Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Hoá học lớp 9 - PHÂN BÓN HÓA HỌC potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.24 KB, 11 trang )

BÀI 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
 HS hiểu được vai trò, ý nghĩa của những nguyên tố hóa học đối với
đời sống thực vật.
 Biết một số phân bón đơn-phân bón kép thường dùng và công dụng
của chúng.
 Biết phân bón vi lượng là gì một số nguyên tố vi lượng cần thiết
cho thực vật
2) Kĩ năng: Tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng
các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại.Nhận biết một số phân bón
qua quan sát và công thức hóa học.
3) Thái độ tình cảm: HS yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi
trường ,bảo vệ đất trồng.
II. CHUẨN BỊ:
 Một số mẫu phân bón hóa học: đạm, lân, kali, vi lượng, NPK (dán số
thứ tự cho mỗi lọ phân bón)
 Giấy bìa A4 : mỗi tờ ghi một CTHH của một phân bón sau: KCl,
NH
4
Cl, NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, Ca


3
(PO
4
)
2
,Ca(H
2
PO
4
)
2
, (NH
4
)
2
HPO
4
, KNO
3,
K
2
SO
4 ,
CO(NH
2
)
2.
 Bút lông.

 Bảng phụ ghi sẵn nội dung:

Nguyên tố hóa học Vai trò đối với
thực vật
Cây hấp thụ ở
dạng
C,H,O.
N
P
K
S
Ca,Mg

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm hiểu những nhu cầu của cây trồng:
 Hỏi:
1) Cùng một
cây chuối, khi còn tươi
 Trả lời.
o Cây chuối tươi chứa nhiều nước.
sẽ nặng hơn rất nhiều
so với khi phơi khô là
do đâu?
2) cỏ, rơm khô
có thể dùng làm thức
ăn cho trâu bò …vì
sao?
3) Cho biết
thành phần chủ yếu
của thực vật là gì?
 Tổ chức trò
chơi “Ghi nhớ nhanh”





 Thống nhất
kết rồi cho HS ghi




o Cỏ, rơm khô chứa các chất khô là
những chất dinh dưỡng có thể làm thức ăn cho
trâu bò.
o Chủ yếu là nước ngoài ra còn có các
chất khô.
 Tham gia trò chơi:
 Trong thời gian 60 giây tất cả HS của
hai đội A và B ghi nhớ nhanh các nguyên tố
trong chất khô ( thông tin từ sgk tr 37).
 30 giây tiếp theo mỗi đội một HS (
được GV chỉ định) lên bảng, liệt kê các nguyên
tố trong chất khô.
 Mỗi nghuyên tố được xác định đúng
ghi 5 điểm.
 Ghi bài:
I. NHỮNG NHU CẦU CỦA THỰC VẬT:
1. Thành phần của thực vật:
 90% về khối lượng là nước.,
 10% là chất khô trong đó : 99% các
nguyên tố C, H, N, K, Ca, P, Mg, S. 1% các

nguyên tố vi lượng Cu, Zn, Fe, Mn, B).

 Tổ chức cho
HS thảo luận
 Yêu cầu HS
đọc thông tin trong
sgktr 37.
 Cho các
nhóm rút thăm phiếu
học tập để chọn nội
dung thảo luận.
Phiếu học tập:
Cho biết vai trò đối với
thực vật và dạng
mà cây hấp thụ của các
nguyên tố sau:
Phiếu 1 : Các
nguyên tố : C,H,O,N.
Phiếu 2 : Các
nguyên tố : P,K.
Phiếu 3: Các
nguyên tố : S,Ca,Mg.
Thống nhất kết quả
 Thảo luận
 Hai nhóm sẽ thảo luận cùng một nội
dung.
 Thời gian thảo luận : 2 phút
 Ghi bài
2) Thành phần của thực vật


thảo luận rồi cho HS ghi
bài
nguyên
tố hóa học
Vai
trò đối với
thực
vật
Cây hấp thụ
ở dạng
C,H,O.


nguyên tố
cơ bản tạo
nên gluxit.
CO
2
+H
2
O+as

N Kích
thích cây
trồng phát
triẻn
Muối nitrat
P Kích
thích sự
phát triển

bộ rể.
Muối
đihiđrophotphat tan
K Tổng
hợp diệp
lục,kích
thích cây
trồng ra
hoa,làm
Muối kali .
hạt.
S Tổng
hợp protein
Muối sunfat
tan.
Ca,
Mg
Sinh
sản diệp lục

Hợp chất của
chúng

Hoạt động 2: Tìm hiểu những nguyên tố hóa học thường dùng.

 Tổ chức trò chơi :
“ĐÂY LÀ PHÂN BÓN HÓA
HỌC GÌ”



 Phát các mẫu phân bón
cho các nhóm quan sát và nhận
dạng, thống nhất kết quả.
 Giới thiệu đề mục mới:
mỗi loại cây -mỗi thời kì phát triển
 Tham gia trò chơi:
 Mỗi đội cử một HS
tham gia trò chơi.
 GV : Đưa ra lần
lượt các mẫu phân bón hóa học,
HS viết tên của các mẫu phân
bón.
 Mỗi loại phân bón
hóa học được xác định đúng tên
ghi được 10 điểm.
cây trồng cần một loại phân bón
phù hợp, để hiểu rõ điều này chúng
ta nghiên cứu phần II: Những phân
bón hóa học thường dùng.
 “ Hỏi nhanh –Đáp lẹ’:
GV: Chỉ định lần lượt và thay
phiên HS của hai đội trả lời câu hỏi,
ghi điểm những câu trả lời đúng cho
mỗi đội:
1) Phân bón hóa học được
chia làm mấy loại, đó là những
loại nào?
2) Thế nào là phân bón đơn?

3) Thế nào là phân bón kép?

4) Kể tên các loại phân bón
đơn?
5) Kể tên nguyên tố chính
trong phân đạm, lân, kali.
6) Nêu tên và CTHH của
một số phân đạm thường dùng?
 Cho HS ghi bài
 Quan sát các mẫu phân
bón ,đối chứng với kết quả thi đua
của nhóm mình.
 Lắng nghe và ghi bài.
I. NHỮNG PHÂN
BÓN HÓA HỌC THƯỜNG
DÙNG:

 Tham gia trò chơi:
 Đọc thông tin sgk ( phần II
tr 38) và trả lời nhanh các câu hỏi.





 Ghi bài:
1/ Phân bón đơn: Chỉ chứa một
trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính (
N,P hoặc K).









Tổ chức cho học sinh
thảo luận


1. Tính thành phần phần
trăm nguyên tố nitơ trong các
phân đạm:
a) Urê CO(NH
2
)
2
.
b) Amoni nitrat
NH
4
NO
3
.
c) Amoni sunfat
(NH
4
)
2
SO
4

.
2. Phân đạm cần bón cho
loại cây trồng nào, vào thời kì
nào của cây?
 Hỏi nhanh - Đáp lẹ:
Giáo viên nêu câu hỏi, học
sinh của hai đội sẽ xung phong và
thay phiên nhau trả lời.
o Kể tên một số phân lân
a/ Phân đạm: chứa nitơ
 Urê: CO(NH
2
)
2.

 Amoni nitrat : NH
4
NO
3
.

Amoni sunfat: (NH
4
)
2
SO
4
 Thảo luận nhóm ( 120
giây):
Tính thành phần phần trăm

nguyên tố nitơ trong các phân đạm:
Nhóm 1+2 : câu 1a và
câu 2.
Nhóm 3+4 : câu 1b và
câu 2.
Nhóm 5+6 : câu 1c và
câu 2.
( đội A: Nhóm 1,2,3. Đội B
Nhóm 4, 5 ,6).
 Các nhóm sẽ viết nội dung
câu trả lời vào bảng phụ rồi dơ lên .
mỗiđáp án đúng ghi 10 điểm.

thường dùng?
o Viết công thức hóa học
của Photphat tự nhiên và Supe
Photphat ?
o Photphat tự nhiên và supe
phôtphat loại nào có ưu thế hơn khi
bón cho cây trồng , vì sao?
o Phân lân cần bón cho loại
cây trồng nào, vào thời kì nào của
cây?
 Cho HS ghi bài:

 Hỏi nhanh –Đáp lẹ:
1) Nêu tên và CTHH của
một số phân kali thường dùng?
2) Loại cây trồng nào cần
bón kali ?

3) Nêu tên một số nhà máy
sản xuất phân bón hóa học ở nước
ta?
4) Người ta tạo ra phân bón



 Ghi bài:
b.Phân

lân: chứa Photpho
Photphat tự nhiên Ca
3
(PO
4
)
2

Supe Photphat:Ca(H
2
PO
4
)
2
.
 Các nhóm sẽ viết nội dung
câu trả lời vào bảng phụ rồi dơ lên .
mỗiđáp án đúng ghi 10 điểm.



 Ghi bài:
c. Phân

kali: chứa kali
Kali clorua: KCl
Kalisunfat: K
2
SO
4
2. Phân bón kép: chứa 2 hoặc cả
3 nguyên t t
ố dinh dưỡng chính(NPK,
KNO
3
, (NH
4
)H
2
PO
4
).
kép bằng cách nào?
 Cho HS ghi bài:


 Thông báo: Phân vi
lượng chứa các nguyên tố vi lượng
,được sử dụng với một lượng nhỏ;
vài chục gam đến vài Kg trên môt
ha đất trồng nhưng làm bội thu

nông nghiệp.Nếu bón thừa hoặ
c
thiếu đều ảnh hưởng đến cây
trồng.
Vì vây cần sử dụng đúng
phân bón đúng liều lượng ghi trên
bao bì .
 Cho học sinh ghi
bài:


 Lắng nghe.



Ghi bài:
3. PHÂN VI LƯỢNG: Chứa các
nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát
triển của cây trồng.
Hoạt động 3: củng cố.
 Để giúp HS nắm vững thành phần và CTHH một số phân bón
hóa học thường dùng GV tổ chức hình thừc kiểm tra như sau :
 Gọi một học sinh lên bảng đứng quay lưng về phía bảng đen.
 GV: lần lượt đưa ra CTHH các phân bón đã chuẩn bị sẵn ở
trên (CTHH của một phân bón sau: KCl, NH
4
Cl, NH
4
NO
3

, (NH
4
)
2
SO
4
,
Ca
3
(PO
4
)
2
,Ca(H
2
PO
4
)
2
, (NH
4
)
2
HPO
4
, KNO
3,
K
2
SO

4 ,
CO(NH
2
)
2.
).

 HS: nêu loại phân bón đơn hay kép( nếu là phân bón đơn cần
nêu rõ là phân đạm, lân hay kali).
 Bài tập về nhà: Khử đất chua bằng vôi và bón đạm cho
cây đúng cách là cách nào sau đây?
A. Bón đạm cùng lúc với vôi
B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau bón vôi khử chua
C. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau bón đạm
Cách nào cũng được.

×