Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Toán lớp 5 - HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.89 KB, 4 trang )


HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hình thành được biểu tượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân
biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được (bộ
đồ dùng dạy - học nếu có)
- Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển
- Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hình ảnh một số đặc điểm của hình hộp chữ
nhật, hình lập phương và một số đặc diểm của
chúng

a) Hình hộp chữ nhật

- Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ
nhật, ví dụ : bao diêm, viên gạch
- HS lắng nghe, quan sát.
- Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật - HS quan sát.
Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ?
GV vửa chỉ để cả lớp đếm kiểm tra.
- Trả lời : 6 mặt.
Hỏi : Các mặt đều là hình gì ? - Hình chữ nhật
- Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết
số vào các mặt)
- HS quan sát.


1

2

3
2

4
2

6
2

5
2









- Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ
nhật
- HS lên chỉ.
- Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành
hình khai triển (như SGK trang 107)
- Hs thao tác.

- Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu : Mặt 1 và
mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên
- HS lắng nghe.
Hỏi : Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng
nhau.

- GV gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và các kích
thước (như SGK trang 107)
- HS quan sát.
Hỏi : Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh và là
những đỉnh nào ?
- Tám đỉnh; nêu tên các đỉnh : A; B; C; D; M;
N ;P ; Q
Hỏi : Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là
những cạnh nào ?
- Nêu tên 12 cạnh : AB ; BC ; CD ; DA; DQ ;
CP ; BN ; AM ; MN ; NP ; PQ ; QM
Giới thiệu hình hộp chữ nhật.
- GV kết luận: - HS lắng nghe.
- Gọi 1 HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình - HS nêu

hộp chữ nhật.
b) Hình lập phương

- Gv đưa ra mô hình hình lập phương. Tiến hành
tương tự
- HS quan sát.
Hỏi : Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh
của hình lập phương ?

- Các cạnh đều bằng nhau.
Hỏi : Hãy nêu nhận xét về 6 mặt của hình lập
phương ?
- Đều là hình vuông bằng nhau.
Hỏi : Ai có thể nêu đặc điểm về hình lập phương ? - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh,
các mặt đều là hình vuông bằng nhau.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thực hiện yêu cầu.
Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của
hình

* Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu tự làm vào vở (không cần kẻ bảng) ; 1
HS làm bảng phụ.
* Bài 1
- Hs đọc.
- HS làm bài
- HS đọc kết quả ghi bài 1
- Chữa bài
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn
+ Gv nhận xét và đánh giá

Hỏi : Từ bài tập này, em rút ra kết luận gì ? - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều
có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh
và số đỉnh giống nhau.
* Bài 2
a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Bài 2
a) 1 Hs đọc

- HS làm bài

A
2

B
2

C
2

D
2

Q2

M2

N2

P

- Chữa bài :
+ Gọi 1 HS trả lời miệng câu a
+ Hs khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và xác
nhận.
- HS chữa bài







b) Gọi 1 HS đọc phần b. Tự làm bài vào vở b) HS đọc yêu cầu b) và làm bài
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, xác nhận kết quả
Đáp số : 18cm
2
, 24cm
2
, 12cm
2

* Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán. * Bài 3 - HS đọc
Hỏi : Tại sao hình B không phải là hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.
- Vì hình B có nhiều hơn 6 mặt; 8 đỉnh; 12
cạnh

×