Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bệnh tuyến yên (diseases of the pituitary) (Kỳ 9) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.34 KB, 6 trang )

Bệnh tuyến yên
(diseases of the pituitary)
(Kỳ 9)
TS. Hoàng Trung Vinh (Bệnh học nội khoa HVQY)
* Chẩn đoán phân biệt:
Đái tháo nhạt trong một số trường hợp cần chẩn đoán phân biệt với
một số bệnh:
+ Đái tháo đường dễ nhầm với đái tháo nhạt vì bệnh nhân cũng uống
nhiều, khát, đái nhiều, sút cân, nhưng trong đái tháo đường có đường máu
tăng, đường niệu tăng, tăng tỷ trọng nước tiểu.
+ Cường aldosterol tiên phát:
Bệnh thường có đái nhiều, song số lượng nước tiểu thường ít hơn, yếu
cơ, bán liệt; huyết áp cao, chuột rút, giảm kali máu.
+ Đái nhiều trong suy thận mạn:
Số lượng nước uống và nước tiểu ở mức độ vừa, thường < 4 lít/ ngày.
Các biểu hiện của suy thận: urê, creatinin máu cao, thiếu máu, huyết áp cao.
+ Tăng canxi máu:
Nếu canxi máu tăng đưa đến uống nhiều, đái nhiều, rối loạn cơ chế cô
đặc nước tiểu của thận.
Cần dựa vào nồng độ canxi máu để chẩn đoán.
* Điều trị:
Chỉ cần điều trị nếu là đái tháo nhạt trung ương hay di truyền.
Bao gồm điều trị nguyên nhân (trường hợp xác định được) và thay thế.
Các thuốc dùng bao gồm 2 loại: thuốc có hormon và không có hormon.
+ Thuốc có hormon:
- Desmopressin (minirin) hiện là thuốc tốt nhất. Trong lâm sàng có thể
dùng thuốc dưới dạng xịt vào niêm mạc mũi, uống hoặc tiêm.
Thuốc xịt chứa 100 µg/ml, thời gian tác dụng 6-24h.
Thuốc tiêm ống 2ml chứa 8µg. Khi dùng đường tiêm, 5-20% của tổng liều
thuốc đưa vào đã
có tác dụng tương đương với tổng liều (8µg) nếu dùng đường xịt.


Viên uống hàm lượng 0,1-0,2 mg, dùng 3 lần/ngày. Đi tiểu giảm sau 30-
60 phút uống thuốc, đỉnh tác dụng trong khoảng 1-2 h sau khi uống.
Liều dùng cho người lớn: 0,1- 0,2ml (10-20 µg). Trẻ em: 0,05- 0,1 ml (5-
10µg) ngày 1-2 lần.
- Adiurêssine, lypressine (diapid) dạng ngửi hoặc bơm vào niêm mạc
mũi 3-6 lần/ ngày.
- Tinh chất thùy sau tuyến yên (hiện nay ít dùng): pituitrin hoặc
pitressine, trung bình mỗi lần 5 đơn vị; 2-3 lần/ngày hoặc glanduitrin hoặc
hypanthin 5UI.
+ Thuốc không có hormon:
- Chlopropamide: kích thích và giải phóng ADH; tác dụng giống ADH ở
ống lượn xa, do vậy tăng tái hấp thu nước. Tốt nhất dùng cho bệnh nhân vừa
có đái tháo đường vừa đái tháo nhạt. Liều dùng 100-500mg/ngày, tác dụng rõ
rệt từ sau ngày thứ 4.
- Clofibrate: kích thích tiết ADH nội sinh, liều 500mg/ 6 giờ. Tuy vậy do
thuốc có một số tác dụng phụ nên ít được dùng.
- Thuốc lợi tiểu chlorothiazide:
Giảm mức lọc cầu thận ở bệnh nhân đái tháo nhạt (thực nghiệm đã làm
giảm mức lọc cầu thận từ 132 ml/phút xuống 25 ml/phút) giảm khối lượng
dịch ngoại bào. Có ý kiến cho là thuốc tác dụng lên trung tâm khát và làm
giảm khát dẫn đến uống ít, liều dùng 50-100 mg/ngày.
- Indomethacine: prostaglandin E tác dụng ức chế ADH ở vùng tủy của
thận. Indomethacin làm giảm nồng độ prostaglandine vùng tủy, kết quả là tăng
tái hấp thu ở ống lượn xa và tăng tác dụng của ADH, liều dùng từ 50-75 mg/
ngày.
- Carbamazepine (tegretol) có tác dụng kích thích tiết ADH, liều 200-
600mg/ ngày.
Bảng 4.24. Thuốc dùng trong điều trị bệnh đái tháo nhạt.

Tên

thuốc
Cách
dùng
Hàm

lượng
T
ổng
liều
và thời
gian tác dụng
Thuốc

hormon:



-
Desmopressine


Ngửi hoặc

xịt vào mũi


100µg/m
l

10µg

(0,1ml)
→ 12h
15µg
(0,15ml)
→ 16h
20µg
(0,2ml)
→ 16h

- Diapid





Tiêm dưới

da hoặc tĩnh

mạch



185µg/m
l
(50 USP)



2- 4µg → 4

-
6h
0,5µg → 10 h

2,0µg → 18 h

4,0µg →22 h
- Pitressin Tiêm d. da


50µg(20
UI/ml)
12,5µg
( 5UI)
→ 4h
Thuốc

không

hormon:








Chlopr
opamid

U
ống
100-
250mg/viên
200-
500mg→12-24h
Clofibr
ate
U
ống
500mg/
nang
500mg →24h

Carba
mazepine
U
ống

200mg/
viên

400-
600mg
→ 24h

×