Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giáo án Sinh 6 có 3 cột /2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.58 KB, 130 trang )

TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
`PPPTuan
: 1
Ngày soạn : 25/8/2008
Tiết : 1 Ngày dạy :26/8/2008
Bài 1:
Đặc điểm của cơ thể sống -NHI M V SINH H C
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Nêu dợc đặc điểm hủ yếu của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống
-Bit c 4 nhúm sinh vt chớnh :ụngvt ,Thc vt ,Vi khun ,Nm .
-Bit c nhim v ca sinh hc l gỡ ?
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ thể hiện đợc một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H2.1 tr.8 SGK
III. Hoạt động dạy học :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. b ài mới :
Mở bài: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vât khác nhau. Đó là thế giới
vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống (hay sinh vật)
Hoạt động 1
Nhận dạng vật sống và vật không sống
Mục tiêu: Biết nhận dạng và phân biệt vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài
Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV cho HS kể tên một số
cây, côn, đồ vật ở xung
quanh ròi chọn một cây,
con, đồ vật đại diện để quan


sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi
nhóm theo câu hỏi:
+ Con gà, cây đậu cần điều
kiện gì để sống?
+ Cái bàn có cần những
điều kiện giống nh con gà
và cây đậu để tồn tại
không?
+ Sau một thời gian chăm
sóc, đối tợng nào tăng kích
thớc và đối tợng nào không
tăng kích thớc?
- GV gọi HS trả lời
- GV khẳng định: con gà,
cây đậu là vật sống, cái bàn
là vật không sống
- Y/c HS tìm thêm một số ví
dụ về vật sống và vật không
sống
- GV y/c HS phân biệt sự
khác nhau giữa vật sống và
vật không sống
- GV kết luận
- HS tìm những sinh
vật gắn với đời sống
nh: cây nhãn, cây
xoài, cây đậu, , con
gà, con lợn, , cái
bàn, ghế,

- Chọn đại diện: con
gà, cây đậu, cái bàn
- Trong nhóm cử
một ngời ghi lại kết
quả trao đổi của
nhóm
- y/c thấy đợc con
gà, cây đậu đợc
chăm sóc lớn lên,
cái bàn không thay
đổi.
- Đại diện nhóm
trình bày ý kiến,
nhóm khác nhận xét,
bổ sung
1. Nhận dạng vật sông và vật không
sống
- Vật sống: Lấy thức ăn, nớc uống,
lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: Không lấy thức
ăn, không lớn lên
Hoạt động 2
Đặc điểm của cơ thể sống
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 1
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
Mục tiêu: Thấy đợc đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên
Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Những chất cần thiết cho

hoạt động sống của cơ thể là
gì? (động vật và thực vật)
+ Những chất thải của cơ
thể là gì? (thực vật và động
vật)
- GV cho HS qua sát H46.1
SGK/146 giải thích đó là
quá trình trao đổi chất của
cơ thể sống
- GV cho HS quan sát bảng
tr.6, y/c HS hoạt động độc
lập -> GV kẻ bảng lên bảng,
gọi HS lên hoàn thành.
- Y/C HS lấy thêm ví dụ
điền vào bảng
=> Qua bảng so sánh, hãy
cho biết đặc điểm của cơ thể
sống?
- GV hoàn thiện kiến thức
- HS trả lời.
- HS quan sát hình
46.1 SGK/146.
- HS hoàn thành
bảng tr.6 SGK
- HS lấy thêm ví dụ
- HS rút ra kết luận
2. Đặc điểm của cơ thể sống
Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trờng
- Lớn lên và sinh sản

Ho t ng 3
Sinh v t trong t nhiờn
M c tiờu :Gii sinh vt tronh t nhiờn a dng sng nhiu ni v liờn quan n i sng con ngi
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung
GV cho HS trả lời câu 1, 2 SGK tr.6
V. Dặn dò
- Học bài
- Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên
Bài 2:
Nhiệm vụ của sinh học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nêu đợc một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của
chúng
- Biết đợc 4 nhóm sinh vật chính: động vật. thực vật, vi khuẩn, nấm
Giaú ỏn sinh 6
Tuan : 1
Ngày soạn :28/8/2008
Tiết : 2 Ngày dạy :29/8/2008
Trang - 2
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
- Hiểu đợc nhiệm vụ của thực vật học và sinh học
2. Kỹ năng: Quan sát, so sánh
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và môn học
II. Đồ dùng dạy học
Hình 2.1 SGK
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì phân biệt?
3. bài mới

Mở bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại sinh vật
khác nhau: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm
Hoạt động 1
Sinh vật trong tự nhiên
Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con ngời
Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
a) Sự đa dạng của thế giới
sinh vật
- Y/c HS làm bài tập
SGK/tr.7
-> Qua bảng thống kê, em
có nhận xét gì về thế giới
sinh vật? (Gợi ý: nhận xét
về nơi sống, kích thớc, vai
trò đối với con ngời? )
+ Sự phong phú về môi tr-
ờng sống, kích thớc, khả
năng di chuyển của sinh vật
nói lên điều gì?
b)Các nhóm sinh vật
+ Hãy quan sát lại bảng
thống kê,có thể chia thế giới
sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm
vào nhóm nào, GV cho HS
nghiên cứu thôngtínGK/tr.8
kết hợp với quan sát hình
2.1
-> Thông tin đó cho em biết

điều gì?
- Khi phân chia sinh vật
thành 4 nhóm, ngời ta dựa
vào những đặc điểm nào?
(GV gợi ý:+ TV có màu
xanh
+ ĐV di chuyển
+ Nấm không có màu xanh
(lá)
+ Vi sinh vật vô cùng nhỏ
bé )
- GV hoàn thiện kiến thức
- Hoàn thành bảng
thống kê tr.7 (ghi
tiếp một số cây, con
khác)
- Nhận xét theo cột
dọc, bổ sung hoàn
chỉnh theo nhận xét.
- Trao đổi trong
nhóm để rút ra kết
luận: Sinh vật đa
dạng
- HS xếp loại riêng
những ví dụ thuộc
động vật hay thực
vật
- HS n/c độc lập nội
dung thông tin
- Nhận xét: sinh vật

trong tự hiên đợc
chia thành 4 nhóm
lớn: vi khuẩn, nấm,
TV, ĐV
- HS khác nhắc lại
kết luận này để cả
lớp cùng ghi nhớ
1. Sinh vật trong tự nhiên
a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật
b) Các nhóm sinh vật
Kết luận: Sinh vật trong tự nhiên đa
dạng chia thành 4 nhóm
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 3
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
Hoạt động 2
Nhiệm vụ của sinh học
Mục tiêu: HS nắm đợc nhiệm vụ của sinh học và thực vật học
Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GVy/cHS đọc mục tr.18
SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của sinh học là
gì?
- GV gọi 1 vài HS trả lời
- Gọi 1 HS đọc to nội dung:
Nhiệm vụ của thực vật học
cho cả lớp nghe
- HS đọc thông tin
và tóm tắt nội dung

chính trả lời
- HS nghe và bổ
sung cho bạn
- HS nghe và ghi
nhớ
2. Nhiệm vụ của sinh học
- Nhiệm vụ của sinh học (SGK/tr.8)
- Nhiệm vụ của thực vật học
(SGK/tr.8)
IV. Kiểm tra, đánh giá
+ Thế giới sinh vật rất đa dạng dợc thẻ hiện nh thế nào?
+ Ngời ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? Hãy kể tên các nhóm?
+ Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
V. Dặn dò
+ Ôn lại kiến thức vè quang hợp ở tiểu học
+ Su tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trờng
Bài 2:
Đặc điẻm chung của thực vật
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - HS nắm đợc đặc điểm chung của thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: Tranh ảnh về khu rừng, vờn cây, sa mạc, hồ nớc
- HS: Su tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất.Ôn lại kiến thức về quang hợp
III. Hoạt động dạy học :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. b ài mới :
Mở bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
Hoạt động 1
Sự phong phú đa dạng của thực vật
Mục tiêu: Thấy đợc sự đa dạng và phong phú của thực vật
Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động cá nhân:
- GV y/c HS quan sát tranh - HS quan sát H 3.1,
1.Sự phong phú đa dạng của thực
vật
Giaú ỏn sinh 6
Tuan : 01
Ngày soạn : 28/08/2008
Tiết : 2 Ngày dạy : 29/08/2008
Trang - 4
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
* Hoạt động nhóm
- Thảo luận câu hỏi SGK/tr.
11
- GV quan sát các nhóm, có
thể nhắc nhở hay gợi ý cho
những nhóm có học lực yếu.
- GV chữa bằng cách gọi 1-
3 HS đại diện cho nhóm
trình bày, rồi các nhóm khác
bổ sung.
- GV yêu cầu sau khi thảo
luận HS rút ra kết luận về
thực vật.

- GV tìm hiểu có bao nhiêu
nhóm có kết quả đúng, bao
nhiêu nhóm còn cần bổ
sung
3.4 SGK/10 và các
tranh ảnh mang
theo.
- C/Y: nơi sống, tên
của thực vật
- Phân công trong
nhóm:
+ 1 bạn đọc câu hỏi
theo thứ tự cho cả
nhóm cùng nghe
+ 1 bạn ghi chép nội
dung trả lời cho
nhóm
- Thảo luận: đa ý
kiến thống nhất của
nhóm
VD: + TV sống ở
mọi nơi trên trái đất.
Sa mạc ít TV, còn
đồng bằng phong
phú hơn.
+ Cây sống trên mặt
nớc rễ ngắn, thân
xốp
- Lắng nghe phần
trình bày của bạn ->

bổ sung (nếu cần)
- HS đọc thêm thông
tin về số lợng loài
TV trên trái đất và ở
Việt Nam
Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi
trên trái đất. Chúng rất đa dạng và
thích nghi với môi trờng sống
Hoạt động 2
Đặc điểm chung của thực vật
Mục tiêu: HS nắm đợc đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV y/c HS làm bài tập
mục tr.11 SGK
- GV kẽ bảng này lên bảng
- GV chữa nhanh vì nội
dung đơn giản
- GV đa ra một số hiện t-
ợng, y/c HS nhận xét về sự
hoạt động của sinh vật:
+ Con gà, mèo, chạy, đi
+ Cây trồng vào chậu đặt ở
cửa sổ, sau 1 thời gian ngọn
cong về chỗ sáng
-> Từ đó rút ra đặc điểm
chung của thực vật
- HSkẽ bảng tr.11
SGK vào vở, hoàn
thành các nội dung

- HS lên bảng hoàn
thành
- Nhận xét: ĐV có
di chuyển còn TV
không di chuyển và
có tính hớng sáng
- Từ bảng và các
hiện tợng trên rút ra
2. Đặc điểm chung của thực vật
Kết luận: Thực vật có khả năng chế
tạo chất dinh dỡng, không có khả
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 5
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
những đặc điểm
chung của thực vật
năng di chuyển
IV. Kiểm tra, đánh giá :
+ Sử dụng câu hỏi 1, 2 cuối bài.
+ GV gợi ý câu hỏi 3: Phải trồng thêm cây cối vì: dân số tăng, tình trạng khai thác bừa bãi
V. Dặn dò :
+ Chẩu bị tranh cây hoa hồng, hoa cải
+ Theo nhóm: cây dơng xỉ, cây cỏ
Bài 3:
Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - HS biết quan sát, so sánh để phân biệt đợc cây có hoa và cây không có hoa dựa vào
đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả)
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh vẽ phóng to H 4.1, 4.2 SGK
Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa, quả, hạt
- HS: Su tầm tranh cây dơng xỉ, cây rau bợ
III. Hoạt động dạy học :
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
+ TV sống ở những nơi nào trên trái đất, đặc điểm chung của thực vật là gì?
3. b ài mới :
Mở bài: Thực vật có một số đặc điểm chung, nhng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận thấy sự khác
nhau giữa chúng
Hoạt động 1
Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Mục tiêu: Nắm đợc các cơ quan của cây xanh có hoa; phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh
không có hoa
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động cá nhân:
- Tìm hiểu các cơ quan của
cây cải
+ Cây cải có những loại cơ
quan nào? Chức năng của
từng loại cơ quan đó?
- Gv đa ra câu hỏi:
+ Rễ, thân, lá là
+ Hoa, quả, hạt là
+ Chức năng của cơ quan
sinh sản là
+ Chức năng của cơ quan

sinh dỡng là
* Hoạt động nhóm: phân
- HS quan sát H 4.1,
SGK/13 ghi nhớ
kiến thức về các cơ
quan của cây cải
- Trả lời: có 2 loại cơ
quan, cơ quan sinh
dỡng và cơ quan
sinh sản
- HS đọc phần trả lời
nối tiếp với câu hỏi
của GV
-> cquan sinh dỡng
-> cquan sinh sản
-> sinh sản để duy
trì nòi giống
->nuôi dỡng cây
1.Thực vật có hoa và thực vật không
có hoa
Giaú ỏn sinh 6
Tuan : 2
Ngày soạn : 03/09/2009
Tiết : 3 Ngày dạy : 04/09/2008
Trang - 6
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
biệt TV có hoa và TV không
có hoa
- GV quan sát các nhóm, có
thể nhắc nhở hay gợi ý cho

những nhóm có học lực yếu.
- GV chữa bằng cách gọi 1-
3 HS đại diện cho nhóm
trình bày, rồi các nhóm khác
bổ sung.
- GV lu ý cho HS cây dơng
xỉ không có hoa nhng có cơ
quan sinh sản đặc biệt
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào
đặc điểm có hoa của TV thì
có thể chia TV thành mấy
nhóm?
- GV cho HS đọc mục =>
Cho biết thế nào là thực vật
có hoa và không có hoa
- GV chữa nhanh bằng cách
đọc kết quả đúng để HS giơ
tay -> tìm hiểu đợc số lợng
HS đã nắm đợc bài
- GV dự kiến một số thắc
mắc của HS khi phân biệt
cây: cây thông có quả, hạt;
hoa hồng, hoa cúc không có
quả; câyu su hào, bắp cải
không có hoa
- HS quan sát tranh
và mẫu vật, chú ý cơ
quan sinh dỡng và
cơ quan sinh sản
- Kết hợp H4.2 rồi

hoàn thành bảng 2
SGK/tr13
- Đại diện nhóm
trình bày ý kiến của
nhóm mình
- Các nhóm khác bổ
sung, đa ra ý kiến để
trao đổi
- Dựa vào thông tin
trả lời cách phân
biệt TV có hoa với
TV không có hoa
- HS làm nhanh bài
tập SGK/tr.14
Kết luận: Thực vật có 2 nhóm: Thực
vật có hoa và thực vật không có hoa
Hoạt động 2
Cây một năm và cây lâu năm
Mục tiêu: Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV viết lên bảng một số
cây nh:
+ Cây lúa, ngô, mớp->gọi là
cây một năm
+ Cây hồng xiêm, mít, vải ->
gọi là cây lâu năm
- GV đặt câu hỏi: Tại sao ng-
ời ta lại nói nh vậy ?
- GV hớng dẫn HS chú ý tới

việc các TV đó ra hoa kết
quả bao nhieu lần trong vòng
đời.
- Sau khi thảo luận, em hãy
phân biệt cây mọt năm và
cây lâu năm ->rút ra kết luận
- HS thảo luận theo nhóm->
ghi lại nội dung ra giấy
Có thể là: Lúa sống ít thời
gian, thu hoạch cả cây
Hồng xiêm cây to, cho nhiều
quả
- HS thảo luận theo hớng cây
đó ra quả bao nhiêu lần trong
đời-> để phân biệt cây một
năm và cây lâu năm.
2.Cây một năm và cây lâu
năm
Kết luận: - Cây một năm ra
hoa kết quả một lần trong
vòng đời.
- Cây lâu năm ra hoa kết quả
nhiều lần trong vòng đời
IV. Kiểm tra, đánh giá :
+ Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
+ GV gợi ý câu hỏi 3*
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 7
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
V. Dặn dò :

+ Chuẩn bị một số cây rêu tờng
+ Đọc mục em có biết
+ Làm bài tập cuối bài
Ch ơng I: Tế bào thực vật
Bài 4:
kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bớc sử dụng kính hiển vi
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hành
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và kính hiển vi
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
Một vài bông hoa, rễ nhỏ
- HS: Một đám rêu, rễ hành
III. Hoạt động dạy học :
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Dựa vào đặc điểm nào nhận biết TV có hoa và TV không có hoa? Kể tên.
3. b ài mới :
Mở bài: Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải sử dụng kính lúp, kính hiển vi
Hoạt động 1
Kính lúp và cách sử dụng
Mục tiêu: Biết sử dụng kính lúp cầm tay
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu 1.Kính lúp và cách sử dụng
Giaú ỏn sinh 6
Tuan : 3
Ngày soạn :8-9-08

Tiết : 5 Ngày dạy :9-9-08p
Trang - 8
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
tạo kính lúp
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin tr.17 SGK=>cho biết
kính lúp có cấu tạo nh thế
nào?
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng
kính lúp cầm tay
- HS đọc nội dung hớng dẫn
tr.17 SGK + quan sát H5.2
+ Vấn đề 3: Tập quan sát
mẫu bằng kính lúp
- GV quan sát kiểm tra t thế
đặt kính lúp của HS và cuối
cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu
- Đọc thông tin ghi
nhớ cấu tạo
- HS trình bày cách
sử dụng kính lúp
cho cả lớp cùng
nghe
- HS quan sát 1 cây
rêu bằng cách tách
riêng 1 cây đặt lên
giấy->vẽ lại hình lá
rêu đã quan sát đợc
trên giấy
- Cấu tạo: Kính lúp gồm 2 phần:Tay

cầm bằng kim loại và tấm kính
trong lồi 2 mặt
- Cách sử dụng: SGK
Hoạt động 2
Kính hiển vi và cách sử dụng
Mục tiêu: Nắm đợc cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo
kính hiển vi
- GV yêu cầu hoạt động
nhóm
- GV kiểm tra bằng cách gọi
đại diện nhóm lên trớc lớp
trình bày
- GV hỏi: Bộ phận nào của
kính hiển vi là quan trọng
nhất? Vì sao?
-> GV nhấn mạnh: đó là thấu
kính vì có ống kính để phóng
to đợc các vật
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng
kính hiển vi
_ GV làm thao tác mẫu cách
sử dụng kính để cả lớp cùng
theo dõi từng bớc
- Nếu có điều kiện GV có thể
phát cho mỗi nhóm 1 tiêu
bản mẫu để tập quan sát
- Mỗi nhóm nhận 1 kính, đặt

trớc bàn, cử 1 ngời đọc nội
dung tr. 18 SGK phần cấu tạo
của kính
- Cả nhóm nghe đọc kết hợp
với H5.3 tr.18 SGK để xác
định các bộ phận của kính
- Đại diện nóm trả lời, nhóm
khác nhắc lại
- HS có thể trả lời các bộ
phận riêng lẽ nh ốc điều
chỉnh hay ống kính, gơng
- Đọc mục SGK tr.19 nắm
đợc các bớc sử dụng kính
- HS cố gắng thao tác đúng
các bớc để có thể nhìn thấy
mẫu
2. Kính hiển vi và cách sử
dụng
- Cấu tạo: Kính hiển vi có 3
phần chính
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
- Cách sử dụng: SGK
IV. Kiểm tra, đánh giá :
+ gọi 1- 2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi
+ GV nhận xét, cho điểm
V. Dặn dò :
+ Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 củ hành tím, một quả cà chua chín
+ Đọc mục em có biết

+ Làm bài tập cuối bài, học bài
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 9
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
Bài 6:
Quan sát tế bào thực vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS phải tự làm đợc một tiêu bản tế bào thực vật(tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt
quả cà chua chín)
2. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng kính hiển vi
- Tập vẽ hình đã quan sát đợc trên kính hiển vi
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ dụng cụ
Trung thực, chỉ vẽ mhững hình quan sát đợc
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà
chua chín
- Kính hiển vi
- HS: củ hành tím, cà chua chín, xem lại bài kính hiển vi
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm
Gọi 1- 2 HS trình bày các bớc sử dụng kính hiển vi
3. bài mới
Mở bài: GV nêu yêu cầu bài thực hành
+ Làm đợc tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành
+ Vẽ lại hình khi quan sát đợc
+ Các nhóm không nói to, không đi lại lộn xộn
GV phát dụng cụ và phân công một nửa lớp làm tiêu bản tế bào vảy hành, còn lại làm tiêu bản tế bào

quả cà chua
Hoạt động 1
Quan sát tế bào dới kính hển vi
Mục tiêu: Quan sát đợc 2 loại tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua tr.21, 22 SGK
Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành
lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính
- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng
quan sát
- GV đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở,
giải đáp thắc mắc của HS
- HS quan sát H6.1 tr.21
- Đọc và nhắc lại thao tác
- Chọn 1 ngời chuẩn bị kính, còn lại
chuẩn bị tiêu bản nh hớng dẫn của GV
- Tiến hành làm, chú ý: ở tế bào vảy
hành cần lấy một lớp thật mỏng trải
phẳng, không bị gập, ở tế bào thịt quả cà
chua chỉ quệt một lớp thật mỏng
- Sau khi quan sát đợc cố gắng vẽ thật
giống mẫu
Hoạt động 2
Vẽ hình đã quan sát dợc dới kính
Mục tiêu: Nắm đợc cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi
Tiến hành
Giaú ỏn sinh 6
Tuan : 3
Ngày soạn :10-09-08
Tiết : 6 Ngày dạy :11-09-08

Trang - 10
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biẻu bì vảy hành
+ Quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà
chua chín
- GV hớng dẫn HS cách vừa quan sát vừa
vẽ hình
- Nếu còn thời gian, GV cho HS đổi tiêu
bản của nhóm này cho nhóm khác để có
thể quan sát đợc cả 2 tiêu bản
- HS quan sát tranh và đối chiếu với hình vẽ
của nhóm mình, phân biệt vách ngăn của tế
bào
- HS vẽ hình vào vở
IV. Kiểm tra, đánh giá
+ HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, két quả
+ GV nhận xét chung buổi thực hành, cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm cha tích cực
+ Lau kính, dọn vệ sinh lớp học
V. Dặn dò
+ Su tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật
+ Làm bài tập cuối bài.
Bài 5:
Cấu tạo tế bào thực vật
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS xác định đợc:
+ Các cơ quan của thực vật đều đợc cấu tạo bằng tế bào
+ Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
+ Khái niệm về mô

2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ nhận biết kiến thức
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:Tranh vẽ phóng to H 7.1 -> 7.5 SGK
- HS: Su tầm tranh ảnh về tế bào thực vật
III. Hoạt động dạy học :
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Giaú ỏn sinh 6
Tuan : 3
Ngày soạn :15-09-2008
Tiết : 5 Ngày dạy :16-09-2008
Trang - 11
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
3. b ài mới :
Mở bài: GV cho HS nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành đã quan sát đợc hôm trớc. GV
có thể đặt câu hỏi: Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không?
Hoạt động 1
Hình dạng kích th ớc của tế bào
Mục tiêu: Nắm đợc cơ thể TV đợc cấu tạo bằng tế bào. Tế bào có nhiều hình dạng
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu hình
dạng của tế bào
- GV yêu cầu hoat động cá
nhân n/c mục I SGK để trả
lời câu hỏi: Tìm điểm giống
nhau cơ bản trong cấu tạo
rễ, thân, lá?
- GV lu ý: có thể HS nói là

có nhiều ô nhỏ. GV chỉnh
mỗi ô nhỏ đó là một tế bào
- GV cho HS quan sát lại
hình SGK + tranh hình dạng
của tế bào ở một số cây
khác nhau-> nhận xét về
hình dạng của tế bào
- Yêu cầu HS quan sát kỹ H
7.1 tr.13 SGK và cho biết:
Trong cùng 1 cơ quan tế bào
có giống nhau không?
+ Vấn đề 2: Tìm hiểu kích
thớc tế bào
- GV yêu cầu HS n/c SGK
- GV nhận xét ý kiến của
HS -> y/c HS rút ra nhận xét
về kích thớc của tế bào?
- GV thông báo thêm số tế
bào có kích thớc nhỏ( mô
phân sinh ngọn), tế bào sợi
gai dài
- GV y/c HS rút ra két luận
- HS quan sát H7.1, 7.2, 7.3
SGK trả lời câu hỏi -> giống
nhau là cấu tạo bằng nhiều tế
bào
- HS quan sát tranh đa ra
nhận xét: tế bào có nhiều
hình dạng
- HS đọc thông tin và xem

bảng kích thớc tế bào ỏ tr.24
SGK -> tự rút ra nhận xét
- HS trình bày-> bổ sung cho
đầy đủ
- Kích thớc của tế bào khác
nhau
1.Hình dạng kích th ớc của
tế bào
-Cơ thể thực vật đợc cấu
tạo bằng nhiều tế bào
- Các tế bào có hình dạng
và kích thớc khác nhau
Hoạt động 2
Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: Nắm đợc 4 thành phần chính của tế bào: Vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS n/c độc lập
nội dung tr.24 SGK
- GV treo tranh câm: Sơ đồ
cấu tạo tế bào thực vật
Gọi HS lên chỉ các bộ phận
- HS đọc thông tin SGK
tr.24 kết hợp quan sát H7.4
->Xác định đợc các bộ phận
của tế bào rồi ghi nhớ
- 1-3 HS lên xác định trên
tranh từng bộ phận, HS khác
nhận xét
2. Cấu tạo tế bào

Tế bào gồm:
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào
+ Nhân
+ Ngoài ra còn có không bào
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 12
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
của tế bào trên tranh
- GV nhận xét và mở rộng:
chú ý lục lạp trong chất tế
bàocó chứa diệp lục làm cho
hầu hết cây có màu xanh và
góp phần vào quá trình quang
hợp
- GV tóm tắt, rút ra kết luận
để HS ghi nhớ thành phần
cấu tạo chủ yếu của tế bào
Hoạt động 3

Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV treo tranh các loại mô,
y/c HS quan sát và đa câu
hỏi: Nhận xét cấu tạo, hình
dạng các tế bào của cùng một
loại mô, của các loại mô
khác nhau?
=> Rút ra định nghĩa mô

- GV bổ sung thêm vào kết
luận của HS: chức năng của
các tế bào trong một mô,
nhất là mô phân sinh làm cho
các cơ quan của TV lớn lên
- HS quan sát tranh , trao đổi
nhanh trong nhóm, đa ra
nhận xét ngắn gọn
- 1-3 HS trình bày, HS khác
nhận xét
2. Mô
Mô gồm một nhóm tế bào có
hình dạng cấu tạo giống
nhau, cùng thực hiện một
chức năng
IV. Kiểm tra, đánh giá :
+ HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài
+ HS và GV giải nhanh ô chữ
V. Dặn dò :
+ Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
+ Đọc mục em có biết
+ Làm bài tập cuối bài, học bài
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 13
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
Bài 8:
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: + HS trả lời đợc câu hỏi: Tế bào lớn lên nh thế nào? Tế bào phân chia nh thế nào?
+ HS hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào: ở thực vật chỉ có những tế

bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia
2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ nhận biết kiến thức
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:Tranh vẽ phóng to H 8.1, 8.2 SGK/tr.27
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
III. Hoạt động dạy học :
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Tế bào thực vật có kích thớc, hình dạng và cấu tạo nh thế nào?
+ Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?
3. b ài mới :
Mở bài: Thực vật đợc cấu tạo bởi các tế bào cũng nh ngôi nhà đợc xây dựng bởi các viên gạch. Nh-
ng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên đợc.Vậy nguyên nhân do đâu? Ta cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay
Hoạt động 1
Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
Mục tiêu: Thấy đợc tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm, n/c SGK -> trả
lời câu hỏi:mục tr.27
SGK
- GV gợi ý:
+ Tế bào trởng thành là tế
bào không lớn thêm đợc nữa
và có khả năng sinh sản
+ Trên hình 8.1 khi tế bào
lớn, phát triển bộ phận nào

tăng kích thớc nhiều lên
+ Màu vàng chỉ không bào
- GV: Từ những ý kiến HS
đã thảo luận trong nhóm
yêu cầu HS trả lời tóm tắt 2
câu hỏi trên -> gọi bổ sung,
rút ra kết luận
- HS đọc thông tin mục kết
hợp quan sát H 8.1 SGK/tr.27
- Trao đổi thảo luận -> ghi lại
ý kiến sau khi đã thống nhất
ra giấy
- Có thể HS chỉ thấy rõ: tăng
kích thớc
- Từ gợi ý của GV, HS phải
thấy đợc vách tế bào lớn lên,
chất tế bào nhiều lên, không
bào to ra.
- Đại diện của 1- 2 HS nhóm
trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung
1.Tìm hiểu sự lớn lên của
tế bào
Tế bào non có kích thớc
nhỏ, lớn dần thành tế bào
trởng thành nhờ quá trình
trao đổi chất
Hoạt động 2
Tìm hiểu sự phân chia của tế bào
Mục tiêu: Nắm đợc quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia

Tiến hành :
Giaú ỏn sinh 6
Tuan : 4
Ngày soạn :17-090-08
Tiết : 7 Ngày dạy :18-09-08
Trang - 14
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS n/c theo
nhóm nội dung tr.28 SGK
- GV viết sơ đồ trình bày mối
quan hệ giữa sự lớn lên và
phân chia của tế bào
- Tế bào non
lớn dần
TB tr-
ởng thành
phân chia
TB non
mới
- GV yêu cầu thảo luận nhóm
theo 3 câu hỏi mục
- GV gợi ý sự lớn lên của các
cơ quan của TV do 2 quá
trình:
+ Phân chia tế bào
+ Sự lớn lên của tế bào
- Đây là quá trình sinh lý
phức tạp ở TV nên GV có thể
tổng kết toàn bộ nội dung

theo 3 câu hỏi thảo luận của
HS để cả lớp cùng hiểu rõ
- GVđa ra câu hỏi: Sự lớn lên
và phân chia của tế bào có ý
nghĩa gì đối với TV?
- HS đọc thông tin SGK
tr.28 kết hợp quan sát H8.2
->Nắm đợc quá trình phân
chia của tế bào
- HS theo dõi sơ đồ trên bảng
và phần trình bày của GV
- HS thảo luận ghi vào giấy:
+ Quá trình phân chia: tr.28
SGK
+ Tế bào ở mô phân sinh có
khả năng phân chia
+ Các cơ quan của TV lớn
lên nhờ tế bào phân chia
- Đại diện các nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- HS phải nêu đợc: Sự lớn lên
và phân chia của tế bào giúp
TV lớn lên( sinh trởng và
phát triển)
2. Tìm hiểu sự phân chia của
tế bào
+ Quá trình phân chia: tr.28
SGK
+ Tế bào ở mô phân sinh có

khả năng phân chia
+ Các cơ quan của TV lớn
lên nhờ tế bào phân chia
IV. Kiểm tra, đánh giá :
+ HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/tr.28
+ GV treo bảng phụ, ghi nội dung bài tập
Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau
Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành sau đó chất tế bào vách tế bào hình
thành tế bào cũ thành tế bào con
V. Dặn dò :
+ HS chuẩn bị một số cây có rễ rữa sạch nh: cây rau cải, cây cam, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ
dại
+ Làm bài tập cuối bài, học bài
Ch ơng II: rễ
Bài 9
Các loại rễ- các miền của rễ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: + HS nhận biết và phân biệt dợc 2 loại rễ chính:rễ cọc và rễ chùm
+ Phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền của rễ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:Tranh vẽ phóng to H 9.1, 9.2 , 9.3 SGK/tr.29
Một số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành
Mảnh bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ và phiếu học tập
- HS: chuẩn bị cây có rễ nh GV đã dặn ở tiết trớc
III. Hoạt động dạy học :
1. ổ n định lớp :
Giaú ỏn sinh 6
Tuan : 5

Ngày soạn :20-9-08
Tiết : 8 Ngày dạy :22-9-08
Trang - 15
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra nh thế
nào?
+ Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa nh thế nào đối với thực vật?
3. b ài mới :
Mở bài: Rễ giữ cho cây mọc đợc trên đất. Rễ hút nớc và muối khoáng hòa tan. Không phải tất cả
các loài cây đều có cùng một rễ.Ta nghiên cứu bài hôm nay sẽ rõ.
Hoạt động 1
Các loại rễ
Mục tiêu: Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ
Tiến hành :
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ
- GV yêu cầu HS kẽ phiếu học tập vào vở, hoạt động theo nhóm
Phiếu mẫu
STT Nhóm A B
1
2
3
Tên cây
Đặc điểm chung của rễ
Đặt tên rễ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS chia rễ cây
thành 2 nhóm, hoàn thành
bài tập 1 trong phiếu
- GV lu ý giúp đỡ các nhóm

học lực trung bình và yếu.
- GV hớng dẫn ghi PHT
- GV tiếp tục yêu cầu HS
làm bài tập 2. Đồng thời GV
treo tranh câm h 9.1 để HS
quan sát
- GV chữa bài tập 2, sau khi
nghe phần phát biểu và bổ
sug của các nhóm, GV sẽ
chọn 1 nhóm hoàn chỉnh
nhất để nhắc lại cho cả lớp
cùng nghe
- GV cho các nhóm đối
chiếu các đặc điểm của rễ
với tên cây trong nhóm A, B
của bài tập 1 đã phù hợp ch-
a, nếu cha thì chuyển các
cây của nhóm cho đúng
- GV gợi ý bài tập 3 dựa vào
đặc điểm rễ có thể gọi tên rễ
- Nếu HS gọi nhóm A là rễ
thẳng thì GV có thể chỉnh
lại là rễ cọc
- GV hỏi: Đặc điểm của rễ
cọc và rễ chùm?
- GV yêu cầu làm nhanh bài
tập số 2 tr.29 SGK
+ Vấn đề 2: Nhận biết các
loại rễ cọc và rễ chùm qua
các tranh và mẫu vật

- GV cho HS xem rễ cây rau
dền và cây nhãn -> hoàn
- HS đặt tất cả cây có rễ của
nhóm lên bàn
- Kiểm tra quan sát thật kĩ
tìm những rễ giống nhau đặt
vào một nhóm
- Trao đổi -> thống nhất tên
cây của từng nhóm -> ghi
PHT ở bài tập 1
Bài tập : HS quan sát kĩ rễ
của các cây ở nhóm A chú ý
kích thớc của rễ, cách mọc
trong đất, kết hợp với tranh
=> ghi lại vào phiếu, tơng tự
nh thế với rễ cây nhóm B
- HS đại diện của 1-2 nhóm
trình bày -> nhóm khác nghe
và nhận xét, bổ sung
- HS đối chiếu với kết quả
đúng để sữa chữa nếu cần
- HS làm bài tập 3 -> từng
nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung -> thống
nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm
là rễ cọc và rễ chùm
- HS nhìn vào PHT đã chữa
của nhóm đọc to cho cả lớp
cùng nghe
- HS chọn nhanh và 1-2 em

trả lời
- HS hoạt động cá nhân: quan
1.Các loại rễ
( Nội dung PHT)
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 16
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
thành 2 câu hỏi
- GV cho HS theo dõi phiếu
chuẩn kiến thức -> sửa chỗ
sai
sát rễ cây của GV két hợp
H9.2 SGK -> hoàn thành câu
hỏi ở dới hình
- HS tự đánh giá câu trả lời
của mình -> theo dõi PHT
chuẩn, sữa chữa
Phiếu chuẩn kiến thức
STT Nhóm A B
1 Tên cây Cây rau cải, cây mít, cây đậu Cây hành, cỏ dại, ngô
2 Đặc điểm chung
của rễ
Có một rễ cái to, khỏe đâm thẳng,
nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con
mọc nhiều rễ nhỏ hơn
Gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau,
mọc tỏa từ gốc thân thành chùm
3 Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm
Hoạt động 2
Các miền của rễ

Mục tiêu:
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV cho HS tự n/c nội dung
tr.30 SGK
+ Vấn đề 1: Xác định các
miền của rễ
- GV treo tranh câm các
miền của rễ, đặt các mảnh
bìa ghi sẵn các miền của rễ
trên bàn -> HS chọn và gắn
vào tranh
- GV hỏi: Rẽ có mấy miền?
Kể tên.
+ Vấn đề 2: Tìm hiểu chức
năng các miền của rễ
- GV hỏi: Chức năng chính
của các miền của rễ
- HS làm việc độc lập đọc nội
dung trong khung kết hợp với
quan sát tranh và chú thích->
ghi nhớ
- 1 HS lên bảng gắn các
mảnh bìa -> xác định các
miền
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS trả lời câu hỏi
- Tơng tự, 1HS lên gắn các
mảnh bìa -> chức năng của
các miền

- HS theo dõi, nhận xét
- HS trả lời câu hỏi
2. Các miền của rễ
Rễ có 4 miền chính ( nội
dung SGK)
IV. Kiểm tra, đánh giá :
+ GV choHS kẻ tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm
+ GV treo bảng phụ, ghi nội dung bài tập
Trong các mìên sau đây của miền rễ nào có chức năng dẫn truyền
a. Miền trởng thành
b. Miền hút
c. Miền sinh trởng
d. Miền chóp rễ
V. Dặn dò :
+ Đọc mục em có biết
+ Làm bài tập cuối bài, học bài
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 17
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
B i
1 0
Cấu tạo miền hút của rễ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: + HS hiểu đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ
+ Bằng quan sát nhận xét thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng
+ Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế có liên quan đến
rễ cây
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây

II. Đồ dùng dạy học :
- GV:Tranh vẽ phóng to H 10.1, 10.2 , 7.4 SGK/tr.27
Phóng to bảng cấu tạo, chức năng miền hút, các miếng bìa ghi sẵn
- HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì, thịt vỏ
III. Hoạt động dạy học :
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
3. b ài mới :
Mở bài: Ta đã biết rễ gồm 4 miền và chức năng của mỗi miền. Các miền của rễ đều có chức năng
quan trọng, nhng vì sao miền hút là quan trọng nhất của rễ?Đóp là nội dung bài học hôm nay
Hoạt động 1
Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
Mục tiêu: Thấy đợc cấu tạo mìên hút của rễ gồm 2 phần: võ và trụ giữa
Tiến hành :
Giaú ỏn sinh 6
Tuan : 5
Ngày soạn :22-9-08
Tiết : 9 Ngày dạy :24-9-08
Trang - 18
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- GV treo tranh phóng to H10.1 và 10.2 SG
giới thiệu:
+ Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông
hút
+ Miền hút gồm 2 phần: võ và trụ giữa (chỉ
giới hạn các phần trên tranh)
- GV kiểm tra bằng các gọi HS nhắc lại

- GV ghi sơ đồ lên bảng -> cho HS điền tiếp
các bộ phận
Các bộ phận của miền hút:
Biểu bì
: Vỏ
: Thịt vỏ
Các bộ :
Phận của: M.rây
Miền hút: Bó mạch
: Trụ giữa M.gỗ
Ruột

(GV ghi) (HS ghi)
- GV cho HS n/c tr. 32 SGK
- GV y/c HS quan sát lại H10.2 trên bảng,
trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao mỗi lông hút là một tế bào?
- GV nhận xét
- HS theo dõi tranh trên
bảng, ghi nhớ đợc 2phần
của miền hút: võ và trụ giữa
- HS xem chú thích của
H.10.1 tr.32 -> ghi ra giý
các bộ phận của phần vỏ và
trụ giữa
- 1- 2 HS nhắc lại cấu tạo
của phần vỏ và trụ giữa
- Hs lên bảng điền vào sơ
đồ của GV -> HS khác
nhận xét, bổ sung

- HS đọc nội dung ở cột 2
của bảngcấu tạo và chức
năng của miền hút ghi nhớ
nội dung chi tiết cấu tạo
của biểu bì, thịt vỏ, mạch
rây, mạch gỗ, ruột
- 1 HS đọc lại nội dung trên
để cả lớp cùng nghe
- HS chú ý cấu tạo của lông
hút có vách tế bào, màng tế
bào, để trả lời lông hút là
tế bào
1.Cấu tạo miền hút của
rễ
Miền hút của rễ gồm 2
phần vỏ và trụ giữa

Hoạt động 2
Tìm hiểu chức năng của miền hút
Mục tiêu: HS thấy đợc từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 19
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
- GV cho HS n/c tr.32 SGK +
bảng cấu tạo và chức năng
của miền hút, quan sát H7.4
- Cho HS thảo luận 3 vấn đề:
+ Cấu tạo miền hút phù hợp

với chức năng thể hiện nh thế
nào?
+ Lông hút có tồn tại mãi
không?
+ Tìm sự giống nhau và khác
nhau giữa tế bào thực vật với
tế bào lông hút?
- GV gợi ý: tế bào lông hút
có không bào lớn, kéo dài để
tìm nguồn thức ăn
- GV nghe, nhận xét phần trả
lời của nhóm
- GV đa câu hỏi: trên thực tế
bộ rễ thờng ăn sâu, lan rộng,
nhiều rễ con, hãy giải thích?
- GV củng cố bài nh sách h-
ớng dẫn
- HS đọc cột 3 trong bảng kết
hợp với H10.1 và cột 2 ->
gho nhớ nội dung
- Thảo luận đa ra đợc ý kiến:
+Phù hợp cấu tạo chức năng:
biểu bì: các tế bào xếp sát
nhau -> bảo vệ; lông hút: là
tế bào biểu bì kéo dài
+ Lông hút không tồn tại
mãi, già sẽ rụng
+ Tế bào lông hút không có
diệp lục
- Đại diện 1,2 nhóm trình

bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- HS dựa vào cấu tạo miền
hút, chức năng của lông hút
trả lời
- HS đọc kết luận tr.33 SGK
2. Chức năng của miền hút
Nh cột 3 trong bảng cấu tạo
và chức năng miền hút
IV. Kiểm tra, đánh giá :
HS trả lời câu hỏi 2,3 SGK/tr.33
V. Dặn dò :
+ HS chuẩn bị bài tập cho bài sau
+ Làm bài tập cuối bài, học bài
+ Đọc mục em có biết
Bài 11
Sự hút n ớc và muôí khoáng của rễ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: + HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò của nớc
và một số loại muối khoáng chính đối với cây
+ Xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hòa tan
+ Hiểu đợc nhu cầu nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào?
+ Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của
SGK đề ra
2. Kỹ năng: + thao tác, bớc tiến hành thí nghiệm
+ Biết vận dụng kién thức đã học để bớc đầu giải thích một số hiện tợng trong thiên
nhiên
3. Thái độ: Yêu thích môn học
Giaú ỏn sinh 6

Tuan : 6
Ngày soạn :1-10-2008
Tiết : 10 Ngày dạy :2-10-2008
Trang - 20
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:Tranh vẽ phóng to H 11.1, 11.2 SGK
- HS: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà
III. Hoạt động dạy học :
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
+Trình bày các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng
3. b ài mới :
Mở bài: Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nớc và muối khoáng hòa
tan từ đất. Vậy cây cần nớc và muối khoáng nh thế nào?Rễ cây hút nớc và muối khoáng nh thế
nào?
Hoạt động 1
Tìm hiểu nhu cầu n ớc của cây
Mục tiêu: Thấy đợc nớc rất cần cho cây nhng tùy từng loại cây và giai đoạn phát triển
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Thí nghiệm 1 :
- GV cho HS n/c SGK
- Thảo luận theo 2 câu hỏi mục
1
- Gv bao quát lớp, nhắc nhở các
nhóm, hớng dẫn động viên nhóm HS
yếu
- Sau khi HS đã trình bày kết quả ->
GV thông báo kết quả đúng để cả lớp

nghe và bổ sung két quả của nhóm
nếu cần
+ Thí nghiệm 2 :
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm cân rau quả ở nhà
- GV cho HS n/c SGK
- GV lu ý khi HS kể tên cây cần nhiều
nớc và ít nớc tránh nhầm cây ở nớc
cần nhiều nớc, cây ở cạn cần ít nớc
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS hoạt động nhóm, đọc
thí nghiệm SGK chú ý tới:
điều kiện thí nghiệm, tiến
hành thí nghiệm
-> Thảo luận nhóm, thống
nhất ý kiến, ghi lại nội dung
cần đạt đợc: Đó là cây cần
nớc nh thế nào và dự đoán
cây chậu B sẽ héo dần vì
thiếu nớc
- Đại diện 1, 2 nhóm trình
bày kết quả, nhóm khác bổ
sung
- các nhóm báo cáo -> đa ra
nhận xét chung về khối lợng
rau quả sau khi phơi khô là
bị giảm
- HS đọc mục tr.35 SGK ,
thảo luận theo 2 câu hỏi ở
mục

2
tr.35 SGK -> đa ra
ý kiến thống nhất
- HS đa đợc ý kiến: Nớc cần
cho cây, từng loại cây, từng
giai đoạn cây cần lợng nớc
khác nhau
- HS trả lời
1.Nhu cầu n ớc của
cây
Nớc rất cần cho
cây, nhng cần
nhiều hay ít còn
phụ thuộc vào
từng loại cây, các
giai đoạn sống,
các bộ phận khác
nhau của cây
Hoạt động 2
Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây
Mục tiêu: HS thấy đợc cây rất cần 3 loại muối khoáng chính: đạm, lân, kali
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Thí nghiệm 3 :
- GV treo tranh H 11.1 cho
HS đọc thí nghiệm 3 tr.35
SGK
- GV hớng dẫn HS thiết kế
- HS đọc SGK kết hợp quan
sát tranh và bảng số liệu ở

tr.36 SGK -> trả lời câu hỏi
sau thí nghiệm 3
2. Nhu cầu muối khoáng của
cây
Rễ cây chỉ hấp thụ muối
khoáng hòa tan trong đất.
Cây cần 3 loại muối khoáng
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 21
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
thí nghiệm theo nhóm. Thí
nghiệm gồm các bớc:
+ Mục đích thí nghiệm
+ Đối tợng thí nghiệm
+ Tiến hành: Điều kiện và kết
quả
- GV nhận xét bổ sung cho
các nhóm vì đây là thí
nghiệm đầu tiên các em tập
thiết kế
- GV cho HS đọc SGK trả lời
câu hỏi mục
4

- GV nhận xét
+ Mục đích thí nghiệm: xem
nhu cầu muối đạm của cây
- HS trong nhóm sẽ thiết kế
thí nghiệm của mình theo h-
ớng dẫn của GV

- 1, 2 nhóm trình bày thí
nghiệm
- HS đọc mục SGK trả lời
câu hỏi
- Một vài HS trả lời
chính là:đạm, lân, kali
IV. Kiểm tra, đánh giá :
HS trả lời câu hỏi 3 câu hỏi SGK
V. Dặn dò :
+ HS xem lại bài cấu tạo miền hút của rễ
+ Làm bài tập cuối bài, học bài
+ Đọc mục em có biết
Bài 11
Sự hút n ớc và muôí khoáng của rễ (tiếp theo)
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. b ài mới :
Mở bài: GV cho HS nhắc lại phần kết luận cuối bài của tiết 1 rồi vào bài mới
Hoạt động 1
Tìm hiểu con đ ờng rễ cây hút n ớc và muối khoáng
Mục tiêu: Thấy đợc rễ cây hút nớc và muối khoáng nhờ lông hút
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV cho HS n/c SGK làm bài tập
mục tr.37 SGK
- GV viết nhanh 2 bài tập lên bảng +
treo tranh phóng to H 11.2 SGK
- Sau khi HS đã điền và nhận xét ->
GV hoàn thiện để HS nào cha đúng
thì sửa

- Gọi HS đọc bài tập đã chữa đúng
trên bảng
- GV củng cố bằng cách chỉ lại trên
tranh để HS theo dõi
- GV cho HS n/c SGK trả lời câu hỏi:
+ Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm
nhiệm vụ hút nớc và muối khoáng hòa
tan?
+ Tại sao sự hút nớc và muối khoáng
của rễ không thể tách rời nhau?
- GVgọi HS trả lời
- HS quan sát kĩ H 11.2 SGk
chú ý đờng đi của mũi tên
màu vàng và đọc phần chú
thích
- HS chọn từ điền vào chỗ
trống sau đó đọc lại cả câu
xem đã phù hợp cha
- 1 HS lên chữa bài tập trên
-> cả lớp theo dõi để nhận
xét
- HS đọc mục SGK + bài
tập trớc trả lời đợc 2 ý:
+Lông hút là bộ phận chủ
yếu của rễ hút nớc và muối
khoáng hòa tan
+ Vì rễ cây chỉ hút đợc
muối khoáng hòa tan
1.Con đ ờng rễ cây
hút n ớc và muối

khoáng
Rễ cây hút nớc và
muối khoáng hòa
tan nhờ lông hút
Giaú ỏn sinh 6
Tuan : 6
Ngày soạn :1-10-2008
Tiết : 11 Ngày dạy :2-10-2008
Trang - 22
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
Hoạt động 2
Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh h ởng tới sự hút n ớc và muối khoáng của
cây
Mục tiêu: HS biết đợc các điều kiện nh: đất, khí hậu, thời tiết ảnh hởng đến sự hút muối khoáng
Ti n hnh :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV thông báo những điều
kiện ảnh hởng tới sự hút nớc
và muối khoáng của cây: đất
trồng, thời tiết, khí hậu
a - Các loại đất trồng khác
nhau :
- Yêu cầu HS n/c SGK -> trả
lời câu hỏi: Đất trồng đã ảnh
hởng tới sự hút nớc và muối
khoáng nh thế nào? Ví dụ cụ
thể?
- Em hãy cho biết địa phơng
em có đất trồng thuộc loại
nào?

b - Thời tiết khí hậu :
- GV yêu cầu HS n/c SGK trả
lời câu hỏi thời tiết, khí hậu
ảnh hởng nh thế nào đến sự
hút nớc và muối khoáng của
cây?
- GV gợi ý: Khi nhiệt độ
xuống dới O
o
C, nớc bị đóng
băng, muối khoáng không
hòa tan, rễ cây không hút đợc
- Để củng cố phần này, GV
cho HS đọc và trả lời câu hỏi
mục
- GV dùng tranh câm H11.2
tr.37 SGK để HS điền mũi
tên và chú thích hình
- GV nhận xét
- HS đọc mục tr.38 SGK,
trả lời câu hỏi của GV: có 3
loại đất:
+ Đất đá ong: nớc và muối
khoáng trong đất ít -> sự hút
của rễ khó khăn
+ Đất phù sa: nớc và muối
khoáng nhiều -> sự hút của
rễ thuận lợi
+ Đất đỏ bazan
- HS đọc thông tin tr.38

SGK trao đổi nhanh trong
nhóm về ảnh hởng của băng
giá, khi ngập úng lâu ngày sự
hút nớc và muối khoáng bị
ngừng hay mất
- 1,2 HS trả lời -> HS khác
nhận xét bổ sung
- HS đa ra các điều kiện ảnh
hởng tới sự hút nớc và muối
khoáng
2. Những điều kiện bên ngoài
ảnh h ởng tới sự hút n ớc và
muối khoáng của cây
Đất trồng, thời tiết, khí hậu
ảnh hởng tới sự hút nớc và
muối khoáng của cây
IV. Kiểm tra, đánh giá :
HS trả lời câu hỏi 1 câu hỏi SGK/tr.39
Trả lời một số câu hỏi thực tế, HS trả lời đúng GV cho điểm
+ Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc?
+ Tại sao khi trời nắng, nhiệt đọ cao cần tới nhiều nớc cho cây?
+ Cày, cuốc, xới đất có lợi gì?
V. Dặn dò :
+ Giải ô chữ tr.39 SGK
+ Làm bài tập cuối bài, học bài
+ Đọc mục em có biết
+ Chuẩn bị mẫu theo nhóm: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, dây tơ hồng, tranh các
loại cây: bụt mọc, cây mắm, cây đớc,
Giaú ỏn sinh 6
Tuan : 7

Ngày soạn :
Tiết : 12 Ngày dạy :
Trang - 23
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
Bài 12
Biến dạng của rễ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: + HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. Hiểu đợc đặc
điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng
+ Nhận dạng đợc một số rễ biến dạng đơn giản thờng gặp
+ HS giải thích đợc vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trớc khi cây ra hoa
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích mẫu, tranh
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:kẽ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK/tr.40
tranh, mẫu một số loại rễ đặc biệt
- HS: Chuẩn bị theo nhóm theo yêu cầu của GV và kẻ bảng tr.40 vào vở
III. Hoạt động dạy học :
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nớc và muối khoáng?Trình bày con đờng
hấp thụ nớc và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây.
+ Vì sao bộ rễ cây thờng ăn sâu, lan rộng, số lợng rễ con nhiều?
3. b ài mới :
Mở bài: Trong thực tễ rễ không chỉ có chức năng hút nớc và muối khoáng hòa tan mà ở một số cây,
rễ còn có những chức năng khác nữa nên hình dạng, cấu tạo của rễ thay đổi, làm rễ biến dạng. Có
những loại rễ biến dạng nào? Chúng có chức năng gì?
Hoạt động 1
Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng
Mục tiêu: Thấy đợc các hình thái của rễ biến dạng

Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV y/c HS hoạt động theo nhóm:
Đặt mẫu lên bàn quan sát -> phân
chia rễ thành nhóm
- GV gợi ý: Có thể xem rễ đó ở dới
đất hay trên cây
- GV củng cố thêm: môi trờng sống ở
nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ
- GV không chữa nội dung đúng hay
sai, chỉ nhận xét hoạt động của các
nhóm -> HS sẽ tự sửa ở mục sau
- HS trong nhóm đặt tất cả
mẫu vật và tranh lên bàn ->
cùng quan sát
- Dựa vào hình thái màu sắc
và cách mọc để phân chia rễ
vào từng nhóm nhỏ
- HS có thể chia: Rễ dới mặt
đất, rễ mọc trên thân cây
hay rễ bám vào tờng, rễ mọc
ngợc lên mặt đất
- Một số nhóm HS trình bày
kết quả phân loại của nhóm
mình
1.Tìm hiểu đặc
điểm hình thái của
rễ biến dạng

Hoạt động 2

Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng
Mục tiêu: Thấy đợc các dạng chức năng của rễ biến dạng
Tiến hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV y/c HS hoạt động cá
nhân
- GV treo bảng mẫu để HS tự
sửa lỗi ( nếu có)
- Tiếp tục cho HS làm nhanh
bài tập tr.41 SGK
- GV đa một số câu hỏi củng
cố bài:
- Hoàn thành bảng tr.40 vào
vở bài tập
- HS so sánh với phần nội
dung ở mục 1 để sửa những
chổ cha đúng về các loại rễ,
tên cây
- 1, 2 HS đọc kết quả của
2. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo
và chức năng của rễ biến
dạng
( nội dung bảng tr.40 SGK)
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 24
TRửụứng THCS Leõ ỡnh chinh GIO VIấN:Lấ CễNG HUN
+ Có mấy loại rễ biến dạng?
+ Chức năng của rễ biến
dạng đối với cây là gì?
- GV có thể cho HS tự kiểm

tra nhau bằng cách gọi 2 HS
đứng lên
+ HS
1
hỏi: Đặc điểm rễ củ có
chức năng gì?
+ HS
2
trả lời nhanh: Chứa
chất dự trữ
- Thay nhau nhiều cặp trả lời,
nếu HS trả lời tốt GV cho
điểm
mình -> HS khác nhận xét,
bổ sung
- HS cùng nhau nghe và thảo
luận cả lớp
Bảng tr.40 SGK
Stt Tên rễ biến
dạng
Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng Chức năng đối với cây
1 Rễ củ Cải củ, cà rốt Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho cây khi
ra hoa tạo quả
2 Rễ móc Trầu không, hồ
tiêu, vạn niên
thanh
Rễ phụ mọc từ thân và cành
trên mặt đất, móc vào trụ
bám
Giúp cây leo lên

3 Rễ thở Bụt mọc, mắm,
bần
Sống trong điều kiện thiếu
không khí, rễ mọc ngợc lên
trên mặt đất
Lấy oxi cung cấp cho các
phần rễ dới đất
4 Giác mút Tơ hồng, tầm
gửi
Rễ biến đổi thành giác mút
đâm vào thân hoặc cành của
cây khác
Lấy thức ăn từ cây chủ
IV. Kiểm tra, đánh giá :
GV phát PHT yêu cầu HS điền nhanh và trao đổi chéo cho nhau để chấm điểm. GV đánh giá đúng, sai
bằng cách giơ tay
Hãy đánh dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng
a) Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu, cây vạn niên thanh là rễ móc
b) Rễ cây cải củ, củ su hào, cue của cây khoai tây là rễ củ
c) Rễ cây mắm, cây bụt mọc, cây bần là rễ thở
d) Dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ giác mút
Đáp án: a,c, d đúng
V. Dặn dò :
+ Làm bài tập cuối bài, học bài
+ HS su tầm một số cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ
Giaú ỏn sinh 6
Trang - 25

×