Tên Bài Dạy : SO SÁNHCÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ .
I. MỤC TIÊU :
+ Bước đầu giúp học sinh:
- Biết so sánh các số có 2 chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có
2 chữ số )
- Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình
vẽ của bài học )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh đếm từ 20 40 . Từ 40 60 . Từ 60 80 . Từ 80
99.
+ 65 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 86 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 80 gồm ?
chục ? đơn vị ?
+ Học sinh viết bảng con các số : 88, 51, 64, 99.( giáo viên đọc số học
sinh viết số )
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ
số
Mt: Biết so sánh các số có 2 chữ số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan
mà nhận ra :
62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục
và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5
nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 )
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu
học sinh tự đặt dấu < dấu > vào chỗ chấm
42 … 44 76 …. 71
-Học sinh nhận biết 62 <
65 nên 65 > 62
-Học sinh điền dấu vào
chỗ chấm, có thể giải thích
2) Giới thiệu 63 > 58
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà
nhận ra :
63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục
và 8 đơn vị .
63 và 58 có số chục khác nhau
6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63
> 58 . Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng
hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1
chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị,
trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8
nên 63 > 58
-Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học
sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số
chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28
-Vì 24 < 28 nên 28 > 24
Hoạt động 2 : Thực hành
-Học sinh có thể sử dụng
que tính
-Học sinh so sánh và
nhận biết :
63 > 58 nên 58 < 63
Mt : Học sinh vận dụng làm được các bài
tập trong SGK
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh
lên bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1
vài quan hệ như ở phần lý thuyết
Bài 2 : Cho học sinh tự
nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để
khoanh vào số lớn nhất
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì
sao khoanh vào số đó
Bài 3 : Khoanh vào số bé
nhất
-Tiến hành như trên
Bài 4 : Viết các số 72, 38,
-Học sinh tự làm bài vào
phiếu bài tập
- 3 học sinh lên bảng
chữa bài
-Học sinh tự làm bài vào
bảng con theo 4 tổ ( 1 bài / 1 tổ )
-4 em lên bảng sửa bài
-Học sinh giải thích : 72,
68, 80.
- 68 bé hơn 72. 72 bé hơn
80. Vậy 80 là số lớn nhất.
64 .
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
-Học sinh tự làm bài,
chữa bài
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
5. Rút kinh nghiệm :
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số; về tìm số liền sau của
số có 2 chữ số
- Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số
đơn vị
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập. Các bảng mica trắng để học sinh tham gia trò
chơi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh lên bảng : 34 … 50 Khoanh tròn số lớn nhất :
Viết các số 72, 38, 64
78… 69
38 , 48 , 19
a) bé dần
72 81 91, 87 , 69
b) lớn dần
+ Giáo viên hỏi học sinh trả lời miệng trong khi học sinh làm bài : số
liền trước, liền sau …
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Hoạt động 1 : Củng cố đọc viết và so
sánh số
Mt: Củng cố đọc, viết, so sánh các số
có 2 chữ số, tìm số liền sau của số có 2 chữ số
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài.
-Cho học sinh mở SGK .Giới thiệu 4
bài tập
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 1
-Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài
tập 1a, 1b, 1c . Yêu cầu học sinh mỗi tổ làm 1
bài vào bảng con
-Học sinh lặp lại đầu bài
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1
-Lớp chia 3 tổ mỗi tổ làm 1
bài : a,b,c trên bảng con
-3 em đại diện 3 tổ lên bảng
sửa bài
-Vài em đọc lại các số theo
-Giáo viên cho học sinh cho học sinh
nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên chỉ vào
các số yêu cầu học sinh đọc lại
-Giáo viên kết luận : Đọc : ghi lại cách
đọc
-Viết số : ghi số biểu diễn cho cách đọc
số
Bài 2 : Cho học sinh tự
nêu yêu cầu
-Giáo viên treo bảng phụ có bài tập 2
-Muốn tìm số liền sau 80 em phải làm
gì ?
-Cho học sinh tự làm bài vào phiếu bài
tập
- 2 học sinh lên bảng chữa bài
-Giáo viên nhận xét, kiểm tra bài làm
của học sinh
-Kết luận : Muốn tìm số đứng liền sau
yêu cầu của giáo viên
-Cho học sinh đọc lại các số
( đt)
-Viết số theo mẫu
-Học sinh đọc mẫu : số liền
sau của 80 là 81 ( giáo viên đính
mẫu )
-Thêm 1 vào 80 ta có số 81
vậy số liền sau 80 là 81
-Học sinh nêu yêu cầu bài 3
của 1 số ta thêm 1 đơn vị vào số đã cho trước.
-Ví dụ : 23 thêm 1 là 24 . Vậy liền sau
23 là 24
Bài 3 : Điền dấu <, > , =
vào chỗ chấm
-Giáo viên treo bảng phụ ghi 3 bài tập
3a, 3b, 3c
-Cho học sinh phân 3 đội, mỗi đội cử 4
học sinh tham gia chơi tiếp sức. Từng em sẽ
điền dấu < , > , = vào chỗ chấm, lần lượt mỗi
em 1 phép tính
-Đội nào làm nhanh, đúng là thắng
cuộc.
-Nhận xét bài làm của học sinh. Tuyên
dương đội thắng cuộc.
-Hỏi học sinh : Muốn so sánh các số có
2 chữ số em cần chú ý điều gì ?
-Học sinh cử 4 em / đội lên
tham gia chơi
-Học sinh lớp cổ vũ cho bạn
-So sánh số hàng chục
trước. Số hàng chục nào lớn hơn
thì số đó lớn hơn. Nếu 2 số hàng
chục bằng nhau thì ta so sánh số ở
hàng đơn vị
-Giáo viên kết luận theo ý kiến của học
sinh
Bài 4 : Viết ( theo mẫu )
.
-Giáo viên hướng dẫn theo mẫu :
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị . Ta viết 87
= 80 + 7 .
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài
tập
-Giáo viên xem xét, chấm 1 số bài của
học sinh
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài .
-Giáo viên cho học sinh nhận xét cách
phân tích số tách tổng số chục và số đơn vị
-Học sinh tự làm bài vào
phiếu bài tập
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực.
- Dặn học sinh ôn lại bài học, làm các bài tập vào vở Bài tập .
- Chuẩn bị xem trước bài : Bảng các số từ 1 100
5. Rút kinh nghiệm :