Quản lý dự án đầu tư bằng ngân sách nhà nước
1. MỤC ĐÍCH
Quy định quá trình quản lý và giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan đến các dự án đầu tư
xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của UBND quận Tây Hồ.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho các phòng ban đơn vị thuộc UBND Quận Tây hồ đối với việc quản lý các dự án đầu
tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của UBND quận Tây Hồ. Vốn ngân sách
cho các dự án đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi áp dụng của qui trình này bao gồm:
Nguồn ngân sách xây dựng cơ bản của Thành phố;
Nguồn ngân sách xây dựng cơ bản của Thành phố phân cấp cho quận;
Nguồn ngân sách sự nghiệp có tính chất đầu tư XDCB của quận;
Nguồn ngân sách thu từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất được để lại quận;
Nguồn thu để lại xây dựng công trình cơ sở hạ tầng và nguồn huy động của tổ chức cá nhân
đóng góp cho địa phương.
Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án của UBND Quận: UBND quận thẩm định, phê
duyệt các dự án có tổng mức đầu tư đến nhóm C (Quyết định 214/2006 QĐ-UBND) thuộc lĩnh vực
quận quản lý và theo phân cấp của UBND thành phố.
3. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Luật Xây dựng
Luật Đấu thầu
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý đầu tư xây dựng công trình
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về quản lý dự án; sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình
Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
Nghị định 111/2006/NĐ-CP Ngày 29 tháng 9 năm 2006: hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu
và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
Thông tư của Bộ xây dựng số 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007: Hướng dẫn
một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây
dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết định số 214/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 của UBND TP Hà Nội ban hành qui
định về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quyết định số 217/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 của UBND TP Hà Nội ban hành qui
định về liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính trong quản lý các dự án đầu tư và xây dựng
trên địa bàn thành phố Hà nội.
Quyết định 06/2007/QĐ-UBND ngày 05/04/2007 của UBND quận Tây Hồ về Ban hành
quy định về quản lý và giải quyết một số thủ tục hành chính, đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
4. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
4.1. Chủ đầu tư xây dựng công trình
Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử dụng
vốn để đầu tư xây dựng công trình. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu
tư xây dựng công trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng
công trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Việc xác định chủ đầu tư được xác định như sau:
4.1.1 UBND Quận là chủ đầu tư đối với:
a) Dự án do UBND Thành phố quyết định giao cho UBND Quận là chủ đầu tư
b) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND Quận theo phân cấp
4.1.2 UNBD phường là chủ đầu tư đối với:
a) Dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách của phường theo phân cấp
b) Dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ mục đích tôn giáo
4.1.3 Các đơn vị sự nghiệp công lập là chủ đầu tư các dự án thực hiện bằng nguồn vốn thu sự
nghiệp để lại theo quy định để đầu tư cơ sở vật chất của đơn vị.
4.2 Các từ viết tắt
P. KHKT: Phòng Kế hoạch kinh tế
P. XDĐT: Phòng Xây dựng đô thị
P.TC: Phòng Tài chính
KTKT: Kinh tế kỹ thuật
TKCS: Thiết kế cơ sở
TKBVTC: Thiết kế bản vẽ thi công
TDT, DT: Tổng dự toán, dự toán
5. NỘI DUNG
5.1 Hình thức quản lý dự án đầu tư
Hình thức quản lý dự án Quận thực hiện theo qui định tại Mục 11 Điều 1 Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ và các quy định pháp luật hiện hành.
1- Đối với dự án do UBND quận là chủ đầu tư: áp dụng hỉnh thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự
án.
2- Đối với các dự án do UBND phường, dự án do đơn vị sự nghiệp công lập là chủ đầu tư: áp dụng
hình thức thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án. Tổ chức tư vấn phải là tổ chức độc lập, có đủ điều
kiện năng lực phù hợp với quy mô, tính chất của dự án.
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC:
5.2 Lập kế hoạch đầu tư dự án xây dựng công trình
1- Căn cứ vào nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, các đơn vị, cơ sở và phòng ban chuyên môn đề
xuất nhu cầu dự án xây dựng công trình.
2- Trên cơ sở công văn, tờ trình của các đơn vị có nhu cầu, chủ trương đầu tư xây dựng của UBND
Quận, Phòng Kế hoạch Kinh tế chủ trì phối hợp với Phòng Xây dựng – Đô thị, các phòng chuyên
môn có liên quan và các đơn vị có nhu cầu tổ chức khảo sát thực tế, đánh giá hiện trạng, dự kiến kế
hoạch đầu tư công trình; hoàn thành vào quí III hàng năm.
P. KH-KT có trách nhiệm tổng hợp dự kiến kế hoạch và lấy ý kiến phòng Tài chính về kế hoạch
đầu tư của năm sau, thời gian hoàn thành vào tháng 9 hàng năm.
3- UBND quận phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư đối với các dự án đủ điều kiện đầu tư và giao
nhiệm vụ chủ đầu tư.
5.3 Điều chỉnh kế hoạch đầu tư
Xuất phát từ tình hình thực tế, Chủ đầu tư, các đơn vị liên quan báo cáo trình UBND quận xem xét
việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư dự án.
Phòng KH-KT có trách nhiệm tổng hợp, lấy ý kiến phòng TC và báo cáo trình UBND Quận xem
xét phê duyệt điều chỉnh kế hoạch.
5.4 Chuẩn bị đầu tư
1- Lập đề cương nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, trình duyệt
Căn cứ kế hoạch được giao, chủ đầu tư/ đại diện chủ đầu tư lựa chọn tư vấn lập dự án, tổ chức
khảo sát đánh giá hiện trạng, thống nhất phương án, qui mô, giải pháp xây dựng thông qua các cơ
quan chức năng có liên quan và cơ quan chủ quản đầu tư. Chủ đầu tư/ Đại diện chủ đầu tư lập đề
cương nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, trình thẩm định và phê duyệt.
2- Thẩm định đề cương nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
Chủ đầu tư/ Đại diện chủ đầu tư lập đề cương nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư gửi phòng KHKT thẩm
định.
Hồ sơ trình duyệt 01 bộ, gồm:
- Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư (theo mẫu)
- Quyết định giao kế hoạch hoặc văn bản giao nhiệm vụ lập dự án đầu tư
- Văn bản ý kiến tham vấn, thông qua phương án, qui mô đầu tư với các cơ quan chuyên ngành các
cấp (nếu có liên quan)
- Đề cương nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
- Hồ sơ pháp lý về đất (nếu có liên quan)
- Hồ sơ năng lực nhà thầu tư vấn lập đề cương nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
- Các văn bản liên quan khác (nếu có)
Phòng KHKT thẩm định nội dung:
- Mục tiêu đầu tư
- Qui mô đầu tư dự kiến
- Nội dung chuẩn bị đầu tư
- Dự toán chuẩn bị đầu tư
- Thời gian hoàn thành chuẩn bị đầu tư
Trường hợp hồ sơ dự án chưa hoàn chỉnh: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Phòng KH-
KT có văn bản thông báo để chủ đầu tư/Đại diện chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ
Trường hợp hồ sơ dự án hoàn chỉnh, đầy đủ, hợp lệ: trong thời gian không quá 07 ngày làm việc,
Phòng KH-KT có báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ
chuẩn bị đầu tư trình UBND quận. Tùy theo phân cấp thẩm quyền phê duyệt, đề cương được trình
lên UBND Thành phố hoặc trình UBND quận phê duyệt.
3- Phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
Trên cơ sở báo cáo kết quả thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, đề
xuất của Phòng KHKT, UBND Quận (đối với các dự án UBND Quận có thẩm quyền phê duyệt)
xem xét, phê duyệt đề cương nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư.
Thời gian phê duyệt không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng KHKT chuyển hồ sơ.
5.5. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư/ báo cáo kinh tế kỹ thuật
1- Lập dự án đầu tư/ BCKTKT
Chủ đầu tư/Đại diện chủ đầu tư lập dự án đầu tư thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.
Thời gian lập xong dự án đầu tư/ báo cáo KTKT xây dựng công trình không quá 06 tháng kể từ
ngày có quyết định phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoặc văn bản giao nhiệm vụ.
2- Tập hợp hồ sơ, tổ chức thẩm định
Chủ đầu tư/Đại diện chủ đầu tư chuyển hồ sơ đến Phòng KHKT. Hồ sơ thẩm định 02 bộ gồm:- Tờ
trình phê duyệt dự án đầu tư/ BCKTKT (theo mẫu)
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ CBĐT hoặc văn bản giao nhiệm vụ lập dự án
- Hồ sơ dự án đầu tư (TKCS)/BCKTKT theo qui định
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng; hồ sơ khoan khảo sát địa chất
- Các biên bản: khảo sát, nghiệm thu khảo sát xây dựng , nghiệm thu thiết kế
- Hồ sơ pháp lý về đất
- Các văn bản thảo thuận và văn bản khác liên quan
- Hồ sơ năng lực nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư và chứng chỉ cá nhân chủ trì thiết kế.
P.KHKT chuyển hồ sơ sang P.XDĐT để lấy ý kiến thẩm định. Thời gian trả lời ý kiến thẩm định
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
3- Thẩm định thiết kế cơ sở, TKBVTC,TDT-DT
Phòng XDĐT tiếp nhận hồ sơ dự án để thẩm định TKCS, TKBVTC,TDT-DT.
Nội dung thẩm định:
a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng; sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngoài hàng rào;
b) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng chống cháy nổ;
c) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập
thiết kế cơ sở theo quy định."
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Phòng XDĐT
phải có văn bản thông báo để Chủ đầu tư/Đại diện chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng XDĐT có
báo cáo kết quả thẩm định TKCS, TKBVTC,TDT-DT.
Trường hợp thời gian thẩm định kéo dài hơn so với qui định, phải có văn bản báo cáo và được
UBND Quận chấp thuận.
Trường hợp hồ sơ dự án hoàn chỉnh, đầy đủ, hợp lệ: trong thời gian không quá 07 ngày làm việc,
Phòng XDĐT có báo cáo kết quả thẩm định và hồ sơ dự án đã thẩm định được đóng dấu xác nhận
của Phòng XDĐT chuyển Phòng KHKT.
4- Thẩm định dự án đầu tư/BCKTKT
Trên cơ sở báo cáo kết quả thẩm định TKCS của phòng XDĐT (đối với dự án đầu tư),
TKBVTC,TDT-DT (đối với BCKTKT), phòng KHKT thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định dự
án đầu tư, báo cáo KTKT xây dựng công trình trình UBND quận xem xét, phê duyệt.
Nội dung thẩm định gồm:
a) Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án, bao gồm: sự cần thiết đầu tư; các yếu tố
đầu vào của dự án; quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện dự án; phân tích tài
chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
b) Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án, bao gồm: sự phù hợp với quy hoạch; nhu
cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp
ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư/Đại diện chủ đầu tư; kết quả thẩm định
thiết kế cơ sở; khả năng hoàn trả vốn vay; giải pháp phòng, chống cháy nổ; các yếu tố ảnh hưởng
đến dự án như quốc phòng, an ninh, môi trường trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
liên quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thời gian thẩm định dự án không quá không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
Trường hợp hồ sơ dự án chưa hoàn chỉnh, phải bổ sung: trong thời gian không quá 03 ngày làm
việc, phòng KHKT phải có văn bản thông báo để Chủ đầu tư/Đại diện chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ
sơ.
Thời gian thẩm định dự án thêm 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại đủ hồ sơ chỉnh sửa.
Trường hợp hồ sơ dự án hoàn chỉnh, đầy đủ, hợp lệ: Phòng KH-KT lập tờ trình trình UBND Quận
phê duyệt dự án kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt dự án.
5- Phê duyệt dự án đầu tư, Báo cáo KTKT xây dựng công trình
Trên cơ sở báo cáo kết quả thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt của phòng KHKT, UBND
Quận xem xét, phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo KTKT.
Thời gian xem xét, phê duyệt không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày phòng KH-KT chuyển hồ
sơ.
5.6. Thẩm định và phê duyệt TKBVTC – TDT, DT
5.6.1 Trường hợp dự án do UBND quận làm chủ đầu tư:
1- Đại diện chủ đầu tư lựa chọn các nhà thầu tư vấn và hoàn thiện TKBVTC-TDT,DT chuyển
Phòng XDĐT thẩm định, trình duyệt.
2- Phòng XDĐT tiếp nhận hồ sơ TKBVTC – TDT, DT để thẩm định và báo cáo kết quả thẩm
định trình UBND quận.
Hồ sơ trình thẩm định 01 bộ gồm:
- Tờ trình phê duyệt (theo mẫu)
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo KTKT xây dựng công trình của Thành phố hoặc
quận
- Hồ sơ dự án đầu tư (TKCS, TKBVTC – TDT, DT) hoặc báo cáo KTKT xây dựng công trình.
- Báo cáo kết quả thẩm định TKCS, TKBVTC của cơ quan thẩm định
- Các biên bản: khảo sát, nghiệm thu KSXD, nghiệm thu thiết kế
- Các văn bản thỏa thuận và văn bản khác liên quan
- Hồ sơ năng lực nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư, báo cáo KTKT và chứng chỉ cá nhân chủ trì
thiết kế.
Nội dung thẩm định:
a. Nội dung thẩm định thiết kế KTBVTC
- Sự phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng
- Đánh giá mức độ an toàn công trình
- Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
b. Nội dung thẩm định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình:
- Sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự toán
- Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá.
- Việc vận dụng định mức đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí
trong dự toán theo quy định
- Xác định giá trị dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình.
Thời gian thẩm định TKBVTC-TDT, DT không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ. Hồ sơ đã thẩm định được đóng dấu xác nhận của P.XDĐT. P.XDĐT lập tờ trình và dự thảo
Quyết định phê duyệt trình UBND Quận phê duyệt kèm hồ sơ đã được đóng dấu thẩm định.
3- Phê duyệt
Trên cơ sở báo cáo kết quả thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt TKBVTC-TDT, DT của
P.XDĐT, UBND quận xem xét, phê duyệt.
Thời gian xem xét, phê duyệt không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày P.XDĐT chuyển hồ sơ.
5.6.2 Dự án do UBND các Phường, các đơn vị sự nghiệp công lập làm chủ đầu tư
1- Chủ đầu tư lập Thiết kế kỹ thuật BVTC, TDT, DT
2- Thẩm định:
Tư vấn quản lý dự án chịu trách nhiệm thẩm định TKBVTC – TDT, DT và báo cáo kết quả thẩm
định trình chủ đầu tư.
3- Kiểm tra kết quả thẩm định:
Chủ đầu tư chuyển hồ sơ tới P.XDĐT để kiểm tra.
Hồ sơ kiểm tra 01 bộ, gồm:
- Tờ trình đề nghị kiểm tra kết quả thẩm định (theo mẫu)
- Các quyết định phê duyệt báo cáo KTKT xây dựng công trình, chỉ định thầu tư vấn QLDA
- Báo cáo KTKT xây dựng công trình
- Báo cáo kết quả thẩm định TKBVTC – TDT, DT của tư vấn QLDA
- Các biên bản: khảo sát, nghiệm thu KSXD, nghiệm thu thiết kế
- Các văn bản thỏa thuận và văn bản khác liên quan
- Hồ sơ năng lực nhà thầu tư vấn lập báo cáo KTKT, tư vấn QLDA và chứng chỉ cá nhân chủ trì
thiết kế.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, P.XDĐT có văn
bản thông báo kết quả kiểm tra làm cơ sở phê duyệt.
4- Phê duyệt
Trên cơ sở báo cáo kết quả kiểm tra, dự thảo quyết định phê duyệt TKBVTC-TDT, DT của
P.XDĐT, UBND quận xem xét, phê duyệt.
Thời gian xem xét, phê duyệt không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày P.XDĐT chuyển hồ sơ.
5.6.3 Trường hợp chủ đầu tư đề nghị phòng XDĐT thẩm định TKBVTC-TDT, DT để làm cơ
sở phê duyệt,
Phòng XDĐT có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ thẩm định và thông báo kết quả thẩm định. Thời gian
thẩm định không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.7. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
1- Chủ đầu tư/ Đại diện chủ đầu tư đề xuất chỉ định thầu hoặc kế hoạch đấu thầu, lập hồ sơ mới
thầu và kế hoạch vốn giao thực hiện trình thẩm định và phê duyệt.
2- Thẩm định
Phòng KHKT có trách nhiệm thụ lý, thẩm định hồ sơ: kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu, kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu, tư vấn mời thầu, tổ chuyên gia đấu thầu, danh sách
nhà thầu (nếu đấu thầu hạn chế).
Hồ sơ thẩm định kế hoạch đầu thầu 01 bộ gồm:
- Tờ trình phê duyệt (theo mẫu)
- Các quyết định phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo KTKT xây dựng công trình của Thành phố hoặc
Quận, phê duyệt TKBVTC-TDT, DT của Quận