Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

bài giảng cơ sở dữ liệu quan hệ và sql chương 1: Giới thiệu CSDL quan hệ - cđ cntt hữu nghị việt hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.61 KB, 27 trang )

Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 1
Khoa: Khoa học máy tính
Bộ môn: Hệ thống thông tin
Email:
HỒ VĂN PHI
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 2
CSDL QUAN HỆ & SQL
SỐ TÍN CHỈ: 3
MÃ SỐ:
(31 tiết lý thuyết + 28 tiết thực hành)
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 3
CSDL QUAN HỆ & SQL
- Điểm kiểm tra giữa học phần: 30%
- Điểm thi kết thúc học phần: 70%
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 4
1. Nancy Greenberg, Priya Nathan (2001),
Introduction
to Oracle9i SQL
, Publisher: Shery1 Domingue.
2. Nagavalli Pataballa, Priya Nathan (2001),
Introduction to Oracle9i SQL: PL/SQL
, Publisher:
Sandya Krishna.
3. Trần Tiến Dũng (2004),
Giáo trình lý thuyết & thực
hành ORACLE
, NXB Lao động-Xa˜ hội.


4. Phạm Hữu Khang (2003),
Lập trình ứng dụng
chuyên nghiệp SQL Server 2000
, NXB Lao động-
Xa˜ hôi.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 5
CSDL QUAN HỆ & SQL
Chương 1. Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 2. Câu lệnh SQL
Chương 3. Hàm SQL
Chương 4. Thao tác dữ liệu
Chương 5. Truy vấn con
Chương 6. Tạo và quản lý đối tượng
Chương 7. Quản lý người dùng
Chương 8. SQL nâng cao
Chương 9. Ngôn ngữ pl/sql
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 6
CSDL QUAN HỆ & SQL

MỤC TIÊU MÔN HỌC
- Viết được cú pháp lệnh:
+ Truy vấn (SELECT)
+ Thao tác (INSERT, UPDATE, DELETE)
+ Định nghĩa (CREATE, ALTER, DROP)
+ Điều khiển (GRANT, REVOKE)
- Lập trình PL/SQL
- Áp dụng giải quyết một số bài toán cụ thể.

- Tổng hợp và đánh giá môn học
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 7
MỤC TIÊU

Cơ sở dữ liệu là gì?

Cơ sở dữ liệu quan hệ là gì:
- Bảng
- Trường
- Bản ghi
- Khóa

Lấy một số ví dụ cơ sở dữ liệu

So sánh với csdl tệp tin/ Bảng tính excel
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 8
1.1 Tổng quan về cơ sở dữ liệu

Hệ xử lý tập tin truyền thống:

Có sự dư thừa dữ liệu rất lớn

Nâng cấp ứng dụng khó khăn

Người sử dụng có ít khả năng thao tác trực tiếp dữ liệu

Hệ cơ sở dữ liệu:


Nhất quán dữ liệu

Không trùng lặp thông tin
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 9
1.2 Khái niệm cơ sở dữ liệu (Database)


một hệ thống các thông tin có cấu trúc

Lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thông tin.

Ví dụ:

Trang niên giám điện thoại

Danh sách sinh viên.

Hệ thống tài khoản ngân hàng.
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 10

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
(Database management system)

Phần mềm cho phép người dùng giao tiếp với CSDL


Môi trường xử lý, tìm kiếm và lưu trữ thông tin của CSDL.
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 11
1.3 Hệ cơ sở dữ liệu (Database system)

Là một hệ thống gồm có bốn thành phần:

Cơ sở dữ liệu hợp nhất

Người sử dụng

Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Phần cứng

Hệ CSDL tập trung

Hệ CSDL phân tán
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 12
1.4 Phân loại

Hệ quản trị CSDL được chia thành 5 loại:

Loại phân cấp: hệ IMS của IBM

Loại mạng: IDMS của Cullinet Software


Loại tập tin đảo: ADABAS của Software AG

Loại quan hệ: ORACLE của Oracle, DB2 của IBM, SQL
Server hay Access của Microsoft

Loại đối tượng: Hướng mới hiện nay

Hiện tại hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) được sử
dụng phổ biến.
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 13
1.4 Chức năng

lưu giữ, xử lý, truy xuất và cập nhật dữ liệu

từ điển dữ liệu

cơ chế giao tác

Hoặc hoàn thành tất cả các thao tác

Hoặc không thực hiện thao tác nào

đảm bảo tính nhất quán dữ liệu

đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 14

1.5 Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ

E.F Codd giới thiệu vào những năm 1970

Tập hợp các bảng 2 chiều để lưu trữ thông tin.

gồm các dòng (bản ghi) chứa các cột (trường)

mỗi cột tương ứng với một mục dữ liệu

các bảng có thể liên kết với nhau

Ví dụ:
Bảng SINHVIEN liên kết với bảng LOP trong csdl
quản lý sinh viên
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 15
1.5 Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ

Mỗi trường dữ liệu sẽ có một tên gọi và tập hợp thuộc
tính miêu tả trường dữ liệu đó

Ví dụ:

kiểu dữ liệu (data type),

trường khoá (primary key),

độ lớn (field size),


định dạng (Format).
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 16
1.5 Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ

Mỗi bảng có một hoặc nhiều trường làm khóa chính
và khóa ngoại

khóa chính chứa giá trị duy nhất

tạo ra mối liên kết giữa các bảng trong cơ sở dữ
liệu
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 17
1.6 Mô hình thực thể quan hệ
gồm một tập các đối tượng cơ sở được gọi là các thực
thể và một tập các quan hệ giữa các đối tượng này

Thực thể: được thể hiện bởi một tập đặc trưng hay thuộc
tính

Thuộc tính: Là các đặc tính của một thực thể
 Quan hệ: Là sự liên kết giữa các thực thể
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 18
1.7 Quan hệ nhiều bảng

là mối quan hệ giữa hai bảng với nhau

Quan hệ 1-1: mỗi bản ghi của bảng A sẽ liên kết với duy
nhất tới một bản ghi của bảng B và ngược lại.

Quan hệ 1-n: mỗi bản ghi của bảng A sẽ liên kết với nhiều
bản ghi của bảng B. Ngược lại, mỗi bản ghi của bảng B sẽ
chỉ liên kết đến duy nhất 1 bản ghi của bảng A.

Quan hệ n-n: mỗi bản ghi của bảng A sẽ liên kết với nhiều
bản ghi của bảng B và ngược lại.
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 19
1.8 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
quản lý csdl và cung cấp các dịch vụ xử lý csdlqh

Lưu trữ dữ liệu

Tạo ra và duy trì cấu trúc dữ liệu

Hỗ trợ tính bảo mật và riêng tư

Cung cấp cơ chế chỉ mục (index)

Một số hệ quản trị csdl quan hệ phổ biến: ORACLE của
Oracle, DB2 của IBM hay Access, SQL Server của Microsoft.
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 20

1.9 Cơ sở dữ liệu ORACLE
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 21
1.9 Cơ sở dữ liệu ORACLE

hệ quản trị cơ sở dữ liệu đối tượng quan hệ

Lưu trữ dl có cấu trúc, không có cấu trúc và bán cấu trúc;

đầy đủ các chức năng của csdl quan hệ đối tượng

Một số chức năng của Oracle

Tích hợp các thành phần quản trị của cơ sở dữ liệu vào
ngay trong cơ sở dữ liệu.

Tích hợp thành phần quản trị với bộ máy quản lý trung tâm.

Cung cấp hệ thống tổ chức thông minh làm cho các thành
phần có thể quản lý ngay chính nó.
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 22
1.10 Giới thiệu SQL

Structure Query Language - ngôn ngữ vấn tin có cấu trúc

là một chuẩn ngôn ngữ sử dụng trong cơ sở dữ liệu quan
hệ vào năm 1986


Hiện SQL được xem là ngôn ngữ chuẩn trong cơ sở dữ liệu

Một số chức năng của SQL

Định nghĩa dữ liệu

Truy xuất và thao tác dữ liệu

Điều khiển truy cập

Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 23
1.10 Giới thiệu SQL
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
SQL:20032003
SQL3SQL:19991999
Thay đổi lớn.SQL2SQL-921992
Thay đổi nhỏ.SQL-891989
Được công bố đầu tiên bởi
ANSI. Được phê chuẩn bởi
ISO năm 1987.
SQL-87SQL-861986
Chú giảiTên khácTênNăm
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 24
1.11 Phân nhóm SQL
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ

Là những lệnh dùng để thiết lập, thay đổi hay xoá bỏ cấu
trúc dữ liệu như là bảng, khung nhìn, chỉ mục,
(CREATE, ALTER, DROP, RENAME, TRUNCATE)
Nhóm lệnh định
nghĩa dữ liệu
DDL
(Data Definition
Language)
Là những lệnh dùng để nhập thêm những hàng mới, thay
đổi nội dung dữ liệu trên các hàng hay xoá các hàng trong
bảng. (INSERT, UPDATE, DELETE, MERGE)
Nhóm lệnh thao
tác dữ liệu DML
(Data
Manipulation
Language).
Là lệnh thông dụng nhất, dùng để lấy, xem dữ liệu trong
cơ sở dữ liệu. (SELECT)
Lệnh lấy dữ liệu.
Chức năngNhóm lệnh
Chương 1. Giới thiệu CSDL quan hệ
1- 25
1.11 Phân nhóm SQL
Giới thiệu cơ sở dữ liệu quan hệ
Hai lệnh này dùng để gán hoặc hủy các quyền truy nhập
vào cơ sở dữ liệu và các cấu trúc bên trong nó.
(GRANT, REVOKE)
Nhóm lệnh điều
khiển dữ liệu
DCL

(Data Control
Language).
Quản lý việc thay đổi dữ liệu bằng các lệnh DML. Việc
thay đổi dữ liệu có thể được nhóm lại thành các chuyển
tác. (COMMIT, ROLLBACK, SAVEPOINT)
Nhóm lệnh chuyển
tác (Transaction)
Chức năngNhóm lệnh

×