Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Câu hỏi Tăng trưởng kinh tế Gợi ý lời giải fulbright

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.38 KB, 7 trang )

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô

Châu Văn Thành 1 11/11/2013
KINH TẾ VĨ MÔ

Tăng trưởng kinh tế
Gợi ý lời giải


Câu 1:
Các phát biểu sau ñây là ñúng hay sai? Giải thích?:
a. Từ mô hình tăng trưởng của Solow, trong cả hai trường hợp: (1) Tăng trưởng dân
số dương và không có tiến bộ công nghệ; hay (2) Tăng trưởng dân số dương và
tiến bộ công nghệ dương (tiến bộ công nghệ tăng cường hiệu quả lao ñộng), thì tại
trạng thái dừng, tốc dộ tăng của thu nhập trên mỗi lao ñộng ñều bằng không.

Sai.
Mô hình ñã chứng minh trong trường hợp tăng trưởng dân số dương và không có tiến
bộ công nghệ, tại trạng thái dừng, tốc dộ tăng của thu nhập trên mỗi lao ñộng bằng
không. Trong khi trường hợp tăng trưởng dân số dương và tiến bộ công nghệ dương
(tiến bộ công nghệ tăng cường hiệu quả lao ñộng), thì tại trạng thái dừng, tốc dộ tăng
của thu nhập trên mỗi lao ñộng bằng tốc ñộ tăng của tiến bộ công nghệ.

b. Theo mô hình tăng trưởng Solow, tích lũy vốn không thể tạo ra sự tăng lên liên
tục của mức sống, chỉ có tiến bộ công nghệ mới có thể thực hiện ñược vai trò này.

ðúng.
Tích luỹ vốn giúp tăng mức vốn trên mỗi lao ñộng và sẽ giúp nền kinh tế ñạt trạng
thái dừng cao hơn tại ñó mức thu nhập trên mỗi lao ñộng cao hơn. Tiến bộ công nghệ
liên tục sẽ giúp nền kinh tế duy trì tốc ñộ tăng thu nhập bình quân ñầu người (ño
lường mức sống), ngay cả ở trạng thái dừng, bằng với tốc ñộ cải thiện công nghệ,


hay có thể giúp cải thiện mức sống liên tục và kéo dài.

c. Từ hàm sản xuất Cobb-Douglas Y = AK
α
L
1-α
, thì α chính là w
K
(tỷ phần thu nhập
của vốn trên toàn bộ thu nhập) và (1-α) chính là w
L
(tỷ phần thu nhập của lao
ñộng trên toàn bộ thu nhập) trong phương trình hạch toán tăng trưởng.

ðúng.
MPK = α K
α-1
L
1-α
= α (Y/K) hay α = (MPK.K)/Y (hay tỷ phần thu nhập của vốn trên
toàn bộ thu nhập, w
K
)
MPL = (1-α) K
α
L

= (1-α)(Y/L) hay (1-α) = (MPL.L)/Y (hay tỷ phần thu nhập của
lao ñộng trên toàn bộ thu nhập, w
L

)

d. Giả sử Việt Nam và Thái Lan cùng trên một hàm sản xuất y=f(k), mức sản lượng
trên mỗi lao ñộng của Việt Nam sẽ cao hơn của Thái Lan nếu tỷ lệ tiết kiệm của
Việt Nam cao hơn của Thái Lan.
Sai.
Trên cùng một hàm sản xuất y=f(k), nếu tỷ lệ tiết kiệm cao hơn, nền kinh tế sẽ tiến tới
trạng thái dừng tại ñó mức sản lượng hay thu nhập trên mỗi lao ñộng cao hơn. ðiều
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô

Châu Văn Thành 2 11/11/2013
này không có nghĩa là nước có tỷ lệ tiết kiệm cao hơn sẽ có mức thu nhập bình quân
trên mỗi lao ñộng cao hơn, mà còn phải xác ñịnh mức vốn trên mỗi lao ñộng của
nước nào cao hơn.

e. Tỷ lệ tiết kiệm hoàn toàn không có ảnh hưởng ñến mức sống.

Sai.
Tỷ lệ tiết kiệm tác ñộng ñến mức sản lượng bình quân ñầu người (hay mức sản lượng
trên mỗi lao ñộng như trong mô hình). Một trong những chỉ tiêu chính ño lường mức
sống ñó là sản lượng bình quân ñầu người. Theo “Quy tắc Vàng” (Golden Rule),
chúng ta có thể tăng tỷ lệ tiết kiệm ñến mức mà ñạt mức tiêu dùng ñầu người tối ưu
hay cực ñại.

f. Theo lý thuyết , tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ kéo theo tăng tiêu dùng ñầu người trong dài
hạn. Hay có thể nói tỷ lệ tiết kiệm càng cao thì mức tiêu dùng trên mỗi ñầu người
ở trạng thái dừng càng cao.

Sai (xét theo lý thuyết). ðúng (theo thực tế).
Theo lý thuyết tăng trưởng tân cổ ñiển và “Quy tắc Vàng”, sẽ tồn tại một tỷ lệ tiết

kiệm tối ưu mà tại ñó nền kinh tế có một mức vốn trên mỗi lao ñộng ñạt trạng thái
dừng thoả ñiều kiện tối ña hoá tiêu dùng bình quân ñầu người. Vượt quá tỷ lệ tiết
kiệm này tiêu dùng ñầu người sẽ giảm.
Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều quốc gia chưa ñạt mức tỷ lệ tiết kiệm theo Quy tắc
Vàng này, nên tiếp tục tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ không làm ảnh hưởng ñến mức tiêu dùng
tiếp tục tăng.

g. Trong mô hình tăng trưởng Solow, tốc ñộ tăng dân số không ảnh hưởng ñến mức
thu nhập bình quân ñầu người (hay mức sản lượng trên mỗi lao ñộng) ở trạng thái
dừng.

Sai.
Theo mô hình tăng trưởng Solow, tại trạng thái dừng, tốc ñộ tăng của thu nhập bình
quân ñầu người g
y
=0 (giả sử không có thay ñổi công nghệ). Tuy nhiên, chúng ta thấy
tốc ñộ tăng dân số g
L
hay n có thể làm thay ñổi trạng thái dừng tại ñó g
y
tiếp tục bằng
0 nhưng mức thu nhập bình quân ñầu người sẽ khác ñi.

h. Mô hình Solow dựa trên giả ñịnh sinh lợi của vốn có ñặc tính giảm dần trong khi
nhiều mô hình tăng trưởng nội sinh dựa trên giả ñịnh vốn có sinh lợi không ñổi.

ðúng.
Các lý thuyết tăng trưởng nội sinh cố gắng giải thích tốc ñộ tiến bộ công nghệ bằng
cách giải thích những quyết ñịnh tác ñộng ñến sự sáng tạo tri thức thông qua nghiên
cứu và phát triển. Ngược lại, mô hình Solow chỉ ñơn thuần xem tốc ñộ tiến bộ công

nghệ là một biến ngoại sinh. Trong mô hình Solow, tỷ lệ tiết kiệm ảnh hưởng ñến tăng
trưởng một cách tạm thời, nhưng sinh lợi giảm dần của vốn cuối cùng buộc nền kinh
tế phải tiến tới một trạng thái dừng trong ñó tăng trưởng chỉ phụ thuộc vào tiến bộ
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô

Châu Văn Thành 3 11/11/2013
công nghệ ngoại sinh. Ngược lại, nhiều mô hình tăng trưởng nội sinh về thực chất giả
ñịnh rằng vốn có sinh lợi không ñổi (chứ không phải giảm dần), ñược lý giải ñể bao
hàm cả tri thức. Vì thế, những thay ñổi của tỷ lệ tiết kiệm có thể dẫn ñến tăng trưởng
bền vững (kéo dài).

Câu 2:
Hãy liệt kê và giải thích thật ngắn gọn năm (05) lợi ích và năm (05) chi phí có thể có của
tăng trưởng kinh tế?

Gợi ý:
Lợi ích từ tăng trưởng kinh tế
• Tăng mức sống trung bình do tăng thu nhập bình quân ñầu người, cải thiện tình
trạng nghèo khó, tăng trưởng thường ñi kèm với giảm nghèo
• Tăng sản lượng, tạo việc làm mới và giảm thất nghiệp
• Góp phần gia tăng của cải xã hội và của cải của các hộ gia ñình
• Tăng nguồn thu thuế cho chính phủ, cải thiện ngân sách và tài trợ cho các khoản
chi tiêu công mở rộng
• Cải thiện môi trường và niềm tin kinh doanh, thu hút ñầu tư trong và ngoài nước
• Tăng sức cầu nhất là cầu tiêu dùng cao hơn có thể dẫn ñến ñầu tư cao hơn
• Tăng trưởng thúc ñẩy R&D, giới thiệu công nghệ mới và kéo theo thúc ñẩy phát
minh sáng chế nhiều hơn
• Tăng trưởng có thể góp phần cải thiện môi trường, cải thiện ý thức, sử dụng
nguồn nguyên liệu sạch, và cách thức sử dụng tài nguyên


Chi phí hay rủi ro có thể có của tăng trưởng kinh tế
• Gia tăng bất công bằng về phân phối thu nhập và của cải
• Rủi ro lạm phát nếu tăng trưởng kéo theo tổng cầu quá mạnh và mất cân bằng
cung cầu
• Tăng cầu nhập khẩu làm cho thâm hụt thương mại lớn hơn
• Nguồn lực có thể tái sinh bị cạn kiệt như là tàn phá trừng, khai thác quá mức trữ
lượng thuỷ hải sản và mất môi trường sống tự nhiên do xây ñường sá, khách sạn,
khu công nghiệp, khu thương mại…
• Tăng trưởng làm gia tăng sự ñe doạ về môi trường do gia tăng chất thải từ sản
xuất và tiêu dùng; dân số quá ñông (nhất là các khu ñô thị) tăng sức ép khan hiếm
ñất ñai; )

Câu 3:
Quốc gia A có hàm sản xuất Y = F(K, L) = K
0,5
L
0,5

a. Tính mức sản lượng khi K = 49, và L = 81.

Y = F(K, L) = K
0,5
L
0,5
= 49
0,5
81
0,5

638149 =×=Y


b. Nếu cả vốn và lao ñộng ñều ñược tăng gấp ñôi, sản lượng sẽ thay ñổi như thế
nào?

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô

Châu Văn Thành 4 11/11/2013
Ban ñầu: Y = F(K, L) = K
0,5
L
0,5
= 49
0,5
81
0,5


Vốn và lao ñộng tăng gấp ñôi: F(2K, 2L) = (2K)
0,5
(2L)
0,5
= 2.K
0,5
L
0,5
= 2Y
Mức sản lượng tính ñược sẽ là 2*63 = 126

c. Hàm sản xuất này có ñặc trưng sinh lợi không ñổi theo quy mô không? Giải
thích?


Chứng minh trên cho thấy ñây là hàm sản xuất có ñặc trưng lợi suất không ñổi
theo quy mô, vì tăng gấp ñôi nhập lượng, xuất lượng tăng lên gấp ñôi.

d. Viết lại hàm sản xuất này dưới dạng quan hệ giữa sản lượng trên mỗi lao ñộng và
vốn trên mỗi lao ñộng?

Từ hàm sản xuất Y = F(K, L) = K
0,5
L
0,5
, ta có thể viết lại dưới dạng quan hệ hàm
sản xuất giữa sản lượng trên mỗi lao ñộng (y hay Y/L) và vốn trên mỗi lao ñộng
(k hay K/L) như sau:

5,0
1,






=







=
L
K
L
K
F
L
Y


hay y = k
0,5

e.

N
ế
u K/L = 4 thì Y/L là bao nhiêu? N
ế
u K/L = 8 thì Y/L s

là bao nhiêu? Nh

n xét
v


ñặ
c tính c


a hàm s

n xu

t này?

N
ế
u k = 4 thì y = 2; k = 8 thì y = 2,83

k 4 5 6 7 8
y 2 2,24 2,45 2,65 2,83

y/

k=f(k+1)-f(k)=MPK 0,24 0,21 0,2 0,18
MPK gi

m d

n

Hàm s

n xu

t có
ñặ
c tr
ư

ng l

i su

t gi

m d

n theo quy mô c

a v

n trên m

i lao
ñộ
ng.

Câu 4:
M

t n

n kinh t
ế

ñ
óng
ñượ
c mô t


nh
ư
sau:
Hàm s

n xu

t: Y = K
0,5
(EL)
0,5

V

i K là tr

l
ượ
ng v

n, L là s

l
ượ
ng lao
ñộ
ng, E là tình tr

ng công ngh


. EL là
s

lao
ñộ
ng hi

u qu

c

a n

n kinh t
ế
này.
T

l

kh

u hao là
δ

T

c
ñộ

c

i thi

n công ngh

là g
E

T
ă
ng tr
ưở
ng dân s

và l

c l
ượ
ng lao
ñộ
ng là g
L

T

l

ti
ế

t ki

m là s (ghi chú s = S/Y)

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô

Châu Văn Thành 5 11/11/2013
a.

Hàm s

n xu

t này có
ñặ
c tr
ư
ng sinh l

i không
ñổ
i theo quy mô không? Gi

i
thích?

T

hàm s


n xu

t: Y = K
0,5
(EL)
0,5
, ta th

c hi

n m

t phép bi
ế
n
ñổ
i sau:
(zK)
0,5
(zEL)
0,5
= z.K
0,5
(EL)
0,5
= z.Y (v

i z>0), nh
ư
v


y n
ế
u ta g

p
ñ
ôi nh

p l
ượ
ng
(v

n và lao
ñộ
ng hi

u qu

) thì s

n l
ượ
ng s

t
ă
ng g


p
ñ
ôi.

ð
ây là hàm s

n xu

t có
ñặ
c tr
ư
ng sinh l

i không
ñổ
i theo quy mô.

b.

Gi

s

tr

l
ượ
ng v


n
ñượ
c t
ă
ng lên g

p 4 l

n và gi

nguyên lao
ñộ
ng hi

u qu

,
s

n l
ượ
ng s

thay
ñổ
i nh
ư
th
ế

nào? B

n k
ế
t lu

n
ñ
i

u gì v

sinh l

i c

a v

n?

(4K)
0,5
(EL)
0,5
= 2.K
0,5
(EL)
0,5
= 2Y


Tr

l
ượ
ng v

n t
ă
ng lên g

p b

n, gi

nguyên y
ế
u t

s

n xu

t còn l

i, s

n l
ượ
ng ch



t
ă
ng lên g

p
ñ
ôi.
ð
i

u này có ngh
ĩ
a là hàm s

n xu

t có l

i su

t gi

m d

n theo v

n

c.


Vi
ế
t l

i hàm s

n xu

t
ñể

ñượ
c s

n l
ượ
ng trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu



v
ế
bên

trái c

a ph
ươ
ng trình. Bây gi

hãy xác
ñị
nh l
ượ
ng
ñầ
u t
ư
trên m

i lao
ñộ
ng hi

u
qu

?

Y/EL = [K
0,5
(EL)
0,5
]/EL = (K/EL)

0,5

Do
ñ
ây là m

t n

n kinh t
ế

ñ
óng, khi cân b

ng ta có I = S = sY

Nh
ư
v

y l
ượ
ng
ñầ
u t
ư
trên m

i lao
ñộ

ng hi

u qu

I/EL s


ñượ
c xác
ñị
nh b

i quan
h

cân b

ng I = S = sY hay I/EL = s(K/EL)
0,5

d.

M

c
ñầ
u t
ư
theo yêu c


u hay
ñầ
u t
ư
c

n thi
ế
t là gì và l

p công th

c tính?

M

c
ñầ
u t
ư
theo yêu c

u hay m

c
ñầ
u t
ư
c


n thi
ế
t là m

c
ñầ
u t
ư
nh

m
ñể
duy trì
m

c v

n trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu

không
ñổ
i (hay có th

hi


u là m

c
ñầ
u t
ư
c

n
thi
ế
t
ñể
bù tr

tác
ñộ
ng c

a kh

u hao
ñố
i v

i t
ă
ng tr
ưở

ng).

Ph
ươ
ng trình tích lu

v

n trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu


ñượ
c vi
ế
t nh
ư
sau:
(K
t+1
/EL) – (K
t
/EL) = s(K/EL)
0,5
– (

δ
+g
L
+g
E
).(K/EL)

Trong tài li

u
ñọ
c, công th

c này t
ươ
ng
ñươ
ng v

i:
~~~
)()(. kgnkfsk ++−=∆
δ


T

i tr

ng thái d


ng, m

c v

n trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu

s

không
ñổ
i, hay
0
~
=∆ k (hay (K
t+1
/EL) – (K
t
/EL) = s(K/EL)
0,5
– (
δ
+g
L

+g
E
).(K/EL) = 0

Suy ra: s(K/EL)
0,5
= (
δ
+g
L
+g
E
).(K/EL)

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô

Châu Văn Thành 6 11/11/2013
ðầ
u t
ư
trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu

(s(K/EL)
0,5

) b

ng v

i
ñầ
u t
ư
theo yêu c

u trên
m

i lao d

ng hi

u qu

[(
δ
+g
L
+g
E
).(K/EL) ].

V

y

ñầ
u t
ư
theo yêu c

u trên m

i lao d

ng hi

u qu


ñượ
c tính theo công th

c
[I/EL]
yêucầu
= [(
δ
+g
L
+g
E
).(K/EL) ].


e.


L

p công th

c tính m

c v

n trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu



tr

ng thái d

ng và m

c
s

n l
ượ

ng trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu



tr

ng thái d

ng?

T

i tr

ng thái d

ng, m

c v

n trên m

i lao
ñộ

ng hi

u qu

s

không
ñổ
i, hay
0
~
=∆ k (hay (K
t+1
/EL) – (K
t
/EL) = s(K/EL)
0,5
– (
δ
+g
L
+g
E
).(K/EL) = 0

Hay:
s(K/EL)
0,5
= (
δ

+g
L
+g
E
).(K/EL)

Suy ra:


M

c v

n trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu

b

ng: (K/EL) = s
2
/(
δ
+g
L
+g

E
)
2



M

c s

n l
ượ
ng trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu

: (Y/EL) = s/(
δ
+g
L
+g
E
)

f.


T

c
ñộ
t
ă
ng tr
ưở
ng

tr

ng thái d

ng c

a v

n trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu

và s

n
l

ượ
ng trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu

là bao nhiêu?

Theo
ñị
nh ngh
ĩ
a, t

i tr

ng thái d

ng, v

n trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu


và s

n l
ượ
ng
trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu

không thay
ñổ
i, nên t

c
ñộ
t
ă
ng c

a c

hai
ñề
u b


ng 0.

Bây gi

hãy xem xét 2 qu

c gia khác nhau có cùng các
ñặ
c tính bên trên, nh
ư
ng khác
nhau nh
ư
sau:
N
ướ
c A có g
L
= 3% và g
E
= 0
N
ướ
c B có g
L
= 0 và g
E
= 2%
g.


T

c
ñộ
t
ă
ng c

a s

n l
ượ
ng

tr

ng thái d

ng

n
ướ
c A? T

c
ñộ
t
ă
ng c


a s

n
l
ượ
ng trên m

i lao
ñộ
ng

tr

ng thái d

ng c

a n
ướ
c A?

T

i tr

ng thái d

ng, s

n l

ượ
ng trên m

i lao
ñộ
ng hi

u qu

Y/EL không
ñổ
i, hay
t

c
ñộ
t
ă
ng c

a s

n l
ượ
ng Y b

ng v

i t


c
ñộ
t
ă
ng c

a lao
ñộ
ng hi

u qu

EL, mà
t

c
ñộ
t
ă
ng c

a lao
ñộ
ng hi

u qu

EL b

ng v


i t

c
ñộ
t
ă
ng c

a lao
ñộ
ng L công
v

i t

c
ñộ
t
ă
ng c

a công ngh

E (theo
ñề
bài là 3%+0%=3%).

V


y:

T

c
ñộ
t
ă
ng c

a s

n l
ượ
ng Y

tr

ng thái d

ng

n
ướ
c A là 3%.

T

c
ñộ

t
ă
ng c

a s

n l
ượ
ng trên m

i lao
ñộ
ng Y/L

tr

ng thái d

ng c

a
n
ướ
c A là 0%.


T

c
ñộ

t
ă
ng c

a s

n l
ượ
ng

tr

ng thái d

ng

n
ướ
c B? T

c
ñộ
t
ă
ng c

a s

n l
ượ

ng
trên m

i lao
ñộ
ng

tr

ng thái d

ng c

a n
ướ
c B?

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô

Châu Văn Thành 7 11/11/2013
T
ươ
ng t

l

p lu

n bên trên, t


i tr

ng thái d

ng, s

n l
ượ
ng trên m

i lao
ñộ
ng hi

u
qu

Y/EL không
ñổ
i, hay t

c
ñộ
t
ă
ng c

a s

n l

ượ
ng Y b

ng v

i t

c
ñộ
t
ă
ng c

a
lao
ñộ
ng hi

u qu

EL, mà t

c
ñộ
t
ă
ng c

a lao
ñộ

ng hi

u qu

EL b

ng v

i t

c
ñộ

t
ă
ng c

a lao
ñộ
ng L công v

i t

c
ñộ
t
ă
ng c

a công ngh


E (theo
ñề
bài là
0%+2%=2%).

V

y:

T

c
ñộ
t
ă
ng c

a s

n l
ượ
ng Y

tr

ng thái d

ng


n
ướ
c B là 2%.

T

c
ñộ
t
ă
ng c

a s

n l
ượ
ng trên m

i lao
ñộ
ng Y/L

tr

ng thái d

ng c

a
n

ướ
c B là 2% (do t

c
ñộ
t
ă
ng c

a L b

ng 0%)


N
ế
u A và B ban
ñầ
u có cùng m

c s

n l
ượ
ng trên m

i lao
ñộ
ng , n
ướ

c nào s

ti
ế
n
t

i m

c s

ng cao h
ơ
n trong dài h

n? (Gi

s

t

l

ti
ế
t ki

m th

p h

ơ
n m

c “Quy
t

c Vàng”)

N
ướ
c B. Vì B có t

c
ñộ
t
ă
ng c

a s

n l
ượ
ng trên m

i lao
ñộ
ng Y/L

tr


ng thái
d

ng là 2% (do t

c
ñộ
t
ă
ng c

a L b

ng 0%), trong khi t

c
ñộ
t
ă
ng c

a s

n l
ượ
ng
trên m

i lao
ñộ

ng Y/L

tr

ng thái d

ng c

a n
ướ
c A là 0%.



×