Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

chế tạo đĩa băng tải truyền động hộp giảm tốc trục víc mini, chương 10 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 8 trang )

Chương 10: Vận hành máy Haas
4.3.1 Khởi động máy Haas
Đầu tiên bật máy nén khí đồng thời mở van khí của máy để
đảm bảo áp suất l
àm việc của máy là 100psi.
Hình 4.17: Van và đồng hồ đo áp suất khí nén của máy.
Bật nguồn bằng cách gạt cần gạt phía sau máy sang nấc ON.
Hình 4.18: Cần gạt khởi động.
Ấn nút POWER ON trên bảng điều khiển để thực hiện quá trình
kh
ởi động máy.
Restart máy để đưa các trục của máy về điểm O bằng cách nhấn
POWER UP trên bảng điều khiển.
4.3.2 Đặt tọa độ làm việc và bù chiều dài dao.
a, Đặt tọa độ làm việc của máy.
Đầu ti
ên phải gá phôi chắc chắn trên Êtô của máy. Thiết lập tọa
độ l
àm việc của máy. Tọa độ đó được ghi vào G54 ÷ G59 hoặc
G110 ÷ G129.
Để đặt tọa độ làm việc ta tiến hành như sau:
- Đầu tiên bật chế độ điều khiển bằng tay HAND/JOG
- Bấm OFFSET, sử dụng các mũi tên trái, phải, lên, xuống để
đưa con trỏ về tọa độ X. Giữ nguy
ên trục Y, quay tay quay để
đưa dao tới tọa độ l
àm việc mới.
- Sau khi dao đã tới tọa độ làm việc mới nhấn
PART/REZO/SET để lưu giá trị tọa độ l
àm việc mới của trục X.
Với trục Y ta cũng thao tác tương tự.


Hình 4.19: Đặt gốc làm việc tại G54.
Thông thường với các phôi tròn hay vuông gốc làm việc thường
được đặt tại tâm của phôi.
Quá trình đặt gốc làm việc ở tâm của phôi tròn hay phôi vuông
gi
ống nhau và được thực hiện như sau:

Hình 4.20: Quá trình đặt gốc làm việc tại tâm của phôi.
- Trước tiên khóa chuyển động của bàn máy theo phương Y.
Cho bàn máy di chuyển theo phương X để mũi dao chạm tới
2 điểm X
1
rồi X
2
của phôi. Chú ý trong quá trình bàn máy di
chuy
ển theo phương X thì phương Y phải được cố định.
Khi đó: X
o
= (X
1
+ X
2
)/2
-
Tương tự với trục Y. Khóa chuyển động của bàn máy theo
phương X. Cho bàn máy di chuyển theo phương Y để mũi
dao chạm tới 2 điểm Y
1
rồi Y

2
của phôi. Chú ý trong quá
trình bàn máy di chuyển theo phương Y thì phương X phải
được cố định.
Khi đó: Y
o
= (Y
1
+ Y
2
)/2
b, Bù chi
ều dài dao.
- Trên b
ảng điều khiển chọn chế độ Hand Jog.
- Nhấn 2 lần Offset.
- Chọn trục chuyển động là trục Z. Di chuyển mũi dao xuống
chạm bề mặt phôi (thường dùng giấy mỏng để rà).
- Khi m
ũ dao vừa chạm bề mặt phôi nhấn Tool/Offset/Mesur
để lưu giá trị Z của mũi dao. Với các dao khác ta cũng tiến
hành tương tự.
Hình 4.21: Bù chiều dài dao.
4.4 Bảo dưỡng máy
4.4.1 Các yêu cầu về vận hành máy
a. Yêu cầu chung
- Dải nhiệt độ chạy máy: 410°F đến 1040°F (5 ± 400°C).
- Dải nhiệt độ bảo quản: - 40°F đến 1580°F (-20 ± 700°C).
-
Độ ẩm xung quanh: 20% ± 95% độ ẩm tương đối không đọng

hơi nước.
- Độ cao so với mặt biển: 0 ± 7000 FT.
b. Yêu cầu về điện.
- Điện áp vào là 3 pha tam giác hoặc sao, ngoài ra cần phải có
tiếp đất.
- Tần số: 47 ± 66 Hz.
- Điện lưới dao động không lớn hơn 10%.
- Sai lệch không vượt quá 10% của điện áp tổng.
- Điện áp làm việc 195 ± 260 V.
c. Yêu cầu về không khí.
Áp suất tối thiểu tại đường vào 100psi (pound/inch2), nên cần
có máy nén khí công suất 2HP, dung tích tối thiểu.
4.4.2 Nội dung bảo dưỡng
Định Kỳ
Nội dung bảo dưỡng
Hàng
ngày
- Ki
ểm tra mức dầu làm nguội mỗi ca 8 tiếng.
- Kiểm tra mức dầu trong thùng dầu bôi trơn.
- Làm sạch phoi từ đường bao và khay.
- Làm s
ạch phoi từ bộ thay dao.
Hàng
tu
ần
- Làm sạch các bề mặt ngoài.
- Ki
ểm tra sự xả tự động của bộ lọc, bộ điều
chỉnh áp suất.

- Kiểm tra bộ điều chỉnh khí nén tại 85 psi.
- Kiểm tra sự điều chỉnh áp suất khí trục chính
tại 17 psi.
Hàng tháng
- Ki
ểm tra mức dầu trong hộp số: Tháo nắp
kiểm tra phía dưới đầu trục chính. Đổ từ từ thêm
d
ầu từ đỉnh cho đến khi dầu bắt đầu nhỏ giọt từ
ống tr
àn dầu (thăm dầu) ở đáy thùng chứa.
- Bôi một lớp mỏng mỡ bên ngoài các băng
dẫn của máy và các dao.
- Thay thế dầu làm nguội và làm sạch kỹ
Hàng sáu
tháng
lưỡng thùng dầu làm nguội.
- Kiểm tra hiện tượng nứt, hỏng tất cả các ống
mềm và đường bôi trơn.
Hàng năm
- Thay dầu hộp số. Xả dầu từ đáy của hộp số.
Tháo nắp kiểm tra dưới đầu trục chính. Đổ thêm
d
ầu cho đến khi dầu bắt đầu nhỏ giọt từ ống tràn
d
ầu ở đáy thùng chứa.
- Kiểm tra lọc dầu và làm sạch hết cặn ở đáy
lọc dầu.
- Thay thế lọc khí trên hộp điều khiển 2 năm
một lần.

- Kiểm tra mức dầu SMTC qua mắt thăm .

×