Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án tuần 28 Tình Bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.74 KB, 20 trang )

TUẦN THỨ 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.Mục tiêu : Tg: 35’
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghóa trong bài; bước
đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân
vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
-HS đọc trôi chảy rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút) ; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Cảm phục những người có sức khoẻ, tài năng.
II Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập .
-VBT của hs
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
1/ Bài c ũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS. (3’)
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL (15’)
- Kiểm tra khoảng 1/ 3 số HS trong lớp
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
- GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
* Hoạt động 2: HD HS làm bài tập (12’)
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+GV nêu câu hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ


điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 20, 21)
- GV ghi bảng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại các
truyện Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa
suy nghó, làm bài vào vbt
- GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
+GV nhận xét, kết luận.
3/ Củng cố dặn dò : (5’)
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc
thăm, được xem lại bài khoảng1–2 phút)
-HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ
đònh trong phiếu)
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu của bài
- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có
cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để
nói lên một điều có ý nghóa
- HS phát biểu
- HS đọc thầm lại các bài này
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Cả lớp nhận xét
- HS sửa bài theo lời giải đúng
giờ học
- Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra

chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Nhắc HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm
gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
. .
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU: Tg: 40’
Giúp học sinh rèn luyện các kó năng:
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi để giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi các bài tập, phiếu học tập ghi bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ” (5’)
Yêu cầu làm bài tập.
Diện tích của hình thoi là 42 cm
2
, biết đường chéo dài
6cm. Hỏi đường chéo kia dài bao nhiêu xăng- ti –mét?
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.
b. Hướng dẫn các bài tập: (30’)
Bài 1: Yêu cầu làm vào bảng.
Yêu cầu xem hình bài tập 1
Hình đó là hình gì đã học?
Đọc lần lượt các câu a, b, c, d.
Yêu cầu ghi chữ Đ hay S vào bảng.
Nhận xét và ghi điểm em làm bảng.

Bài 2: Yêu cầu nêu và giải thích
Yêu cầu qua sát hình, trả lời các câu hỏi và giải thích
tại sao?
a) PQ và SR không bằng nhau.
b) PQ không song somh với PS.
c) Các cặp cạnh đối diện song song.
d) Bốn cạnh điều bằng nhau.
Nhận xét ghi điểm.
Bài tập hai củng cố kiến thức gì?
Bài 3: Yêu cầu làm phiếu.
Cá nhân giải vào phiếu.
Giải:
Độ dài đường chéo kia là:
42 : 6 = 7(cm)
Đáp số 7cm.
Cá nhân làm băng.
Hình đó là hình chữ nhật.
a) Ghi Đ vì hai cạnh ấy là hai chiều dài của hình chữ
nhật.
b) Ghi Đ vì hai cạnh đó là hai cạnh liên tiếp trong
hình chữ nhật đó.
c) Ghi Đ vì hình đó là hình chữ nhật nên có 4 góc
vuông.
d) Ghi S vì 4 cạnh đó là 4 cạnh của hình chữ nhật.
Cá nhân nêu và giải thích.
a) Là sai vì PQ và SR là hai cạnh của hình thoi.
b) Là sai vì hai cạn ấy là hai cạn của hình thoi.
c) Là đúng vì hình thoi có tính chất ấy.
d) Là đúng đó là tính chất của hình thoi.
Củng cố về tính chất của hùnh thoi.

Nhận phiếu và làm.
Câu A đúng vì diện tích hình vuông là 5 x 5 = 25 cm
2
.
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Ta cần biết chiều dài và chiều rộng.
Phát phiếu cho cá nhân, yêu cầu làm bài.
Thu chấm và nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu làm vở.
Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu cảu bài.
Để tính diện tích hình chữ nhật ta cần biết gì?
Để tính chiều rộng ta làm sao?
Thu chấm và nhận xét.
3.Củng cố dặn dò. (5’)
-Yêu cầu nêu lại nội dung củng cố.
- Nhận xét chung tiết học.
Lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.
Giải:
Số đo chiều rộng là:
( 56: 2) – 18 = 10 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 18 = 180 (cm
2
).
Đáp số: 180 cm
2
.
Cá nhân nêu lại nội dung.
. .
ĐẠO ĐỨC

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG. (Tiết: 1)
I.MỤC TIÊU: Tg: 35’
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (4’)
-GV nêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo”
+Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ … về
các hoạt động nhân đạo.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
*Hoạt động 1: (10’) Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu
quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
-GV kết luận:
+Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người
và của (người chết, người bò thương, bò tàn tật, xe bò hỏng,
giao thông bò ngừng trệ …)
+Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên
tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, …), nhưng chủ yếu là do con

người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không
chấp hành đúng Luật giao thông…)
+Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
-HS lắng nghe.
Luật giao thông.
*Hoạt động 2: (10’) Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41)
-GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng
Luật giao thông? Vì sao?
-GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc.
-GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là
những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc
làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng
Luật giao thông.
*Hoạt động 3: (8’)Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42)
-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận
một tình huống.
Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau:
-GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả và chất vấn
lẫn nhau.
-GV kết luận:các việc làm trong các tình huống của bài tập
2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm
đến sức khỏe và tính mạng con người.Luật giao thông cần

thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
3.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý
nghóa và tác dụng của các biển báo.
-Các nhóm chuẩn bò bài tập 4- SGK/42:
Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu, nhận xét về việc
thực hiện Luật giao thông ở đòa phương mình và đưa ra một
vài biện pháp để phòng chống tai nạn giao thông.
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu:
Bức tranh đònh nói về điều gì? Những việc
làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa?
Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?
-HS trình bày kết quả- Các nhóm khác chất
vấn và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận.
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
. .
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 2.
I. MỤC TIÊU: Tg: 35’
-Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày
đúng bài văn miêu tả.
-Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? ) để kể, tả hay giới thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-3 Giấy khổ to để 3 hs làm BT2 các ý ( a, b.c ) trên giấy .
-Tranh , ảnh minh họa cho đoạn văn ở BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: (1’)
-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng
2. Nghe - Viết chính tả ( Hoa giấy ) (20’)
-GV đọc bài Hoa giấy . Sau đó 1 HS đọc lại.
HS theo dõi SGK – Hs đọc thầm lại đoạn văn
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
Gv nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn
Hướng dẫn Hs viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện
viết – Gv treo tranh :
-Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ?
-HS gấp sách - Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hd làm bài tập : (10’)
Hs đọc yêu cầu BT2 – Gv hỏi :
+ Bt2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các
em đã học ?
.+ Bt2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các
em đã học?
+Bt2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các
em đã học?
Hs làm vào vở – phát phiếu cho 3 hs làm – gọi hs nêu kết
quả – Hs dán phiếu đã làm lên bảng – Gv và hs nhận xét
chốt lời giải đúng
4. Củng cố – dặn dò: (4’)
-Nhận xét tiết học, bài viết của hs – về nhà làm lại BT2 .

-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bò bài sau.
Hs đọc thầm
-Các tư øngữ : .( Rực rỡ , trắng muốt , trinh
khiết , bốc bay lên , lang thang , tản mát ,
Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài Hoa giấy
1 hs đọc – lớp suy nghó trả lời
a./Ai làm gì ?
b/ Ai thế nào ?
c/ Ai là gì ?
Hs thực hiện theo Hd của Gv .
Lớp nhận xét .
. .
TOÁN
GIỚI THIỆU TỈ SỐ.
I. MỤC TIÊU: Tg: 40’
- Hiểu được ý nghóa thực tiễn tỉ số của hai số.
- HS biết viết tỉ số của hai số & biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thò tỉ số của hai số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng kẻ như ví dụ 2( chưa có kết quả).
Bảng ghi các bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Yêu cầu làm bài tập sau:
Tính diện tích của hình thoi biết hai đường chéo lần lượt
là 13m và 150 dm.
-Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu: Nêu nv của bài học.
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện: (15’)

Nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ.
GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần số xe khách?
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số xe tải và số xe
Cá nhân làm vào nháp, 1 hs lên bảng giải.
Cá nhân vẽ vào phiếu, một em lên bảng vẽ.
5 xe tải

7 xe khách
khách là 5 : 7 hay
7
5
. Tỉ số này cho biết số xe tải bằng
7
5

số xe khách.
GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng mấy phần số
xe tải?
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe khách và
số xe tải là 7 : 5 hay
5
7
. Tỉ số này cho biết số xe khách
bằng
5
7
số xe tải.
Treo bảng ghi ví dụ 2, yêu cầu trả lời các câu hỏi lần lượt,
ghi lên bảng

Vậy để tìm tỉ số của a và b ta làm sao?
HĐ 2: Thực hành: (15’)
Bài 1: Yêu cầu làm bảng.
Đọc lần lượt câu a, b, c, d yêu cầu học sinh làm.
Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu viết vào bảng.
Yêu cầu nêu bài toán và hỏi:
a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh.
b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ.
Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Yêu cầu làm phiếu.
Thu chấm và nhận xét.
Bài 4: làm vở.
-Nx, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò. (5’)
Yêu cầu nêu lại cách viết tỉ số cảu hai số.
Để làm tốt các bài toán có liên quan đến tỉ số sau này,
các em cần nắm cách viết tỉ số của hai số.
Về xem lại bài và chuẩn bò bài Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số đó.
Nhận xét tiết học.
Bằng
7
5
số xe khách
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
Bằng
5
7
số xe tải.

Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
Theo dõi.
Cá nhân trả lời.
-Làm bài cn.
Tỉ số của bút đỏ và bút xanh là:
8
2
.
Tỉ số của bút xanh và bút đỏ là:
2
8
.
Cá nhân làm vào bảng.
Tổng số bạn có trong tổ là: 5 + 6 + 11( bạn)
a) Tỉ số của bạn trai và số bạn của cả tổ là:
11
5
.
b) Tỉ số của bạn gái và số bạn của cả tổ là:
11
6
.
Cá nhân giải vào vở.
Số con trâu có là: 20 x
4
1
= 5( con).
Đáp số :5 con trâu.
Cá nhân nêu.
. .

Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 3.
I. MỤC TIÊU: Tg: 35’
-Mức đọ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
-Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ
lục bát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
-Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc – HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu- yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc (1/3 số hs lóp ) (15’)
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
Nêu tên các bài tập đọc –HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp
muôn màu .
-Gọi HS đọc yêu cầucủa BT2 , tìm 6 bài Tđ thuộc chủ điểm
trên ( tuần-22-23 -24 ) ;
-Gọi hs suy nghó trình bày nội dung từng bài .GV dán phiếu
ghi sẵn lên bảng
-Nhận xét chốt ý đúng
3 . Nghe viết ( Cô tấm của mẹ ) (16’)
Gv đọc bài thơ . Hs theo dõi SGK
y/c Hs quan sát tranh minh họa – hs đọc thầm bài thơ
lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát ; cách dẫn lời nói trực tiếp
( Mẹ về khen bé : “Cô tiên xuống trần “”; tên riêng cần viết
hoa : Tấm nhũng từ dễ sai : ngờ , xuống trần , lặng thầm , nết
na ,…
Hỏi : bài thơ nói điều gì ?

Gv đọc cho hs viết bài như HD
4. Củng cố – dặn dò: (4’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò tốt tiết sau để ôn tập .
Hs đọc theo yêu cầu của Gv
-1 HS đọc.
HS tiếp nối nhau phát biểu
Hs lớp lắng nghe – nhận xét
Chốt ý đúng
Hs lắng nghe theo dõi SGK
Hs quan sát và trả lời : Khen ngợi cô bé ngoan
giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ
cha .HS gấp sách và viết bài
. .
Khoa học: ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG ( tiết 1)
I/ Mục tiêu: Tg: 35’
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng .
- Biết yêu thiên nhiên , thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kó thuật , lòng say mê khoa học kó thuật ,
khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm .
II/ Đồ dùng dạy- học:
+ Tất cả các đồ dùng đã sử dụng ở các tiết trước về : nước , không khí , âm thanh , ánh sáng , nhiệt như : cốc ,
túi ni long , miếng xốp , xi lanh , đèn , nhiệt kế ,
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của hs. (3’)
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học.
Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản (15’)
- GV lần lượt nêu câu hỏi 1 và 2 để HS trả lời
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghó và trả lời vào

giấy .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe câu hỏi và trả lời vào nháp .
- Tiếp nối nhau trả lời :
Nước Nước Nước
- GV chốt lại ý chính

Gọi HS đọc câu hỏi 2.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung câu hỏi 2.
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi .
- Mời 2 HS lên bảng điền từ , HS cả lớp lắng nghe bổ
sung ( nếu có )
+ Gọi HS đọc câu hỏi 3, 4 , 5 , 6 .
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và trả lời các câu hỏi .
- Mời HS tếp nối nhau trả lời , HS cả lớp lắng nghe bổ
sung ( nếu có )
* Hoạt động 2: Trò chơi: " NHÀ KHOA HỌC TRẺ
"(14’)
- GV treo tờ phiếu đã ghi sẵn các ý sau :
- Bạn hãy thí nghiệm theo SGK
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban giám khảo có
nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và
ghi điểm .
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và suy nghó thảo luận theo
nhóm trong 3 phút sau đó cử đại diện lên trả lời .
- Mỗi câu trả lời đúng cho 5 điểm trả lời sai bò trừ 1
điểm .
+ Ban giám khảo tổng kết điểm , công bố đội chiến

thắng .
- GV khen ngợi nhóm có số điểm cao nhất
4.Củng cố – dặn dò: (3’)
-Nx chung tiết học.
ở thể
lỏng
ở thể
khí
ở thể
rắn
Có mùi không ? không không không
Có vò không ? không không không
Có nhìn thấy bằng
mắt thường không ?
có có có
Có hình dạng nhất
đònh không ?
không không có
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát và điền từ .
đông đặc

bay hơi

- 1 HS đọc câu hỏi thành tiếng , lớp đọc thầm :
+ Tiếp nối trình bày
+ Lắng nghe .
+ Thực hiện chia 6 nhóm HS .
+ Tiến hành thảo luận và ghi vào phiếu .
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đối chiếu

nhóm bạn .
+ Nhận xét ý kiến các nhóm .
+ Lắng nghe .
. .
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 4.
I. MỤC TIÊU: Tg: 35’
Nước
thể lỏng
Nước thể
rắn
Hơi nước
Nước thể
lỏng
Năm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu,
Những người quả cảm (BT1, BT2) ; Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ
ý (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Phiếu kẻ sẵn bảng để hs làm BT1,2 – viết rõ nội dung cac ù ý để hs dễ dàng điền nội dung
-Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: (2’)
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài .
2.Làm Bài tập (30’)
Bài tập 1-2 : ghi lại các từ ngữ , thành ngữ tục ngữ đã học
trong tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm : Người ta là hoa đất , Vẻ
đẹp muôn màu , Những người quả cảm
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ , vốn thành ngữ , vốn
tục ngữ thuộc 1 chủ điểm , phát phiếu và kẻ bảng cho các
nhóm làm bài
Lời giải : Từ ngữ
Người ta là hoa đất
tài hoa , tài giỏi , tài nghệ , tài đức , tài năng , tài ba .
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
Vạm vỡ , lực lưỡng , cân đối , rắn rỏi , rắn chắc , cường
tráng , dẻo dai ,…
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : Tập luyện , tập thể
dục , đi bộ , chơi thể thao , ăn uống điều độ , nghỉ ngơi ,
nghỉ mát , du lòch , giải trí ,…
Vẻ đẹp muôn mà
-đẹp , đẹp đẽ , đậm đà , xinh , xinh đẹp , rực rỡ , lộng lẫy ,…
- thùy mò , dòu dàng , nết na , đằmthắm , đôn hậu , chân
thực , chân tình , lòch sự , tế nhò , khảng khái , khí khái ,…
-Tươi đẹp , sặc sỡ , huy hoàng , tráng lệ , diễm lệ , mó lệ , kì
vó , hùng vó , hoành tráng.
-Xinh xắn , xinh đẹp xinh tươi ,đẹp đẽ , lộng lẫy , rực rỡ ,
duyên dáng , thướt tha
Tuyệt vời , tuyệt diệu , , tuyệt trần , mê hồn , mê li , không
tả xiết , không tưởng tượng đựơc ,như tiên ,…
Những người quả cảm
-Gan dạ , anh hùng , anh dũng , can đảm , can trường , gan
góc , táo bạo , quả cảm ; nhát , nhút nhát , nhát gan , hèn
nhát , hèn mạt , hèn hạ , bạc nhược , nhu nhược , khiếp
nhược ,
-Tinh thần dũng cảm , hành động dũng cảm , dũng cảm
-1 HS đọc yêu cầu.
1 hs đọc thành tiếng – lớp đọc thầm

Hs mỗi nhóm mở SGK , tìm lời giải các BT
trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm , ghi từ ngữ ,
thành ngữ , tục ngữ vào các cột tương ứng .
Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng –
trình bày kết quả – lớp nhận xét chấm điểm
Thành ngữ – tục ngữ
Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ
đồ mới ngoan .
Chuông có đánh mới kêu . Đèn có khèu mới tỏ .
Khỏe như trâu ( như voi, như hùm , như beo)
Nhanh như cắt ( như gió ,chớp , điện, sóc )
Ăn được ngủ được là tiên , không ăn không ngủ
mất tiền thêm lo .
Mặt tươi như hoa .
Đẹp người đẹp nết
Chữ như gà bới
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
Người thanh tiếng nói cũng thanh . Chuông kêu
khẽ đánh bênthành cũng kêu .
Cái nết đánh chết cái đẹp .
Trông mặt mà bắt bình dong . Con lợn có béo
cỗ lòng mới ngon .
Vào sinh ra tử .
Gan vàng dạ sắt .
xông lên , dũng cảm nhận khuyết điểm , dũng cảm cứu
bạn , dũng cảm trước kẻ thù , dũng cảm nói lên sự thật
Bài tập 3 : ( chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống )
-Gọi Hs tiếp nối đọc yêu cầu BT3
Hd hs thử lần lượt điền vào chỗ trống các từ cho sẵn sao
cho phù hợp . Hs làm vào vở BT hoặc vào vở

Gv treo bảng phụ viết sẵn ND BT – mời hs lên làm , mỗi
em làm 1 ý . Gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Hs về nhà làm BT3 chuẩn bò bài sau .
-1 HS đọc yêu cầu.
1 hs đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
Hs làm vào vở –báo cáo kết quả
Lời giải :
a/ Một người tài đức vẹn toàn .
nét chạm trỗ tài hoa .
phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ .
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
Những kỉ niệm đẹp đẽ .
c/ Một dũng só diệt xe tăng .
Có dũng khí đấu tranh .
Dũng cảm nhận khuyết điểm .
. .
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. MỤC TIÊU: Tg: 40’
Giúp học sinh:
-Biết cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. (5’) Yêu cầu tìm tỉ số của hai số:
6 và 8; 5 và 9; 10 và 17.
Nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới.
Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện: (14’)
*Yêu cầu HS đọc đề toán
Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy
phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trò của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Yêu cầu HS đọc đề toán
Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy phần? Số vở
của Khôi là mấy phần?
Cá nhân viết các tỉ số lên bảng.
Nhận xét bạn viết.
HS đọc đề toán
Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
3 + 5 = 8
96 : 8 = 12
12 x 3 = 36
12 x 5 = 60
Đ áp số: Số lớn là 60, số bé là 36
HS đọc đề toán
Số vở của Minh là 2 phần, số vở của Khôi là 3
phần.
HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng

Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm số vở của Minh?
+ Tìm số vở của Khôi?
HĐ 2: Thực hành (16’)
Bài 1:Yêu cầu nêu.
Tổng của hai số là bao nhiêu?
Tỉ số của hai số là
7
2
có nghóa là sao?
Vậy có mấy phần bằng nhau.
Yêu cầu nêu cách tìm số lớn và tìm số bé.
Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Làm vở.
Cá nhân giải vào phiếu.
Thu chấm và nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu nêu.
Cá nhân gải vào vở, thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò. (5’)
-Yêu cầu nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó.
-Qua bài học các em cần nắm cách giải tốt các bài toán
thuộc dạng.
-Nhận xét tiết học.
2 + 3 = 5
(25 : 5) x 2= 10( quyển )
25 - 10 = 15( quyển)
Đáp số :Minh : 10 quyển,Khôi : 15 quyển.
Cá nhân đọc và trả lời.

Tổng là 333
Có nghóa là số bé chiếm 2 phần còn số lớn chiếm
7 phần.
Có 2+ 7 = 9( phần ).
Số bé là :( 333 : 9) x 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259
-Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Cá nhân giải vào vở.
Giải :
Số phần bằng nhau là:3 + 2 = 5( phần)
Số thóc kho lớn là: (125 : 5) x 3 = 75( tấn)
Số thóc kho nhỏ là:125 – 75 = 50( tấn).
Đáp số: 50 tấn, 75 tấn.
Cá nhân đọc đề và nêu cầu.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99 cũng là tổng của
hai số
Nêu kết quả:
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9
Số bé là (99: 9) x 4 = 44
Số lớn là 99 – 44 = 55
Đáp số: 44, 55.
Cá nhân nêu.
. .
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 5)

I/ Mục tiêu :
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1
II. Đồ dùng dạy học
• Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .

• Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ đề " Những người quả cảm "
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: (1’)
* Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy
điểm giữa học kì II.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
2. Kiểm tra tập đọc : (15’)
-Kiểm tra
3
1
số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ đònh trong
phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui đònh của Vụ
giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện
đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm những người quả cảm : (10’)
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài .
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Yêu cầu HS suy nghó và nhắc lại tên và nội dung các
bài tập đọc thuộc chủ đề " Những người quả cảm " .
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết .
+ GV nhận xét và dán tờ phiếu đã ghi sẵn lời giải lên
bảng và chốt lại ý đúng
4) Củng cố dặn dò : (4’)

-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc
thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về
chỗ chuẩn bò khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra
xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ đònh
trong phiếu .
- Lớp lắng nghe bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Nêu yêu cầu như SGK.
+ HS Tiếp nối nhau phát biểu .
- Nhận xét bổ sung nhóm bạn ( nếu có )
- HS cả lớp .
. .
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 6)
I/ Mục tiêu : Tg: 35’
* Nội dung :
-Tiếp tục ôn luyện về ba kiểu câu kể : Ai làm gì ? - Ai thế nào ?- Ai là gì ?
* Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu trên .
II / Đồ dùng dạy học:
-VBT của hs.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài : (1’)
* Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra giữa học kì II.
2. Hướng dẫn ôn tập : (30’)
* Bài tập 1 :

- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu .
- Nhắc HS xem lại các tiết LTVC : câu kể Ai làm gì ?
( tuần 17 tr. 166 và 171 ; tuần 19 tr6 tập hai ; Câu kể ai
thế nào ? ( tuần 21 ; 22 trang 23 , 29 , 26 ) ; Câu kể Ai là
gì ? ( tuần 24 , 25 tr . 57 , 61 , 68 ) để lập bảng phân biệt
đúng
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 .
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài bằng cách
-Lắng nghe .
- 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm
+ lắng nghe và xem lại các tiết LTVC đã học có
3 kiểu câu kể nêu trên .
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm dàn bài làm lên bảng
dán các phiếu bài làm lên bảng .
+ Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài tập 2 : GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu .
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài vào vở sau đó
tiếp nối nhau phát biểu .
- GV chốt lại kết quả đúng .
Bài tập 3 : GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu .
- Nhắc HS : Trong đoạn văn ngắn viết về bác só Ly các
em cần sử dụng
+ Yêu cầu HS suy nghó và viết đoạn văn .
- Yêu cầu tiếp nối nhau đọc trước lớp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố dặn dò : (4’)
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài

+ HS nhận xét , chữa bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
+ Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .
- HS viết đoạn văn vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp .
- Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn .
-HS cả lớp .
. .
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Tg: 40’
Giúp HS rèn luyện kó năng giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó” .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi các bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Yêu cầu làm bài tập sau:
Tổng hai số bé nhất có 4 chữ số. Tỉ số của hai số là
5
3
.
Tìm hai số đó.
2. Bài mới.
a. Giới thiêu: Nêu nv của tiết học
b. Hướng dẫn các bài tập: (30’)
Bài 1: Yêu cầu nêu kết quả

Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài thuộc dạng toán gì?
+Nêu các bước giải?
Nhận xét bài làm của HS.
Cá nhân làm, nhận xét bài bạn.
1 HS đọc đề.
+Tổng hai số là 198,tỉ số của hai số là
.
8
3
+Tìm hai số đó.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
-HS nêu các bước giải
Giải
-Coi số bé là 3 phần thì số lớn là 8 phần như vậy
Tổng số phần bằng nhau là:
3+8=11(phần)
Số bé là: 198:11x3=54
Số lớn là: 198-54=144
Đáp số: 54;144
Bài 2:-Gọi 1 HS đọc đề.
+Hd giải.
-Yêu cầu HS làm VBT.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề.
+Hd giải:
-Yêu cầu HS làm PHT.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề.

-Hd giải:
-Yêu cầu HS làm vở.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố,dặn dò: (5’)
-Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số hai số đó.
-Nx chung tiết học.
-Chuẩn bò bài Luyện tập, nhận xét chung tiết học.
1 HS đọc đề.
-Cả lớp làm VBT.
Giải
-Tổng số phần bằng nhau là:
2+5=7(phần)
Số cam là : 280:7x2=80(quả)
Số quýt là: 280-80=200(quả)
Đáp số: 80 quả;200quả
-1 HS đọc đề.
Giải
Số học sinh của cả hai lớp là:
34+32=66(học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330:66=5(cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5x34=170(cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330-170=160(cây)
Đáp số:170 cây;160cây
1 HS đọc đề.
-1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
Giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350:2=175(m)
-Tổng số phần bằng nhau là:
3+4=7(phần)
Chiều rộng HCN là:175:7x3=75(m)
Chiều dài HCN là:175-75=100(m)
Đáp số: 75m; 100m
-HS trả lời.
. .
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
(TIẾP THEO)
I.Mục tiêu : Tg: 35’
Học xong bài này, HS biết:
-Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lòch, công nghiệp.
-Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở ĐB duyên hải miền Trung.
-Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
-Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh một số đòa điểm du lòch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân
miền Trung trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: (3’)
-Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên hải miền
Trung?
-Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại
trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học.

3/.Hoạt động du lòch :
*Hoạt động cả lớp: (9’)
-Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền
Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho
một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ
thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN
gợi ý tên các thò xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
-GV khẳng đònh điều kiện phát triển du lòch sẽ góp phần cải
thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm
thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp
sau thời gian lao động, học tập tích cực).
4/.Phát triển công nghiệp :
*Hoạt động nhóm: 6 nhóm (10’)
-GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải
thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thò xã
ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên
cần xưởng sửa chữa).
-GV khẳng đònh các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để
đảm bảo an toàn.
-GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay
ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất
đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết
về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận
chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước
và làm trắng, đóng gói.
-GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới
hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản
xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài.
-GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng
ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi.

5/.Lễ hội :
* Hoạt động cả lớp: (8’)
-GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:
+Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người
trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá ng.
Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá ng tại các đền
thờ cá Ông ở ven biển.
-GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích
Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và
-HS trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS quan sát và giải thích.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
-HS mô tả Tháp Bà.
mô tả Tháp Bà.
-GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
-GV cho HS đọc bài trong khung.
-GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do GV chuẩn
bò sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền
Trung.
-Nhận xét tiết học.
-Về xem lại bài chuẩn bò bài: “Thành phố Huế”.
-3 HS đọc.
-HS thi đua điền vào sơ đồ.
-HS theo dõi.
. .
MÔN: TIẾNG VIỆT

BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II ( ĐỌC – HIỂU)
Tg: 30’
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra kó năng đọc – hiểu, cảm thụ các văn bản nghệ thuật đã học.
-Kiểm tra đánh giá việc nắm các kiến thức ltvc.
II. Đồ dùng dạy học:
-Đề bài và giấy kiểm tra cho từng hs.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. n đònh: 1’
2. Nêu y/c khi làm bài kiểm tra. 4’
3. Hs làm bài kiểm tra. 20’
-Đề bài và giấy kiểm tra phát cho từng hs.
-Y/c làm bài trong 20 phút.
4. Thu bài, nx chung tiết học. 5’
5. Cách đánh giá: Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
. .
Khoa học:
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG (tt)
I. Mục tiêu: Tg: 35’
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng .
- Củng cố các kó năng :
+ Quan sát .
+ Làm thí nghiệm .
- Củng cố về các kó năng bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật chất và năng lượng .
- Biết yêu thiên nhiên , thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kó thuật , lòng say mê khoa học kó thuật ,
khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm .
II. Đồ dùng dạy- học:
-Giấy A0.
-VBT khoa học.
III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài: Nêu nv của hs.(1’)
* Hoạt động 3: TRIỂN LÃM . (18’)
-GV phát giấy A0 cho nhóm 4 HS.
- Yêu cầu các nhóm dán các tranh ảnh mà nhóm mình sưu
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện theo giáo viên
tầm được sau đó tập thuyết minh giới thiệu về nội dung của
từng bức tranh .
+ Yêu cầu 3 HS lên tham gia cùng GV làm ban giám khảo .
-Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết
quả của nhóm mình thông qua các bức tranh ảnh .
-Nội dung đầy đủ , phong phú , phản ánh các nội dung đã
học : 10 điểm .
- Trình bày đẹp khoa học : 3 điểm .
- Thuyết minh rõ , đủ ý , gọn : 3 điểm .
- Trả lời được các câu hỏi đặt ra : 2 điểm .
- Có tinh thần đồng đội khi triển lãm : 2 điểm
+ Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả .
- Nhận xét , kết luận chung .
* Hoạt động 4: THỰC HÀNH . (12’)
- Cách tiến hành:
-GV vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng .
  
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
- Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện
bóng của cọc .
- Nhận xét câu trả lời của HS .
-GV nhận xét và kết luận:
1. Buổi sáng bóng cọc ngả dài về phía Tây .

2. Buổi trưa bóng cọc ngắn lại và ở ngay dưới chân cọc đó
3. Buổi chiều bóng cọc ngả về phía Đông .
3. Củng cố-dặn dò: (4’)
-GV nhận xét tiết học.
+ 3 HS lên tham gia ban giám khảo .
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày về nội
dung từng bức tranh , ảnh .
+ Lắng nghe .
- Quan sát hình minh hoạ .
- HS tiến hành theo cặp đôi sau đó trả lời .
-Nhận xét ý kiến bạn .
- Lắng nghe .
-HS lắng nghe.
. .
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II ( viết)
Tg: 45’’
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra kó năng nghe-viết chính tả của hs giữa kì II.
-Kiểm tra đánh giá kó năng làm văn tả cây cối của hs.
-Làm bài nghiêm túc, tự lực, đạt được kq’ cao.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Giấy kiểm tra cho từng hs.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. n đònh: 1’
2. Nêu y/c khi làm bài kiểm tra. 2’
3. Hs làm bài kiểm tra. 40’
-Giấy kiểm tra phát cho từng hs.
Đề bài:

I. Chính tả (nghe-viết) 5 điểm : Sầu riêng (viết đoạn: Sầu riêng … kì lạ).
- Gv đọc bài cho hs viết.
II. Tập làm văn.
Đề bài: Em hãy tả một cây bóng mát hoặc một cây ăn quả mà em thích.
4. Thu bài, nx chung tiết học. 2’
. .
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Tg: 40’
Rèn kó năng giải bài toán” tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. (5’)
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
*Tổng hai số là số bé nhất có 6 chữ số.Tỉ số của hai
số là
5
4
.Tìm hai số đó.
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.
b. Hướng dẫn các bài tập: (32’)
Bài 1:Yêu cầu nêu kết quả.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài thuộc dạng toán gì?
+Nêu các bước giải?

Nêu kết quả, nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: -Yêu cầu làm vào phiếu.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:Yêu cầu nêu kết quả.
+Hd làm bài.
+Y/c làm bài cn.
Yêu cầu nêu kết quả, nhận xét và ghi điểm.
Cá nhân giải, nhận xét bạn làm.
Cá nhân đọc đề và nêu.
Giải:
-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
3+1=4(phần)
Đoạn 1 dài là:28:4x3=21(m)
Đoạn 2 dài là:28-21=7(m)
Đáp số:21m;7m
Giải
-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
2+1=3(phần)
Số bạn nam là:12:3=4(bạn)
Số bạn nữ là:12-4=8(bạn)
Đáp số:4 bạn;8 bạn
-1 HS đọc trước lớp,HS cả lớp đọc thầm.
Giải
Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn
gấp 5 lần số nhỏ.
-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
5+1=6(phần)
Số nhỏ là:72:6=12
Bài 4:Yêu cầu làm vở
+Hd giải.

Y/c dựa vào sơ đồ để đọc đề toán
Yêu cầu làm, thu chấm và nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò: (3’)
-Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số hai số đó.
-Chuẩn bò bài Luyện tập chung
-Nhận xét chung tiết học.
Số lớn là:72-12=60
Đáp số:12;60
+Nêu đề toán rồi giải theo sơ đồ.
Giải
Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
4+1=5(phần)
Thùng 1 có là:180:5=36(l)
Thùng 2 có là:180-36=144(l)
Đáp số:36 l;144 l
-HS trả lời.
. .
Lòch sử: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786
I.Mục tiêu : Tg: 35’
- HS biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trònh của nghóa quân Tây
Sơn .
- Việc nghóa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghóa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước ,
chấm dứt thời kì Trònh –Nguyễn phân tranh .
II.Đồ dùng dạy học :
-Lược dđồ khởi nghóa Tây Sơn .
-Gợi ý kòch bản :Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: (4’)

-Trình bày tên các đô thò lớn hồi thế kỉ XVI-XVII và những
nét chính của các đô thò đó .
-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thò nói lên
tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ?
GV nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học.
*HĐ 1: Hoạt động cả lớp : (8’)
GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghóa
Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long
-GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây
Sơn.
-GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ.
*HĐ 2: Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai ) (12’)
-GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long
của nghóa quân ra Tây Sơn .
-GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi:
+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ
có quyết đònh gì ?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,thái độ của Trònh
Khải và quân tướng như thế nào?
-HS hỏi đáp nhau và nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-HS lên bảng chỉ.
-HS theo dõi.
-HS kể hoặc đọc .
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ?
-Sau khi HS trả lời ,GV cho HS đóng vai theo nội dung SGK
từ đầu đến đoạn … Quân Tây Sơn .

-GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập luyện.Tùy thời gian
GV tổ chức cho HS đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long” ở trên lớp .
GV nhận xét .
*HĐ 3: Hoạt động cá nhân: (7’)
-GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghóa của sự kiện
nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
-GV nhận xét ,kết luận .
4.Củng cố - Dặn dò: (4’)
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm mục đích gì ?
-Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trònh có ý nghóa gì ?
-Về xem lại bài và chuẩn bò trước bài : “Quang Trung đại phá
quân thanh năm 1789”.
-Nhận xét tiết học .
-HS chia thành các nhóm 4 hs ,phân vai,tập
đóng vai .
-HS đóng vai .
-HS đóng tiểu phẩm .
-HS thảo luận và trả lời:Nguyễn Huệ làm chủ
được Thăng Long, lật đổ họ Trònh, giao quyền
cai trò Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc
thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bò chia
cắt.
-3 HS đọc và trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
. .

×