn ô Chic lỏ cui cựng ằ cho bit s tht v chic lỏ vn cũn
ú liờn quan n nhõn vt no ? (c B men)
B men c tỏc gi gii thiu nh th no ?
- Bỏc B men l mt ho s nghốo ó 60 tui, khụng thnh t trong ngh thut : ô c mỳa
cõy bỳt v ó bn mi nm m vn khụng vi ti c gu ỏo v n thn ca mỡnh ằ nhng
sng rt lng thin v luụn khỏt vng sỏng to mt kit tỏc. ó ngoi sỏu mi, nhng bỏc B
men vn sng cụ c ô trong mt gian bung ti om om tng di ằ Ch cú nhng ngi
nghốo mi phi trong mt gian bung nh th. Trong mt gian bung nh th thỡ v th no
c tranh, cho nờn trờn giỏ v gúc bung ca bỏc vn l mt tm vi trng trn cha cú mt
nột v. Khụng cú tranh bỏn, hng ngy bỏc ô kim c chỳt ớt bng cỏch ngi lm mu cho
cỏc ngh s tr khụng tin thuờ ngi lm mu chuyờn nghip ằ. Cuc sng ca Bỏc tht kh
v tht bp bờnh.
- Tuy sng trong nghốo kh, sut i ch ung loi ru nng r tin, nhng c m sỏng
to lỳc no cng chỏy bng trong lũng bỏc. Bỏc luụn cú ý nh v mt bc tranh kit tỏc. c
m, khỏt vng ca bỏc tht p, tht chõn chớnh.
õy, c B men ó v bc tranh chic lỏ cui cựng vi mc ớch gỡ ?
cu ngi khi tai ho, kộo di s sng cho mt tõm hn yu ui ỏng m lỏ rng
ch cht, cú nhng con ngi ng trc cỏi cht khụng h s cht. C gi B-men, mt ho s
gi l mt con ngi giu c hi sinh nh vy.
Ho s gi B men ó v bc tranh chic lỏ cui cựng nh th no ?
- V õm thm, bớ mt trong ờm ma giú lnh but ngoi tri, chng c l ô ngi ta tỡm
thy mt chic ốn bóo vn cũn thp sỏng v mt chic thang ó b lụi ra khi ch ca nú, v
vi chic bỳt lụng ri vung vói, v mt bng pha mu cú mu xanh v mu vng trn ln ằ.
Ngi ho s gi y ó phi tr giỏ nh th no cho bc v chic lỏ cui cựng ca mỡnh ?
- B viờm phi nng v ó cht vỡ sng phi
Nờu cm nhn ca em v cỏi cht ca c B men ?
Cỏi cht ca B men tht l cao c. ễng khụng ch thng xút, m ó tỡm ra cỏch cha
cn bnh nguy him trong trớ nóo giụn-xi, dự ụng cú phi xụng pha trong bóo tuyt. B Men tr
v v lm vic thm lng di ngn ốn bóo tuyt tự mự. Trong ờm ma rột y, mt kit tỏc ó
hon thnh, kp thi thay th cho chic lỏ va rung. V cng trong ờm ma giú bóo bựng y,
sau khi v bc kit tỏc trong tỡnh thng ca mỡnh lờn bc tng cỏo ti sỏu thc, bc xung
khi cỏi thang chụng chờnh, ụng gi ó b viờm phi nng, ri hai ngy sau ụng ó lng l i vo
cừi vnh hng. Cỏi cht lng l, s hi sinh thm lng ca ụng ớt ai bit n, nhng chớnh nú ó
cu sng c mt mng ngi- mt con ngi cũn rt tr v bit õu, ú li l mt ti nng v
i sau ny s tip tc con ng ngh thut chõn chớnh m B men ó theo ui sut i. Cỏi
cht l rt ỏng ghột nhng trong trng hp ca B men, nú vụ cựng ang kớnh trng, bi nú
cng khng nh lũng yờu thng con ngi, s hi sinh cao c vỡ con ngi ca ngi ngh s
gi. Bỏc B men ó cht nhng tỏc phm kit xut ca bỏc vn sng mói vi hai cụ gỏi nghốo,
vn sng mói trong lũng cỏc th h bn c. Bi vỡ tỏc phm ú ó biu hin tt c phm cht
cao p ca bỏc : nghốo nhng vụ cựng nhõn hu, giu lũng yờu thng v c hi sinh. Bỏc l
biu tng ca ngh thut v nhõn sinh cao c.
*Về nhà: Ôn tâp lại nội dung bài học. Vận dung kiến thức đã học đề làm bài tập.
23
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
Ngày soạn: 16.11.2009 Ngày dạy: 17.11.2009
Chủ đề 8: Phơng pháp làm văn thuyết minh
I. Lí thuyết chung.
1. Khái niệm:
* Khái niệm: Là loại văn bản thông dụng, trình bày về cấu tạo, tính chất, cách dùng, lí do phát
sinh, tiến trình phát triển, biến hoá nhắm cung cấp hiểu biết cho con ng ời.
* Đặc tr ng : Có tính khách quan, thực dụng, có khả năng cung cấp tri thức hữu ích cho con ngời,
mang t duy khoa học.
* Yêu cầu: Trình bày rõ ràng, hấp dẫn những đặc điểm cơ bản của đối tợng thuyết minh.
* Ngôn ngữ: Cô động, chặt chẽ, chính xác.
2. Yêu cầu và các ph ơng pháp thuyết minh.
a. Yêu cầu: - Tri thức:
- Phân biệt các đặc điểm.
b. Ph ơng pháp :
- Là vấn đề quan trọng, quyết định của bài văn thuyết minh => Biết phải làm nh thế nào trớc,
thuyết minh phần nào trớc, phần nào sau.
- Nếu muốn hiểu cấu tạo sự vật thì trình bày theo quá trình hình thành từ trớc đến sau.
- Nếu sự vật có nhiều phơng diện thì lần lợt trình bày các phơng diện cho đến hết.
* Các phơng pháp thuyết minh:
- Nêu định nghĩa, giải thích: Giới thiệu tổng quát về sự vật cần thuyết minh, chỉ ra những đặc tr-
ng của sự vật.
- Liệt kê, nêu ví dụ, số liệu: Làm vấn đề trừu tợng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt, có sức thuyết phục.
- So sánh: Nhằm tô đậm một đặc điểm, tính chất của sự vật.
- Phân tích, phân loại: Chia nhỏ đối tợng thành nhiều phần, nhiều phơng diện .
3. Cách làm bài văn thuyết minh.
* B ớc 1 : Tìm hiểu đề:
- Xác định đối tợng cần thuyết minh.
Các đối tợng thuyết minh thờng gặp :
+ Thể loại: Thơ, văn
+ Đồ dùng: Gia đình, học tập
+ Cách làm: Đồ chơi, món ăn .
+ Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
+ Trình bày ở hiệu sách, ngôi trờng,
+ Sản phẩm: tập thơ, tác giả, danh nhân
* B ớc 2 : Thu thập tri thức, t liệu về đối tợng(Y/c: Phải khách quan, chính xác)
24
Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 Gv: Trần Văn Toản
* B ớc 3 : Xác định cách trình bày.
* B ớc 4 : Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu chung về đối tợng cần thuyết minh.
- Thân bài:Thuyết minh từng chi tiết của đối tợng: Đặc điểm, cấu tạo, công dụng
- Kết luận: Bày tỏ thái độ về đối tợng, nêu ý nghĩa, vị trí quan trọng của đối tợng với cuộc sống.
* B ớc 5 : Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
* B ớc 6 : Sửa bài.
4. Vai trò, vị trí của các yếu tố trong bài viết : Các yếu tố: Miêu tả, tự sự, nghị luận( bình
luận), phân tích, giải thích -> các yếu tố này không thể thiếu trong văn bản thuyết minh, chiếm
1 tỉ lệ nhỏ và đợc sử dụng hợp lí.
5. Các dạng bài văn thuyết minh và cách làm.
5.1. Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về đồ dùng ( Thuộc loại đồ dùng gì?).
* Thân bài: Lần lợt trình bày các nội dung:
- Chất liệu chế tạo.
- Đặc điểm cấu tạo : Trong
Ngoài
- Tính năng, cách sử dụng, cách bảo quản.
* Kết luận : Nêu lợi ích của đồ dùng.
VD : Thuyết minh về chiếc bóng đèn điện tròn.
Mở bài : Giới thiệu về chiếc bóng đèn điện tròn.
Thân bài :
+ Nêu cấu tạo : Bóng đèn làm bằng thuỷ tinh, ở trong có rút chân không :
Đuôi đèn làm bằng kim loại.
Cuối đèn có hai dây.
Dây tóc làm bằng fôngram.
+ Cách sử dụng : Tuổi thọ 1000 h.
Nêú dùng hiệu điện thế cao đèn sẽ cháy.
Nêú dùng hiệu điện thế thấp thì bóng đèn tuổi thọ cao.
+ Cách bảo quản : Treo đèn trên cao.
Dùng chụp để che bụi.
- Kết bài: ý nghĩa của chiếc bóng đèn.
5.2. Thuyết minh về một thể loại, tác phẩm văn học.
5.2.1. Thể loại:
* Mở bài: Nêu định nghĩa về thể loại.
* Thân bài: Trình bày các yếu tố hình thức thể loại.
- Thơ: Vần, nhịp, luật bằng trắc
- Truyện: Cốt truyện, nhân vật, tình huống truyện
- Chính luận: Bố cục, luận điểm, phơng pháp lập luận
* Kết luận: Tác dụng của hình thức thể loại đối với việc thể hiện chủ đề.
5.2.2. Tác phẩm.
* Mở bài: Tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
* Thân bài: - Tóm tắt: nội dung tác phẩm ( trữ tình).
tác phẩm ( văn xuôi)
25