Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

quy trình và công nghệ sản xuất trong nhà máy hóa chất biên hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.35 KB, 23 trang )

GVHD: NGUYỄN HẢI ĐĂNG
LỚP: NCHC1K
KHÓA: 2007 – 2010
Nguyễn Nam Phương
Nguyễn Thị Thu Hiền
Nguyễn Hoàng Anh
Lê Thị Hạnh
Nguyễn Bình An
Nguyễn Thái Cường
Dây chuyền sản xuất
Các công đoạn sản xuất
Hòa tan và tinh chế sơ cấp
Tinh chế thứ cấp nước muối
Công đoạn điện giải
Công đoạn hoá lỏng clo
Sản xuất axít HCl
Tổng quan nhà máy
Quy trình sản xuất silicat
1
2
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
Tổng quan nhà máy

Năm 1962: Nhà máy hóa chất Biên Hòa được thành lập, vào
thời điểm này nhà máy có tên gọi là VICACO do một số Hoa


kiều góp vốn xây dựng.

Năm 1975: Nhà máy được đặt dưới quyền quản lý của Nhà
nước.

Năm 1976: Nhà máy chính thức quốc hữu hóa và lấy tên là
Nhà Máy Hóa Chất Biên Hòa, trực thuộc Công ty TNHH một
thành viên Hóa chất Cơ bản Miền Nam.

Năm 1979: Đầu tư 2 máy chỉnh lưu với công suất 10000A để
thay thế cho 4 máy pháy điện một chiều với công suất 800A

Năm 1983: Đầu tư đổi mới bình điện phân Hooker với công
suất 4300 tấn NaOH/năm thay cho bình Vooce.
Hình thành và phát triển nhà máy

Năm 1986: Nhà máy đầu tư đổi mới công nghệ bình điện phân
màng Membrance có công suất 6500 tấn NaOH/năm thay cho
bình Hooker có công suất 4300 tấn NaOH/năm.

Năm 1996: Bình điện phân có màng trao đổi ion được đưa vào
sản xuất, đưa năng suất tăng vọt. Việc đầu tư hợp lý đã mang lại
nhiều hiệu quả cho nhà máy.

Năm 1998: Đầu tư công nghệ sản xuất acid HCl có công suất
60 tấn/ngày, hóa lỏng clo với công suất 24 tấn/ngày.

Năm 2002: Xưởng sản xuất xút – clo của nhà máy được đầu tư
theo chiều sâu: công nghệ tiên tiến, nâng cao công suất từ 10000
lên 15000 tấn xút/năm cùng với các sản phẩm gốc clo tương

ứng.

Hiện nay, nhà máy đẩy mạnh đầu tư nâng năng suất sản xuất
xút lên 30000 tấn/năm để đáp ứng thị trường.
Tổng quan nhà máy
Hình thành và phát triển nhà máy

Nhà máy còn áp dụng các hệ thống ISO 9001: 2000, IEC
17025: 2005, ISO 14001: 2004 trong quá trình kinh doanh và
sản xuất nhằm đem đến khách tong sản phẩm và dịch vụ có
chất lượng cao và tốt nhất.

Một số sản phẩm của nhà máy:
Natri hydroxit 32% và natri hydroxit 45%
Acid clohydric kỹ thuật.
Clo lỏng.
Natri silicat kỹ thuật.
Polyaluminum cloride - PVC

Tổng quan nhà máy
Hình thành và phát triển nhà máy
Xưởng
Cơ khí
Xưởng
composi
te
Khu
vực
chứa
rác

thải
Xưởng
sản
xuất
keo
silicat
Khu sơ cấp
Đồi muối
nguyên
liệu
Lò hơi
Trạm
bơm
Kho vật

Kho Clo
Xưởng Clo
Nước vô
khoáng
Bãi cát nguyên
liệu
Khu giao
hàng
Bàn cân
Két khí
hydro
Nước muối
nghèo
Điều dụng
xút

Phòng
QLCL
Khu thứ
cấp
Khu
chỉnh
lưu
Khí nén
Khu
điện giải
Nhà xe
Phòng
bảo vệ
Văn
phòng
Phòng y
tế
Phòng
họp
Văn
phòng
Phòng
họp
Nhà ăn Văn
phòng
WC
Cổng 1
Cổng 2
Sơ đồ mặt bằng
nhà máy

Sơ đồ tổ chức
P. GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
P. GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
GIÁM ĐỐC
P. Kế toán
P. Thủ quỹ
P. Maketing
Bp. Giao hàng
Tổ giao hàng
Tổ ô tô – vận tải
Kho sản phẩm
P. QLNS
P. Văn thư
P. Bảo Vệ
P. Y tế
Tổ cấp dưỡng
Tổ lò hơi
Tổ SX Silicat
Tổ sửa chữa cơ khí
Tổ điện tự động
Tổ Clo lỏng
Tổ acid
Tổ sơ cấp
Tổ thứ cấp – Điện giải
P. Kĩ thuật
P. Trưởng ca
Tp. Kinh doanh
Tp. Hành chính

Px. Silicat
Px. Cơ khí
Px. Điện
Px. Clo
Px. Xút
Tp. Kĩ thuật
Tp. Kế toán – Tài vụ
Dây chuyền sản xuất
Sơ cấp
Thứ cấp
ĐIỆN GIẢI
NaOH H
2
Nước muối nghèo
Keo
Natrisilicat
Javel Hóa
Lỏng
Acid
Cl
2
Quy trình sản xuất trong nhà máy
Năng lượng sử dụng trong nhà máy
Dây chuyền sản xuất

Điện: máy phát điện 1,4 MV.

Nước: nước thủy cục từ nhà máy cấp nước.

Hơi nước: có 2 lò hơi sử dung dầu FO, DO.


Khí nén: dùng đóng mở van, nén Clo, khuấy trộn vật liệu.

Khí nito: đảm bảo an toàn cháy nổ do H2 gây ra
Mục đích

Hòa tan muối nguyên liệu
tạo dung dịch nước muối
bảo hòa.

Tinh chế sơ bộ nước muối
bão hòa, nhằm tách phần
lớn tạp chất chứa trong
muối nguyên liệu, đáp ứng
dịch nước bão hòa có đầy đủ
chất lượng và hàm lượng
muối hòa tan cung cấp cho
quá trình điện giải.
Nguyên lý

Nguyên liệu muối có hàm lượng
NaCl 200 ÷ 320 g/l được cung
cấp vào ống phân phối của thiết bị
hòa tan, sau khi đi qua chiều cao
của cột muối nguyên liệu, sẽ tạo
thành dung dịch nước muối có
hàm lượng 300 ÷ 320 g/l.

Sử dụng các hóa chất để kết tủa
các tạp chất có trong nước muối

nguyên liệu, sau đó loại các kết
tủa này ra khỏi nước muối bằng
phương pháp lắng.
Các công đoạn sản xuất
Hòa tan và tinh chế sơ cấp
Quy trình sản xuất
QUA THỨ CẤP
Hòa tan
Tách SO
4
2-
Tách Mg
2+
và Ca
2+
Bồn lắng
kết tủa
Nước bổ
sung
Muối
nguyên
liệu
Dd NaCl
20 – 22%
Dd BaCl
2

10- 12 %
Dd Na
2

CO
3
8 – 10%
Dd NaOH
32%
Chất trợ
lắng
Dd NaCl
30 – 32%
Các công đoạn sản xuất
Hòa tan và tinh chế sơ cấp

Loại bỏ hầu hết các phần còn
lại của tạp chất trong nước
muối bằng phương pháp vật lý
– hóa học.

Cung cấp lượng nước muối đạt
yêu cầu kỹ thuật cho điện giải.

Thay đổi cấp nước muối theo
chế độ chạy máy của điện giải.

Chạy máy bình thường.

Chạy thông bình điện giải.
Tinh chế thứ cấp nước muối
Mục đích

Loại bỏ hầu hết các phần còn

lại của tạp chất trong nước
muối bằng phương pháp vật lý
– hóa học.

Cung cấp lượng nước muối đạt
yêu cầu kỹ thuật cho điện giải.

Thay đổi cấp nước muối theo
chế độ chạy máy của điện giải.

Chạy máy bình thường.

Chạy thông bình điện giải.
Các công đoạn sản xuất
Nguyên lý
Các công đoạn sản xuất
Tinh chế thứ cấp nước muối
Quy trình sản xuất
NaCl
30 – 32%
Lọc
NaCl
30 – 32%
tinh khiết
QUA ĐIỆN GIẢI
Khử Clo tự do
điều chỉnh
pH (10÷11)
Gia nhiệt (60÷70ºC)
Na

2
SO
3
10%
HCl 32%
HCl 32%
Cặn bùn
Trao đổi ion
Điều chỉnh pH (2÷5)
Công đoạn điện giải
Các công đoạn sản xuất

Sản xuất NaOH, Cl2, H2 để
cung cấp cho thị trường tiêu
thụ và làm nguyên liệu cho các
công đoạn sản xuất trong nhà
máy.
Nguyên lý

Điện phân dung dinh NaCl và
H2Ocó màng ngăn.
Mục đích
Công đoạn điện giải
Nước muối
nghèo
Tách khí anod Tách khí catod
BÌNH ĐIỆN PHÂN
NaOH
32%
H

2
Cl
2
NaCl
30 – 32%
Nước vô
khoáng
Các công đoạn sản xuất
Quy trình sản xuất
Công đoạn hoá lỏng clo
Mục đích

Sản xuất clo lỏng từ
khí clo thu được sau điện
giải.

Duy trì áp lực cho bình
điện giải.
Nguyên lí
Các công đoạn sản xuất

Hạ nhiệt độ và tăng áp
xuất
Các công đoạn sản xuất
Công đoạn hoá lỏng clo
Quy trình sản xuất
Khí Cl
2
Sản xuất javen
Khí không

ngưng
Làm lạnh, tách
nước
Sấy khô
H
2
SO
4
Sấy khô
Nén
H
2
SO
4
Tách H
2
SO
4
Hóa lỏng
Clo lỏng
Mục đích

Dung dịch HCl được sản
xuất bằng phương pháp đốt
H
2
trong Cl
2
rồi hấp thụ khí
HCl bằng nước vô khoáng.

Nguyên lý

Hấp thụ khí HCl vào nước
Sản xuất acid HCl
Các công đoạn sản xuất
Sản xuất axít HCl
Các công đoạn sản xuất
Nước

khoáng
Cl
2
H
2
Đốt: t
o
> 100
o
C
HCl
32%
Hấp thu
khí thừa
Hấp thu
chính
Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất silicat
Mục đích

Sản xuất Na

2
SiO
3
từ nguyên
liệu cát và bazơ.
Nguyên lý

Nguyên liệu cát có hàm
lượng SiO
2
min 90% tác
dụng với xút NaOH tiêu
chuẩn 32% 0,5% trong thiết
bị phản ứng ở nhiệt độ cao
và áp suất cao (10 –12 at) sẽ
tạo thành dung dịch Na
2
SiO
3
.
Các công đoạn sản xuất
Quy trình sản xuất
Rửa, sàng
Lò phản ứng
Cát
nguyên
liệu
Sản phẩm thô Lắng
Tẩy keo
Keo

Silicat
NaOH
32%
Lọc
Cặn
Các công đoạn sản xuất
Quy trình sản xuất silicat

×