Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Toán lớp 5 - THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.68 KB, 5 trang )

THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Thực hành tính đúng thể tích với số đo cho trước
- Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Hình hộp chữ nhật trong suốt, có nắp.
+ Hình vẽ mô tả như SGK
+ Hình minh hoạ bài tập 2, 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài cũ:
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt
nào?.
+ Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là những kích
thước nào?
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh?
+ HS nhận xét
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời
- 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung
quanh
- 3 kích thước: chiều dài, chiều
rộng, chiều cao.
- 12 cạnh, 8 đỉnh.


* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thể tích hình hộp chữ nhật – Ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành công thức và quy tắc
a) Ví dụ :
+ HS đọc ví dụ SGK
* GV lấy hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều
rộng 16cm, chiều cao 10cm. Nêu vấn đề:
+ Để tính thể tích hình hộp chữ nhật này bằng xăng-ti-mét
khối, ta cần tìm số hình lập phương 1cm
3
xếp đầy trong
hộp.
+ HS quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập
phương 1cm
3
vào đủ 1 lớp trong hộp (như mô hình)
+ Gọi HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu hình lập
phương 1cm
3

* GV : Mỗi lớp có 20 x 16 = 320 (hình lập phương
1cm
3
)
+ Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp?
+ Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp?
320 x 10 = 3200 (hình lập phương)
* GV : Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho là :






- 1 HS đọc
- HS quan sát và nghe






- 1 lớp gồm 16 hàng, mỗ
i hàng 20
hình lập phương 1cm
3



- 10 lớp
- Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập
phương)
- HS nhắc lại
20 x 16 x 10 = 3200 (cm
3
)
b) Quy tắc
* GV: ghi trên bảng và giải thích
20 x 16 x 10 = 3200 (cm
3

)
C.dài C.rộng C.cao = Thể tích
+ HS nêu công thức từ cách làm trên của giáo viên.
* GV: chốt lại quy tắc
+ HS đọc quy tắc trong SGK.
* GV ghi bảng: V = a x b x c (a, b, c là 3 kích thước
cùng đơn vị đo)
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV gợi ý: hình đã cho là hình hộp chữ nhật hay hình lập
phương? Đã có công thức tính được thể tích hình này
chưa?
+ Có cách nào để tách hình đã cho thành hình hộp chữ
nhật để sử dụng công thức tính thể tích?





- HS nhìn cách ghi của GV trả lời


- HS đọc




- 1 HS đọc
- HS làm bài


- 1 HS
- Hình khối đã cho không phải là
hình khối đã học. Chưa có công
thức tính thể tích với hình này.
- HS suy nghĩ

+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm
* GV treo mô hình.
+ HS trình bày kích thước hình mới tạo
+ Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
+ Hãy nêu tính chất về thể tích của một hình.

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS nhận xét lượng nước trong bể trước và sau khi bỏ
hòn đá
+ Nước trong hình 1 có dạng hình khối gì trước và sau khi
bỏ đá vào? Có kích thước là bao nhiêu?
+ Ta có tính được phần thể tích hòn đá không? Bằng cách
nào?
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
* GV gợi ý cách làm khác: Mực nước dâng lên thêm mấy
Xăng-ti-mét? Vì đâu?
+ Vậy thể tích đá chính bằng thể tích phần nào?
* GV nhận xét đánh giá và chữa bài.

III/ Nhận xét - dặn dò:
- HS thảo luận nhóm

- HS trình bày



- Thể tích 1 hình bằng tổng thể
tích các hình tạo thành nó.
- 1 HS
- Mực nước tăng lên mặc dù
lượng nước không đổi.
- Hình hộp chữ nhật, kích thớ
c là:
5cm, 10cm, 10cm.
- Có. Lấy thể tích sau khi bỏ đá
trừ đi thể tích trước khi bỏ đá.
- HS làm bài và chữa bài
- 2cm, do thể tích đá chiếm chỗ

- Bằng thể tích nước dâng cao.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .

×