Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

GA cong nghe 9 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.32 KB, 66 trang )

Ngày soạn : 22/8/2009
Ngày giảng :
Tuần 1:
Tiết 1 : Giới thiệu nghề điện dân dụng
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đợc vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản
xuất.
- Biết đợc một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết đợc một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng.
Quan sát, tìm hiểu và phân tích
3. Thái độ.
Say mê hứng thú ham thích môn học
II . Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện
III. Tiến trình giờ dạy
I. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra
2. Bài mới :
Giới thiệu bài:: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thờng xuyên đợc tiếp
xúc với điện vậy điện năng có vai trò nh thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi
tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Giới thiệu nghề điện dân dụng
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung
vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng
trong sản xuất và đời sống:


GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK
5
? Vai trò và vị trí của nghề điện trong
sản xuất và đời sống nh thế nào ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên
cứu câu hỏi và trả lời
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nghề
I. Vai trò và vị trí của nghề
điện dân dụng trong sản xuất và
đời sống:
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng
hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực
sử dụng điện năng phục vụ cho đời
sống, sinh hoạt và lao động sản xuất
của các hộ tiêu dùng điện.

II. Đặc điểm yêu cầu của nghề
1
điện dân dụng:
GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin
sách giáo khoa
? Đối tợng lao động của nghề điện là gì
?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên
cứu câu hỏi và trả lời
Theo em nội dung lao động của nghề
điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực
nào cho ví dụ?
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện
nhóm phát biểu ?

GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau
đó bổ sung và đa ra kết luận.
GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong
SGK 6 dựa theo câu hỏi vừa trả lời.
? Theo em ngời thợ điện làm việc trong
điều kiện nào ?
HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời
sau đó giáo viên kết luận lai về điều
kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
điện.
1. Đối t ợng lao động của nghề
điện dân dụng:
- Đối tợng lao động của nghề điện
dân dụng bao gồm:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy
điện.
+ Nguồn điện một chiều và
xoay chiều điện áp thấp dới 380V.
+ Thiết bị đo lờng điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm việc
của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của nghề
điện:
- Nội dung lao động của nghề điện
dân dụng bao gồm những lĩnh vực:
+ Lắp mạng điện sản xuất và
sinh hoạt:
Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xởng,
xây lắp đờng dây hạ áp.

+ Lắp đặt trang thiết bị và đồ
dùng điện.
Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy
điều hòa nhiệt độ
+ Bảo dỡng vận hành, sữa chữa,
khắc phục sự cố xảy ra trong mạng
điện, các thiết bị điện.
Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện
ngời thợ điện phải nhanh chóng tìm
ra nguyên nhân để khắc phục sự cố,
làm cho mạng điện có điện nhanh
chóng càng tốt.
3. Điều kiện làm việc của nghề
điện dân dụng.
- Điều kiện làm việc của nghề điện
bao gồm:
+ Việc lắp đặt đờng dây, sửa
chữa trong mạng thờng phải tiến
hành ngoài trời, trên cao, lu động,
gần khu vực có điện nên rất nguy
hiểm.
+ Công tác lắp đặt đờng dây sửa
chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản
xuất chế tạo các thiết bị điện thờng
phải tiến hành trong nhà trong điều
2
GV: Cho học sinh hoạt động các nhân
làm câu hỏi trong SGK 6
GV : Cho học sinh đọc hiểu đợc thông
tin phần 5, 6, 7 trong SKG 7, 8.

kiện bình thờng.
- Điền dấu (X) vào ô trống.
a. (X) d. ( )
b. (X) e. ( )
c. (X) g. (X)
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng
đối với ng ời lao động.
Đọc SGK 7
5. Triển vọng nghề
Đọc SGK 7, 8
6. Những nơi đào tạo nghề
Đọc SGK 8
7. Những nơi hoạt động nghề
Đọc SGK 8
3. Củng cố : 4 phút
(?) Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
(?) Điều kiện làm việc của nghề điện ?
4. Hớng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, su
tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.

3
Ngày soạn : 22/8/2009
Ngày giảng :
Tuần 2:
Tiết 2 : Vật liệu điện dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đợc một số vật liệu điện thờng dùng trong lắp đặt mạng điện.

- Nắm đợc công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn
điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, su tầm một số
mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn
từ.
III. tiến trình giờ dạy:
1. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
(?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã
học ?
TL : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc
- Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Lớp 8 ta đã đợc học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật
liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? chúng
đợc phân ra làm mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà .
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội
dung về dây dẫn điện
GV : Đa cho học sinh một số dây

điện và treo tranh hình 2.1 SGK .
? Em hãy kể tên một số loại dây
dẫn điện mà em biết ?
HS : Hoạt động cá nhân và trả lời
câu hỏi trên.
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách
điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1
sợi.
4
GV : Cho học sinh làm việc theo
nhóm làm bài tập phân loại dây
dẫn điện theo bảng 2.1 SKG.
HS : Làm bài tập theo nhóm sau
đó đa bài tập các nhóm so sánh
GV : Kết luận lại bài tập trên bằng
cách treo bảng phụ cho học sinh so
sánh
GV : Để trách học sinh nhầm lẫn
giữa khái niện lõi và sợi giáo viên
đặt câu ?
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của
dây dẫn điện ?
GV : Cho học sinh làm bài tập
điền từ vào chỗ trống :
HS : Làm bài cá nhân theo khái
niện phân biệt lõi và sợi.
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và
mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc

thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát
tranh vẽ.
? Dây dẫn điện đợc bọc cách điện
có cấu tạo nh thế nào ?
GV : có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra
kết luận về cấu tạo dây dẫn điện
gồm có : Lõi dây, phần cách điện
và vỏ bọc cơ học.
GV : Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy
cho biết tại sao lớp vỏ cách điện
thờng có màu sắc khác nhau ?
HS : Thảo luận và đa ra ý kiến sau
đó giáo viên kết luận lại.
GV : Treo bảng phụ cho học sinh
tham khảo đặc điểm 1 số loại dây
dẫn điện và dây cáp điện đợc kí
hiệu trên dây dẫn theo thứ tự từ trái
sang phải.
Dây dẫn
trần
Dây dẫn
bọc cách
điện
Dây dẫn
lõi nhiều
sợi
Dây dẫn
lõi 1 sợi
d a,b,c b,c a

- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1
sợi hay nhiều sợi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
+ Bọc cách điện
+ nhiều nhiều
2. Cấu tạo dây dẫn điện đ ợc bọc cách
điện.
- Gồm 2 phần :
+ Lõi : thờng làm bằng đồng hoặc
nhôm, đợc chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc
nhiều lớp thờng làm bằng cao su hoặc
chất cách điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn
còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập
cơ học, ảnh hởng của độ ẩm, nớc và các
chất hóa học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện thờng có
mài sắc khác nhau để rễ phân biệt và
trong khi sử dụng.
* Bảng 1 :
5
stt kí hiệu ý nghĩa kí hiệu
Kiểu (xê si )
U
H
A
N
- Cáp theo tiêu chuẩn UTE
- Xêsi

- Xêsi thông dụng
- Xêsi khác
Loại lõi
Không có chữ
A
S
- Lõi đồng cứng hoặc mền
- Nhôm
- Lõi mền
Vỏ cách điện
V
R
X
- PVC
- Cao su lu hóa
- Polyetylene mạng
Điện cáp định mức
250
300/300V
300/500V
0.6/1KV
- 250V
- 03KV
- 05KV
- 01KV
Vỏ bảo vệ cơ học phi kim
loại
V
R
2

N
P
F
- PVC
- Cao su lu hóa
- Vỏ bảo vệ dây
- Polychioloroperene
- Vỏ chì
- Lá thép
Dạng cáp
Không có chữ
M
- Cáp tròn
- Cáp dẹt
Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng
GV: Cho học sinh nghiên
cứu thông tin trong SKG
? Việc lựa chọn dây dẫn cần
tuân thủ theo nguyên tắc
nào
HS : Qua nghiên cứu thông
tin trên trả lời
? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn
điện của bản vẽ thiết kế
mạng điện : M(2x1,5),
A(2x2)
HS : tự làm bài cá nhân để
đọc đợc kí hiệu trên dựa
theo ví dụ của bài.
GV: Muốn đọc đợc thêm

một số kí hiệu khác các em
cần nắm vững các ký hiệu
và ý nghĩa của bảng 1 mà
giáo viên cho.
? Trong quá trình sử dụng
ta cần chú những điểm gì ?
10 phút
3. Sử dụng dây dẫn điện
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ
theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây
dẫn thờng đợc lựa chọn theo những
tiêu chuẩn nhất định.
Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện
thờng là M(nxF) trong đó : M là lõi
đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện
của dây lõi (mm
2
)
- Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản
vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5),
A(2x2)
- Chú ý : SGK - 10
3. Củng cố :
6
(?) Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện đợc bọc cách điện ?
(?) Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thờng có màu sắc khác nhau ?
(?) Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ?
4. H ớng dẫn học bài ở nhà :
Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, tìm và đọc thêm một
số thông tin ở dây điện điện dựa theo bảng 1, chuẩn bị bài sau dây cáp điện , su

tầm các mẫu dây cáp điện.

Ngày soạn : 22/8/2009
Tuần 2: Ngày giảng :
Tiết 2 : Vật liệu điện dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
( Tiếp)
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
(?) Em hãy cấu tạo của dây dẫn điện đợc bọc cách điện?
TL : - Gồm 2 phần :
+ Lõi : thờng làm bằng đồng hoặc nhôm, đợc chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thờng làm bằng cao su hoặc
chất cách điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va
đập cơ học, ảnh hởng của độ ẩm, nớc và các chất hóa học
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội
dung dây cáp điện
GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 -
2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học
sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát
tranh vẽ, vật mẫu.
? Dây cáp điện có cấu tạo nh thế
nào ? vật liệu làm bộ phận đó ?
HS : Trả lời
? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp
II. Dây cáp điện

1.Cấu tạo :
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp : thờng làm bằng đồng hoặc
nhôm.
+ Vỏ cáp thờng làm bằng cao su tự
nhiên, cao su tổng hợp, chất
polyvinylchride(PVC)
+ Vỏ bảo vệ đợc chế tạo phù hợp với
môi trờng lắp đặt cáp khác nhau nh vỏ chịu
nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn Cáp điện
trong nhà thờng có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu
đợc nắng, ma.
7
?
HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng
nhóm trả lời và giáo viên kết luận
lại.
? Cáp đợc dùng ở đâu ?
GV: gợi ý cho HS nhớ lại những
hiểu biết về đờng dây tai điện, cáp
ngầm. GV bổ sung và đa ra kết
luận.
GV: Treo hình 2 4 lên bảng và
giải thích cho học sinh về mạng
cung cấp điện vào nhà dùng cáp
bọc PVC.
? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo
và phạm vi sử dụng của cáp đối với
mạng điện trong nhà nh thế nào ?
HS : Trả lời

GV: Chốt lại và đa ra kết luận.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội
dung vật liệu cách điện
GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ
cho học sinh về khái niện vật liệu
cách điện ( học môn công nghệ 8 )
? Vật liệu cách điện là gì ?
HS : Trả lời
? Vật liệu cách điện phải đảm bảo
những yêu cầu gì ?
HS : Trả lời
GV: qua đó giáo viên cho học sinh
làm câu hỏi trong SGK - 12
GV : Để củng cố phần này giáo
viên nêu một số câu ? cho học sinh
trả lời nhằm khắc sâu kiến thức đã
học.
? Tại sao trong lắp đạt mạng điện
lại phải dùng vật liệu cách điện?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: rút ra kết luận:
- Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện đợc
bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
- Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện
từ nhà máy phát điện cho những hộ đông
ngời: truyền biến áp, truyền điện cho
những hộ đông ngời

2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà cáp đợc dùng để

lắp đặt đờng dây hạ áp dẫn điện từ lới điện
phân phối gần nhất đến mạng điện trong
nhà.

III. Vật liệu cách điện
- Vật liệu cách điện : Là vật liệu dùng để
cách ly các phần điện với nhau và giữa
phần dẫn điện và phần không mang điện.
- Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống
ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
Hãy gạch chéo vào những ô trống để
chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng
điện trong nhà.
Pu li sứ Vỏ đui đèn
ống luồn dây dẫn
Thiếc
Vỏ cầu chì Mica
- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật
liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng
điện và cho con ngời.
3. Củng cố : 4 phút
8
Giáo viên củng cố kiến thức đã học cho học sinh bằng cách cho học sinh trả
lời câu hỏi ở cuối bài học ?
4. H ớng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bản su tập dây cáp, dây dẫn điện và
những vật liệu cách điện trong nhà.
- Yêu cầu học sinh mô tả đợc cấu tạo 1 số mẫu trong bảng su tập đó.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng, dụng cụ cho tiết sau học .

=======================================================
Ngày soạn : 22/8/2009
Tuần 3: Ngày giảng :
Tiết 3 : Dụng cụ dùng trong
lắp đặt mạng điện
I. Mục tiêu bài học :
- Biết đợc công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu đợc tầm quan trọng của đo lờng điện trong nghề điện.
-Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
-Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo
điện , một số dụng cụ cơ khí thờng dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng
hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, su tầm một số
mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổ n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
(?)So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
TL : - Giống nhau: Cấu tạo đều có:
+ Lõi bằng đồng hoặc nhôm
+ Phần cách điện
+ Vỏ bảo vệ
- Khác nhau: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Trong quá trình lắp đặt mạng điện ngời thợ phải dùng

các dụng cụ nh đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít để lắp đặt vậy các dụng cụ này có
công dụng và phân loại nh thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
9
Họat động 1 : Tìm hiểu nội dung
đồng hồ đo điện.
GV: Dựa trên việc khai thác kinh
nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo
viên đặt câu hỏi.
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo
điện mà em biết.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện các
nhóm trả lời
GV: Bổ sung và đa ra kết luận
GV: Cho học sinh làm bài tập theo
nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3
1 SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu
học tập
GV: So sánh phiếu học tập của các
nhóm với kết quả của giáo viên làm.
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện
là gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Để củng cố kiến thức phần này
giáo viên cho học sinh trả lời câu ?
sau.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thờng
áp Ampe kế và Vôn kế ?

HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
? Công tơ đợc lắp ở mạng điện trong
nhà có mục đích gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thờng dùng:
Ampe kế, oátkế, công tơ

Hãy tìm trong bảng 3 1 những đại l -
ợng đo của đồng hồ đo điện và đánh
dấu (x) vào ô trống.
Cờng độ
dòng điện
Cờng độ
sáng
Điện trở
mạch điện
Đ.năng tiêu
thụ đồ dùng
Đờng kính
dây dẫn
Điện áp
C.suất tiêu
thụ của
mạch điện
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có
thể biết tình trạng làm việc của các
thiết bị điện, phán đoán đợc những
nguyên nhân h hỏng, sự cố kỹ thuật,

hiện tợng làm việc không bình thờng
của mạng điện và đồ dùng điện
- Trên vỏ máy biến áp thờng áp Ampe
kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định
mức của các đại lợng điện của mạng
điện.
- Công tơ đợc lắp ở mạng điện trong
nhà với mục đích : Đo điện năng tiêu
thụ.
10
Đồng hồ đo điện Đại lợng cần đo Ký hiệu
Ampe kế
Cờng độ dòng điện
A
Oátkế
Công suất
W
Vôn kế
Điện áp
V
Công tơ
Đ. Năng tiêu thụ của mạch điện
KWh
Ômkế
Điện trở mạch điện

Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở

*Bảng 2 :

GV: Cho học sinh quan sát
bảng 3 2 và bảng 3 3
SGK. Yêu cầu học sinh
gấp sách lại và làm việc cá
nhân theo phiếu học tập
sau .
HS: kiểm tra chéo kết quả
sau đó giáo viên hoàn thiện
và kết luận nh sau:
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
Hãy điền tên đồng hồ đo điện, đại lợng cần đo
của đồng hồ đo và ký hiệu vào bảng sau:
Đồng hồ
đo điện
Đại lợng
cần đo
Ký hiệu
GV: Cho học sinh hoạt
động nhóm trang bị cho
mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn
năng và nghiên cứu tơng tự
nh sách giáo khoa
GV: Yêu cầu mỗi nhóm
giái thích kí hiệu trên mặt
đồng hồ và cấp chính xác
của đồng hồ đó.
HS: Tự thảo luận nhóm
trong quá trình thảo luận
GV quan sát xem những
chỗ sai của HS rồi uốn nắn.

3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
Ví dụ : Trên mặt đồng hồ có ghi
( Bảng 2 )
Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì
sai số tuyệt đối là :
300 1
100
x
= 3V
11
1
Vôn kế
Cơ cấu đo
kiểu điện tử
Cấp chính xác 1 Đặt nằm ngang
Điện áp thử
cách điện 2KV
3. Củng cố : 4 phút
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ phần đồng hồ đo điện của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
4. H ớng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Về nhà đọc thêm 1 số đồng hồ đo điện mà em biết.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu, dụng cụ phần dụng cụ cơ khí cho tiết sau
học
12

V


2
2
2
Ngày soạn : 22/8/2009
Tuần Ngày giảng :
Tiết 3 : Dụng cụ dùng trong
lắp đặt mạng điện ( tiếp )
I. Mục tiêu bài học :
- Biết đợc công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu đợc tầm quan trọng của đo lờng điện trong nghề điện.
-Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
-Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo
điện , một số dụng cụ cơ khí thờng dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng
hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, su tầm một số
mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổ n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thờng áp Ampe kế và Vôn kế ?
TL : - Trên vỏ máy biến áp thờng áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số
định mức của các đại lợng điện của mạng điện.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ cơ

khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
GV: Giảng giải cho học sinh biết
trong công việc lắp đặt và sửa chữa
mạng điện, chúng ta thờng phải sử
dụng 1 số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt
dây dẫn vá các thiết bị điện. Hiệu
quả công việc phụ thuộc 1 phần vào
việc chọn và sử dụng dụng cụ lao
động đó.
GV: Cho học sinh làm việc theo từng
cặp : bài tập điền tên và công dụng
của các dụng cụ vào ô trống trong
bảng 3 4 SGK. Sau đó nêu ý kiến
các cặp khác bổ sung. GV hoàn thiện
lại
II. Dụng cụ cơ khí.
Bài tập điền tên và công dụng của
các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3
4 SGK.
a. Thớc: Dùng để đo kích thớc,
khoảng cách cần lắp đặt điện.
b. Thớc cặp : Dùng để đo kích thớc
bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ,
kích thớc các lỗ (đờng kính lỗ, chiều sâu
rãnh ) chiều sâu của các lỗ, bậc, đờng
kính dây dẫn
c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác,
có thể đo đợc chênh lệch kích thớc tới
1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng
panme để đo đờng kính dây điện.

13
4. Củng cố : 4 phút
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
5. H ớng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Làm bài tập cuối bài
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
Hớng dẫn HS làm bài tập: 1. S từ sai: Oát Từ đúng: Ôm
2. S Từ sai: song song Từ đúng: nối tiếp
3. Đ
4. S từ sai: nối tiếp Từ đúng: song song


GV đa ra một số chú ý trong giờ
thực hành:
+Cần phải nắm đợc công dụng của
từng loại dụng cụ
+Sử dụng thành thạo dụng cụ
+Sử dụng đúng dụng cụ cho từng
công việc
+Đảm bảo an toàn cho ngời, thiết bị
trong các giờ thực hành
+Tuân thủ các nguyên tắc an toàn

d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc
vít bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại
4 cạnh và loại 2 cạnh.
e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần

gá lắp các thiết bị điện lên tờng, trần
nhà ngoài ra búa còn dùng để nhổ
đinh.
g. Ca : Dùng để ca các loại ống
nhựa , ống kim loại làm theo kích thớc
theo yêu cầu.
h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo
chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để
tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
i. Khoan máy : Dùng để khoan lỗ trên
bê tông hoặc gỗ để lắp đặt dây dẫn và
thiết bị điện.
14
Ngày soạn: 5/9/2009
Ngày giảng:
Tuần: 4
Tiết: 4

Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
Mục tiêu
Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh:
Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thờng dùng
Nắm đợc các ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện
Hiểu rõ đợc tầm quan trọng của việc đo lờng trong nghề điện dân dụng
Rèn kỹ năng sử dụng đồng hồ vôn kế, vạn năng đo điện áp mạng điện.
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, sách giáo viên, tài liệu tham khảo
Chuẩn bị một số đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, vạn năng
HS chuẩn bị, su tầm một số t liệu về các ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ
Tiến trình giờ giảng

I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
?Em hãy nêu công dụng của các loại đồng hồ đo điện
? Phân biệt sự khác nhau giữa vôn kế và ampe kế
III. Bài mới:
GV giúp học sinh nắm đợc một số quy định về an toàn trong giờ thực
hành: Tuyệt đối không sử dụng tuỳ tiện khi cha nắm vững cách đo, kiểm tra
thang đo chính xác mới cấp điện
Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc kết hợp lý thuyết-thực
hành
Nội dung HĐ của thày - trò
I. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
a. Đọc và giải thích ký hiệu trên mặt
đồng hồ
b. Chức năng của đồng hồ đo điện

V A KWh dụng cụ đo điện áp, đo cờng
độ dòng điện, đo điện năng tiêu thụ
c. đồng hồ đo vạn năng
+ đo điện áp xoay chiều, 1 chiều 0
500V
+ đo I 1 chiều và xoay chiều 0-500mA
+ đo điện trở: 1,10,100,1k,10k
Que màu đỏ: +
Que màu đen: *
Lắp pin khi đo điện trở
Từ kiến thức đã học và trên thực tế
quan sát trên mặt đồng hồ em hãy
cho biết các kí hiệu đợc ghi trên mặt

đồng hồ có ý nghĩa gì
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung
Các loại đồng hồ dùng để đo những
đại lợng nào
?Em hiểu nh thế nào về cách sử
dụng đồng hồ vạn năng
Hs thảo luận, GV mở rộng thêm
giúp HS nắm đợc các thang đo, cách
điều chỉnh kim đồng hồ để đo đợc
chính xác.
15
+ chỉnh kim:
Núm chỉnh phía trên dùng tô vít chỉnh
khi đo U, I
Núm phía dới chỉnh về O khi đo điện trở
mỗi lần chuyển thang đo.
+ Đo U
Núm bên trái xoay về vị trí đo
Núm bên phải xoay về vị trí đo 1 chiều,
xoay chiều
+ Đo I
+ Đo điện trở
+ Đọc U, I một chiều và R phía trên
+ Đọc U,I xoay chiều phía dới
* Đo điện áp của nguồn điện thực hành
- Cấu tạo:
Phần tĩnh của cơ cấu đo kiểu điện từ là
cuộn dây dẹt
Phần động là miếng sắt lệch tâm gắn với
trục quay và kim

- Nguyên lý làm việc: (phần tham khảo
sách thiết kế)
- Đặc điểm sử dụng
- Cách đo điện áp
- Mắc đồng hồ song song vào mạch điện
GV lu ý:
Khi chuẩn bị sử dụng đồng hồ đo
điện cần phải nắm vững kiến thức về
cách mắc đồng hồ, điều chỉnh thang
đo
Khi đo U,I cần phải điều chỉnh đúng
thang đo đo của U,I
Gv hớng dẫn HS quan sát hình vẽ và
mô hình
Hớng dẫn HS làm quen với cơ cấu
đo kiểu điện từ, là cơ cấu đo phổ
biến trong dụng cụ đo điện áp xoay
chiều
GV cho HS tìm hieer nguyên lý làm
việc của đồng hồ từ đó rút ra kết
luận
GV giảng giải cho HS hiểu: cấu tạo
đơn giản, độ chính xác không cao,
khả năng quá tải tốt. đo đợc cả
nguồn điện xoay chiều và một chiều
IV. Củng cố: GV tổng kết, nhận xét giờ thực hành
Nhận xét về ý thức, kỷ luật trong giờ thực hành của học sinh
V. Dặn dò: Tìm hiểu các ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện
Su tầm một số công tơ, đọc ký hiệu trên mặt đồng hồ
16

Ngày soạn: 5/9/2009
Ngày giảng:
Tuần: 5
Tiết: 5

Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
(Tiếp theo)
Mục tiêu
Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh:
Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thờng dùng
Đọc đợc các ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện
Hiểu rõ đợc tầm quan trọng của việc đo lờng trong nghề điện dân dụng
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, sách giáo viên, tài liệu tham khảo
Chuẩn bị một số đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, vạn năng
Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn
Kìm điện, tô vít, bút thử điện, dây điện
HS chuẩn bị, su tầm một số t liệu về các ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
?Em hãy nêu công dụng của các loại đồng hồ đo điện
? Em hãy cho biết cách sử dụng đồng hồ vạn năng
III. Bài mới:
Trong việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thờng phải sử dụng
một số đồng hồ điện để xác định tình trạng h hỏng, kiểm tra điện áp, dòng điện,
công suất của đồ dùng điện
Muốn sử dụng tốt và có hiệu quả cần phải hiểu biết rõ về cấu tạo, công
dụng của từng loại đồng hồ đo điện. Chính vì vậy cần phải thực hành nhiều trên

đồng hồ
Nội dung HĐ của thày - trò
2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện:
* Phơng án 1: Đo điện năng tiêu thụ của
mạch điện bằng công tơ điện.
B ớc 1: Đọc và giải thích những ký hiệu
ghi trên mặt công tơ điện.

1 3 4 5 6


K=1 1KWh /4000n
220V 50Hz
5A
GV yêu cầu HS quan sát mặt của
công tơ và đọc, giải thích ký hiệu
ghi trên mặt công tơ điện
HS thảo luận theo nhóm, trình bày
kết quả quan sát
GV nhận xét, bổ sung
GV lấy ví dụ cho HS giải thích
(hình vẽ)
1345 là số KWh còn 6 là số lẻ
Số điện năng tiêu thụ đợc tính:
K x số KWh = 1 x 1345 = 1345KWh
Ký hiệu 1KWh/4000n là: 1KWh
đĩa nhôm phải quay hết 4000vòng
Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa
nhôm
17

B ớc 2: Nghiên cứu sơ đồ, nối mạch
điện công tơ điện hình 4.2 SGK
KWh
A
PT
Mạch điện có 3 phần tử công tơ điện,
ampe kế, phụ tải và đợc nối tiếp với
nhau
B ớc 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch
điện
+ Đọc và ghi chỉ số của công tơ trớc
khi tiến hành cấp điện
+ Quan sát tình trạng của công tơ khi
- Đóng khoá D
- Ngắt khoá D
+ Tính kết quả tiêu thụ điện sau 15
220V, 5A điện áp và dòng điện định
mức của công tơ
50Hz tần số định mức của mạng điện
GV hớng dẫn HS vẽ sơ đồ mạch điện
(phụ tải gồm 4 bóng đèn 100W)
HS vẽ sơ đồ mạch điện, GV nhận xét
và bổ sung về cách sắp xếp vị trí các
thiết bị
Sau khi vẽ xong GV hớng dẫn HS nối
mạch điện theo sơ đồ
HS hoạt động theo nhóm
Trong khi HS thực hiện GV lu ý cho
HS cách nối dây nguồn với công tơ
sao cho đúng theo các vị trí

GV giới thiệu khái quát về công tơ
điện giúp HS nắm đợc cơ bản về quá
trình làm việc của công tơ
Sau khi HS đã nối hoàn chỉnh, GV
yêu cầu các nhóm kiểm tra lại lần nữa
theo sơ đồ đã vẽ
GV hớng dẫn HS đo điện năng tiêu
thụ
Mỗi nhóm cử 1 em ghi sau đó tính
toán lợng điện đã tiêu thụ
HS thực hiện đóng, ngắt khoá D đúng
hớng dẫn của GV.
Các nhóm báo cáo kết quả vừa đo đợc
(chênh lệch giữa các nhóm)
GV nhận xét chung và đi đến kết luận
về việc sử dụng thành thạo và hợp lý
công tơ điện trong thực hành cũng nh
trong thực tế
IV. Củng cố: GV yêu cầu HS cho biết các ký hiệu ghi trên mặt công tơ,
cách đo và xác định điện năng tiêu thụ điện của công tơ.
V. Dặn dò: Tiếp tục tìm hiểu cách đo, cách sử dụng các loại đồng hồ khác
trong thực tế.
Chuẩn bị báo cáo thực hành cho giờ sau thực hành đo điện trở bằng đồng
hồ vạn năng.
18
Ngày soạn: 5/9/2009
Ngày giảng: .
Tuần: 6
Tiết: 6


Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
(Tiếp theo)
Mục tiêu
Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh:
Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thờng dùng
Lắp ráp và biết cách đo một số đại lợng điện
Hiểu rõ đợc tầm quan trọng của việc đo lờng trong nghề điện dân dụng
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, sách giáo viên, tài liệu tham khảo
Chuẩn bị một số đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, vạn năng
Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn
Kìm điện, tô vít, bút thử điện, dây điện
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
?Em hãy nêu công dụng của đồng hồ vạn năng? Cách điều chỉnh đồng hồ
trớc khi đo
III. Bài mới:
Trong việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thờng phải sử dụng
một số đồng hồ điện để xác định tình trạng h hỏng, kiểm tra điện áp, dòng điện,
công suất của đồ dùng điện
Nội dung HĐ của thày - trò
2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện:
* Phơng án 2: Đo điện trở bằng đồng hồ
vạn năng
B ớc 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ
vạn năng
+ Phối hợp ba loại dụng cụ: ampe kế, vôn
kế, oát kế

+Trớc khi sử dụng cần phải nắm vững
kiến thức về điều chỉnh, mục đích đo:
Đo U xoay chiều, U một chiều(0-500V)
Đo I xoay chiều, I một chiều(0-500mA)
Đo điện trở với các thang đo:
1;10;100;1k;10k
+Thang đo mở rộng:
Đo U xoay chiều tới 500V
Đo I tới 5A
GV yêu cầu HS quan sát và mô tả
cấu tạo ngoài của đồng hồ vạn năng
HS tìm hiểu cấu tạo, cách sử dụng
đồng hồ vạn năng
GV phân tích cho HS cách sử dụng
đồng hồ:
- Lắp pin khi đo điện trở
- Chỉnh kim khi đo điện trở, U, I
- Kiểm tra thang đo cho từng đại l-
ợng
GV tóm tắt lại những chú ý khi sử
dụng đồng hồ vạn năng:
Tuyệt đối không đợc sử dụng tuỳ
tiện khi cha biết phơng pháp đo, nếu
để nhầm vị trí chuyển mạch sẽ làm
hỏng đồng hồ
Phải ngắt điện trớc khi đo điện trở
19
B ớc 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn
năng
- Nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng

đồng hồ vạn năng:
+ Điều chỉnh núm

khi kim chỉ vạch 0
+ Khi đo không đợc chạm tay vào phần tử
đo
+ Đo bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm
dần cho kết quả phù hợp
- Đo điện trở trên bảng thực hành (20
phút)
Cuộn dây điện trở 1
Đèn 60W điện trở 2
Đèn 100W điện trở 3
B ớc 3: Thực hành đo (hoàn thành bảng
thực hành)
thiết bị lần 1 lần 2
Cuộn dây
Đèn 60W
Đèn 100W
Điện trở 1
Điện trở 2
Điện trở 3
GV nêu mục tiêu cần đạt đợc trong
giờ thực hành cho HS
Trớc khi đo GV lu ý nguyên tắc,
cách đo đúng
GV hớng dẫn cách điều chỉnh và
đo mẫu, HS chú ý quan sát
Các nhóm cử đại diện nhận dụng
cụ

GV phát phiếu thực hành
Phần 1: dụng cụ thực hành
Gồm: 1 đồng hồ vạn năng, 1 cuộn
dây, 3 điện trở, 2 bóng đèn 60W và
100W
Phần 2: Bảng thực hành (Ghi kết
quả đo theo trình tự đo
HS lần lợt đo từng chi tiết và ghi
kết quả sau khi đo vào phần 2
phiếu thực hành
GV quan sát và sửa những thao tác
đo cho đúng
Sau 20 phút, GV thu bài thực hành
và cùng HS phân tích những lỗi sai
trong khi đo, ghi kết quả
IV. Củng cố: GV nhận xét chung về giờ thực hành: ý thức, thao tác, kết quả
V. Dặn dò: Tiếp tục tìm hiểu các loại đồng hồ đo điện
Tìm hiểu các cách nối dây dẫn điện
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho giờ sau thực hành
20
Ngày soạn: 6/9/2009
Ngày giảng:
Tuần: 7
Tiết: 7

Thực hành: Nối dây dẫn điện
Mục tiêu
Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh:
Biết đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện

Phân biệt đợc các cách đấu nối dây dẫn điện: nối thẳng, nối phân nhánh,
nối dùng phụ kiện
Nắm đợc quy trình nối dây dẫn điện, một số mối nối dây dẫn điện
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, sách giáo viên, tài liệu tham khảo
Chuẩn bị kiến thức về yêu cầu, quy trình nối dây dẫn điện
Sơ đồ quy trình nối dây dẫn điện, một số mối nối, dây đẫn điện
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
?Em hãy nêu công dụng của đồng hồ vạn năng? Cách điều chỉnh đồng hồ
trớc khi đo
III. Bài mới:
Trong việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thờng phải thiết kế và
lắp đặt dây dẫn bằng nhiều cách khác nhau từ mạch tổng đến các mạch nhánh.
Để đảm bảo việc truyền điện, an toàn cho các thiết bị, đồ dùng điện, ngời sử
dụng cần có phơng pháp lắp đặt theo đúng yêu cầu.
Nội dung HĐ của thày - trò
1. Một số kiến thức bổ trợ
a. Các loại mối nối dây dẫn
* Nối vặn xoắn:
+ Mối nối thẳng (nối tiếp)
+ Mối nối phân nhánh (nối rẽ)
* Nối bằng vít
Mối nối dùng phụ kiện (hộp nối dây, bu
lông )
VD: trong các thiết bị điện, hộp nối
dây
GV hớng dẫn HS quan sát những

mối nối đã hoàn chỉnh ở hình 5.1 và
vật mẫu
? Em hãy cho biết có những loại
mối nối nào
HS thảo luận và trả lời
GV bổ sung: Mối nối đợc nối ngoài
trời, trong nhà
Dùng với tiết diện dây nhỏ và trung
bình
HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
? Em hãy cho biết những mối nối
bằng phụ kiện trên thực tế
HS trả lời, GV bổ sung: Ngoài ra
còn có mối nối kẹp đai trong có đầu
dây dẫn kẹp chặt.
21
b. Yêu cầu của mối nối
+ Dẫn điện tốt: phần tiếp xúc phải sạch,
diện tích tiếp xúc đủ lớn, mối nối chặt.
+ Có đủ độ bền cơ học để chịu đợc sức
căng của dây
+ Phải đợc bọc cách điện tốt đảm bảo an
toàn điện
+ Đảm bảo về mặt mỹ thuật: gọn, đẹp
c. Quy trình chung nối dây dẫn điện
d. Cách điện mối nối
+ Băng cách điện
+ ống ghen
? Mối nối có những yêu cầu gì
HS thảo luận trả lời, GV phân tích bổ

sung:
-Dẫn điện tốt
-Độ bền cơ học
-Bọc cách điện tốt
-Đảm bảo yêu cầu về mỹ thuật
GV làm mẫu theo trình tự, HS quan
sát và ghi nhớ
? Khi nối dây dẫn điện cần phải theo
quy trình nh thế nào
HS trả lời, GV bổ sung và tóm tắt:
- Bóc vỏ cách điện: Kích thớc, cách
bóc vỏ cách điện
- Làm sạch lõi: Bằng giấy giáp, dao
- Nối dây:
+ Vặn xoắn (bằng tay, dụng
cụ)
+ Bằng vít: Hộp nối, kẹp )
- Kiểm tra mối nối: Tiếp xúc, độ bền
(sử dụng đồng hồ vạn năng để đo)
- Hàn mối nối: Hàn bằng thiếc
- Cách điện mối nối: Băng cách điện
GV Sau khi nối hoàn chỉnh cần phải
băng cách điện hoặc dùng ống ghen
để cách điện mối nối
IV. Củng cố: GV tổng kết, nhận xét giờ thực hành
Gọi học sinh nhắc lại yêu cầu mối nối, quy trình nối dây
V. Dặn dò: Tìm hiểu các phơng pháp nối dây
Mỗi HS cần chuẩn bị:
50cm dây bọc đơn lõi 1 sợi (tiết diện 1 1,5mm)
50cm dây bọc đơn lõi nhiều sợi (7 sợi nhôm)

Kìm nhọn, giấy giáp
22
Bóc vỏ
cách
điện
Làm
sạch lõi
Nối dây
Kiểm
tra mối
nối
Hàn mối
nối
Cách
điện mối
nối
Ngày soạn: 6/9/2009.
Ngày giảng:
Tuần: 8
Tiết: 8

Thực hành: Nối dây dẫn điện
Mục tiêu
Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh:
Biết đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
Phân biệt đợc các cách đấu nối dây dẫn điện: nối thẳng, nối phân nhánh,
nối dùng phụ kiện
Nắm đợc quy trình nối nối tiếp dây dẫn điện
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, sách giáo viên, tài liệu tham khảo

Chuẩn bị kiến thức về yêu cầu, quy trình nối dây dẫn điện
Sơ đồ quy trình nối dây dẫn điện, một số mối nối, dây đẫn điện
Dụng cụ: kìm, dao
Vật liệu: dây dẫn điện bọc đơn lõi một sợi
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
?Em hãy cho biết quy trình chung nối dây dẫn điện
III. Bài mới:
Nội dung HĐ của thày - trò
1. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
- Dụng cụ:Kìm cắt dây, kìm mỏ tròn,
dao
- Vật liệu: 50cm dây bọc đơn lõi 1 sợi,
nhiều sợi
- Hoàn thành mối nối theo đúng quy
trình đảm bảo yêu cầu đặt ra
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn trong
giờ thực hành
2. Nội dung và trình từ thực hành
a. Giáo viên làm mẫu
Bớc 1: Bóc vỏ cách điện (5 8cm)
Bớc 2: Làm sạch lõi
? Dụng cụ cần thiết trong bài thực
hành nối thẳng hai dây dẫn
GV nêu mục tiêu bài thực hành và các
quy định an toàn
HS ghi nhớ và thực hiện đúng quy
định

GV cho HS tìm hiểu mối nối hoàn
chỉnh
GV hớng dẫn HS theo trình tự bằng
các thao tác mẫu khi nối
GV lu ý: Cần phải xác định chiều dài
khi bóc vỏ cách điện cần phụ thuộc
vào tiết diện dây
Sau khi làm sạch lõi GV cho HS quan
sát và nêu mục đích của việc làm sạch
lõi: tiếp xúc tốt
23
(Tiếp)
Bớc 3: Nối dây
* Nối thẳng hai dây dẫn lõi 1 sợi (h5-5)
- Uốn gập lõi
- Vặn xoắn
- Kiểm tra mối nối
* Nối thẳng hai dây dẫn lõi nhiều sợi
(h5-6)
- Lồng lõi
- Vặn xoắn
- Kiểm tra mối nối
Bớc 4: Hàn mối nối (tuỳ theo tính chất
của mối nối cần hàn)
Bớc 5: Bọc băng các điện
b. Thực hành
3. Tổng kết - đánh giá
GV thao tác mẫu theo từng bớc HS
chú ý quan sát
Khi nối cần phải thao tác chính xác và

đúng trình tự
Kết quả hai lõi đợc gập vuông góc và
móc vào nhau
GV thực hiện vặn xoắn dây: lần lợt
vặn xoắn từng sợi về hai phía từ 4-6
vòng
Kiểm tra mối nối theo yêu cầu đặt ra:
độ bền, thẩm mỹ
Xoè ra hình nan quạt đan các sợi vào
nhau xen kẽ
Vặn xoắn từng sợi của lõi này lên lõi
kia từ 2-4 vòng theo chiều ngợc nhau
sau đó cắt phần thừa
(lần lợt lấy kế tiếp sợi liền kề vặn
xoắn tiếp)
Kiểm tra mối nối theo yêu cầu đặt ra:
độ bền, thẩm mỹ
GV giảng giải cho học sinh: mối nối
cần độ chính xác cao, yêu cầu truyền
dẫn điện tốt cần phải hàn mối nối
bằng thiếc hoặc bằng cách nào đấy
Bọc cách điện sau khi đã hoàn chỉnh
mối nối đảm bảo an toàn, thẩm mỹ
GV giao định mức thời gian cho mỗi
mối nối từ 4 8 phút
HS thực hành nối dây theo đúng trình
tự mẫu đã quan sát
GV quan sát, uốn nắn những động tác
sai của học sinh
Sau khi hoàn thành mối nối, HS nộp

sản phẩm và thu dọn
GV hớng dẫn cách đánh giá sản phẩm
sau đó nhận xét giờ thực hành
Khuyến khích động viên những HS có
ý thức cao trong giờ thực hành, rút
kinh nghiệm giờ học
IV. Dặn dò: Tập lại các thao tác nối thẳng hai dây dẫn
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hành tiếp.
24
Ngày soạn: 6/9/2009
Ngày giảng:
Tuần: 9
Tiết: 9

Thực hành: Nối dây dẫn điện
Mục tiêu
Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh:
Biết đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
Phân biệt đợc các cách đấu nối dây dẫn điện: nối phân nhánh, nối dùng
phụ kiện
Nắm đợc quy trình nối phân nhánh dây dẫn điện
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, sách giáo viên, tài liệu tham khảo
Chuẩn bị kiến thức về yêu cầu, quy trình nối phân nhánh dây dẫn điện
Sơ đồ quy trình nối dây dẫn điện, một số mối nối, dây đẫn điện
Dụng cụ: kìm, dao
Vật liệu: dây dẫn điện bọc đơn lõi một sợi
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ:
?Em hãy cho biết quy trình nối thẳng hai dây dẫn điện bọc đơn lõi 1 sợi
III. Bài mới:
Nội dung HĐ của thày - trò
1. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
- Dụng cụ:Kìm cắt dây, kìm mỏ tròn,
dao
- Vật liệu: 50cm dây bọc đơn lõi 1 sợi,
nhiều sợi
- Hoàn thành mối nối theo đúng quy
trình đảm bảo yêu cầu đặt ra
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn trong
giờ thực hành
2. Nội dung và trình từ thực hành
a. Giáo viên làm mẫu
Bớc 1: Bóc vỏ cách điện (5 8cm)
Dây chính: 2-3 cm
Dây nhánh: 5-10cm
Bớc 2: Làm sạch lõi
? Dụng cụ cần thiết trong bài thực
hành nối thẳng hai dây dẫn
GV nêu mục tiêu bài thực hành và
các quy định an toàn
HS ghi nhớ và thực hiện đúng quy
định
GV cho HS tìm hiểu mối nối hoàn
chỉnh
GV hớng dẫn HS theo trình tự bằng
các thao tác mẫu khi nối
GV lu ý: Cần phải xác định chiều

dài khi bóc vỏ cách điện cần phụ
thuộc vào tiết diện dây
Sau khi làm sạch lõi GV cho HS
quan sát và nêu mục đích của việc
làm sạch lõi: tiếp xúc tốt
25
(Tiếp)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×