Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

nghiên cứu thiết kế hệ thống an ninh trạm atm ứng dụng công nghệ gsm trong mạng gsm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 71 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU
MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ðẦU 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ðỀ TÀI 2

1.1. GIỚI THIỆU ðỀ TÀI 2
1.2. Ý NGHĨA CỦA ðỀ TÀI 2
1.3. MỤC ðÍCH ðỀ TÀI 3
1.4. SƠ ðỒ KHỐI 4
CHƯƠNG 2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ SMS TRONG GSM GIỚI
THIỆU MODEM GSM SIM300CZ VÀ TẬP LỆNH AT 5

2.1. GIỚI THIỆU 5
2.2. TỔNG QUAN VỀ TIN NHẮN SMS 6
2.2.1. GIỚI THIỆU VỀ SMS 6

2.2.2. SỰ TIỆN LỢI CỦA VIỆC SỬ DỤNG TIN NHẮN SMS 6

2.2.3. TIN NHẮN SMS CHUỖI / TIN NHẮN SMS DÀI 8

2.2.4. SMS CENTRE 8

2.2.5. TIN NHẮN SMS QUỐC TẾ 9

2.3. GIỚI THIỆU MODEM SIM300CZ, TẬP LỆNH AT. 9


2.3.1. GIỚI THIỆU MODEM SIM300CZ 10

2.3.2. ðẶC ðIỂM CỦA MODEM SIM300CZ 11

2.3.3. KHẢO SÁT SƠ ðỒ CHÂN VÀ CHỨC NĂNG TỪNG CHÂN 13

2.3.4. KHẢO SÁT TẬP LỆNH AT CỦA MODEM SIM300CZ 15

2.3.4.1. Các lệnh khởi tạo Modem GSM SIM 300CZ 16

2.3.4.2. Các lệnh xử lý cuộc gọi 17

2.3.4.3. Các lệnh về SMS 17

2.3.4.4. Các lệnh về GPRS 20

2.3.4.5. Một số lệnh khác 20

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU
2.3.4.6. Các lệnh kiểm tra ban ñầu 21

2.4. KẾT LUẬN 22
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ VI ðIỀU KHIỂN PSoC 23

3.1. MỞ ðẦU 23
3.2. GIỚI THIỆU VỀ VI ðIỀU KHIỂN PSoC. 23
3.2.1. NHỮNG TÍNH NĂNG CHÍNH CỦA PsoC 24

3.2.2. Tổng quan hệ thống : 25


3.2.3 CPU: 26
3.2.4 CÁC THANH GHI TRONG CỦA CPU: 27
3.2.5 KHỐI TẠO TẦN SỐ DAO ðỘNG 28

3.2.6. TIÊU THỤ CÔNG SUẤT CỦA MICROCONTROLLER 29

3.2.8. VÀO RA TƯƠNG TỰ 32

3.2.9. VÀO/RA SỐ 34

3.2.10. TRUY CẬP CÁC KHỐI SỐ LẬP TRÌNH ðƯỢC: 35

3.2.11. CÁC ðƯỜNG TÍN HIỆU VÀO DÙNG CHUNG (GIL) 35

3.2.12. CÁC KHỐI SỐ LẬP TRÌNH ðƯỢC 36

3.3. KẾT LUẬN. 39
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 40

4.1. GIỚI THIỆU 40
4.2. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 40
4.3. PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN CÁC LOẠI CẢM BIẾN 40
4.3.1. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN CẢM BIẾN NHIỆT ðỘ 41

4.3.2. CẢM BIẾN CHUYỂN ðỘNG – PIR 48

4.3.2.1. Khái niệm 48

4.3.2.2. Cấu trúc của một cảm biến chuyển ñộng – PIR 48


4.3.2.3. Nguyên lý làm việc của cảm biến chuyển ñộng – PIR 49

4.4. KẾT LUẬN 49
5.1. GIỚI THIỆU 50
5.2. SƠ ðỒ NGUYÊN LÝ CỦA HỆ THỐNG 50
5.2.1. MODULE ðIỀU KHIỂN 50

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU
5.2.1.1. Khối nguồn 50

5.2.1.2. Khối giao tiếp Modem SIM 300CZ và máy tính 51

5.2.1.3. Khối vi ñiều khiển 52

5.2.1.4. Khối cảm biến và hiển thị 53

5.2.1.5. Khối công suất 54

5.3. SƠ ðỒ MẠCH IN 56
5.3.1. SƠ ðỒ MẠCH IN MODULE ðIỀU KHIỂN 56

5.3.2. SƠ ðỒ MẠCH IN MODULE GIAO TIẾP NGƯỜI DÙNG BẰNG
MODEM GSM SIM 300CZ 57

5.4. SƠ ðỒ THUẬT TOÁN 58
5.5. KẾT QUẢ ðỒ ÁN 59
5.6. KẾT LUẬN 61
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU
LỜI CAM ðOAN
Tôi là Lê Ngọc Thắng - tác giả của luận văn “NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ HỆ
THỐNG AN NINH TRẠM ATM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GSM TRONG
MẠNG GSM”. Tôi xin cam ñoan mình ñã thực hiện hiện luận văn một các nghiêm
túc, toàn bộ nội dung luận văn cũng như kết quả nghiên cứu là do tôi thực hiện.
ðồng thời, việc tham khảo các tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn tuân thủ
theo ñúng yêu cầu và không sao chép của bất kỳ một luận văn nào trước ñó.
Người thực hiện


Lê Ngọc Thắng
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ ñồ khối hệ thống ñiều khiển thiết bị từ xa bằng tin nhắn SMS 4

Hình 2.1 Modem SIM300CZ 11

Hình 2.2 Sơ ñồ chân của Modem SIM300CZ 13

Hình 3.1: Kiến trúc vi ñiểu khiển PSoC 25

Hình 3.2: Kiến trúc CPU của PSoC 27

Hình 3.3: Sơ ñồ cấu tạo khối tạo dao ñộng 28

Hình 3.4: Chế ñộ Sleep mode 30

Hình 3.5 : Mạch XRES 31


Hình 3.6: Khối vào/ra số 32

Hình 3.7: Srong mode 33

Hình 3.8: Analog Hi-Z mode 34

Hình 3.10: Các khối số lập trình 35

Hình 3.11: Các ñường tín hiệu vào dùng chung 36

Hình 3.12: Ghép nối Mux với GIO và GIE 36

Hình 3.14: Chân tính hiệu vào RI và ra RO 37

Hình 3.15: Mạch thực hiện các phép toán logic AND, OR, XOR 38

Hình 3.16: Mạch ñiều khiển các tín hiệu ra. 39

Hình 4.1 Cấu tạo của Thermocouples 41

Hình 4.2 cặp nhiệt ñiện 42

Hình 4.3 Cấu tạo của nhiệt ñiện trở RTD 42

Hình 4.4 Cảm biến dạng NTD 43

Hình 4.5 Cấu tạo Thermistor 44

Hình 4.6 thermistor. 44


Hình 4.7 Cấu tạo của cảm biến bán dẫn 45

Hình 4. 8 46

IC cảm biến nhiệt LM35 Cảm biến nhiệt dạng Diode 46

Hình 4.9 IC cảm biến nhiệt DS18B20 46

Hình 4.10 cảm biến nhiệt bức xạ 47

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU
Hình 4.11 hỏa kế 47

Hình 4.12 Bộ cảm biến chuyển ñộng – PIR 48

Hình 4.13 Nguyên lý phát hiện chuyển ñộng ngang của nguồn thân nhiệt 49

Hình 5.1 Sơ ñồ nguyên lý khối nguồn 50

Hình 5.2 Sơ ñồ nguyên lý khối giao tiếp Modem GSM và máy tính 51

Hình 5.3 Sơ ñồ nguyên lý khối vi ñiều khiển 52

Hình 5.4 Sơ ñồ nguyên lý khối hiển thị và cảm biến 53

Hình 5.5 Sơ ñồ nguyên lý khối công suất 54

Hình 5.6 Sơ ñồ nguyên lý module giao tiếp người dùng bằng Modem SIM 300CZ 55


Hình 5.7 Sơ ñồ mạch in Module ñiều khiển 56

Hình 5.8 Sơ ñồ mạch in Module giao tiếp người dùng bằng Modem SIM 300CZ 57

Hình 5.9 Sơ ñồ thuật toán 58

Hình 5.10 Mạch thật Module giao tiếp người dùng bằng Modem SIM 300CZ 59

Hình 5.11 Mạch thật Module ñiều khiển 60

Hình 5.12 Hoạt ñộng của hệ thống 60




DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Trạng thái các chân của cổng vào /ra số 33
Bảng 3.2: Chức năng của khối số lập trình. 37
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU
CÁC TỪ VIẾT TẮT
GSM

Global System for Mobile
Communications
Mạng thông tin di ñộng toàn cầu

SMS


Short Message Service

Dịch vụ tin nhắn ngắn

CDMA

Code Division Multiple Access

ða truy nhập phân chia theo mã
TDMA

Time Division Multiple Access

ða truy nhập phân chia theo thời gian
WAP

Wireless Application Protocol

Giao thức ứng dụng không dây

SMSC

Short Me
s
sage Service Center

Trung tâm tin nhắn
SIM

Subscriber Identity Modules


Module nhận dạng tin nhắn
GPRS

General Packet Radio Service

Dịch vụ gói vô tuyến chung
PAP
Password Authentication Protocol

Giao thức xác thực bằng mật khẩu
PPP
Point-to-Point Protocol

Giao thức kết nối ñiểm tới ñiểm
TCP
Transmission Control Protocol

Giao thức ñiều khiển truyền vận

IP
Internet Protocol

Giao thức liên mạng
CSD

Circuit Switched Data

Chuyển mạch dữ liệu
USSD

Unstructured Supplementary Service
Data
Dữ liệu dịch vụ bổ sung phi cấu trúc

DTE
Data Terminal Equipment

Thiết bị ñầu cuối dữ liệu
CPU
Central Processing Unit

Khối xử lý trung tâm
ISR
Interrupt Service Routine Trình phục vụ ngắt
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 1
MỞ ðẦU
Thế giới trong ba thập kỷ qua ñã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học công nghệ góp phần to lớn thúc ñẩy sự phát triển của kinh tế, văn hóa xã hội.
Trong ñó công nghệ ðiện tử - Viễn thông và ñiều khiển tự ñộng luôn ở vị trí những
công nghệ hàng ñầu góp phần thúc ñẩu sự phát triển của khoa học kỹ thuật và ñời
sống, chính vì vậy những sản phẩm, dịch vụ và giải pháp kỹ thuật ñược ứng dụng ngày
càng rộng rãi trên thế giới và Việt Nam.
Ứng dụng tự ñộng ñiều khiển và giúp cho nhiều công nghệ phát triển trong ñó
có công nghệ Ngân hàng. Trong nhiều giải pháp của công nghệ ngân hàng thì hệ thống
máy rút tiền tự ñộng ATM ñã ñem lại tiện ích rộng rãi cho xã hội. Trước tình trạng tội
phạm tấn công vào hệ thống ATM, ñể nâng cao ñộ tin cạy và an ninh an toàn của hệ
thống giao dịch ATM việc xây dựng hệ thống kiểm soát và cảnh báo từ xa tự ñộng các
máy ATM là rất cần thiết. Vì vậy tôi ñã chọn ñề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp
là: “NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ HỆ THỐNG AN NINH TRẠM ATM ỨNG

DỤNG CÔNG NGHỆ GSM TRONG MẠNG GSM”.
Luận văn gồm năm chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về ñề tài.
Chương 2: Khái quát về công nghệ SMS trong mạng GSM – Giới thiệu
Modem GSM SIM300CZ và tập lệnh AT.
Chương 3: Tổng quan về vi ñiều khiển PSoC.
Chương 4: Phân tích lựa chọn phương án thiết kế.
Chương 5: Thiết kế và thi công mạch.
ðể thực hiện ñề tài luận văn tôi ñã lựa chọn phương pháp tham khảo tài liệu, tư
liệu, trao ñổi ý kiến với các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan (kỹ thuật truyền số
liệu, kỹ thuật vi xử lý, công nghệ vận hành thiết bị ATM, lập trình vi xử lý) ñồng thời
cộng tác với nhóm ñồng nghiệp ñể thực hiện giải pháp mạch thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hoàng ñã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các bạn ñồng
nghiệp ñã tận tình trợ giúp trong quá trình viết phầm mềm và thi công mạch thực tế.
Hà Nội, tháng 10 năm 2011.


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ðỀ TÀI
1.1. GIỚI THIỆU ðỀ TÀI
Như chúng ta ñã biết,trong thời gian gần ñây, tình trạng phá, cắt trộm các trạm
ATM ngày càng trở nên phố biến tại Việt Nam và thủ ñoạn của các ñối tượng gây án
hiện nay rất tinh vi, có trường hợp kẻ gian dùng máy hàn xì cắt ñứt buồng máy ATM.
Các vụ việc trên không những gây thiệt hại lớn về tiền, tài sản của các ngân hàng, tạo
tâm lý lo lắng cho người sử dụng ATM, mà còn ảnh hưởng ñến tình hình an ninh trật
tự. Sau hàng loạt vụ việc mới xảy ra, nhiều ngân hàng ñã có biện pháp tăng cường lắp
ñặt các thiết bị báo ñộng cho máy ATM, tăng cường hệ thống chiếu sáng ban ñêm,
cũng như lực lượng bảo vệ thường xuyên tiến hành theo dõi, kiểm tra. Tuy nhiên

những biện pháp này ñôi khi cũng không phát huy ñược nhiều tác dụng.
Từ những yêu cầu thực tế, những ñòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống, cộng
với sự hợp tác, phát triển mạnh mẽ của mạng di ñộng nên tôi ñã chọn ñề tài “NGHIÊN
CỨU THIẾT KẾ HỆ THỐNG AN NINH TRẠM ATM ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ GSM TRONG MẠNG GSM” nhằm ñáp ứng ñược nhu giám sát ñiều khiển từ
xa bằng ñiện thoại di ñộng và góp phần vào sự tiến bộ, văn minh, hiện ñại của nước
nhà.
1.2. Ý NGHĨA CỦA ðỀ TÀI
Ngày nay ñi cùng sự phát triển của xã hội hiện ñại, thẻ ATM ñã trở nên quen
thuộc và thông dụng với người dân Việt Nam. ðến nay, số ñông người dân sống ở các
thành phố lớn ñã quen dần với việc sử dụng ATM ñể cất giữ khoản tiền thu nhập hàng
tháng. Với thẻ ATM mọi người ñã có thể dễ dàng thực hiện việc rút tiền, gửi tiền cho
người khác ngay trên máy ATM. Số lượng các trạm rút tiền tự ñộng ATM ñược các
ngân hàng ñầu tư ngày càng nhiều ñể ñáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân. Tuy
nhiên trong thời gian gần ñây tình trạng cắt trộm, ñục phá các trạm ATM diễn ra
thường xuyên không những ảnh hưởng tới tài chính, uy tín của ngân hàng mà còn ảnh
hưởng tới tình hình an ninh trật tự xã hội.
Từ những nhu cầu thực tế ñó, tôi muốn ñưa ra giải pháp thiết kế một hệ thống
giám sát, ñiều khiển an ninh cho các trạm ATM thông qua tin nhắn SMS, ñề tài lấy cơ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 3
sở là tin nhắn SMS ñể ñiều khiển thiết bị. Việc sử dụng tin nhắn SMS ñể ñiều khiển
thiết bị có những thuận lợi là tiết kiệm chi phí, mang tính cạnh tranh và cơ ñộng cao
(nghĩa là ở chỗ nào có phủ sóng mạng ñiện thoại di ñộng ta cũng có thể ñiều khiển
thiết bị ñược). Ngoài ra, sản phẩm của ñề tài này có tính mở, có thể áp dụng cho nhiều
ñối tượng khác nhau trong dân dụng cũng như trong công nghiệp.
1.3. MỤC ðÍCH ðỀ TÀI
ðề tài ñược nghiên cứu, khảo sát và thực hiện với mục ñích áp dụng những kiến
thức ñã ñược học trong nhà trường ñể “NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ HỆ THỐNG AN
NINH TRẠM ATM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GSM TRONG MẠNG GSM”.

Hệ thống tích hợp module ñiều khiển giám sát trung tâm và module báo ñộng (cảnh
báo) cùng các module tiện ích khác. Với module báo ñộng, hệ thống sử dụng cảm biến
chuyển ñộng và cảm biến nhiệt ñể gửi thông tin dữ liệu về bộ xử lí trung tâm khi có tác
ñộng của ñối tượng bên ngoài (có tác ñộng bất hợp pháp). Qua xử lí, dữ liệu sẽ ñược
gửi về thiết bị ñầu cuối (mobile) của bộ phận an ninh ñể báo cho biết có tác ñộng của
ñối tượng bên ngoài (có tác ñộng bất hợp pháp). Module ñiều khiển giám sát có chức
năng ñiều khiển và giám sát.













LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 4
1.4. SƠ ðỒ KHỐI

Hình 1.1 Sơ ñồ khối hệ thống ñiều khiển thiết bị từ xa bằng tin nhắn SMS
Chức năng của từng khối:
Khối Modem SIM 300CZ: nhận tin nhắn từ ñiện thoại người dùng gửi tới khối
xử lý trung tâm và gửi tín hiệu trở lại.
Khối nguồn: cung cấp nguồn hoạt ñộng cho toàn bộ hệ thống. Gồm nguồn
ngoài và pin.

Khối công suất: ðóng rơ le bật tắt các thiết cảnh báo tại chỗ (còi, ñèn).
Khối xử lý trung tâm: xử lý bản tin nhận từ/gửi tới modem GSM từ ñó ñưa ra
hoạt ñộng thích hợp cho các khối khác.
Khối cảm biến: phát hiện khi có người lạ ñột nhập, nhiệt, hoặc khói…
Khối giao tiếp bàn phím màn hình LCD: giúp người dùng có thể thao tác trực
tiếp trên hệ thống mà không cần nhắn tin SMS.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 5
CHƯƠNG 2.
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ SMS TRONG GSM
GIỚI THIỆU MODEM GSM SIM300CZ VÀ TẬP LỆNH AT
2.1. GIỚI THIỆU
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, ñặc biệt
là khoa học công nghệ ðiện tử - Tin học, ñã cho phép con người thỏa mãn các nhu cầu
trao ñổi thông tin. Song song với sự phát triển ñó là sự phát triển của các loại hình
thông tin khác như dịch vụ truyền số liệu, thông tin di ñộng, nhắn tin, ñiện thoại thẻ,
Internet… ñã giải quyết ñược nhu cầu thông tin toàn cầu.
Trong cuộc sống hằng ngày hiện nay, thông tin di ñộng ñóng vai trò quan trọng
và dường như không thể thiếu. Nó quyết ñịnh nhiều mặt hoạt ñộng của xã hội giúp con
người nắm bắt nhanh chóng các thông tin có giá trị văn hóa, kinh tế, khoa học kỹ thuật
ña dạng phong phú. Sự ñòi hỏi của khách hàng về việc sử dụng dịch vụ viễn thông
càng ngày càng cao cả về số lượng và chất lượng làm cho hướng phát triển ngày càng
ñược ñề cập nhằm ñáp ứng nhu cầu ña dạng của khách hàng “mọi lúc, mọi nơi” mà họ
cần.
Ý tưởng của ñề tài luận văn cũng dựa trên nhu cầu của người dùng. Việc sử
dụng ñiện thoại di ñộng trở nên phổ biến ñã mang ñến một hướng phát triển của mạng
viễn thông là ñiều khiển và giám sát các thiết bị từ xa chỉ bằng tin nhắn SMS.
Trong chương 2 này, tôi sẽ giới thiệu về Modem GSM SIM300CZ và tập lệnh
AT là thiết bị giao tiếp với dịch vụ mạng – thiết bị trung gian ñể nhận tín hiệu tin nhắn
SMS ñiều khiển từ ñiện thoại người dùng hay gửi tin nhắn báo trở lại cho người dùng.


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 6
2.2. TỔNG QUAN VỀ TIN NHẮN SMS
2.2.1. GIỚI THIỆU VỀ SMS
SMS là từ viết tắt của Short Message Service. ðó là một công nghệ cho phép
gửi và nhận các tin nhắn giữa các ñiện thoại với nhau. SMS xuất hiện ñầu tiên ở Châu
Âu vào năm 1992. Ở thời ñiểm ñó, nó bao gồm cả các chuẩn về GSM. Một thời gian
sau ñó, nó phát triển sang công nghệ Wireless như CDMA và TDMA. Ngày nay thì
3GPP ñang giữ vai trò kiểm soát về sự phát triển và duy trì các chuẩn GSM và SMS.
Như ñã nói ở trên về tên ñầy ñủ của SMS là Short Message Service, cụm từ ñó
cho thấy dữ liệu có thể ñược lưu giữ bởi một tin nhắn SMS là rất giới hạn. Một tin
nhắn SMS có thể chứa tối ña là 140 byte (1120 bit) dữ liệu. Vì vậy, một tin nhắn SMS
chỉ chứa:
160 kí tự nếu như sử dụng mã hóa kí tự 7 bit (mã hóa kí tự 7 bit thì phù hợp với
mã hóa các kí tự latin chẳng hạn như các kí tự alphabet của tiếng Anh).
70 kí tự nếu như sử dụng mã hóa kí tự 16 bit Unicode UCS2 (các tin nhắn SMS
không chứa các kí tự latin như kí tự chữ Trung Quốc phải sử dụng mã hóa kí tự 16 bit).
Tin nhắn SMS dạng text hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác nhau. Nó có thể hoạt ñộng
tốt với nhiều ngôn ngữ có hỗ trợ mã Unicode, bao gồm cả Arabic, Trung Quốc, Nhật
Bản và Hàn Quốc. Bên cạnh gửi tin nhắn dạng text thì tin nhắn SMS còn có thể mang
các dữ liệu dạng binary. Nó còn cho phép gửi nhạc chuông, hình ảnh cùng nhiều tiện
ích khác… tới một ñiện thoại khác.
Một trong những ưu ñiểm nổi trội của SMS ñó là nó ñược hỗ trợ bởi các ñiện
thoại có sử dụng GSM hoàn toàn. Hầu hết tất cả các tiện ích cộng thêm cả dịch vụ gửi
tin nhắn giá rẻ ñược cung cấp, sử dụng thông qua sóng mang Wireless. Không giống
như SMS, các công nghệ mobile như WAP và mobile Java thì không ñược hỗ trợ trên
nhiều dòng ñiện thoại.
2.2.2. SỰ TIỆN LỢI CỦA VIỆC SỬ DỤNG TIN NHẮN SMS
Các tin nhắn SMS có thể ñược gửi và ñọc tại bất kỳ thời ñiểm nào:

Ngày nay, hầu hết mọi người ñều có ñiện thoại di ñộng của riêng mình và mang
nó theo người dường như cả ngày. Với một ñiện thoại di ñộng, bạn có thể gửi và ñọc
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 7
các tin nhắn SMS bất cứ lúc nào bạn muốn, sẽ không gặp khó khăn gì khi bạn ñang ở
trong văn phòng hay trên xe Bus hay ở nhà…
Tin nhắn SMS có thể ñược gửi tới các ñiện thoại tắt nguồn:
Nếu như không chắc cho một cuộc gọi nào ñó thì bạn có thể gửi một tin nhắn
SMS ñến bạn của bạn thậm chí khi người ñó tắt nguồn máy ñiện thoại trong lúc bạn
gửi tin nhắn ñó. Hệ thống SMS của mạng ñiện thoại sẽ lưu trữ tin nhắn rồi sau ñó gửi
nó tới người bạn của bạn khi ñiện thoại của họ mở nguồn.
Các tin nhắn SMS ít gây phiền phức trong khi bạn vẫn có thể giữ liên lạc với
người khác:
Việc ñọc và viết các tin nhắn SMS không gây ra ồn ào. Trong khi ñó, bạn phải
chạy ra ngoài khỏi rạp hát, thư viện… ñể thực hiện một cuộc ñiện thoại hay trả lời một
cuộc gọi. Bạn không cần phải làm như vậy nếu như tin nhắn SMS ñược sử dụng.
Các ñiện thoại di ñộng và chúng có thể ñược thay ñổi giữa các sóng mang
Wireless khác nhau:
Tin nhắn SMS là một công nghệ rất thành công và trưởng thành. Tất cả các ñiện
thoại mobile ngày nay ñều có hỗ trợ ñó. Bạn không chỉ có thể trao ñổi các tin nhắn
SMS ñối với người sử dụng mobile ở cùng một nhà cung cấp dịch vụ mạng sóng mang
Wireless, mà ñồng thời bạn cũng có thể trao ñổi nó với người sử dụng khác ở các nhà
cung cấp dịch vụ khác.
SMS là một công nghệ phù hợp với các ứng dụng Wireless sử dụng cùng với nó:
Tin nhắn SMS ñược hỗ trợ 100% bởi các ñiện thoại có sử dụng công nghệ
GSM. Xây dựng các ứng dụng Wireless trên nền công nghệ SMS sẽ phát huy tối ña
những ứng dụng có thể dành cho người sử dụng.
Ngoài ra, các tin nhắn SMS còn tương thích với việc mang các dữ liệu binary
bên cạnh gửi các text. Nó có thể ñược sử dụng ñể gửi nhạc chuông, hình ảnh, hoạt
họa…

Tin nhắn SMS hỗ trợ việc chi trả các dịch vụ trực tuyến.


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 8
2.2.3. TIN NHẮN SMS CHUỖI / TIN NHẮN SMS DÀI
Một trong những trở ngại của công nghệ SMS là tin nhắn SMS chỉ có thể mang
một lượng giới hạn các dữ liệu. ðể khắc phục trở ngại này, một mở rộng của nó gọi là
SMS chuỗi (hay SMS dài) ñã ra ñời. Một tin nhắn SMS dạng text dài có thể chứa
nhiều hơn 160 kí tự theo chuẩn dùng trong tiếng Anh.
Cơ cấu hoạt ñộng cơ bản SMS chuỗi làm việc như sau: ñiện thoại di ñộng của
người gửi sẽ chia tin nhắn dài ra thành nhiều phần nhỏ và sau ñó gửi các phần nhỏ này
như một tin nhắn SMS ñơn. Khi các tin nhắn SMS này ñã ñược gửi tới ñích hoàn toàn
thì nó sẽ ñược kết hợp lại với nhau trên máy di ñộng của người nhận.
Khó khăn của SMS chuỗi là nó ít ñược hỗ trợ so với SMS ở các thiết bị có sử
dụng sóng Wireless.
2.2.4. SMS CENTRE
Một SMS Centre (SMSC) là nơi chịu trách nhiệm luân chuyển các hoạt ñộng
liên quan tới SMS của một mạng Wireless. Khi một tin nhắn SMS ñược gửi ñi từ một
ñiện thoại di ñộng thì trước tiên nó sẽ ñược gửi tới một trung tâm SMS. Sau ñó, trung
tâm SMS này sẽ chuyển tin nhắn này tới ñích (người nhận). Một tin nhắn SMS có thể
phải ñi qua nhiều hơn một thực thể mạng (Netwok) (chẳng hạn như SMSC và SMS
gateway) trước khi ñi tới ñích thực sự của nó. Nhiệm vụ duy nhất của một SMSC là
luân chuyển các tin nhắn SMS và ñiều chỉnh quá trình này cho ñúng với chu trình của
nó. Nếu như máy ñiện thoại của người nhận không ở trạng thái nhận (bật nguồn) trong
lúc gửi thì SMSC sẽ lưu trữ tin nhắn này. Và khi máy ñiện thoại của người nhận mở
nguồn thì nó sẽ gửi tin nhắn này tới người nhận.
Thường thì một SMSC sẽ hoạt ñộng một cách chuyên dụng ñể lưu thông SMS
của một mạng Wireless. Hệ thống vận hành mạng luôn luôn quản lí SMSC của riêng
nó và vị trí của chúng bên trong hệ thống mạng Wireless. Tuy nhiên hệ thống vận hành

mạng sẽ sử dụng một SMSC thứ ba có vị trí bên ngoài của hệ thống mạng Wireless.
Bạn phải biết ñịa chỉ SMSC của hệ thống vận hành mạng Wireless ñể sử dụng,
tinh chỉnh chức năng tin nhắn SMS trên ñiện thoại của bạn. ðiển hình một ñịa chỉ
SMSC là một số ñiện thoại thông thường ở hình thức, khuôn mẫu quốc tế. Một ñiện
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 9
thoại nên có một menu chọn lựa ñể cấu hình ñịa chỉ SMSC. Thông thường thì ñịa chỉ
ñược ñiều chỉnh lại trong thẻ SIM bởi hệ thống mạng Wireless. ðiều này có nghĩa là
bạn không cần phải làm bất cứ thay ñổi nào.
2.2.5. TIN NHẮN SMS QUỐC TẾ
Các tin nhắn SMS giữa các nhà ñiều hành ñược chia ra làm hai hạng mục gồm
tin nhắn SMS giữa các nhà ñiều hành trong nước và tin nhắn SMS giữa các nhà ñiều
hành quốc tế với nhau.
Thường thì chi phí ñể gửi một tin nhắn SMS quốc tế cao hơn so với gửi trong
nước. Và chi phí ñể gửi một tin nhắn SMS nội mạng thì ít hơn so với gửi cho mạng
khác trong cùng một quốc gia, ít hơn chi phí cho việc gửi tin nhắn SMS quốc tế.
Khả năng kết hợp của tin nhắn SMS giữa hai mạng Wireless cục bộ hay thậm
chí quốc tế là một nhân tố chính góp phần tới sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống SMS
toàn cầu.
2.3. GIỚI THIỆU MODEM SIM300CZ, TẬP LỆNH AT.
Khái niệm Modem GSM.
Một modem GSM là một modem Wireless, nó làm việc cùng với một mạng
Wireless GSM. Một modem Wireless thì cũng hoạt ñộng giống như một modem hữu
tuyến ðiểm khác nhau chính ở ñây là modem hữu tuyến thì truyền và nhận dữ liệu
thông qua một ñường dây ñiện thoại cố ñịnh trong khi ñó một modem Wireless thì gửi
và nhận dữ liệu thông qua sóng Radio.
Một modem GSM có thể là một thiết bị mở rộng bên ngoài hay một PC
Card/PCMCIA Card. ðiển hình là một modem GSM rời bên ngoài ñược kết nối với
một máy tính thông qua một cáp nối tiếp hay một cáp USB. Một modem GSM hợp
chuẩn với một PC Card/PCMCIA Card ñược thiết kế cho việc sử dụng với môt máy

tính laptop. Nó ñược gắn vào một trong những khe cắm PC Card/PCMCIA Card của
một máy tính laptop.
Giống như một ñiện thoại di ñộng GSM, một modem GSM yêu cầu một thẻ
SIM với một sóng mang Wireless ñể hoạt ñộng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 10
Như ñã ñề cập trong mục hướng dẫn về SMS, các máy tính sử dụng lệnh AT ñể
ñiều khiển modem. Cả hai modem GSM và modem hữu tuyến ñều có hỗ trợ một bộ
các lệnh AT chuẩn chung. Vì thế bạn có thể sử dụng modem GSM hay modem hữu
tuyến ñều ñược.
Bổ trợ cho các lệnh AT chuẩn, các modem GSM còn hỗ trợ một bộ lệnh AT mở
rộng. Những lệnh AT mở rộng này ñược ñịnh nghĩa trong các chuẩn của GSM.
2.3.1. GIỚI THIỆU MODEM SIM300CZ
Các modem ñược sử dụng từ những ngày ñầu của sự ra ñời máy tính. Modem
ñược hình thành từ modulator và demodulator. ðịnh nghĩa ñặc trưng này cũng giúp ta
hình dung ñược phần nào về thiết bị này sẽ làm gì. Dữ liệu số ñến từ một DTE, thiết bị
dữ liệu ñầu cuối ñược ñiều chế theo cách mà nó có thể ñược truyền dữ liệu qua các
ñường dây truyền dẫn. Ở một mặt khác của ñường dây, một modem khác thứ hai ñiều
chế dữ liệu ñến, xúc tiến và duy trì nó.
Các modem thế hệ trước chỉ tương thích cho việc gửi nhận dữ liệu. ðể thiết lập
một kết nối thì thiết bị thứ hai như một dialer ñược cần ñến. ðôi khi kết nối cũng ñược
thiết lập bằng tay bằng cách quay số ñiện thoại tương ứng và một khi modem ñược bật
thì kết nối coi như ñược thực thi. Các máy tính loại nhỏ ở các năm 70 thâm nhập vào
thị trường là các gia ñình, lúc ñó vấn ñề chi phí và sự thiếu hụt về kiến thức kỹ thuật
trở thành một vấn ñề nan giải.
Giống như một ñiện thoại di ñộng GSM, một modem GSM yêu cầu một thẻ
SIM với một mạng Wireless ñể hoạt ñộng.
Modem SIM300CZ là một trong những loại modem GSM. Nhưng Modem
SIM300CZ ñược nâng cao hơn, có tốc ñộ truyền dữ liệu nhanh hơn. Nó sử dụng công
nghệ GSM/GPRS hoạt ñộng ở các băng tần 900Mhz, 1800 Mhz và 1900Mhz.






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 11
2.3.2. ðẶC ðIỂM CỦA MODEM SIM300CZ

Hình 2.1 Modem SIM300CZ
Nguồn cung cấp khoảng 3.4V – 4.5V
Nguồn lưu trữ
Băng tần
Băng tần hoạt ñộng là 900Mhz, 1800 Mhz và 1900Mhz, SIM300CZ có thể tự
ñộng tìm kiếm các băng tần.
Phù hợp với GSM Pha 2/2+.
Loại GSM là loại MS nhỏ
Kết nối GPRS
GPRS có nhiều rãnh loại 8 (lựa chọn).
GPRS có nhiều rãnh loại 10 (tự ñộng).
Giới hạn nhiêt ñộ
Bình thường: -30
0
C tới +70
0
C.
Hạn chế: - 35
0
C tới -30
0

C và +70
0
C tới +80
0
C
Dữ liệu GPRS
GPRS dữ liệu tải xuống: Max 85.6 kbps.
GPRS dữ liệu Up lên: Max 42.8 kbps.
SIM300CZ hỗ trợ giao thức PAP, kiểu sử dụng kết nối PPP.
SIM300CZ tích hợp giao thức TCP/IP.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 12
CSD
Tốc ñộ truyền dẫn CSD: 2; 4; 8; 9; 6; 14 KPPS.
Hỗ trợ USSD.
SMS
Text and PDU mode.
Bộ nhớ SMS: SIM, Card.
FAX
Nhóm 3 loại 1.
SIM Card
Hỗ trợ SIM Card: 1.8V ; 3V.
Anten ngoài
Kết nối thông qua anten ngoài 500km hoặc ñế Anten.
Âm thanh
Dạng mã hòa âm thanh.
Mức chế ñộ (ETS 06.20).
Toàn bộ chế ñộ (ETS 06.10).
Toàn bộ chế ñộ tăng cường (ETS 06.50/ 06.06/ 06.80).
Loại bỏ tiếng dội.

Giao tiếp nối tiếp và sự ghép nối
Cổng nối tiếp: 7 cổng nối tiếp (ghép nối).
Cổng kết nối có thể sử dụng với CSD Fax, GPRS và gửi lệnh ATCommand tới
mudule ñiều khiển.
Cổng nối tiếp có thể sử dụng chức năng giao tiếp.
Hỗ trợ tốc ñộ truyền 1200 bps tới 115200 bps.
Cổng hiệu chỉnh lỗi: 2 cổng nối tiếp TXD và RXD.
Cổng hiệu chỉnh lỗi chỉ sử dụng sửa lỗi.
SIM Application Toolkit
Hỗ trợ SAT loại GSM 11, 14 bản 99.
ðồng hồ thời gian thực
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 13
Người dùng cài ñặt.
Times function
Lập trình thông qua AT Command.
ðặc tính vật lý (ñặc ñiểm)
Kích thước 50±0.15 x 33±0.15 x7.7±0.3mm.
2.3.3. KHẢO SÁT SƠ ðỒ CHÂN VÀ CHỨC NĂNG TỪNG CHÂN
S1
SIM300Cz
VCC-EXT
15
VRTC
14
VCHG
11
DCD
37
DTR

39
RXD
41
TXD
43
RTS
45
CTS
47
RI
49
DBG-RXD
48
DBG-TXD
50
TEMP-BAT
13
PWRKEY
17
NETLIGHT
16
BUZZER
23
GND
2
GND
4
GND
6
GND

8
GND
10
AGND
51
AGND
52
STATUS
19
GPIO-0
21
GPIO-1
35
ADC-0
12
DISP-RST
46
DISP-D/C
44
DISP-DAT
42
DISP-CLK
40
DISP-CS
38
MIC1P
54
MIC1N
56
MIC2P

58
MIC2N
60
SPK1P
53
SPK1N
55
SPK2P
57
SPK2N
59
KBC0
18
KBC1
20
KBC2
22
KBC3
24
KBC4
26
KBR0
28
KBR1
30
KBR2
32
KBR3
34
KBR4

36
VBAT
1
VBAT
3
VBAT
5
VBAT
7
VBAT
9
SIM-CLK
31
SIM-DATA
29
SIM-RST
27
SIM-PRESENCE
33
SIM-VCC
25

Hình 2.2 Sơ ñồ chân của Modem SIM300CZ
Chân 1, 3, 5, 7, 9: Năm chân ñể kết nối tới nguồn cung cấp, nguồn cung cấp của
SIM300CZ là nguồn ñơn VDAT là 3,4V – 4,5V.
Chân 2, 4, 6, 8, 10: Chân Mass.
Chân 11 (VCHG): ðiện thế vào cho mạch nạp dùng cho hệ thống phát hiện ra
bộ sạc pin.
Chân 12 (ADC): Chân vào của bộ chuyển ñổi tín hiệu tương tự sang số.
Chân 13 (TEMP_BAT): Báo sạc pin.

Chân 14 (VRTC): Dòng cấp cho chân RTC khi không có pin trong hệ thống.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 14
Chân 15 (VCC_EXT): Nguồn 2.93V từ mạch ngoài. Bằng cách ño chân này ta
có thể biết Modem ñang bật hay tắt. Khi ñiện áp thấp thì Modem tắt. Ngược lại ñiện áp
cao là Modem ñang bật.
Chân 16 (NETLIGHT): ðầu ra dùng ñể chỉ báo mạng kết nối ñược Modem.
Chân 17 (PWRKEY): Chân này dùng ñể ñiều khiển Modem bật/tắt.
Chân 18, 20, 22, 24, 26 (KBC): Bàn phím.
Chân 19 (STATUS): Báo tình trạng công việc.
Chân 21, 35 (GPIO): Các cổng vào/ra.
Chân 23 (BUZZER): ðầu ra chuông.
Chân 25 (SIM_VCC): Nguồn cung cấp cho thẻ SIM.
Chân 27 (SIM_RST): Chân Reset cho mạch SIM.
Chân 28, 30, 32, 34, 36 (KBR): Chân kết nối với bàn phím.
Chân 29 (SIM_DATA): ðầu ra dữ liệu chân SIM.
Chân 31 (SIM_CLK): Chân Clock của SIM.
Chân 33 (SIM_PRESENCE): Chân dò tìm mạng.
Chân 37 (DCD): Dò tìm sóng mang.
Chân 38 (DISP_CS), chân 40 (DISP_CLK), chân 42 (DISP_DATA), chân 44
(DISP_D/C), chân 46 (DISP RST): Giao tiếp với màn hình LCD.
Chân 39 (DTR): Chân ñầu cuối dữ liệu. Báo ñầu cuối dữ liệu sẵn sàng.
Chân 41 (RXD): Chân nhận dữ liệu.
Chân 43 (TXD): Chân truyền dữ liệu.
Chân 45 (RTS): Yêu cầu gửi, hoạt ñộng khi modem gửi dữ liệu (chuyển sang
trạng thái hoạt ñộng khi sẵn sàng gửi dữ liệu).
Chân 47 (CTS): Xóa ñể gửi, hoạt ñộng khi modem nhận dữ liệu (báo cho thiết
bị truyền ñã sẵn sàng nhận dữ liệu).
Chân 49 (RI): Báo chuông cho biết là thiết bị thu ñang nhận tín hiệu rung
chuông.

Chân 48 (DBG RXD): ðầu ra dùng ñể ñiều chỉnh trong nhận dữ liệu.
Chân 50 (DBG TXD): ðầu ra dùng ñể ñiều chỉnh trong truyền dữ liệu.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 15
Chân 51, 51 (AGND): Chân mass.
Chân 53 (SPK1P), 55 (SPK1N): Chân Output, kết nối Speaker.
Chân 54 (MIC1P), 56 (MIC1N): Chân Input, kết nối Microphone
Chân 57 (SPK2P), 59 ( SPK2N): Chân Output, kết nối Speaker.
Chân 58 (MIC2P), 60 (MIC2N): Chân Input, phụ trợ kết nối Microphone.
2.3.4. KHẢO SÁT TẬP LỆNH AT CỦA MODEM SIM300CZ
Các modem ñược sử dụng ñể kết nối dữ liệu. Dữ liệu số thì ñến từ một DTE,
thiết bị dữ liệu ñầu cuối ñược ñiều chế theo cách mà nó có thể ñược truyền dữ liệu qua
các ñường dây truyền dẫn.
Chuẩn RS232 mô tả một kênh truyền thông với bộ kết nối 25 chân hoặc 9 chân,
nó ñược thiết kế ñể thực thi quá trình truyền các lệnh ñến modem ñược kết nối với nó.
Thao tác này bao gồm cả các lệnh quay một số ñiện thoại nào ñó. Thế nên nhất thiết
phải có một phương pháp ñược thiết lập nhằm sử dụng kênh dữ liệu hiện tại ñể không
chỉ truyền dữ liệu từ một ñiểm ñầu cuối này tới một ñiểm ñầu cuối khác mà nó còn
nhắm tới modem duy nhất. Dennis Hayes ñã ñưa ra giải pháp cho vấn ñề này trong
năm 1977. Modem thông minh (Smartmodem) của ông sử dụng chuẩn truyền thông
RS232 ñơn giản kết nối tới một máy tính ñể truyền cả câu lệnh và dữ liệu. Bởi vì mỗi
lệnh bắt ñầu với chữ AT trong chữ Attention nên ngôn ngữ ñiều khiển ñược ñịnh nghĩa
bởi Hayes nhanh chóng ñược biết ñến với tên là bộ lệnh Hayes AT. Chính vì sự ñơn
giản và khả năng thực thi với chi phí thấp của nó, bộ lệnh Hayes AT nhanh chóng
ñược sử dụng phổ biến trong các modem của các nhà sản xuất khác nhau. Khi chức
năng và ñộ tích hợp của các modem ngày càng tăng cùng thời gian, nên làm cho ngôn
ngữ lệnh Hayes AT càng phức tạp. Vì thế mỗi nhà sản xuất modem ñã nhanh chóng sử
dụng quy tắc riêng cho loại Modem của mình trên nền tảng tập lệnh AT này. Ngày nay
bộ lệnh AT bao gồm cả các lệnh về dữ liệu, fax, voice và các truyền thông SMS.
Các lệnh AT là các hướng dẫn ñược sử dụng ñể ñiều khiển một modem. AT là

một cách viết gọn của chữ Attention. Mỗi dòng lệnh của nó bắt ñầu với “AT” hay “at”.
ðó là lý do tại sao các lệnh modem ñược gọi là các lệnh AT. Nhiều lệnh của nó ñược
sử dụng ñể ñiều khiển các modem quay số sử dụng dây nối (wired dial-up modems),
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 16
chẳng hạn như ATD (Dial), ATA (Answer), ATH (Hook control) và ATO (Return To
Online Data State), ngoài ra tập lệnh AT còn hỗ trợ các modem GSM/GPRS và ñiện
thoại di ñộng.
Bên cạnh bộ lệnh AT thông dụng này, các modem GSM/GPRS và các ñiện
thoại di ñộng còn ñược hỗ trợ bởi một bộ lệnh AT ñặc biệt ñối với công nghệ GSM.
Nó bao gồm các lệnh liên quan tới SMS như AT+CMGS (gửi tin nhắn SMS),
AT+CMSS (gửi tin nhắn SMS từ một vùng lưu trữ), AT+CMGL (chuỗi liệt kê các tin
nhắn SMS) và AT+CMGR (ñọc tin nhắn SMS)
Với các lệnh AT mở rộng này, chúng ta có thể thực hiên một số thao tác sau:
ðọc, viết, xóa tin nhắn.
Gửi tin nhắn SMS.
Kiểm tra chiều dài tín hiệu.
Kiểm tra trạng thái sạc pin và mức sạc của pin.
ðọc, viết và tìm kiếm về các mục danh bạ.
Số tin nhắn SMS có thể ñược thực thi bởi một modem SMS trên một phút thì rất
thấp, nó chỉ khoảng từ 6 ñến 10 tin nhắn SMS trên 1 phút.
2.3.4.1. Các lệnh khởi tạo Modem GSM SIM 300CZ
Lệnh AT<cr>
Nếu lệnh thực hiện ñược thì trả về:
Ok
và bắt ñầu thực hiện các lệnh tiếp theo.
Nếu lệnh không thực hiện ñược thì trả về dạng:
+CMS ERROR <err>
Lệnh AT+CMGF=[<mode>] <cr> lệnh chọn chế ñộ nhắn tin
Nếu lệnh thực hiện ñược thì trả về:

Ok
<mode> : 0 dạng dữ liệu PDU
1 dạng dữ liệu kiểu text
Nếu lệnh không thực hiện ñược thì trả về dạng:
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 17
+CMS ERROR <err>
Lệnh AT&W[<n>]
Nếu lệnh thực hiện ñược thì trả về:
Ok
và lưu cấu hình cho GSM Module SIM300CZ.
Nếu lệnh không thực hiện ñược thì trả về dạng:
+CMS ERROR <err>
Lệnh ATE[<value>]
Nếu lệnh thực hiện ñược thì trả về:
Ok
<value> 0 Tắt chế ñộ Echo
1 Bật chế ñộ Echo
Nếu lệnh không thực hiện ñược thì trả về dạng:
+CMS ERROR <err>
2.3.4.2. Các lệnh xử lý cuộc gọi
Lệnh quay số: ATD<cr>
Ví dụ: muốn quay số tới số ñiện thoại 0903225161 thì ta gõ lệnh
ATD0903225161;<cr>
<cr>: Enter
Lệnh nhấc máy: ATA<cr>
Ví dụ: khi có số ñiện thoại nào ñó gọi ñến số ñiện thoại ñược gắn trên modem
SIM300CZ, ta muốn nhấc máy ñể kết nối thì gõ lệnh ATA <cr>
Lệnh bỏ cuộc gọi: ATH<cr>
Ví dụ: khi có số ñiện thoại nào ñó gọi ñến số ñiện thoại ñược gắn trên modem

SIM300CZ, ta không muốn nhấc máy mà từ chối cuộc gọi thì gõ lệnh ATH<cr>
2.3.4.3. Các lệnh về SMS
Lệnh Xóa tin nhắn: AT+CMGD
Ví dụ: muốn xóa một tin nhắn nào ñó ñược lưu trên SIM thì ta thực hiện lệnh
sau
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lê Ngọc Thắng – Cao học K2 - HOU 18
AT+CMGD=<index> <cr>
<index>: vị trí ngăn nhớ lưu tin nhắn
Nếu lệnh thực hiện ñược thì trả về
Ok
Nếu lệnh không thực hiện ñược thì trả về dạng:
+CMS ERROR <err>
Lệnh ñọc tin nhắn: AT+CMGR=<index>[,mode] <cr>
<index>: số nguyên, ñó là vị trí ngăn nhớ chứa tin nhắn cần ñọc.
<mode>: 1 ñọc và thay ñổi trạng thái của tin nhắn sau khi ñọc.
VD: UNREAD => READ.
0 ñọc bình thường.
Nếu như lệnh ñược thực hiện thì kiểu dữ liệu trả về dưới dạng text (mode=1)
ðối với tin nhắn SMS-DELIVER:
+CMGR:<stat>,<oa>,[<alpha>],<scts>[,<tooa>,<fo>,<pid>,<dcs>,<sca>,<tosc
a>,<length>]<CR><LF><data>
ðối với tin nhắn SMS-SUBMIT:
+CMGR:<stat>,<da>,[<alpha>][,<toda>,<fo>,<pid>,<dcs>,[<vp>],<sca>,<tosc
a>,<length>]<CR><LF><data>
ðối với tin nhắn SMS-STATUS-REPORTs:
+CMGR: <stat>,<fo>,<mr>,[<ra>],[<tora>],<scts>,<dt>,<st>
ðối với tin nhắn SMS-COMMANDs:
+CMGR:<stat>,<fo>,<ct>[,<pid>,[<mn>],[<da>],[<toda>],<length><CR><LF
><cdata>]

ðối với tin nhắn CBM storage:
+CMGR:<stat>,<sn>,<mid>,<dcs>,<page>,<pages><CR><LF>
<data>
Nếu dữ liệu trả về dạng PDU(mode=0):
+CMGR: <stat>,[<alpha>],<length><CR><LF><pdu>
Nếu lệnh bị lỗi thì trả về dưới dạng:

×