Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Toán lớp 5 - MÉT KHỐI docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.45 KB, 7 trang )

MÉT KHỐI

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng đúng về mét khối., biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối
- Nhận biết được mối quan hệ về mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối dựa trên mô
hình
- Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại
- Áp dụng để giải các bài toán thực tiễn có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh vẽ mét khối
+ Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ
C. Các hoạt động dạy học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài cũ:
* GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở nháp.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá



- Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 1dm
3
= …cm
3


; 25dm
3
=…cm
3

8,5dm
3
=…cm
3
;
8
5
dm
3
= …cm
3

b) 5000cm
3
= ……dm
3
2860000cm
3
= …dm
3


II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Mét khối – Ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ

a) Mét khối
+ Xăng-ti-mét khối là gì?
+ Đề-xi-mét khối là gì?
+ Vậy mét khối là gì ?
* GV nhận xét và giới thiệu : Mét khối viết tắt là m
3

* GV treo tranh hình lập phương có cạnh dài 1m.
+ Tương tự như các đơn vị đề-xi-mét, xăng-ti-mét đã học,
hãy cho biết hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu
hình lập phương cạnh 1dm? Giải thích?
+ Vậy 1m
3
bằng bao nhiêu dm
3
?
1m
3
= 1000dm
3

+ Vậy 1m
3
bằng bao nhiêu cm
3
?
1m
3
= 1000000cm
3


b) Nhận xét
* GV: treo bảng phụ
+ Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ
8600cm
3
= …dm
3
125000cm
3
= …dm
3




- Xăng-ti-mét khối là thể tích của
hình lập phương cạnh dài 1cm.

- HS nhắc lại

- HS nêu và giải thích


- 1m
3
= 1000dm
3



- Vì 1dm
3
= 1000cm
3
nên
1m
3
= 1000dm
3
= 1000000cm
3



- Mét khối, đề-xi-mét khối ,
tự từ lớn đến bé.
* GV: gắn các tấm thẻ vào bảng theo câu trả lời của HS
+ Gọi 4 HS lên bảng, lần lượt viết vào … trong bảng.
m
3
dm
3
cm
3

1m
3
= … dm
3



1dm
3
= …cm
3

= …m
3


1cm
3
= …dm
3


+ HS nhận xét
+ Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể
tích bé hơn, liền sau. (liền trước)


3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Gọi HS đọc bài làm , chữa bài
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá: Khi đọc các số đo ta đọc như
đọc số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; sau đó đọc
kèm ngay tên đơn vị đo.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài

xăng-ti-mét khối

- HS làm bài





- Mỗi đơn vị đo thể tích gấ
p 1000
lần đơn vị đo thể tích bé hơn,
liền sau và bé bằng
1000
1
đơn vị
đo thể tích lớn hơn liền trước.
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS chữa bài




- 1 HS
- HS làm bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS thảo luận nhóm đôi để làm bài

* GV gợi ý
+ Hãy nhận xét đơn vị đo của các số đo kích thước.
+ Ta phải xếp mấy hàng các hình lập phương 1dm
3
để
được 1 lớp? Mỗi hàng có mấy hình?
+ Ta phải xếp mấy lớp hình lập phương 1dm
3
để đầy hộp?
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1dm
3
?
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
* GV nhận xét đánh giá và chữa bài.
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS chữa bài

- 1 HS đọc
- HS thảo luận

- Các đơn vị đều giống nhau
- Xếp 3 hàng, mỗ
i hàng có 5 hình
lập phương 1dm
3
thì được 1 lớp
- 2 lớp
- 5 x 3 = 15 (hình lập phương

1dm
3
)






LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập các đơn vị đo thể tích, mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Củng cố rèn kĩ năng đọc, viết các số đo thể tích và quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Rèn kĩ năng so sánh các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài tập 1b
C. Các hoạt động dạy học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài cũ: + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học?

+ Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?
* GV nhận xét, đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng.
2.Thực hành - Luyện tập

Bài 1:
a) Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS cả lớp làm vào vở.
- Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-
mét khối
- Hai đơn vị thể tích liền kề hơn
kém nhau 1000 lần.



- 1 HS
- HS làm bài
- HS đọc bài làm
+ 1 tổ HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số
đo.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.
* GV đánh giá
+ Yêu cầu HS nêu cách đọc chung
b) Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ ghi đầu bài:
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
+ 1 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài
* GV: cả 3 cách đọc (a), (b), (c) đều đúng
Bài 3: HS đọc đề bài
* GV gợi ý: Hãy đưa các số đo về dạng số thập phân
với cùng đơn vị đo. Nhẩm lại quy tắc so sánh số thập

phân (hoặc quy tắc so sánh số tự nhiên
+ HS nhận xét các số đo.
+ HS làm bài vào vở; 3 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét

- HS nhận xét và chữa bài

- Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo.



- HS nhận xét và chữa bài

- HS theo dõi
- HS làm bài theo nhóm
- 1 HS làm bảng
- HS chữa bài

- 1 HS
- HS trả lời



- 3 HS làm bảng lớp

* GV: nhận xét, đánh giá
+ Chuyển phân số thập phân sang số thập phân, ta làm
thế nào?
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Về nhà xem lại bài .

- HS trả lời.

×