Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Chương 3.1: Trao đổi thông tin giữa Client và Server ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.57 KB, 12 trang )

1
Trao đổi thông tin giữa
Client và Server
2
Trao đổi thông tin

Thông tin trao đổi giữa client và server được quản lý
bởi hai đối tượng của ASP là Request và Response

Request quản lý thông tin yêu cầu gửi từ client đến
server

Response quản lý thông tin trả lại từ server về client
3
Trao đổi thông tin
Client Server
Request
Response
HTML Codes
<html>

</html>
Program /
Scripts
4
Đối tượng Request

Tập hợp (Collection): Đối tượng Request
cung cấp 5 collection cho phép truy xuất các
loại thông tin về yêu cầu của Browser đối với
Server:



QueryString

Form

Cookies

ClientCertificate

ServerVariables
5
Đối tượng Request

Thuộc tính:

TotalBytes: trả lại tổng số byte dữ liệu mà
client chuyển lên server

Phương thức:

BinaryRead(count): nhận
count
byte dữ
liệu từ yêu cầu client khi dữ liệu được gửi
đến server theo phương thức Post.
6
Đối tượng Request:
Lấy thông tin từ client

Sử dụng Request.Form(tên_điều_khiển) cho phương

thức POST

Sử dụng Request.QueryString(tên_điều_khiển) cho
phương thức GET
7
Đối tượng Request:
Lấy thông tin từ client

Post Method

Phương thức POST của việc đệ trình dữ liệu theo
form được thực hiện bởi việc gửi các form dữ liệu
trong các tiêu đề của HTTP request.

Các dữ liệu được đệ trình không hiển thị (nó
không xuất hiện trong URL như ở phương thức
GET) nhưng nó được truyền dưới dạng văn bản rõ
trừ phi sử dụng SSL hoặc một số kỹ thuật mã hóa
khác.
8
Đối tượng Request:
Lấy thông tin từ client

Get Method

Phương thức GET của việc đệ trình form dữ liệu
được thực hiện theo biến môi trường
QUERY_STRING.

Đây không phải là một cách an toàn để truyền

form dữ liệu vì form dữ liệu được nối thành một
xâu ký tự có thể quan sát trong cửa sổ trình duyệt
của bạn.

Ví dụ:

scriptname.cgi?somedata=example&homephone=123-1234.
9
Đối tượng Response:

Tập hợp (Collection):

Cookies: chứa giá trị tất cả các cookies sẽ
được gửi ngược trở lại client trong đáp ứng
hiện hành.
10
Đối tượng Response:

Thuộc tính:

Buffer=
True
|
False

CacheControl “
setting


Charset = “

value


ContentType=“
kiểu-
MINE


Expires
minutes

ExpiresAbsolute
#
date[time]
#

IsClientConnected

Status = “code
message”

Phương thức

AddHeader(tên, nội_dung)

AppendToLog(“xâu KT”)

BinaryWrite(Mảng)

Clear()


End()

Flush()

Redirect(“URL”)

Write (“xâu ký tự”)
11
Đối tượng Response:
Trả thông tin về client

Response.Write xâu_ký_tự - viết xâu ký tự vào nội
dung trang web gửi về client

Ký pháp <%= xâu_ký_tự %>
tương đương với phương thức
<% Response.Write xâu_ký_tự %>
nhưng chỉ có hiệu lực với 1 dòng lệnh
12
Định hướng client sang trang
Web khác

Response.Redirect (“url”)

Định hướng trình duyệt client chuyển sang trang
Web có địa url

Ví dụ:


<%
Response.Redirect(“other.asp”)
%>

×