Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

giao-an-sinh-6-tuan1-33.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.81 KB, 150 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY SINH HỌC 6
Học kỳ I: 18 tuần , mỗi tuần 2 tiết =36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 34 tiết
Cả năm: 35 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 70 tiết
- 1
Tuần 1 - Tiết : 01
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1- Kiến thức
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp
loại chúng và rút ra nhận xét.
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.
3- Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, diễn giải
III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU
- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.
- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv
- Phiếu học tập cho học sinh .
- Học sinh xem trước bài + SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1). Tổ chức ổn định : nắm sĩ số lớp, vệ sinh ( 1’)
2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3). Giảng bài mới :
 Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau.


Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không
sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài
đầu chương trình là :
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của
vật sống.
18’
+ Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và
vật không sống qua biểu hiện bên ngoài
- Quan sát xung trường, ở nhà em hãy
nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà
em biết?
- GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.
? Cây bàng, con mèo cần những điều
kiện gì để sống?
1). Nhận dạng vật sống và vật
không sống.
- Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây
- 2
? Viên gạch có cần những điều kiện
giống cây bàng, con mèo không?
- Con mèo hay cây bàng được nuồi
trồng sau thời gian có lớn lên không? –
có sự lớn lên, tăng kích thước….
- Viên gạch thì sao? – không lớn lên,
không tăng kích thước.
- Từ những đặc điểm trên các em hãy
cho biết điểm khác nhau giữa vật sống
và vật không sống?

? Thế nào là vật sống?
- Thí dụ vật sống.
? Thế nào là vật không sống
- Thí dụ vật không sống.
- Hs cho ví dụ một vật sống có trong
môi trường xung quanh? để trao đổi
thảo luận .
- Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm
ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật .
- Từ sự hiểu biết trên học sinh cho biết
đâu là vật sống và vật không sống ?
? Vật sống cần những điều kiện nào để
sống?
( ví dụ như con gà, cây đậu ....)
- Còn vật không sống thì có như vật
sống không ?
( ví dụ như hòn đá , viên gạch ...)
? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi học
sinh những điểm khác nhau giữa vật
sống và vật không sống .
bàng.
- Vật sống là vật lớn lên sau thời
gian được nuôi, trồng.
- Ví dụ: con gà, cây đậu…
- Vật không sống là vật không có
tăng về kích thước , di chuyển……
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là
vật có sự trao đổi chất với môi
trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những

đặc điểm như vật sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống
15’ + Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ
thể sống là trao đổi chất và lớn lên
- GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như SGK
hướng dẫn học sinh cách đánh dấu các
mục cần thiết theo bảng
- Có thể gợi ý cho học sinh vấn đề trao
đổi các chất của ơ thể.
- Mời hs lên bảng điền vào các ô của
bảng, các em còn lại quan sát nhận xét.
2). Đặc điểm cơ thể sống
Hs hoàn thiện bảng trong SGK
Tóm lại : Đặc điểm cơ thể sống là
trao đổi chất với môi trường ( lấy
chất cần thiết, thảy những chất
không cần thiết) thì cơ thể mới tồn
tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm
ứng với môi trường.
8’ 4). Củng cố:
- 3
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
3’ 5). Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm bài tập 2 trang 6 SGK
- Xem trước bài nhiệm vụ sinh học
- Kẻ bảng bài 2 vào vở bài tập
----------------
Tuần 1 - Tiết : 0 2
Bài 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những
mặt, lợi hại của chúng .
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2 – Kỹ năng
- Quan sát so sánh
3 - Thái đo
- Yêu thiên nhiên và môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại ,diễn giảng ,trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên
Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính
- HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. Ổn định lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ?
Đáp án
Câu 1:
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường
để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Câu 2: Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần
thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên,
sinh sản và cảm ứng với môi trường.

- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
- 4
Sinh học và bộ môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự
nhiên .Có nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật , thực vật ,vi khuẩn,
nấm ,..
Quan niệm trước đây sinh vật có hai loại :giới ĐV và giới TV bao gồm
cả vi khuẩn và nấm.
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng các sinh vật trong tự nhiên
+ Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng,
sống ở nhiều nơi có liên quan
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và
phong phú chúng được phân bố rộng
rải, khắp nơi, điều kiện càng thuận lợi
thì sinh vật phát triển càng nhiều.
- GV treo tranh sv trong tự nhiên và
giải thích.
- GV cho học sinh điền vào bảng đã
chuẩn bị trước .
- GV kẻ bảng ở SGK lên bảng
- GV gọi học sinh trả lời các VD ở
trong bảng chọn ra câu đúng
- GV nhận xét từng cột, nơi ở, kích
thước các SV và tổng hợp thành nhận
xét chung .
- Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV
có loại TV ,ĐV , có loại không phải là
TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ,

dưới mắt thường không nhìn thấy GV
treo bảng 4 nhóm sinh vật chính .
- Trong tự nhiên sinh vật đa dạng, được
phân 4 nhóm có đặc điểm, hình dạng ,
cấu tạo , hoạt động sống khác nhau .
Xác định các nhóm sinh vật chính .
? Nhìn vào bảng xếp riêng loại nào là
TV , ĐV không phải ĐV , TV
? Chúng thuộc nhóm nào của SV
- GV chỉnh lí câu trả lời của HS , giới
thiệu hình xác định nhóm SV.
- Những sinh vật này sống ở đâu?
- GV trao đổi với HS từng loại Sv
sống ở từng môi trường
Chúng có quan hệ gì không?
1). Sinh vật trong tự nhiên
a). Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- HS hoàn thiện bảng SGK vào tập
b). Các nhóm sinh vật trong tự
nhiên
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng
phong phú, bao gồm những nhóm
sinh vật sau:
Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động
vật….
- Chúng sống ở nhiều môi trường
khác nhau , có quan hệ mật thiết
nhau và với con người
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
- Sinh vật có mối quan hệ với đời

sống con người, có nhiều sinh vật có
ích, có hại .
? Nhìn vào bảng loài SV nào có ích
2. Nhiệm vụ của sinh học :
- 5
? Loài SV nào có hại
? SV có lợi, chúng gắn bó với con
người như thế nào?
? SV có hại cho con người như thế
nào?
? Nhiệm vụ sinh học làm gì.
- GV giới thiệu chương trình sinh
học ở THCS gồm các phần ở SGK .
? Thực vật học có nhiệm vụ gì.
- Nghiên cứu hình thái, cấu
tạo, đời sống cũng như sự đa dạng
của SV nói chung và của thực vật
nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát
triển và bảo vệ chúng phục vụ ĐS
con người là nhiệm vụ của sinh học
cũng như thực vật học.
5’
4. Kiểm tra đánh giá:
- Kể tên một số SV sống dưới nước , trên cạn , cơ thể người ?
- Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
- Gọi HS đọc nội dung trong khung
2’
5. Hướng dẩn học ở nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm BT 3 trang 9 SGK , xem bài 3

- Kẻ bảng bài 3 vào vở bài tập , sưu tầm tranh ảnh .
- Chuẩn bị bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
* Nhận xét , đánh giá .
Tuần 2 - Tiết : 03
Bài :3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV
2- Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm
3- Thaí độ
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu thực vật bằng hành động bảo vệ
thực vật
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại , trực quan , diễn giảng
III. CHUẨN BỊ :
- GV : tranh ảnh một khu rừng , vườn cây , vườn hoa…
- HS : Sưu tầm các loại tranh ảnh TV sống nhiều m.trường .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. ổn định lớp sỉ số + tác phong : ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào ?
- 6
Câu 2: - Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
Đáp án
Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng phong phú, bao gồm những
nhóm sinh vật sau:

Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động vật….
- Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau , có quan hệ mật thiết nhau
và với con người
Câu 2: - Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng
của SV nói chung và của thực vật nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển và
bảo vệ chúng phục vụ ĐS con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực
vật học.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3 Bài mới :
* Giới thiệu bài
Thực vật là một trong các của sinh giới như động vật , vi khuẩn nấm .
thực vật rất đa dạng và phong phú , chúng sẽ có chung đặc điểm gì ta sẽ
nghiên cứu.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng , và phong phú của thực vật.
18’ Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và
phong phú của thực
GV: Kiểm tra các loại tranh ảnh mà
học sinh sưu tầm .
GV: Treo tranh ảnh 3.1 , 3.2 , 3.3 , 3.4
? Kể tên vài cây sống đồng bằng, đồi
núi , ao hồ , sa mạc
GV nhận xét và học sinh nhìn vào tranh
ảnh để trả lời .
? Nơi nào TV nhiều , phong phú , nơi
nào ít TV .
GV nhận xét
? Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm
? Kể tên một số cây gỗ sống trong 1
năm

? Kể tên một số cây sống dưới nước .
? Em có nhận xét gì về TV .
GV nhận xét : TV trên trái đất có
khoảng 250 ngàn đến 300 ngàn loài ở
VN thì thực vật có 12 ngàn loài .
GV : giới thiệu mỗi miền khí hậu đều
có TV thích hợp sống .
- TV có mặt ở các miền khí hậu hàn đới
, ôn đới , và nhiều nhất là nhiệt đới , từ
đồi núi , trung du , đồng bằng xa mạc .
1. Sự đa dạng và phong phú của
TV:
- Thực vật sống khắp mọi nơi trên
trái đất , nhiều môi trường như trong
nước , trên mặt nước , trên trái đất ,
chúng rất phong phú và đa dạng .
- 7
nói chung thực vật thích nghi với môi
trường sống .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật .
15’ Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung
của thực thực
GV: treo bảng theo mẫu SGK lên bảng
GV gọi học sinh trả lời từng VD , sau
đó nhận xét đúng sai
GV cho hoc sinh nghe và nhận xét các
hiện tượng sau :
? Lấy roi đánh chó thì nó chạy và sủa ,
quật vào cây thì đứng im .
? Khi trồng cây và đặt lên bề cửa sổ ,

thời gian sau cây sẽ mọc cong về
hướng ánh sáng .
GV nhận xét : Động vật có khả năng
di chuyển mà thực vật không có khả
năng di chuyển , thực vật phản ứng
chậm với các kích thích của môi trường
.
- Cây xanh có khả năng tạo ra chất hữu
cơ từ trong đất nhờ nước , muối khoáng
, khí cacbonic trong không khí nhờ ánh
sáng mặt trời và chất diệp lục
? Hãy rút ra đặc điểm chung của thực
vật
- Hoc sinh đọc phần ghi nhớ SGK và
ghi bài
? Tv nước rất phong phú , vì sao ta phải
trồng và bảo vệ chúng .
- Dân số tăng làm cho lương thực
và thực phẩm tăng , do đốn cây bừa bãi
và làm cho thực vật cạn kiệt
2. Đặc chung của thực vật
- HS điền đáp án đúng vào bảng đã
kẻ sẵn vỡ

- Thực vật có khả năng tự tổng
hợp được chất hữu cơ, phần lớn
không có khả năng di chuyển , phản
ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài .
4’ 4 - Kiểm tra đánh giá: :

- Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất ?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thực vật cho môi trường
Gọi HS đọc nội dung trong khung
2’ 5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 12 SGK , xem bài 4 , kẻ bảng vào vở bài tập trước mẩu
vật 1 số cây có hoa , không hoa, tranh ảnh sưu tầm …
- Chuẩn bị bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
- Nhận xét đánh giá .
- 8
Tuần 2 - Tiết : 04
Bài :4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có
hoa dựa vào đặc điểm sinh sản
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh
3- Thái độ
- Có ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại , trực quan , diễn giảng
III. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh vẽ H4.1 , H 4.4 SGK một số cây có hoa, cây không có hoa
- HS : Mẫu vật một số cây có hoa, cây không có hoa, tranh ảnh
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. ổn định lớp :

Kiểm tra sỉ số + tác phong : ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Câu 1: - Trên trái đất có những thực vật nào sinh sống ?
Câu 2: - Thực vật có đặc điểm chung như thế nào?
Đáp án
Câu 1: - Thực vật sống khắp mọi nơi trên trái đất , nhiều môi trường như
trong nước , trên mặt nước , trên trái đất , chúng rất phong phú và đa dạng .
Câu 2: - Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn
không có khả năng di chuyển , phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài .
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
- Thực vật có một số đặc điểm chung như tự tổng hợp chất hữu cơ,
không có khẳ năng di chuyển, phản ứng chậm với môi trường, nếu quan sát kỷ
ta sẽ thấy sự khác biệt của chúng . Sự khác biệt đó ra sao?
Hoạt động 1 : Xác định cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng của
từng cơ quan
20’
Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của
cây xanh có hoa, phân biệt được
cây xanh có hoa và cây xanh
2. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa
- 9
không có hoa
GV: treo tranh hình 4.1
Hs :đặt mẫu vật lên bàn
Gv treo bảng đã vẽ sẵn để đối chiếu

Ở thực vật có những cơ quan nào
- HS quan sát cây đậu: bộ phận nào là
cơ quan sinh dưỡng .
Ví dụ một số cây khác
Chức năng của cơ quan sinh dưỡng
- Quan sát cây đậu cho biết cơ quan
sinh sản của chúng?
Và một số cây khác.
- Chức năng cơ quan sinh sản
* HS đánh dấu thích hợp vào bảng
trong SGK mà đã kẻ trước trong tập.
- Quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản của cây rồi chia chúng
thành 2 nhóm chính. Đó là cây có hoa
và cây không có hoa
Phân biệt cây có hoa và cây không có
hoa.
- GV cùng Hs trao đổi nhận xét bằng
tranh ảnh, vật thật
- Cho Hs đọc phần thông tin trong
SGK
Cây có hoa có những đặc điểm gì ?
Ví dụ:?
Cơ quan sinh sản là gì ?
Cây không có hoa có những đặc điểm
nào?
Ví dụ?
Cơ quan sinh sản là gì ?
- Thực vật có hai cơ quan chính : Cơ
quan sinh dường và cơ quan sinh

sản.
+ Cơ quan sinh dường là rễ, thân ,lá
có chức nuôi dưỡng cây
+ Cơ quan sinh sản là : Hoa, quả, hạt
, chức năng duy trì phát triển nòi
giống
- HS đánh dấu vào vở bài tập

- Cây xanh có hai nhóm chính: cây
có hoa và cây không có hoa :
+ Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản
của chúng là Hoa, quả, hạt . Đến thời
kỳ nhất định trong đời sống thì
chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt .
Ví dụ: cây đậu, cải…
+ Thực vật không có hoa : thì cả đời
chúng không bao giờ có hoa, cơ
quan sinh sản của chúng không phải
là Hoa, quả, hạt.
Ví dụ :
Hoạt động 2: Cây 1 năm và cây lâu năm
13’ Mục tiêu: Phân biệt cây 1 năm và cây
lâu năm
GV trao đổi với cả lớp hoặc nhóm kể
tên vài cây có vòng đời sống trong
vòng 1 năm .
- Cây 1 năm có những đặc điểm nào?
- Một số ây sống lâu năm ?
2. Cây 1 năm và cây lâu năm
- Cây 1 năm là những cây có vòng

đời sống kết thúc trong vòng 1 năm
Ví dụ: cây chuối, lúa….
- cây lâu năm là những cây ra hoa
kết quả nhiều lần và sống được nhiều
năm trong vòng đời của chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa …..
- 10
Chúng có đặc điểm gì ?
4’ 4 - Kiểm tra đánh giá: :
- Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có
hoa ?
- Kể tên một vài cây có hoa hoặccây không có hoa ?
- Kể tên 5 cây trong làm lương thực, theo em những cây làm lương thực là
cây 1 năm hay cây lâu năm
Gọi HS đọc nội dung trong khung
2’ 5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 15 SGK , xem bài 5 , mẫu vật một vài cành , lá,
hoa….
- Đọc phần “ em có biết “
- Chuẩn bị bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI CÁCH SỬ DỤNG
* Nhận xét đánh giá
- 11
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tuần: 3 - Tiết:5
Bài 5 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ
DỤNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi

- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng
2- Kỹ năng : - Rèn kỹ năng thưch hành
3- Thái độ - Có ý thức giữ gìn bảo vệ trước khi sử dụng
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, quan sát, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- HS: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
Một số cây non, cây ra hoa, quả
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. Ổn định lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cu.õ
Câu 1: - Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật
không có hoa ?
Câu 2: Thế nào là cây lâu năm thế nào là cây một năm. Cho ví dụ?
Đáp án
Câu 1: Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản của chúng là Hoa, quả, hạt .
Đến thời kỳ nhất định trong đời sống thì chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt Ví dụ:
cây đậu, cải…
+ Thực vật không có hoa : thì cả đời chúng không bao giờ có hoa, cơ quan
sinh sản của chúng không phải là Hoa, quả, hạt.
Ví dụ :
Câu 2: - Cây 1 năm là những cây có vòng đời sống kết thúc trong vòng 1
năm
Ví dụ: cây chuối, lúa….
- cây lâu năm là những cây ra hoa kết quả nhiều lần và sống được nhiều
năm trong vòng đời của chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa ….. .

- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Muốn hình ảnh phóng to hơn vật ta phải dùng kính lúp và
kính hiển vi
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
- 12
13’ - Tìm kính lúp và cách xử dụng muốn
có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta
dùng kính lúp và kính hiển vi.
- GV cần kính lúp cho học sinh quan
sát
? Kính lúp cấu tạo như thế nào?
? Kính lúp phóng to bao nhiêu?
- GV dùng tranh vẽ giải thích cấu tạo
kính lúp.
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật
bằng kính lúp.
- GV gọi :1HS sử dụng kính lúp và
quan sát mẫu vật.
- GV kiễm tra tư thế ngồi quan sát cuả
học sinh, giúp HS biết cách quan sát .
1). Kính lúp và cách sử dụng
- Kính lúp cầm tay gồm một tay cầm
bằng kim loại hoặc bằng nhựa gắm
với tấm kính trong, dày, hai mặt lồi,
khung bằng kim loại hoặc bằng
nhựa.
- Phóng to vật từ 3 đến 20 lần
- Cách sử dụng kính lúp: để mặt kính

sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên đến
khi nhìn rõ vật.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng .
20’ - GV đặt kính hiển vi lên bàn để HS
quan sát
? Cấu tạo gồm mấy phần .
- Gồm 3 phần: chân kính ,thân kính bàn
kính.
? Thân kính gồm phần nào:
? Kính hiển vi phóng to vật được bao
nhiêu lần .
- GV gọi học sinh lên bảng nhìn vào
tranh niêu chức năng từng bộ phận .
? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan
trọng nhất ? vì sao?
- GV hướng dẫn cách sử dụng kính.
- GV gọi HS lên sử dụng kính .
- GV kiểm tra tư thế ngồi và cách sử
2). Kính hiển vi và cách sử dụng
- Một kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính gồm
• Ống kính có thị kính, đĩa quay,
vật kính
• Ốc điều chỉnh: ốc ta và ốc nhỏ
- Ngoài ra còn có gương phản chiếu
ánh sáng vào vật mẫu
- Kính hiển vi phóng to vật lên từ 40
đến 3000 lần hay từ 10.000 – 40.000
lần

- Cách dùng kính hiển vi: Đặt và
cố định tiêu bản trên bàn kính, điều
chỉnh ánh sáng bằng gương phản
chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ thống ốc
điều chỉnh để quan sát rõ vật.
- 13
dụng, điều chỉnh ánh sáng .
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
4. Cũng cố :
- Chỉ trên kính (tranh vẽ) các bộ phận và chức năng kính hiển vi ?
- Tình bài các bước xữ dụng kính hiển vi?
- Cách bảo quản kính hiển vi?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học câu hỏi ở SGK, đọc phần em biet ỡ SGK.
- Chuẩn bị vật mẫu củ hành ,quả cà chua
- 14
Tuần:3 - Tiết:6
BÀI 6 : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật ( vảy
hành, thịt quả cà chua chín )
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi
- Rèn kỹ năng quan sát hình và vẽ hình
3- Thái độ
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
- Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được
II. PHƯƠNG PHÁP
Quan sát, thực hành, đàm thoại, thuyết trình

III. CHUẨN BỊ
- HS: Học kỹ bài trước để nắm được các bộ phận của kính hiển vi và các bước sử
dụng, về bài tập và bút chì.
- GV: Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành
Quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua
GV: chuẩn bị dụng cụ, vật mẫu như
+ Kính hiển vi
+ Bản kính, lá kính
+ Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
+ Giấy hút nước
+ Kim nhọn, kim mũi nhác
+ Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
5’ * Chuẩn bị tiến hành thực hành
- Quan sát tế bào biểu bi vẩy hành
- Quan sát tế bào thịt cà chua chín
+ Phân chia các tổ(nhóm)
+ Kiểm tra mẫu vật HS, bước sử dụng kính.
HĐ1: Quan sát tế bào hiển vi vẩy hành
16’ GV chuẩn bị dụng cụ, vật mẫu
- GV chia bốn nhóm, mỗi nhóm điều
có vật mẫu, dụng cụ, (nếu thiếu GV
tiến hành làm và gọi HS quan sát) GV
tiến hành làm thực hành và HS các
-Kính hiển vi
- Bàn kính, lá kính
- Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt
- Giấy hút nước
- Kim nhọn, kim mũi nhác

- vật mẫu: cũ hành tươi, quả cà chua
chín

- 15
nhóm quan sát
GV nhắc lại các bước sử dụng kính
hiển vi và quan sát, sau đó chọn một tế
bào rõ nhất.
GV đi đến từng nhóm(nếu có) để kiểm
tra kết quả, chọn một tế nhất rõ nhất,
vẽ hình
GV có thể cho đại diện nhóm lên xem
kết quả mà GV đã làm
HS trong nhóm lần lượt xem kết quả
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của
học sinh cho HS vẽ hình đã quan sát
được, chú thích hình vẽ GV treo tranh
củ hành và tế bào biểu bì củ hành.
* Cách tiến hành:
- Bóc một vảy hành tươi ra khỏi
củ hành, dùng dao nhọn rạch ô
vuông ở phía trong dùng kim mũi
mác lột ô vuông vảy hành cho vào
đĩa đồng hồ đã có nước cất .
- Lấy bản kính sạch, nhỏ sẵn giọt
nước, đặt mặt ngoài mảnh vải hành
sát bản kính, nhẹ nhàng đậy lá kính
lên. không cho nước tràn ra ngoài
( nếu tràn dùng giấy hút đến không
còn nước.

- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn
kính hiển vi
- Quan sát theo các bước sử dụng
kính.
- Chọn tế bào rõ nhất và vẽ hình
HĐ2:Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua .
16’ - GV kiểm tra dụng cụ, vật mẫu
GV làm thực hành HS quan sát

GV đến từng nhóm để quan sát các
bước thực hành.
- HS quan sát tranh vẽ, đối chiếu tiêu
bản quan sát kính hiển vi để phân biệt
các bộ phận của tế bào (vách hay
màng, nhân, chất nguyên sinh).
GV hướng dẫn học sinh vừa quan
sát vừa vẽ hình
- Vật mẫu, dụng cụ giống như trên
* Cách tiến hành:
- Cắt đôi quả cà chua, dùng kim
cạo một ít thịt quả .
- Lấy bản kính nhỏ sẵn giọt nước,
đưa đầu kim mũi mác vào sau cho
các tế bào tan đều trong nước nhẹ
nhàng đậy lá kính lên.
- Quan sát theo các bước sử dụng
kính hiển vi
- Chọn tế baò xem rõ nhất, vẽ hình
- HS vẽ hình quan sát được
- 16

5’
A. Củng cố
- GV đánh giá từng HS trong nhóm về kỹ năng và kết qủa
- Đánh giá kết quả và thực hành
- Cho điểm nhóm có kết quả thực hành tốt, hoàn thành hình vẽ
3’
B. Dặn dò :
- GV hướng dẫn HS lao chùi kính cách bảo quản
- Chuyển dụng cụ lên phòng thí nghiệm, vệ sinh lớp học
- Đọc trước bài CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
- 17
Tuần:4 - Tiết:7
Bài 7 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật
- Xác định được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào.
Có khái niệm về mô
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ
- Nhận biết kiến thức

II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU
- Kính lúp, kính hiển vi, tiêu bản thân cây non, lá, rễ cây, kim nhọn, kim mũi
mác, giấy hút nước, lọ đựng nước cất, ống nhỏ giọt, bản kính
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG Câu hỏi Đáp án
1). Tổ chức ổn định : nắm sĩ số lớp

2). Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Cách sử dụng kính hiển
vi
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
Câu 1- Cách dùng kính hiển vi: Đặt
và cố định tiêu bản trên bàn kính, điều
chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu
ánh sáng. Sử dụng hệ thống ốc điều
chỉnh để quan sát rõ vật.
3). Giảng bài mới :
+ Giới thiệu bài : Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hnàh dưới kính hiển vi,
đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan
thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vậy không?
- Hướng dẫn lần lượt cách làm
tiêu bản tế bào thân, rễ cây : cắt
theo tiết diện ngang một lát mỏng
thật mỏng, quan sát dưới kinh hiển
vi rồi so sánh với tế bào lá (cách
làm tiêu bản đã dạy ở bài 6).
Quan sát 3 tiêu bản trên, rồi
so sánh, tìm điểm giống nhau cơ
bản cuả tế bào rễ, thân, lá
- 18
Xem một lần nưã về hình
dạng tế bào thực vật ở 3 tiêu bản
Cả 3 đều có cấu tạo tế
bào
G treo tranh câm về cấu
tạo tế bào thực vật, H quan sát có

giống với tiêu bản nào mà em quan
sát ?
Rồi chú thích các phần cấu
tạo : Màng tế bào (màng sinh chất),
chất tế bào, vách tế bào, nhân,
không bào
Trong đó, 3 phần cơ bản là :
Màng tế bào, chất tế bào, nhân.
Cho học sinh vẽ hình vào
tập
(chú ý màng tế bào, vách
tế bào, không bào, lục lạp)
Quan sát tiếp có nhóm tế
bào nào có hình dạng, cấu tạo
giống nhau ?
Xây dựng khái niệm mô
Các cơ quan cuả cơ thể thực vật
đều cấu tạo bằng tế bào
Cấu tạo tế bào thực vật gồm 3
phần chính : Màng tế bào, chất tế bào,
nhân
Ngoài ra, còn có : không bào to
Vách tế bào, lục lạp (ở tế bào thịt lá)
Các tế bào có hình dạng, cấu
tạo và chức năng giống nhau, cùng thực
hiện một chức năng riêng tạo thành Mô
4). Củng cố : Cấu tạo tế bào thực vật
Thế nào là Mô ?
5). Dặn dò :
- Trả lời câu hỏi cuối bài (SGK)

- Soạn SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CUẢ TẾ BÀO

- 19
Tuần :4 - Tiết:8
BÀI 8 :SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Học Sinh trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào
phân chia như thế nào?
- Học sinh hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ở thực
vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia
2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức
3. Thái độ - Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1’
5’
1. Ổn định lớp : Sỉ số, tác phong học sinh,vệ sinh lớp. ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần nào?
Câu 2: Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.?
Đáp án
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Giảng bài mới

+ Giới thiệu bài: Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà
được xây bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực
vật lại lớn lên được.
Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia
và tăng kích thướt của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào.
18’ + Mục tiêu: Thấy được tế bào lớn lên
nhờ trao đổi chất
 Thực vật cấu tạo bởi tế bào, TV lớn
lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá
trình phân chia.
- GV treo tranh 8.1 HS quan sát
? Tế bào cấu tạo như thế nào
? Chức năng từng bộ phận?
- GV nhận xét.
 Tế bào con là những tế bào non, mới
hình thành, kích thước nhỏ bé qua quá
1. Sự lớn lên của tế bào
- 20
trình trao đổi chất thì chúng lớn lên
thành những tế bào trưởng thành.
- GV chỉ vào tranh vẽ và đàm thoại.
? Tế bào lớn lên như thế nào?
 Tế bào non kích thước nhỏ, sau đó
to dần kích thước nhất định ở tế bào
trưởng thành. Sự lớn lên của vách tế
bào, màng sinh chất, chất tế bào, không
bào khi tế bào non không bào còn nhỏ
nhiều, khi tế bào trưởng thành không
bào lớn chứa đầy chất dịch bào.

? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
? Quá trình trao đổi chất là gì
- GV nhận xét HS ghi bài
- GV Chỉ vào tranh vẽ sự lớn lên của tế
bào. - Tế bào mới hình thành có kích
thước bé nhỏ nhờ quá trình trao đổi
chất chúng lớn lên dần lên thành
những tế bào trưởng thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào.
15’ Mục tiêu:Nắm được quá trìng phân
chia của tế bào, tế bào mô phân sinh
mới phân chia.
- GV treo tranh 8.2
- Tế bào lớn lên đến một kích thước
nhất định thì chúng sẽ phân chia.
? Quá trình phân chia diễn ra như thế
nào?
- Tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia ?
- Tế bào ở mô phân sinh.
? Các cơ quan của tế bào như: Rễ thân,
lá lớn lên bằng cách nào?
- GV Nhận xét
 Sự lớn lên của các cơ quan thực vật
là do hai quá trình phân chia tế bào và
sự lớn lên của tế bào.
 Tế bào mô phân sinh của rễ, thân, lá
phân chia  tế bào non  tế bào non
lớn lên  tế bào trưởng thành
HS đọc phần kết luận ở SGK.

2). Sự phân chia của tế bào.
- Tế bào đựợc sinh ra và lớn lên đến
một kích thước nhất định sẽ phân
chia thành hai tế bào con, đó là sự
phân chia của tế bào.
- Quá trình phân bào: Đầu tiên hình
thành hai nhân, sau đó chất tế bào
phân chia, vách tế bào hình thành
- 21
 Sự lớn lên và phân chia của tế
bào có ý nghĩa làm cho thực vật lớn lên
chiều cao, chiều ngang.
ngăn đôi tế bào thành hai tế bào con.
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả
năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên
giúp cây sinh trưởng và phát triển.
4’ 4. Kiểm Tra Đánh Giá:
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình phân
chia diễn ra như thế nào?
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật.
- Gọi HS đọc nội trong khung
2’ 5. Hướng dẫn học tập ở nhà.
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Xem trước Chương II bài 9 : CÁC LOẠI RỄ CÁC, MIỀN CỦA RỄ
- Chuẩn bị mẫu vật : rễ cây ngô; cây lúa, cây cam, cây ớt ...
- Vẽ hình 8.1; 8.2
- Nhận xét đánh giá
- 22
Chương II. RỄ

Tuần:5 - Tiết:9
BÀI 9 :CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Học sinh nhận biết và phân biệt được hai loại rể chính: rể cọc và
rể chùm,
- phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rể.
2- Kỹ năng - Quan sát so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh phóng to các loại rễ, và các miền của rễ
Hs : Một số rể cây
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. Ổn định lớp : Sỉ số, tác phong học sinh,vệ sinh lớp. ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật
Câu 2: Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá
trình phân chia diễn ra như thế nào?
Đáp án
Câu 1: Tế bào mới hình thành có kích thước bé nhỏ nhờ quá trình trao đổi
chất chúng lớn lên dần lên thành những tế bào trưởng thành.
Câu 2: Tế bào đựợc sinh ra và lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ
phân chia thành hai tế bào con, đó là sự phân chia của tế bào.
- Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành hai nhân, sau đó chất tế bào
phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào thành hai tế bào con.
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.

- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Giảng bài mới
+ Giới thiệu bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối
khoáng hoà tan. Không phải tất cả các loại cây đếu có cùng một rễ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ
18’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Yêu cầu học sinh chia nhóm.
- Học sinh để các mẩu vật lên bàn.
- Giáo viên giúp học sinh nhận biết tên
cây.
? Dựa vào đặt điểm nào các em phân
loại rễ cây làm hai nhóm.
1- Các loại rễ
- 23
- Chia nhóm và cùng thảo luận những
cây mình mang theo có tên gì? và phân
chia chúng thành hai nhóm có hai loại
rễ khác nhau
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên phân chia rễ cọc, rễ chùm,
hướng dẫn học sinh sắp xếp lại các loại
rễ cây: rễ cọc, rễ chùm.
? Rễ cọc có đặc điểm gì?
? Rễ chùm có đặc điểm gì?
- Cá nhân mỗi học sinh viết đậm điểm
mà mình phân loại.
- Một học sinh trình bày.
Học sinh quan sát tranh.
- Đối chiếu với các loại rễ cây và phân

biệt chúng làm hai nhóm: nhóm rễ cọc
và nhóm rễ chùm.
- Học sinh quan sát hai loại rễ và nêu
đặt điểm của từng loại rễ.
- Làm bài tập trong sách giáo khoa
tr.29
Từ đó rút ra kết luận.
Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên
những cây có rễ chùm và rễ cọc.
Nhận xét sự phân biệt của học sinh.
Yêu cầu học sinh làm bài tập tr.30.
Quan sát hình 9.2 ghi tên cây có rễ cọc,
rễ chùm.
Dựa vào những cây mà nhóm kể tên, kể
tên những cây có rễ cọc vàa rễ chùm
vào vở bài tập.
Sau đó trình bày trước lớp, học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
Học sinh phân biệt trình bày.
- Cây có rể cọc bưởi, cải, hồng xiêm…
- Cây có rể chùm:…..
- Học sinh chỉ trên tranh xác định các
miền của rể và chức năng của rể.
- Cây có hai loại rễ chính là rễ cọc và
rễ chùm:
+ Rễ cọc gồm một rễ cái và các rễ
con.
+ Rễ chùm gồm nhiều rễ con bằng
nhau mọc ra từ gốc thân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ

15’ Treo tranh hình 9.3.
Yêu cầu học sinh quan sát hình đối
chiếu bảng bên đặc điểm các miền của
rể và chức năng của các miền.
- Học sinh quan sát hình 9.3, đối chiếu
bảng bên
- Rễ có bốn miền
2 – Các miền của rễ
Rễ có bốn miền:
- 24
- Chức năg của các miền - Miền trưởng thành có chức ăng dẫn
truyền.
- Miền hút hấp thụ nước và muối
khoáng.
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.
4’ 4). Kiểm Tra Đánh Giá:
- Giáo viên đưa ra 10 loại cây cho học sinh phân biệt ra cây co rễ cọc và rễ
chùm.
- Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của miền?
- Gọi HS đọc nội trong khung
2’ 5.Hướng Dẫn Học Ơû Nhà.
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
- Xem trước bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
- Nhận xét đánh giá
- 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×