Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

giao an ngu van 10 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.89 KB, 134 trang )

Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
Ngày soạn: 2 / 9 / 2008
Tiết số:1-2
Tổng quan văn học việt nam
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS :
- Nắm đợc những kiến thức chung nhất,tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt
Nam và sự vận động phát triển của của văn học Việt Nam
- Nắm vững hệ thống vấn đề về :
+ Thể loại của văn học Việt Nam
+ Con ngời trong văn học Việt Nam
- Tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học. Từ đó có lòng say mê đối
với văn học Viêt Nam
B. Chuẩn bị- phơng tiện
- Giáo viên: + Nghiên cứu sgk, sgv,và các tài liệu tham khảo khác về văn học Việt Nam
+ Thiết kế bài dạy
- Hsinh : + Đọc Sgk, trả lời các câu hỏi gợi ý cuả Sgk
C.Nội dung - tiến trình

Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
( ổn định tổ chức )
- Giới thiệu bài học: Lịch sử văn học
của bất cứ dân tộc nào đều là lịch
sử của tâm hồn dân tộc ấy. Để nhận
thức đợc những nét lớn về văn học n-
ớc nhà, chúng ta tìm hiểu bài tổng
quan văn học Việt Nam.
(?)Em hiểu thế nào là tổng quan
VHVN?
-Học sinh đọc SGK từ : Trải qua


hàng ngàn năm tinh thần ấy .
(?)Nội dung của phần này là gì?
Theo em đó là phần nào của bài tổng
quan văn học?
Hoạt động 2
( Tìm hiểu các bộ phận )
-HS đọc phần I SG
- Là cách nhìn nhận đánh giá một cách tổng quát
những nét lớn của VHVN.
+ Nội dung SGK: Trải qua quá trình lao động,
chiến đấu xây dựng bảo vệ đất nớc, nhân dân ta đã
sáng tạo ra những giá trị tinh thần. VHVN là bằng
chứng cho sự sáng tạo tinh thần ấy.
(Đây là phần đặt vấn đề của bài tổng quan
VHVN.)
I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt

1
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
(?)Văn học Việt Nam gồm mấy bộ
phận lớn?
- Hs đọc sgk, suy nghĩ, trình bày
- HS đọc phần 1
(?) Hãy trình bày những nét lớn của
VHDG.
- HS tóm tắt nét lớn: khái niệm
thể loại
đặc trng
-HS đọc phần 2
(?)SGK trình bày nội dung gì? Hãy

trình bày khái quát về nội dung đó?
- Hs trả lời khái quát theo những vấn
đề:
khái niệm
hình thức văn tự
hệ thống thể loại
Hoạt động 3
( Tìm hiểu quá trình phát triển)
- HS đọc sgk
(?) Nhìn tổng quát, văn học VN phát
Nam
-Văn học Việt Nam gồm 2 bộ phận lớn:
+Văn học dân gian.
+Văn học viết .
1. Văn học dân gian.
Khái niệm Văn học dân gian: Là những sáng tác
tập thể của nhân dân lao động đợc truyền miệng từ
đời này sang đời khác. Những trí thức có thể tham
gia sáng tác. Song những sáng tác đó phải tuân theo
đặc trng của VHDG và trở thành tiếng nói, tình cảm
chung của nhân dân.
* Thể loại:
- Truyện cổ dân gian: thần thoại, sử thi, truyền
thuyết, truyện cổ tích, truyện cời, truyện ngụ ngôn.
- Thơ ca dân gian: tục ngữ, câu đố, ca dao, vè,
truyện thơ.
- Sân khấu dân gian: chèo, tuồng, cải lơng.
* Đặc tr ng : VHDG mang tính truyền miệng, tính
tập thể và tính thực hành trong các sinh hoạt khác
nhau của đời sống cộng đồng.

2. Văn học viết
* Khái niệm: Văn học viết: Là những sáng tác của
trí thức đợc ghi lại bằng chữ viết, là sáng tạo của cá
nhân, văn học viết mang dấu ấn của tác giả.
a) Hình thức văn tự:
Văn học viết dùng 3 thứ chữ: chữ Hán, chữ Nôm,
chữ Quốc ngữ. Một số ít bằng chữ Pháp.
Chữ Hán là văn tự của ngời Hán. Chữ Nôm dựa vào
chữ Hán mà đặt ra. Chữ Quốc ngữ sử dụng chữ cái
La-tinh để ghi âm tiếng Việt. Từ thế kỉ XX trở lại
đây VHVN chủ yếu viết bằng chữ Quốc ngữ.
b) Hệ thống thể loại: Phát triển theo từng thời kì.
* Từ thế kỉ X =>thế kỉ XIX.
- Chữ Hán gồm văn xuôi tự sự (truyện kí, văn chính
luận, tiểu thuyết chơng hồi ). Thơ có thơ cổ phong,
Đờng luật, từ khúc. Văn biền ngẫu có phú, cáo, văn
tế.
- Chữ Nôm có thơ Nôm Đờng luật, truyện thơ,
ngâm khúc, hát nói.
* Từ thế kỉ XX đến nay có sự phân định rõ ràng.
Tự sự có: truyện ngắn, tiểu thuyết, kí (bút kí, nhật
kí, tuỳ bút, phóng sự). Trữ tình có: thơ, trờng ca.
Kịch có: kịch nói, kịch thơ.
II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt
Nam.

2
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
triển qua mấy thời kỳ?
(?) Nét lớn của truyền thống thể hiện

trong vhVN là gì? (Thể hiện ở 2 nét
lớn: đó là chủ nghĩa yêu nớc và chủ
nghĩa nhân đạo.)
(?)Từ tk X => tk XIX nền VhVN có
điểm gì đáng chú ý?
-HS đọc SGK ,trả lời
- Gv gợi ý:
(?) Vì sao nền Vh từ tk X => hết tk
XIX có sự ảnh hởng của văn học
Trung Quốc?
(?) Hãy chỉ ra những TP tiêu biểu
của Vh trung đại?
(?) Những TP viết bằng chữ Hán?
(?) Những TP viết bằng chữ Nôm?
(?) Em có nhận xét gì về sự phát
triển thơ Nôm của Vh trung đại?
- Văn học VN có 3 thời kì phát triển:
+Từ thế kỉ X => hết thế kỉ XIX.
+ Từ đầu thế kỉ XX => Cách mạng tháng Tám
1945.
+ Từ sau CMT8 1945 => hết tk XX.
1. Thời kì Văn học trung đại. (từ tk X =>hết tk
XIX )
- Vh từ thế kỉ X => thế kỉ XIX gọi là Vh trung đại.
Thời kì Vh này hình thành và phát triển theo mối
quan hệ của văn học khu vực Đông á và Đông Nam
á, có mối quan hệ với Vh Trung Quốc .
- Từ tk X => hết tk XIX , VhVN có điểm đáng chú
ý là: Đây là nền văn học viết bằng chữ Hán và chữ
Nôm.

- Nó ảnh hởng của nền văn học trung đại tơng ứng.
Đó là văn học trung đại Trung Quốc.
- Vì các triều đại phong kiến phơng Bắc lần lợt sang
xâm lợc nớc ta. Đây cũng là lí do để quyết định văn
học viết bằng chữ Hán.
+ Thánh Tông di thảo của Lê Thánh Tông.
+ Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ.
+ Việt điện u linh tập của Lí Tế Xuyên.
+ Thợng kinh kí sự của Hải Thợng Lãn Ông.
+ Vũ trung tuỳ bút của Phạm Đình Hổ.
+ Nam triều công nghiệp diễn chí của Nguyễn
Khoa Chiêm.
+ Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái
(tiểu thuyết chơng hồi )
- Về thơ chữ Hán:
+ Nguyễn Trãi với ức Trai thi tập
+ Nguyễn Bỉnh Khiêm với Bạch Vân thi tập
+ Nguyễn Du với Bắc hành tạp lục và Nam
trung tạp ngâm
+ Về thơ chữ Hán của Cao Bá Quát.
- Về chữ Nôm:
+ Nguyễn Trãi với Quốc âm thi tập
+ Nguyễn Bỉnh Khiêm với Bạch Vân quốc ngữ thi
tập
+ Lê Thánh Tông với Hồng Đức quốc âm thi tập
+ Thơ Nôm Đờng luật của Hồ Xuân Hơng, Bà
Huyện Thanh Quan.
+ Truyện Kiều của Nguyễn Du.

3

Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
Tiết 2
-HS đọc SGK
(?) Văn học Việt Nam từ thế kỉ XX
đến nay đợc gọi bằng nền văn học
gì? Tại sao lại có tên gọi ấy?
- Hs suy nghĩ trả lời
(?) Văn học thời kì này đợc chia làm
mấy giai đoạn và có đặc điểm gì?
-Gọi HS thay nhau đọc SGK.
- Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930
- Từ 1930 đến 1945
- Từ 1945 đến 1975
- Từ 1975 đến nay.
Mỗi phần cho HS trả lời:
(?) Nêu đặc điểm văn học của thời kì
vừa đọc (những nét lớn).
(?) Giai đoạn sau so với giai đoạn tr-
ớc có gì khác biệt?
(?)Về thể loại văn học Việt Nam từ
đầu thế kỉ XX đến nay có gì đáng
chú ý?
(?) Từ 1945 đến 1975 có những sự
kiện văn học nào đáng chú ý?
+ Sơ kính tân trang của Phạm Thái.
+ Nhiều truyện Nôm khuyết danh nh: Phạm Tải
Ngọc Hoa, Tống Trân Cúc Hoa, Phạm Công
Cúc Hoa
=> Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trởng
thành và những nét truyền thống của văn học trung

đại. Đó là lòng yêu nớc, tinh thần nhân đạo và hiện
thực. Nó thể hiện tinh thần ý thức dân tộc đã phát
triển cao.
2. Thời kì văn học hiện đại. (từ đầu thế kỉ XX đến
nay)
- Văn học từ đầu tk XX đến nay đợc gọi là nền văn
học hiện đại. Tại vì nó phát triển trong thời đại mà
quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hoá. Mặt
khác những luồng t tởng tiến bộ nh những luồng
gió mới thổi vào Việt Nam làm thay đổi nhận thức,
cách nghĩ, cách cảm và cả cách nói của con ngời
Việt Nam. Nó chịu ảnh hởng của văn học phơng
Tây.
- Văn học thời kì này đợc chia làm 4 giai đoạn:
+ Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1975
+ Từ 1975 đến nay.
- Đặc điểm văn học Việt Nam ở từng thời kì có
khác nhau.
* Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930, VHVN đã bớc
vào quỹ đạo Vh TG hiện đại, cụ thể tiếp xúc với Vh
Châu Âu. Đó là nền Vh tiếng Việt viết bằng chữ
quốc ngữ. Do đó nó có nhiều công chúng bạn đọc.
- Những tác giả tiêu biểu là: Tản Đà, Hoàng Ngọc
Phách, Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn .
* Từ 1930 đến 1945 xuất hiện nhiều tên tuổi lớn
nh: Thạch Lam, Nguyễn Tuân, Xuân Diệu, Vũ
Trọng Phụng, Huy Cận, Nam Cao, Hàn Mạc Tử,
Chế Lan Viên

=> Văn học thời kì này vừa kế thừa tinh hoa của
văn học dân gian và văn học trung đại, vừa tiếp
nhận ảnh hởng của VHTG để hiện đại hoá. Biểu
hiện là có nhiều thể loại mới và ngày càng hoàn
thiện.
* Từ 1945 đến 1975 có những sự kiện lịch sử vĩ đại
nh CMT8- 1945, đại thắng mùa xuân 30-4-1975 đã
mở ra nhiều triển vọng cho VHVN. Nhiều nhà văn,

4
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
(?) Từ 1975 đến nay về thể loại của
văn học có gì đáng chú ý?
(?) Nhìn một cách khái quát ta rút ra
những quy luật gì về văn học Việt
Nam?
Hoạt động 4
( Tìm hiểu con ngời VN qua văn
học)
-HS đọc phần mở đầu và phần1 SGK
(?) Mối quan hệ giữa con ngời với
thế giới tự nhiên đợc thể hiện nh thế
nào? (Nêu những nét chính).
- HS suy nghĩ trả lời theo sgk
- Gv nhận xét,bổ sung : Con ngời
VN vốn yêu thiiên nhiên, sống gắn
bó voí thiên nhiên và đã tìm thấy ở
thiên nhiên những hình tợng nghhệ
thuật để thể hiện chính mình
nhà thơ đã sống và chiến đấu cho Cách mạng dân

tộc nh: Nam Cao, Trần Đăng, Thâm Tâm, Nguyên
Thi, Lê Anh Xuân, Dơng Thị Xuân Quý, Hồ Chí
Minh, Tố Hữu, Sóng Hồng, Quang Dũng, Chính
Hữu, Nguyễn Đình Thi, Vũ Cao, Nguyên Ngọc
(Nguyễn Trung Thành), Nguyễn Minh Châu, Phạm
Tiến Duật, Hữu Thỉnh, Trần Đăng Khoa
- Về thể loại: Thơ, văn xuôi nghệ thuật, văn xuôi
chính luận viết bằng chữ quốc ngữ có một số tác
phẩm có một số tác phẩm mở đầu.
- Công cuộc hiện đại hoá về thơ, truyện vào giai
đoạn 1930.
- Đến 1945 tiếp tục đẩy mạnh phát triển các thể loại
sau: Thơ mới, tiểu thuyết Tự lực văn đoàn, văn xuôi
hiện thực phê phán, thơ kháng chiến chống Pháp,
chống Mĩ, truyện và tiểu tiểu thuyết về đề tài chiến
tranh là những thành tựu lớn của Vh nớc ta thế kỉ
XX.
- Từ 1975 đến nay, các nhà văn, nhà thơ phản ánh
sâu sắc công cuộc xây dựng XHCN, công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc, những vấn đề mới mẻ
của thời đại mở cửa, hội nhập quốc tế. Hai mảng đề
tài lớn là lịch sử và cuộc sống, con ngời trong bối
cảnh xây dựng nền kinh tế thị trờng theo định hớng
XHCN.
- Đề tài lịch sử viết về chiến tranh chống Pháp và
chống Mĩ hào hùng với nhiều bài học.
=> Văn học Việt Nam đạt đợc giá trị đặc sắc về
nội dung và nghệ thuật với nhiều tác giả đợc công
nhận là danh nhân văn hoá thế giới nh: Nguyễn
Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh. Nhiều tác phẩm

đã dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. VHVN với
những khả năng và sự sáng tạo đã xây dựng đợc vị
trí riêng trong văn học nhân loại.
III. Con ngời Việt Nam qua văn học
1. Con ngời Việt Nam trong quan hệ với thế giới
tự nhiên.
- Trong VHDG, con ngời với t duy huyền thoại, đã
kể lại quá trình nhận thức, cải tạo, chinh phục thế
giới tự nhiên hoang dã.
- Với con ngời, thiên nhiên là ngời bạn thân thiết.
Hình ảnh núi, sông, bãi mía, nơng dâu, đồng lúa
cánh cò, vầng trăng, dòng suối tất cả đều gắn bó
với con ngời. Tình yêu thiên nhiên đã trở thành nội

5
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
-HS đọc phần 2 SGK
(?) Mối quan hệ giữa con ngời với
quốc gia dân tộc thể hiện nh thế
nào?
(?) Nêu TP, TG tiêu biểu?
- Hs suy nghĩ theo Sgk, trả lời cá
nhân
(HS đọc phần 3 SGK)
+ Mối quan hệ giữa con ngời với con
ngời đợc thể hiện nh thế nào trong
VHVN?
(HS đọc phần 4 SGK)
(?) Văn học Việt Nam phản ánh ý
thức về bản thân nh thế nào?

(?) Trên hai phơng diện này các tôn
giáo lớn , văn học giải quyết ra sao?
dung quan trọng của VHVN.
- Trong VHTĐ, hình ảnh thiên nhiên thờng gắn liền
với lí tởng đạo đức thẩm mĩ. Hình ảnh tùng, trúc,
cúc, mai là tựng trng cho nhân cách cao thợng của
nhà Nho. Các đề tài ng, tiều, canh, mục thể hiện lí
tởng thanh tao của con ngời mai danh ẩn tích, lánh
đục tìm trong, không màng danh lợi.
- Trong VH hiện đại là TY thiên nhiên quê hơng,
đất nớc, là sóng biển dạt dào mùa hạ, mùa xuân hoa
lá, là heo may mùa thu, là cái rét đầu đông
2. Con ngời Việt Nam trong quan hệ quốc gia,
dân tộc.
- Con ngời Việt Nam sớm có ý thức xây dựng quốc
gia dân tộc của mình.
- Khi dân tộc có giặc ngoại xâm, thì họ đồng lòng
đứng lên đánh đuổi giặc để giành lại tự do.
- Khi đất nớc hoà bình thì họ đồng tâm xây dựng
một đất nớc giàu đẹp, tiến bộ và văn minh.
+ TP tiêu biểu: Nam quốc sơn hà, Hịch tớng sĩ,
Bình Ngô đại cáo, Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc,Tuyên ngôn độc lập.
+ TG tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu,
Phan Bội Châu, Hồ Chí Minh, Tố Hữu đã xây
dựng một hệ thống t tởng yêu nớc hoàn chỉnh.
Đặc biệt, nền VHVN ở thế kỉ XX là nền văn học
tiên phong chống đế quốc. Chủ nghĩa yêu nớc là
nội dung tiêu biểu giá trị quan trọng của VHVN.
3. Con ngời Việt Nam trong quan hệ xã hội.

- Trong VHDG giai cấp thống trị tàn bạo bị kết án.
Giai cấp bị trị thì đợc thông cảm chia sẻ trớc những
áp bức, bóc lột ở trong các thể loại nh: truyện cổ
tích, truyện cời, ca dao, tục ngữ.
- Trong VHTĐ con ngời với con ngời quan hệ với
nhau trên nền tảng đạo lí Nho giáo: tam cơng(quân,
s, phụ) , ngũ thờng (nhân, nghĩa, lễ, chí, tín), tam
tòng(tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử
tòng tử), tứ đức (công, dung, ngôn, hạnh).
- Trong Vh hiện đại: các nhà văn, nhà thơ quan tâm
đến đời sống của nhân dân, đòi quyền sống cho con
ngời. Các tác giả tiêu biểu nh: Ngô Tất Tố, Nam
Cao, Vũ Trọng Phụng một nền văn học giàu tính
nhân văn và tinh thần nhân đạo.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề quan trọng

6
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
(?) Trong VHVN có xu hớng xây
dựng hình mẫu lí tởng không?

Hoạt động 5
( Củng cố hớng dẫn,dặn dò )
* Củng cố bài học.
Học bài tổng quan ta cần nhớ những
vấn đề khái quát nào?
* Dặn dò HS: Ôn tập bài cũ và
chuẩn bị bài mới: Hoạt động giao
tiếp băng ngôn ngữ.
* Gv rút kinh nghiệm bài dạy:

cho sự hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa
nhân đạo trong văn học dân tộc.
4. Con ngời Việt Nam và ý thức về bản thân.
- ở mỗi con ngời luôn luôn tồn tại hai phơng diện:
+ Thân và tâm luôn luôn song song và tồn tại nhng
không đồng nhất.
+ Thể xác và tâm hồn.
+ Bản năng và văn hoá.
+ T tởng vị kỉ và t tởng vị tha.
+ ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng.
- Các tôn giáo lớn nh: Nho Phật - Lão giáo đều
đề ra nguyên tắc xử lí mqh giữa hai phơng diện
này. VHVN đã ghi lại quá trình đấu tranh, lựa chọn
để khẳng định một đạo lí làm ngời trong sự kết hợp
hài hoà giữa hai phơng diện.
+ Khi đất nớc có giặc ngoại xâm, ý thức cộng đồng,
trách nhiệm xã hội đợc coi trọng.
+ Khi đất nớc thanh bình, ý thức cá nhân đợc đề
cao.
+ Những tác phẩm nổi bật đề cao ý thức cá nhân:
thơ Hồ Xuân Hơng, Chinh phụ ngâm khúc của
Đặng Trần Côn, Cung oán ngâm khúc của
Nguyễn Gia Thiều và đỉnh cao là Truyện Kiều
của Nguyễn Du (VHTĐ). Thời kì 1930-1945, 1975
đến nay có các tác phẩm nh Tắt đèn của Ngô Tất
Tố, truyện ngắn và tiểu thuyết của Nam Cao,
truyện của Thạch Lam
- VHVN luôn có xu hớng xây dựng một đạo lí làm
ngời với những phẩm chất tốt đẹp nh: nhân ái, thuỷ
chung, tình nghĩa, vị tha, xả thân vì chính nghĩa.

**********
- Các bộ phận hợp thành VHVN.
- Tiến trình lịch sử VHVN.
- Một số nội dung chủ yếu của VVHVN.
- Lu ý : Mỗi giai đoạn cần nhớ các tác giả tác phẩm
tiêu biểu.

7
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
Ngày soạn: 6 / 9 / 2008
Tiết 3 ppct.
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS
-Nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp,
về 2 quá trình trong hoạt động giao tiếp
- Nâng cao kĩ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong giao tiếp.
- Có thái độ hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
B. Cách thức tiến hành.
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời các
câu hỏi.
C.Nội dungvà tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
( ổn định tổ chức- kiểm tra bài cũ)
-Giáo viên giới thiệu vào bài mới
Trong cuộc sống hàng ngày, con
ngời giao tiếp với nhau bằng phơng
tiện vô cùng quan trọng đó là ngôn
ngữ. Không có ngôn ngữ thì không

thể có kết quả cao của bất cứ hoàn
cảnh giao tiếp nào. Bởi vì giao tiếp
luôn luôn phụ thuộc vào hoàn cảnh
và nhân vật giao tiếp. Để thấy đợc
điều đó, chúng ta tìm hiểu bài hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Hoạt động 2
( Tìm hiểu khái quát về hđgt bằng
ng
2
)
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
1. Đọc văn bản và trả lời câu hỏi:
* VD: Văn bản Hội nghị Diên Hồng

8
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
-Gọi HS đọc và nhắc cả lớp theo
dõi phần văn bản SGK
- HS trao đổi thảo luận, lần lợt trả
lời
(?) Các nhân vật giao tiếp nào tham
gia trong hoạt động giao tiếp? Hai
bên có cơng vị và quan hệ với nhau
nh thế nào?
(?) Ngời nói nhờ ngôn ngữ biểu đạt
nội dung t tởng tình cảm của mình
thì ngời đối thoại làm gì để lĩnh hội
đợc nội dung đó? Hai bên lần lợt
đổi vai giao tiếp cho nhau nh thế

nào?
(?) Hoạt động giao tiếp đó diễn ra
trong hoàn cảnh nào? (ở đâu? vào
lúc nào? khi đó ở nớc ta có sự kiện
lịch sử xã hội gì?)
(?) Hoạt động giao tiếp đó hớng vào
nội dung gì? Đề cập tới vấn đề gì?
(?) Mục đích của giao tiêp là gì?
Cuộc giao tiếp đó có đạt đợc mục
đích đó hay không?
- Học sinh đọc SGK, trao đổi thảo
luận:
(?). Qua bài Tổng quan về
VHVN .
Hãy cho biết:
a. Các nhân vật giao tiếp trong bài
này?
b. Hoạt động giao tiếp đó diễn ra
trong hoàn cảnh nào?
c. Nội dung giao tiếp. Về đề tài gì?
Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
d. Mục đích của giao tiếp là gì?
e. Phơng tiện giao tiếp đợc thể hiện
nh thế nào?
- Hs trả lời theo đại diện nhóm
- Gv nhận xét,tổng hợp
- Vua và các bô lão trong hội nghị là nhân vật tham
gia giao tiếp. Mỗi bên có cơng vị khác nhau. Vua cai
quản đất nớc, dẫn dắt trăm họ. Các bô lão là những
ngời tuổi cao đã từng giữ những trọng trách nay về

nghỉ, hoặc đợc vua mời đến tham dự hội nghị.
- Ngời tham gia giao tiếp chú ý lắng nghe để lĩnh hội
những nội dung mà ngời nói phát ra. Các bô lão
nghe Nhân Tông hỏi, nội dung câu hỏi: Liệu tính nh
thế nào khi quân Mông Cổ tràn đến. Hai bên lần lợt
đổi vai giao tiếp. Các bô lão tranh nhau nói. Lúc ấy
vua lại là ngời nghe.
- Hoạt động giao tiếp diễn ra ở Điện Diên Hồng. Lúc
này quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt sang
xâm lợc nớc ta.
- Hoạt động giao tiếp đó hớng vào nội dung: hoà hay
đánh, nó đề cập tới vấn đề hệ trọng còn hay mất của
quốc gia dân tộc, mạng sống của con ngời.
- Mục đích của giao tiếp: Lấy ý kiến của mọi ngời,
thăm dò lòng dân để hạ đạt mệnh lệnh quyết tâm giữ
gìn đất nớc trong hoàn cảnh lâm nguy. Cuộc giao
tiếp đó đã đạt đợc mục đích.
2. Văn bản Tổng quan về VHVN .
- Nhân vật giao tiếp: Ngời viết SGK và giáo viên,
học sinh toàn quốc đều tham gia. Họ có độ tuổi từ
65 trở xuống đến 15 tuổi. Từ giáo s, tiến sĩ đến học
sinh lớp 10 THPT.
- Hoàn cảnh giao tiếp: Hoàn cảnh có tổ chức giáo
dục, chơng trình quy định chung hệ thống trờng
phổ thông.
- NDGT: Các bộ phận cấu thành của VHVN. Đồng
thời phác hoạ tiến trình phát triển của lịch sử văn
học, thành tựu của nó. Văn bản giao tiếp còn nhận ra
những nét lớn về nội dung và nghệ thuật của VHVN.
- MĐGT: Ngời soạn sách muốn cung cấp tri thức

cần thiết cho ngời học. Ngời học nhờ văn bản giao
tiếp đó hiểu đợc kiến thức cơ bản của nền VHVN.
- PTGT: Sử dụng ngôn ngữ của văn bản khoa học.
Đó là khoa học giáo khoa. Văn bản có bố cục rõ
ràng. Những đề mục có hệ thống, lí lẽ và dẫn chứng
tiêu biểu.

9
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
* Kết kuận.
Qua bài học ta có thể rút ra kết
kuận gì về quá trình giao tiếp bằng
ngôn ngữ?
Hoạt động 3
( Củng cố- dặn dò-rút kinh nghiệm)
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại các
khái niệm cơ bản
- Gv dặn dò hớng dẫn học sinh
chuẩn bị bài Khái quát văn học
dân gian
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy:
3. kết luận:
1. Hoạt động giao tiếp phải có nhân vật giao tiếp,
hoàn cảnh giao tiếp và phơng tiện giao tiếp.
2. Giao tiếp phải thực hiện một mục đích nhất định.
3. Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá trình: Một
là tạo lập văn bản, hai là thực hiện lĩnh hội văn bản.
Ngày soạn: 6 / 9 / 2008
Tiết 4 ppct.


10
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
Khái quát văn học dân gian việt nam
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
1. Hiểu đợc khái niệm về VHDG và ba đặc trng cơ bản.
2. Định nghĩa về tiểu loại VHDG.
3. Vai trò của VHDG đối với VH viết và đời sống văn hoá dân tộc.
4. Giáo dục t tởng đạo đức, thái độ trân trọng đối với những di sản văn hoá dân gian
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV, thiết kế bài học, tuyển tập VHDG và các t liệu khác.
C. Cách thức tiến hành.
- GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời các
câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể tên những TPVHDG mà em đã đợc học và đọc thêm ở ch-
ơng trình THCS? Em thích TP nào nhất, tại sao và nó thuộc thể loại nào ?.
3. Giới thiệu và giảng dạy bài mới:
Đọc những câu thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ:
Tôi yêu truyện cổ nớc tôi
Vừa nhân hậu lại vừa tuyệt vời sâu xa
Thơng ngời rồi mới thơng ta
Yêu nhau cách mấy núi xa cũng tìm
ở hiền thì lại gặp hiền
Ngời ngay lại gặp ngời tiên độ trì
Cho đến những câu ca dao này:
Trên đồng cạn dới đồng sâu
Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa

Từ truyện cổ đến ca dao, dân ca tục ngữ, câu đối, sân khấu chèo, tuồng, cải lơng, tất cả
là biểu hiện cụ thể của VHDG. Để tìm hiểu rõ vấn đề này một cách có hệ thống, chúng ta
cùng tìm hiểu văn bản khái quát VHDGVN.
Hoạt động của GV &HS Nội dung cần đạt t/g
(?) Nhắc lại khái niệm VHDG đã
học trong bài tổng quan về văn học
VN?
- Hs nhắc lại kiến thức đã học


Hoạt động 2
( Tìm hiểu những đặc trng cơ bản)
-(HS đọc từng phần)
(?) VHDG có những đặc trng cơ
bản nào?
(?) Em hiểu thế nào là tính truyền
* Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng đợc tập thể sáng tạo nhằm mục
đích phục vụ trực tiếp cho những sinh hoạt
khác nhau trong đời sống cộng đồng.
I. Đặc trng của văn học dân gian.
- VHDG có ba đặc trng cơ bản:
+ Tính truyền miệng
+ Tính sáng tác tập thể
+ Tính thực hành
1. VHDG là những Tp nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng (tính truyền miệng)
5p
10p


11
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
miệng?
(?) Em hiểu thế nào là tính tập thể?
(?) Em hiểu thế nào là tính thực
hành của VHDG?




Hoạt động 3
( Tìm hiểu hệ thống thể loại )
-HS đọc từng phần và trả lời câu
hỏi
(?) Thế nào là thần thoại?
- Không lu hành bằng chữ viết, truyền từ ngời
nọ sang ngời kia, đời này qua đời khác, tính
truyền miệng còn biểu hiện trong diễn xớng
dân gian (ca hát chèo, tuồng, cải, lơng). Tính
truyền miệng làm nên sự phong phú, đa dạng
nhiều vẻ của VHDG. Tính truyền miệng làm
nên nhiều bản gọi là dị bản.
2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác
tập thể (tính tập thể).
- Nó khác với văn học viết. Vh viết do cá nhân
sáng tác còn VHDG do tập thể sáng tác. Quá
trình sáng tác tập thể diễn ra nh sau: cá nhân
khởi xớng, tập thể hởng ứng tham gia, truyền
miệng trong dân gian. Quá trình truyền miệng
lại đợc tu bổ, sửa chữa, thêm bớt cho hoàn

chỉnh. Vì vậy sáng tác dân gian mang đậm tính
tập thể.
- Mọi ngời có quyền tham gia bổ sung sửa
chữa sáng tác dân gian.
3. VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các
sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng
(tính thực hành).
- Tính thực hành của VHDG biểu hiện:
+ Những sáng tác dân gian phục vụ trực tiếp
cho từng ngành nghề: bài ca nghề nghiệp, bài
ca nghi lễ.
- VHDG gợi cảm hứng cho ngời trong cuộc dù
ở đâu, làm gì. Hãy nghe ngời nông dân tâm sự:
Ra đi anh đã dặn dò
Ruộng sâu cấy trớc, ruộng gò cấy sau.
Ruộng sâu cấy trớc để lúa cng cáp lên cao
tránh đợc ma ngập lụt. Ta nhận ra đó là lời ca
của ngời nông dân trồng lúa nớc. Chàng trai
nông thôn tế nhị và duyên dáng mợn hình ảnh
lá xoan đào để biểu thị lòng mình:
Lá này lá xoan đào
Tơng t thì gọi thế nào hỡi em?
II. Hệ thống thể loại của văn học dân gian
Việt Nam
1. Thần thoại.
- Thần thoại là loại hình tự sự dân gian, thờng
kể về các vị thần xuất hiện chủ yếu ở thời công
15p

12

Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
(?) Thế nào là sử thi?
(?) Em hiểu thế nào về quy mô
rộng lớn?
(?) Ngôn ngữ có vần, nhịp là gì?
(?)Nhân vật sử thi là ngời nh thế
nào?
(?) Những biến cố diễn ra ở quy mô
và mức độ nh thế nào?
(?) Thế nào là truyền thuyết?
Em hiểu nh thế nào là nhân vật
lịch sử ?
Xu hớng lí tởng hoá là nh thế nào?
xã nguyên thuỷ. Nhằm giải thích các hiện tợng
tự nhiên, thể hiện khát vọng chinhh phục tự
nhiên, quá trình sáng tạo văn hoá của ngời việt
cổ.
- Do quan niệm của ngời Việt cổ, mỗi hiện t-
ợng tự nhiên là một vị thần cai quản nh: thần
sông, thần núi, thần biển Nhân vật trong thần
thoại là những vị thần khác hẳn những vị thần
trong thần tích, thần phả.
2. Sử thi.
- Là những tác phẩm tự sự dân gian có quy mô
lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần nhịp, xây dựng
những hình tợng nghệ thuật hoành tráng, hào
hùng kể về một hoặc nhiều biến cố lớn lao
diễn ra trong đời sống cộng đồng của c dân
thời cổ đại.
- Quy mô rộng lớn của sử thi: độ dài, phạm vi

kể truyện của nó, ví dụ sử thi Đẻ đất đẻ nớc
của ngời Mờng dài 8503 câu thơ kể lại sự việc
trần gian từ khi hình thành vũ trụ đến khi bản
Mờng đợc ổn định.
- Ngôn ngữ có vần, nhịp khi đã dịch ra văn
xuôi nh sử thi Đăm Săn.
- Nhân vật sử thi mang cốt cách của cả cộng
đồng (tợng trng cho sức mạnh, niềm tin của
cộng đồng ngời). Ví dụ: Đăm Săn là hiện thân
cho sức mạnh phi thờng của ngời Êđê ở Tây
Nguyên.
- Những biến cố lớn lao gắn với cả cộng đồng.
Đặc điểm này dễ thấy qua mqh giữa ngời anh
hùng và cả cộng đồng. Đăm Săn chiến đấu với
mọi thế lực thù địch cũng là mang lại cuộc
sống bình yên cho buôn làng. Uy-lit-xơ (Iliat-
Hôme) cùng đồng đội lênh đênh ngoài biển
khơi gắn liền với thời đại ngời Hy Lạp chinh
phục biển cả Địa Trung Hải.
3. Truyền thuyết
- Là dòng tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân
vật lịch sử theo xu hớng lí tởng hoá. Qua đó
thể hện sự ngỡng mộ và tôn vinh của nhân dân
đối với ngời có công với đất nớc, dân tộc hoặc
cộng đồng dân c của một vùng.
+ Nhân vật trong truyền thuyết là nửa thần nửa
ngời nh: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, An Dơng V-
ơng Nh vậy nhân vật có liên quan tới lịch sử

13

Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
(?) Thế nào là truyện cổ tích?
Nội dung của truyện cổ tích là gì?
Nhân vật truyện cổ tích là những
ai?
Quan niệm của nhân dân lao động
trong truyện cổ tích nh thế nào?
(?) Thế nào là truyện ngụ ngôn?
Nhân vật trong truyện ngụ ngôn?
Không gian của truyện ngụ ngôn
nh thế nào?
(?) Thế nào là truyện cời?
Em hiểu thế nào là mâu thuẫn trong
cuộc sống?
nhng không phải là lịch sử.
+ Xu hớng lí tởng hoá: Nhân dân gửi vào đó ớc
mơ khát vọng của mình. Khi có lũ lụt, họ mơ -
ớc có một vị thần trị thuỷ. Khi có giặc, họ mơ
có một Phù Đổng Thiên Vơng. Trong hoà
bình, họ mơ có một hoàng tử Lang Liêu làm ra
nhiều thứ bánh ngày tết. Đó là ngời anh hùng
sáng tạo văn hóa.
4. Cổ tích.
- Là dòng tự sự dân gian mà cốt truyện kể về
số phận những con ngời bình thờng trong xã
hội có phân chia giai cấp, thể hiện tinh thần
nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động.
- Nội dung truyện cổ tích thờng đề cập tới hai
vấn đề cơ bản. Một là kể về số phận bất hạnh
của ngời nghèo khổ. Hai là vơn lên ớc mơ khát

vọng đổi đời (nhân đạo, lạc quan).
- Nhân vật thờng là em út, con riêng, thân phận
mồ côi nh: Sọ Dừa, Tấm, Thạch Sanh
- Quan niệm của nhân dân trong truyện cổ tích
là quan niệm ở hiền gặp lành, ác giả ác báo.
5. Truyện ngụ ngôn.
- Là truyện viết theo phơng thức tự sự dân gian
rất ngắn gọn, kết cấu chặt chẽ. Nhân vật là ng-
ời, bộ phận của ngời, là vật (phần lớn là các
con vật) biết nói tiếng ngời. Từ đó rút ta kinh
nghiệm và triết lí sâu sắc.
- Nhân vật truyện ngụ ngôn rất rộng rãi có thể
là ngời, vật, các con vật.
- Có thể xảy ra bất cứ ở nơi đâu.
6. Truyện c ời .
- Truyện cời thuộc dòng tự sự dân gian rất
ngắn có kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ.
Truyện xây dựng trên cơ sở mâu thuẫn trong
cuộc sống làm bật lên tiếng cời nhằm mục đích
giải trí và phê phán xã hội.
- Cuộc sống luôn chứa đựng những mâu thuẫn:
+ Bình thờng với không bình thờng
+ Mâu thuẫn giữa lời nói với việc làm
+ Mâu thuẫn trong nhận thức lí tởng với thực
tế. Từ những mâu thuẫn ấy làm bật lên tiếng c-
ời.
7. Tục ngữ

14
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền

(?) Thế nào là tục ngữ?
(?)Thế nào là câu đố?
(?) Thế nào là ca dao?
(?) Thế nào là vè?
(?) Thế nào là truyện thơ?
(?) Thế nào là chèo?
Ngoài chèo em còn biết đợc thể
loại sân khấu nào cũng thuộc về
dân gian?

-HS đọc phần 1
(?) Tại sao VHDG là kho tri thức?
Làm thế nào để khai thác tốt nhất
kho tri thức ấy? (HS khá giỏi)
-Là những câu nói ngắn gọn, hàm súc, có hình
ảnh, vần, nhịp đúc kết những kinh nghiệm thực
tiễn thờng đợc dùng trong ngôn ngữ giao tiếp
hàng ngày của nhân dân.
8. Câu đố.
- Là những bài văn vần, hoặc câu nói có vần
mô tả vật đó bằng những hình ảnh, hình t-
ợngkhác lạ để ngời nghe tìm lời giải nhằm mục
đích giải trí, rèn luyện t duy và cung cấp những
tri thức thông thờng về đời sống.
9. Ca dao.
- Là những bài thơ trữ tình dân gian thờng là
những câu hát có vần điệu đã tớc bỏ đi tiếng
đệm, tiếng láy nhằm diễn tả thế giới nội tâm
con ngời.
Ví dụ: Rủ nhau xuống biển mò cua

Mang về nấu quả mơ chua trên rừng
Em ơi! Chua ngọt đã từng
Non xanh nớc biếc xin đừng quên
nhau.
Ta có thể chuyển thành lời hát của sân khấu
chèo. Đó là các làn điệu nhịp điệu, hát vỉa.
10. Vè.
- Là tác phẩm tự sự dân gian có lời thơ mộc
mạc kể về các sự kiện diễn ra trong xã hội
nhằm thông báo và bình luận.
11. Truyện thơ.
- Là những tác phẩm dân gian bằng thơ, giàu
chất trữ tình diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của
con ngời khi hạnh phúc lứa đôi và sự công
bằng xã hội bị tớc đoạt.
12. Chèo.
- Tác phẩm sân khấu dân gian kết hợp yếu tố
trữ tình và trào lộng ca ngợi những tấm gơng
đạo đức và phê phán đả kích mặt trái của xã
hội.
- Đó là tuồng, sân khấu cải lơng, múa rối.
III. Những giá trị cơ bản của VHDGVN.
1. VHDG là kho trí thức vô cùng phong phú về
đời sống các dân tộc.
- Nói tới tri thức của các dân tộc trên đất nớc ta
là nói tới kho tàng quý báu, vô tận về trí tuệ
của con ngời đối với thiên nhiên và xã hội. Tri
thức dân gian là nhận thức của nhân dân đối
8p


15
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
- HS đọc phần 2
(?) Tính GD của VHDG đợc thể
hiện nh thế nào?
-HS đọc phần 3
(?) VHDG có giá trị nghệ thuật nh
thế nào?
-Gv khái quát: Văn học dân gian là
cội nguồn, là bầu sữa tinh thần tác
động đến sự hình thành và phát
triển của văn học viết.
(?) Các nhà thơ học đợc gì ở ca
dao?
(?) Các nhà văn học đợc gì ở truyện
cổ dân gian?
với cuộc sống quanh mình. Nó khác hẳn nhận
thức của giai cấp thống trị cùng thời về lịch sử
và xã hội. Đó là những kinh nghiệm mà nhân
dân đã đúc kết từ cuộc sống.
- Tri thức ấy lại đợc trình bày bằng nghệ thuật
ngôn từ của nhân dân, nó có sức hấp dẫn với
mọi ngời. Trên đất nớc ta có 54 dân tộc anh em
nên có nguồn tri thức dân gian vô cùng to lớn.
2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí
làm ng ời .
- Giáo dục tinh thần nhân đạo, tôn vinh những
giá trị con ngời, yêu thơng con ngời và đấu
tranh không mệt mỏi để giải phóng con ngời
khỏi áp bức bất công.

Ví dụ: truyện Tấm Cám
+ Giúp con ngời đồng cảm chia sẻ với nỗi bất
hạnh của Tấm.
+ Khẳng định phẩm chất của Tấm.
+ Lên án kẻ xấu, kẻ ác
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần
quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn
học dân tộc.
- Nói tới giá trị nghệ thuật của VHDG ta phải
kể tới từng thể loại.
+ Thần thoại sử dụng trí tởng tợng
+ Truyện cổ tích xây dựng những nhân vật
thần kì.
+ Truyện cời tạo ra tiếng cời dựa vào những
mâu thuẫn trong xã hội.
+ Cốt truyện của dòng tự sự bao gồm nhân
vật và tình tiết kết hợp lại.
Thơ ca dân gian là sự sáng tạo ra lời ca mang
đậm chất trữ tình. ở ca dao sử dụng triệt để thể
phú (phô bày và miêu tả), tỉ (so sánh), hứng
(tức cảnh sinh tình), tất cả nghệ thuật ấy đã
giúp ngời đọc, ngời nghe có khả năng nhạy
cảm trớc cái đẹp.
- Khi Vh viết cha có và cha phát triển thì
VHDG đóng vai trò chủ đạo.
- Học ở giọng điệu trữ tình, xây dựng nhân vật
trữ tình, cảm nhận thơ ca trớc đời sống. Sử
dụng ngôn từ sáng tạo của nhân dân trớc cái
đẹp.
- Học đợc cách xây dựng cốt truyện, hệ thống

nhân vật, xung đột, mâu thuẫn, .

16
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
Hoat động 4
( Củng cố, hớng dẫn,dặn dò)
* GV củng cố bài học:
* GVdặn dò: HS về nhà học bài và
soạn bài tiếp theo: Hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ
* GV rút kinh nghiệm bài dạy
**************
* Nắm chắc những đặc trng cơ bản của
VHDG, hiểu biết về các thể loại VHDG, đặc
biệt là vai trò của nó đối với nền văn học dân
tộc. Su tầm các TPVHDG để đọc và tìm hiểu.
* Học phần ghi nhớ SGK.

17
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
Ngày soạn: 7 / 9 / 2008
Tiết 5 ppct.
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS :
- Củng cố kiến thức đã học về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ thông qua việc phân tích
các nhân tố giao tiếp trong những hoạt động giao tiếp cụ thể
- Rèn kĩ năng, hoạt động giao tiếp phù hợp với từng hoàn cảnh
B. Cách thức tiến hành.
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời các

câu hỏi.
C.Nội dungvà tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung và yêu cầu cần đạt t/g
Hoạt động 1
( ổn định tổ chức- kiểm tra bài cũ)
Hoạt động 2
- Hs đọc sgk, trả lời các câu hỏi
theo sách.
- Gv định hớng, gợi ý:
a. Nhân vật giao tiếp?
b. Hoàn cảnh giao tiếp?
c. Nội dung giao tiếp? Mục đích giao
tiếp?
d. Cách nói có phù hợp với nội dung
giao tiếp không?
II. Luyện tập.
*Bài1. Phân tích các nhân tố giao tiếp thể
hiện trong câu ca dao dới đây theo câu hỏi:
Trăng thanh anh mới hỏi nàng:
- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
(bài tập SGK trang 20)
- Bài tập này thiên về hình thức giao tiếp
mang màu sắc văn chơng. Sáng tác và thởng
thức văn chơng cũng là một dạng HĐGT.
Phân tích các NTGT thể hiện trong câu ca
dao nh sau:
a/ NVGT: là những ngời nam và nữ trẻ tuổi,
điều đó thể hiện qua các từ anh và nàng.
b/ HCGT: là vào một đêm trăng thanh (đêm
trăng sáng và thanh vắng)- thời gian thích

hợp cho những câu chuyện tâm tình của nam
nữ trẻ tuổi bộc bạch tình cảm yêu đơng.
c/ Nhân vật anh nói về sự việc tre non đủ
lá và đặt ra vấn đề nên chăng tính đến
chuyện đan sàng. Tuy nhiên, đặt câu
chuyện trong hoàn cảnh một đêm trăng
thanh và các nhân vật giao tiếp là một đôi
nam nữ trẻ tuổi, thì nội dung và mục đích câu
chuyện không phải là chuyện đan sàng. Lời
của nhân vật anh có một hàm ý: cũng nh
tre, họ đã đến tuổi trởng thành, nên tính
chuyện kết duyên.
d/ Cách nói của chàng trai (mợn hình ảnh tre
non đủ lá và mợn chuyện đan sàng) rất
phù hợp với nội dung và mục đích của cuộc
giao tiếp. Cách nói đó mang màu sắc văn ch-
ơng, thuộc về phong cách văn chơng, vừa có
10p

18
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
- Hs đọc sgk, trả lời các câu hỏi
theo sách.
- Gv định hớng, gợi ý:
a. NVGT đã thực hiện giao tiếp bằng
hành động ngôn ngữ cụ thể nào?
Nhằm mục đích gì?
b. Các câu trả lời bằng hình thức câu
hỏi. Mục đích có phải để hỏi không?
Vậy mục đích thực sự là gì?

c. Lời nói của các nhân vật bộc lộ
tình cảm, thái độ và quan hệ trong
giao tiếp ntn?
- Hs đọc và trả lời các câu hỏi
(bài 3 SGK trang 21)
Bài Bánh trôi nớc của Hồ Xuân H-
ơng
- Gv gợi ý :
a. Nội dung? Mục đích ? Phơng tiện
mà HXH giao tiếp với ngời đọc?
b. Ngời đọc căn cứ vào đâu (từ ngữ,
hình ảnh, cuộc đời và thân phận tác
giả ) để lĩnh hội (hiểu và cảm nhận)
bài thơ?
- Hs đọc bài 4, xác định các yêu cầu
hình ảnh, vừa đậm sắc thái tình cảm, nên dễ
đi vào lòng ngời, tác động tới tình cảm con
ngời.
- Cuộc giao tiếp đợc ghi lại trong đoạn trích
mang tính chất giao tiếp đời thờng, diễn ra
trong cuộc sống hàng ngày.
*Bài 2. Đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi:
(bài 2 SGK trang 20)
a/ Trong cuộc giao tiếp, các nhân vật giao
tiếp (A Cổ và ngời ông) đã thực hiện các
hành động cụ thể là: chào (Cháu chào ông
ạ!), chào đáp (A Cổ hả?), khen (Lớn tớng rồi
nhỉ ?), hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho
ông không ?), đáp lời (Tha ông , có ạ!)
b/ Trong lời của ông già, cả ba câu trên đều

có hình thức của câu hỏi nhng không phải cả
ba câu đều nhằm mục đích hỏi. Chỉ có câu
thứ ba là nhằm mục đích hỏi thực sự. Cho
nên A Cổ mới trả lời còn hai câu đầu A Cổ
không trả lời.
c/ Lời nói của hai ông cháu đã bộc lộ rõ tình
cảm, thái độ và quan hệ của hai ngời đối với
nhau. Các từ xng hô (ông, cháu), các từ tình
thái (tha, ạ- trong lời A Cổ và hả, nhỉ
trong lời ông già) đã bộc lộthái độ kính mến
của cháu đối với ông và thái độ yêu quý, trìu
mến của ông đối với cháu.
*Bài 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
(bài 3 SGK trang 21)
Bài Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng
a/ Thông qua hình tợng bánh trôi nớc tác
giả muốn bộc bạch với mọi ngời về vẻ đẹp,
về thân phận chìm nổi của ngời phụ ữ nói
chung và của tác giả nói riêng, đồng thời
khẳng định bản chất tốt đẹp, trong sáng của
ngời phụ nữ và của bản thân mình.
b/ Ngời đọc căn cứ vào các phơng tiện ngôn
ngữ nh: các từ trắng, tròn (nói về vẻ đẹp),
thành ngữ bảy nổi ba chìm (nói về sự chìm
nổi), tấm lòng son (nói về phẩm chất cao đẹp
bên trong) đồng thời liên hệ với cuộc đời tác
giả - một ngời phụ nữ tài hoa nhng lận đận về
đờng tình duyên - để hiểu và cảm nhận bài
thơ.
*Bài 4. (SGK trang 21)

7p
6p

19
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
- Gv gợi ý, định hớng
Gợi ý trả lời:
- Dạng văn bản: thông báo ngắn, do
đó cần viết đúng các thể thức nh mở
đầu, kết thúc
- Hớng tới đối tợng giao tiếp là các
bạn HS toàn trờng.
- Hoàn cảnh giao tiếp: trong nhà tr-
ờng và nhân Ngày Môi trờng thế
giới.
Hoạt động 3
( Củng cố hớng dẫn, rút kinh nghiệm
)
Bài 5. (SGK trang 21)
GV hớng dẫn HS làm bài tại lớp.
Bài tập về nhà:
1. Phân tích các nhân tố giao tiếp
trong bài Mời trầu của Hồ Xuân
Hơng?
2. Phân tích các nhân tố giao tiếp
trong bài ca dao Hôm qua tát nớc
đầu đình.
* Củng cố: Chú ý các nhân tố trong
giao tiếp. Thực hành phân tích các
đoạn hội thoại và tạo lập văn bản

mới.
* Dặn dò: Làm bài tập về nhà và
chuẩn bị bài mới: Văn bản.
- Văn bản tham khảo:
Nhân Ngày Môi trờng TG, nhà trờng tổ chức
buổi tổng vệ sinh toàn trờng để làm cho trờng
ta xanh, sạch, đẹp hơn nữa.
-Thời gian: từ giờ sáng chủ nhật ngày
tháng năm
- Nội dung: thu dọn rác, khai thông cống
rãnh, phát quang cỏ dại, trồng thêm cây xanh
và vun gốc các hàng cây
- Lực lợng tham gia: học sinh toàn trờng.
- Dụng cụ: Mỗi học sinh khi đi cần mang
theo một dụng cụ nh: cuốc, xẻng, chổi, dao,
rổ
- Kế hoạch: Các lớp nhận tại văn phòng của
trờng.
Nhà trờng kêu gọi toàn thể học sinh trong tr-
ờng hãy nhiệt liệt hởng ứngvà tích cực tham
gia buổi tổng vệ sinh này.
Ngày tháng năm
BGH trờng THPT
*Bai 5: Đọc và trả lời câu hỏi (SGK)
a,Bác Hồ, và Ngời nhận là học sinh VN
b, Hoàn cảnh
c,Nội dung
d,mục đích
e, phơng tiện và cách thức
5p

5p
2p
Ngày soạn: 09/ 9 / 2008

20
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
Tiết: 6 ppct.
Văn bản
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS nắm đợc:
1. Khái niệm và đặc điểm của văn bản.
2. Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
B. Cách thức tiến hành.
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
C. Tiến trình dạy học.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy phân tích các nhân tố giao tiếp trong bài ca dao: Hôm qua tát
nớc đầu đình?
3. Giới thiệu bài mới: Trong quá trình giao tiếp con ngời đã tạo lập rất nhiều văn bản (văn
bản nói và văn bản viết). Vậy văn bản là gì, nội dung, hình thức, bố cục, mục đích của văn
bản là gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay mà chúng ta cần tìm hiểu.
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt t/g
Hoạt động 1
( ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ)
(?) Em hãy phân tích các nhân tố giao
tiếp trong bài ca dao: Hôm qua tát n-
ớc đầu đình?
Hoạt động 2
(Tìm hiểu khái niệm,đặc điểm)
-HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi

(?) Văn bản là gì?
- Gv định hớng HS theo câu hỏi gợi ý
của Sgk
(?) Mỗi văn bản đợc ngời nói tạo ra
trong hoạt động nào? Để đáp ứng nhu
cầu gì? Số câu (dung lợng) ở mỗi văn
bản nh thế nào?
-HS có thể trao đổi theo nhóm, cử đại
diện trình bày.
- Gv nhận xét, tổng hợp
(?) Mỗi văn bản đề cập tới vấn đề gì?
I. Khái niệm, đặc điểm.
* Ví dụ : Ba văn bản Sgk/23
-Văn bản là sản phẩm đợc tạo ra trong quá
trình giao tiếp bằng ngôn ngữ và thờng có
nhiều câu.
a-VB 1 tạo ra trong hoạt động giao tiếp
chung. Đáp ứng nhu cầu truyền cho nhau kinh
nghiệm cuộc sống.
Đó là mqh giữa con ngời với con ngời, gần
ngời tốt thì ảnh hởng cái tốt và ngợc lại quan
hệ với ngời xấu thì sẽ ảnh hởng cái xấu. Văn
bản sử dụng một câu.
b-VB 2 tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa
cô gái và mọi ngời. Nó là lời than thân của cô
gái, gồm 4 câu.
c-VB 3 tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa
vị chủ tịch nớc với toàn thể quốc dân đồng
bào, là nguyện vọng khẩn thiết và khẳng định
quyết tâm lớn của dân tộc trong việc giữ gìn,

bảo vệ độc lập tự do, văn bản gồm 15 câu
5p
25p

21
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
Vấn đề đó có đợc triển khai nhất quán
trong từng văn bản không?
-HS có thể trao đổi theo nhóm, đại
diện trình bày
- Hs rút ra nhận xét
- Gv khái quát :mỗi văn bản tâp trung
một chủ đề, và triển khai chủ đề đó
một cách trọn vẹn.
(?)Văn bản 3 có bố cục nh thế nào?
- Bố cục đó có hợp lí không?
(?) Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục đích
gì?
-HS có thể trao đổi theo nhóm
(?) Về hình thức văn bản 3 có bố cục
nh thế nào?
* Văn bản 1,2,3 đều đặt ra vấn đề cụ thể và
triển khai nhất quán trong từng văn bản.
+ VB 1 là quan hệ giữa ngời với ngời trong
cuộc sống, cách đặt ra vấn đề và giải quyết rất
rõ ràng.
+ VB 2 là lời than thân của cô gái. Cô gái
trong xã hội cũ nh hạt ma rơi xuống bất kể
chỗ nào đều phải cam chịu. Tự mình cô gái
không thể quyết định đợc. Cách thể hiện nhất

quán rất rõ ràng.
+ VB 3 là lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến,
văn bản thể hiện:
. Lập trờng chính nghĩa của ta và dã tâm của
thực dân Pháp.
. Nêu chân lí đời sống dân tộc: thà hy sinh tất
cả chứ không chịu mất nớc, nhất định không
chịu làm nô lệ.
. Kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh giặc bằng
tất cả vũ khí có trong tay. Đã là ngời Việt
Nam phải đứng lên đánh Pháp.
. Kêu Gọi binh sĩ, tự vệ dân quân (lực lợng
chủ chốt)
. Sau cùng khẳng định nớc Việt Nam độc lập,
thắng lợi nhất định về ta.
* Bố cục rất rõ ràng:
+ Phần mở bài: Hỡi đồng bào toàn quốc
+ Phần thân bài:Chúng ta muốn hoà bình
nhất định về dân tộc ta
+ Phần kết bài: Phần còn lại.
* Mỗi VB trên đều đợc tạo ra với một mục
đích nhất định:
- MĐ của VB 1: Truyền đạt kinh nghiệm sống
- MĐ của VB 2: Lời than thân để gọi sự hiểu
biết và thông cảm của mọi ngời với số phận
ngời phụ nữ.
- MĐ của VB 3: Kêu gọi khích lệ, thể hiện sự
quyết tâm của mọi ngời trong kháng chiến
chống thực dân Pháp.
* Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ.

+Mở bài: Nhân tố cần giao tiếp (đồng bào
toàn quốc)
+Thân bài: Nêu lập trờng chính nghĩa của ta

22
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
(?) Qua các văn bản chúng ta rút ra kết
luận nh thế nào về đặc điểm văn bản?
- Hs đọc ghi nhớ Sgk/ 24
- Gv giải thích cụ thể từng nội dung
phần ghi nhớ
Hoạt động 3
( Tìm hiểu các loại văn bản )
(?)So sánh các văn bản 1,2,3 về các
phơng diện sau:
- Vấn đề đợc đề cập đến trong mỗi văn
bản thuộc lĩnh vực nào ?
- Từ ngữ đợc sử dụng trong mỗi văn
bản trên có đặc điểm gì, thuộc lĩnh
vực nào ?
- Cách thức thể hiện nội dung nh thế
nào ?
- HS trao đổi thảo luận theo nhóm
- Hs cử đại diện trình bày
- Gv nhận xét, tổng hợp
- GV hớng dẫn H/s tiến hành so sánh
theo yêu cầu nêu ở mục II.2 và rút ra
kết luận.
- Hs trả lời theo gợi ý của Gv
và dã tâm của TD Pháp. Vì thế chúng ta pahỉ

đứng lên chiến đấu để giữ vững lập trờng
chính nghĩa, bảo vệ độc lập tự do. Bác nêu rõ
đánh bằng cách nào, đánh đến bao giờ.
+ Kết bài: Khẳng định nớc Việt Nam độc lập
và kháng chiến thắng lợi.
* Kết luận:
- Cách lập luận: Các ý liên quan với nhau chặt
chẽ làm rõ luận điểm.
- Mỗi văn bản đều tập chung nhất quán vào
một chủ đề và tập triển khai chủ đề đó một
cách trọn vẹn.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt
chẽ. Cả văn bản theo một kết cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản thể hiện mục đích nhất định.
- Mỗi văn bản đều có hình thức bố cục riêng.
( Chú ý phần ghi nhớ SGK )
- Văn bản 1 và 2 thuộc p/c ngôn ngữ nghệ
thuật.
- Văn bản 3 thuộc p/c chính luận.
II. Các loại văn bản.
* Gợi ý câu hỏi 1:
- Vấn đề đề cập trong văn bản 1 là kinh
nghiệm sống
- Vấn đề đề cập trong văn bản 2 thân phận
phụ nữ trong xã hội xa
- Vấn đề đề cập trong văn bản 3 là một vấn đề
chính trị
- Từ ngữ trong văn bản một là từ ngữ đợc sử
dụng trong sinh hoạt đời thờng
- Từ ngữ trong văn bản 3 thuộc lĩnh vực chính

trị
- Cách thức thể hiện nội dung trong văn bản
1,2 thông qua hình ảnh, trong văn bản 3 trực
tiếp bằng lí lẽ, lập luận.
* Gợi ý câu hỏi 2:
a- Phạm vi sử dụng :
+ Văn bản 2 dùng trong lĩnh vực giao tiếp
nghệ thuật
+ Văn bản 3dùng trong lĩnh vực giao tiếp
chính trị
+ Văn bản dùng trong các SGK thuộc lĩnh
vực giao tiếp khoa học
+ Các đơn từ, giấy khai sinh thuộc lĩnh vực
17p

23
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
(?) Mục đích của giao tiếp trong mỗi
loại văn bản trên là gì ?
(?) Nhận xét về đặc điểm của lớp từ
ngữ sử dụng trong mỗi loại văn bản
trên? Cách kết cấu và trình bày ở mỗi
loại văn bản trên?
- Theo lĩnh vực giao tiếp và mục đích
giao tiếp ngời ta chia thành các loại
văn bản nào ?
- Hs đọc ghi nhớ Sgk.
Hoạt động 4
( Củng cố, hớng dẫn, dặn dò)
* Củng cố kiến thức: HS chú ý hiểu và

thuộc KN văn bản, nội dung, bố cục,
mục đích của văn bản.
Luyện tập phân tích văn bản, tạo lập
văn bản mới.
* Dặn dò: HS về nhà học bài cũ, chuẩn
bị bài: Chiến thắng Mtao Mxây
(Trích Đăm Săn Sử thi Tây
Nguyên)
* Gv rút kinh nghiệm bài dạy
giao tiếp hành chính
b- Mục đích giao tiếp
+ Văn bản 2 bộc lộ cảm xúc tình cảm
+ Văn bản 3 kêu gọi toàn dân kháng chiến
+ Văn bản khoa học truyền thụ kiến thức
+ Đơn từ trình bày ý kiến nguyện vọng, ghi
nhận sự kiện, hiện tợg trong đời sống hay
quan hệ giữa cá nhân ,tổ chức hành chính
c-Lớp từ ngữ sử dụng:
+ Văn bản 2 sử dụng từ ngữ thông thờng, giàu
hình ảnh
+ Văn bản 3 sử dụng từ ngữ chính trị
d- cách kết cấu- trình bày:
+ Văn bản 2 kết cấu ca dao, thể thơ lục bát
+ Văn bản 3 kết cấu 3 phần rõ ràng
* Ghi nhớ :
- Trong đời sống xã hội chúng ta có các loại
văn bản sau:
1. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ sinh hoạt (thơ,
nhật kí).
2. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ gọt giũa:

a. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ nghệ thuật
(truyện, thơ, kịch).
b. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ khoa học (văn
học phổ cập, báo chí, tạp chí, khoa học SGK,
khoa học chuyên sâu).
c. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ chính luận.
d. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ hành chính
công vụ.
e. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ báo chí.

24
Giáo án Ngữ văn 10 Hoàng Thị Huyền
Ngày soạn: 12 / 9 / 2008
Tiết 7 ppct.
Viết bài văn số 1
Cảm nghĩ về một hiện tợng đời sống
(Hoặc một tác phẩm Văn học)
A. Mục đích yêu cầu.
Giúp Hs :
- Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt về văn biểu cảm và nghị luận
- Biết vận dụng ngững kiến thức trên để viết đợc một bài văn bộc lộ cảm nghĩ chân thực
của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời sống (hoặc một tác phẩm văn
học).
- kiểm tra và đánh giá năng lực của mỗi h/s. Từ đó rút ra kinh nghiệm, điều chỉnh để bài
làm văn sau tốt hơn
B. Tiến trình ra đề, gợi ý, chấm bài, thang điểm.
I. H ớng dẫn chung .
1. Ôn lại kiến thức TLV đã học ở chơng trình Ngữ văn THCS, kiến thức và kĩ năng về
Tiếng Việt (đặc biệt về câu và các biện pháp tu từ).
2. Quan sát, tìm hiểu cách diễn đạt cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ về các hiện tợng xung

quanh.
3. Đọc lại các tác phẩm và ghi lại cảm xúc của mình (các Tp ở cấp II- PTCS).
II. Gợi ý đề bài.
1. Ghi lại những cảm nghĩ chân thực về các hiện tợng sau:
- Những ngày đầu tiên bớc vào trờng THPH.
- Thiên nhiên và đời sống của con ngời trong thời khắc giao mùa.
- Một ngời thân yêu mến của bạn .
- Một đề tài tự chọn.
2. Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất về một tác phẩm đã học và đọc thêm ở cấp II.
III. Đề bài. (HS chọn một trong các đề sau).
Đề 1. Em hãy trình bày những cảm nghĩ của mình về một tác phẩm văn học đã học và đọc
thêm ở chơng trình THCS mà em ấn tợng nhất?
Đề 2. Cảm nghĩ, cảm xúc của bạn về lần đầu tiên bớc vào mái trờng cấp III?
Đề 3. Hãy trình bày cảm xúc, cảm nghĩ về một đề tài mà em yêu thích (tự chọn )?
IV . Gợi ý cách làm bài.
1. Tìm hiểu đề bài để xác định rõ:
- Đề bài yêu cầu phải bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ về sự vật, sự việc, hiện tợng, con
ngời hoặc tác phẩm văn học (đoạn trích nào)?
- Những cảm xúc và suy nghĩ đó cần: phù hợp với đề bài, chân thành, không khuân sáo,
không giả tạo, đợc bộc lộ một cách rõ ràng, tinh tế, nhạy cảm nhất
2. Xây dựng đợc bố cục sao cho những cảm xúc và suy nghĩ đó đợc nổi lên là trung tâm
của bài làm.
3. Chú ý tránh lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp Bài viết phải sinh động hấp dẫn ngời đọc,
ngời nghe.
V. Chấm bài.
1. Điểm từ 7 đến 10 cho những bài đạt đợc các yêu cầu trên. Bài viết rõ ràng, mạch lạc,
giàu cảm xúc, chân thành, sáng tạo

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×