Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Toán lớp 5 - DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.27 KB, 9 trang )

DIỆN TÍCH XUNG QUANH
VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy
tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc
tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài cú: + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập
phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì?

+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật.
* HS nhận xét và GV đánh giá.
II/ Bài mới:
- Viên súc sắc, thùng các- tông, hộp
phấn…có 6 mặt, đều là hình vuông
bằng nhau, có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- HS nêu công thức




1. Giới thiệu bài: DTXQ & DTTP hình lập phương
2.Giảng bài:
* GV đưa ra mô hình trực quan
+ Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác với
hình hộp chữ nhật?
+ Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương?
+ Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ
nhật không?
+ HS dựa vào công thức tính DTXQ & DTTP của hình
hộp chữ nhật để tìm ra công thức DTXQ & DTTP hình
lập phương.
+ HS đọc lại ghi nhớ - GV ghi công thức lên bảng.
Ví dụ 1: Gọi HS đọc trong SGK (trang 111)
+ 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp
+ HS nhận xét và chữa bài
3. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét, chữa bài.
+ Muốn tính S
xq
và S
tp
của hình lập phương ta làm sao?

Bài 2: HS đọc đề


- HS quan sát


- HS so sánh và trả lời

- Cdài = Crộng = Ccao
- Có (Đặc biệt 3 kích thước =)

- DTXQ hình lập phương = DT 1
mặt nhân với 4. DTTP = DT 1 mặt
nhân với 6.
HS nhắc lại
- 1 HS
- HS làm bài
- HS chữa bài

- 1 HS đọc
- HS làm bài

- HS nêu lại quy tắc
- 1 HS
+ HS tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và yêu cầu giải thích cách làm

III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài
- HS làm bài
- Vì hộp không có nắp nên chỉ tính
diện tích 5 mặt.

















LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phương
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phương để giải một số tình huống đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài cũ: + Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức tính
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình

lập phương
* HS nhận xét và GV đánh giá.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở. 2 HS làm bảng lớp.
- 3 HS






- 1 HS đọc
- HS làm bài
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.
+ Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn vị phức?

+ Muốn tính DTXQ hình lập phương ta làm sao?
+ DTTP của hình lập phương gấp mấy lần DT 1 mặt?.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (2phút)
+ Các nhóm trình bày kết quả và giải thích.
(Khi HS không tìm ra, GV biểu diễn bằng đồ dùng
trực quan)
+ Hãy nói nhanh kết quả DTXQ và DTTP của hình lập
phương vừa gấp.
Bài 3: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở (chỉ ghi đúng /sai)

+ HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét – GV nhận
xét, chữa bài .
+ Có cách giải thích không cần tính không?
* GV: Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của A là 2 x a.
Vậy ta thấy S
xq
của B là : a x a x 4 còn S
xq
của A là:
(2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a.
Ta thấy ngay DTXQ của hình A gấp 4 lần DTXQ của
hình B.
- HS chữa bài
- Phải đổi ra cùng đơn vị đo.
- Lấy DT 1 mặt nhân với 4.
- Gấp 6 lần
- 1 HS đọc
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả. Chỉ có hình
3 và hình 4 có thể gấp được.

- S
xq
= 4cm
3
và S
tp
= 6cm
3




- 1 HS
- HS làm bài
- HS chữa bài

- Dựa vào công thức S
xq
= S x 4 (S
là diện tích 1 mặt) để giải thích…
+ Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến DTXQ và DTTP
của hình hộp chữ nhật và của hình lập phương không?
(HS về nhà suy nghĩ)
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .

















Toán (Tiết 109): LUYỆN TẬP CHUNG

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Củng cố mối quan hệ giữa số đo các kích thước với diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của mọi hình.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài tập 2
+ Hình vẽ bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Hãy nêu công thức tính DTXQ hình hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu công thức tính DTTP hình hộp chữ nhật
+ Trong bài tập này các số đo ở đề ra ntn?




- 1 HS

- HS trả lời

a) Cùng đơn vị đo
b) Khác đơn vị đo
+ Trong trường hợp các số đo không cùng đơn vị ta
phải làm gì?
+ 2 HS lên bảng làm lại bài tập, HS cả lớp làm vào vở.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ
+ Bảng này có nội dung gì?.

+ Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong
từng trường hợp.
+ HS thảo luận nhóm 4 làm bài
+ HS trình bày kết quả thảo luận
+ HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Hãy nêu cách tính chiều rộng hình hộp chữ nhật khi
đã biết chu vi mặt đáy và chiều dài (h2)
+ Hình hộp thứ ba có gì đặc biệt?
* GV: Những hình hộp chữ nhật có đặc điểm như vậy
là hình lập phương. Vậy hình lập phương là hình hộp
chữ nhật có chiều dài, chiều rộng&chiều cao bằng nhau

Bài 3: HS đọc đề bài
+ GV treo hình vẽ bài tập 3
- Đồi về cùng đơn vị đo

- HS làm bài
- HS nhận xét và chữa bài

- 1 HS đọc
- HS quan sát
- Cho biết các kích thước của một
số hình hộp chữ nhật
- C
mặt đáy
=? ; S
xq
=? ; S
TP
=? ….

- HS thảo luận và làm bài
- HS treo bảng phụ và trình bày

- Chu vi mặt đáy chia 2 rồi trừ đi
chiều dài.
-Chiều dài = chiều rộng = chiều cao





- HS quan sát
+ HS thảo luận tìm cách giải.
+ Các nhóm trình bày kết quả.(Trình bày theo 2 cách)
* GV: Chốt lại cách giải và nhận xét.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .

- Cách 1: tính từng bước
- Cách 2: áp dụng công thức để tìm

×