Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

TOÁN BẢNG ĐO ĐƠN VỊ THỜI GIAN ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.21 KB, 8 trang )

TOÁN
BẢNG ĐO ĐƠN VỊ THỜI GIAN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập lại bảng đơn vị đo thời gian đã học
và mối quan hệ phổ biến giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Quan hệ giữa các đơn vị : thế kỉ , năm , tháng , ngày
, giờ , phút
2. Kĩ năng: - Ap dụng kiến thức vào các bài tập thành
thạo.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo thời gian.
+ HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:

TG

HOẠT ĐỘNG GÍAO HOẠT ĐỘNG HỌC
VIÊN SINH
1’
5’


1’

30’

10’










1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Kiểm tra”
- Giáo viên nhận xét bài
kiểm tra
3. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vị đo thời
gian”.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hình
thành bảng đơn vị đo thời
gian.
Mục tiêu:Giúp HS củng
cố kiến thức về đơn vị đo
thời gian
Phương pháp: Thảo
- Hát

- HS lắng nghe










- Tổ chức theo nhóm.
- Mỗi nhóm giải thích
bảng đơn vị đo thời gian.
- Các nhóm khác nhận xét.


















luận.
- Giáo viên chốt lại và

củng cố cho cụ thể 1 năm
thường 365 ngày 1 năm
nhuận = 366 ngày.
- 4 năm đến 1 năm nhuận.
- Nêu đặc điểm?
- 1 tháng = 30 ngày (4, 6,
9, 11)
- 1 tháng có 31 ngày (1,3,
5, 7, 8, 10, 12).
- Tháng 2 = 28 ngày.
- Tháng 2 nhuận = 29
ngày.

- GV có thể nêu cách nhớ
số ngày của từng tháng
bằng cách dựa vào 2 nắm


- Số chỉ năm nhuận chia
hết cho 4.
- Học sinh lần lượt đọc
bảng đơn vị đo thời gian.
- Lần lượt nêu mối quan
hệ giữa các đơn vị
- 1 tuần = ngày.
- 1 giờ = phút.
- 1 phút = giây.







15’

















tay hoặc 1 nắm tay. Đầu
xương nhô lên là chỉ
tháng có 31 ngày, chỗ
lõm vào chỉ tháng có 30
ngày hoặc 28 , 29 ngày


- GV cho HS đổi các số
đo thời gian (phần VD)


 Hoạt động 2: Luyện
tập.
Mục tiêu:Rèn HS làm
nhanh tính đúng
Phương pháp: Thực
hành.
 Bài 1:
- Nêu yêu cầu cho học





- Làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh làm bài – vận
dụng mối quan hệ thực
hiện phép tính.
- Kính viễn vọng được
phát minh vào năm 1671
thuộc thế kỉ XVII.
- Bút chì được phát
minh vào năm 1794 thuộc
thế kỉ XVIII.
- Đầu máy xe lửa được
phát minh vào năm 1804


















sinh.
- Chú ý :
+ Xe đạp khi mới được
phát minh có bánh bằng
gỗ, bàn đạp gắn với bánh
trước (bánh trước to hơn )
+ Vệ tinh nhân tạo đầu
tiên do người Nga phóng
lên vũ trụ










thuộc thế kỉ XIX.
- Xe đạp được phát
minh vào năm 1869 thuộc
thế kỉ XIX.
- Ô tô được phát minh
vào năm 1886 thuộc thế kỉ
XIX.
- Máy bay được phát
minh vào năm 1903 thuộc
thế kỉ XX.
- Máy tính điện tử được
phát minh vào năm 1946
thuộc thế kỉ XX.
- Vệ tinh nhân tạo được
phát minh vào năm 1957
thuộc thế kỉ XX.
- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.















5’








 Bài 2:
- Giáo viên chốt lại cách
làm bài.
3 năm rưỡi = 3,5 năm =
12 tháng x 3,5 = 42 tháng
3 giờ = 60 x 3 = 180
phút = 45 phút
4 4 4




- Nêu yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài cá
nhân.
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng

3 năm rưởi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưởi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
4
3
giờ = 45 phút
6 phút = 360 giây
2
1
phút = 30 giây
1 giờ = 3600 giây


1’









 Bài 3:
- Nhận xét bài làm.



 Hoạt động 3: Củng cố.

Phương pháp: Trò chơi.
- Chia 2 dãy, dãy A cho
đề, dãy B làm và ngược
- Sửa bài.

- HS tự làm
- Cả lớp nhận xét

Hoạt động lớp.

- Thực hiện trò chơi.
- Sửa bài.

lại.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Cộng số đo
thời gian.
- Nhận xét tiết học.


×