Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

17 Bien phap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.6 KB, 41 trang )

Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
chơng i
giới thiệu chung
1. Công trình: xây dựng 02 trạm quản lý bảo vệ rừng số 2 - số 7
và hệ thống điện trạm số 8 khu bảo tồn thiên nhiên bình châu phớc bửu
2. chủ đầu t: BQL KHU BảO TồN THIÊN NHIÊN Bính châu phớc bửu
3. ban quản lý dự án: BQL KHU BảO TồN THIÊN NHIÊN Bính châu phớc bửu
4. GóI THầU : xây lắp và thiết bị
4. địa điểm xây dựng: KHU BảO TồN THIÊN NHIÊN bc pb xuyên mộc, bà rịa vũng tàu
6. QUY MÔ và quy cách xây dựng chủ yếu
6.1. Trạm quản lý bảo vệ rừng số 2
* Nhà làm việc trạm 2:
- Quy mô xây dựng : Nhà cấp IV, tổng DTXD: 138 m
2
;
- Quy cách xây dựng: Móng , trụ BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực chính; móng bao
xây đá hộc mác 75; tờng xây gạch rỗng 4 lỗ dày 200 mác 75; dầm, giằng, sàn, sê nô BTCT
đá 1x2 mác 200, lớp trát dày 1.5cm mác 75; mái lợp tôn kẽm sóng vuông mạ màu dày 4.5
zem, xà gồ thép hộp 50x100x15x1.5mm; trần thạch cao khung xơng sắt; hệ thống cửa đi,
cửa sổ khung sắt, kính màu trà dày 5ly, cửa đi vệ sinh cửa nhựa đài loan; nền, sàn lát gạch
ceramic 400x400 ; nền khu vệ sinh lát gạch men 300x300 chống trợt . Hoàn thiện; Hệ
thống cấp nớc, thoát nớc, cấp điện lắp đặt hoàn chỉnh.
* Hạ tầng kỹ thuật.
+ Sân nền, diện tích xây dựng 620.1m
2
; kết cấu chính: Lớp beton lót đá 4x6M100, dày
100, tạo độ dốc; Lớp bê tông bề mặt đá 1x2, M200 dày 70
+ Hệ thống thoát nớc:
- Mơng thoát nớc: Mơng D1 B600 dài 31,2m, thành mơng xây gạch ống, nắp BTCT
dày 70 có lỗ thoát.


- Cống qua mơng thoát: ( bề rộng thoát nớc 600), dài 7m, thành cống xây đá hộc,
mặt cống lắp đan BTCT dày 150.
+ Bồn hoa cây xanh: Diện tích 496.8m
2
; Xây bó vĩa bồn hoa bằng gạch ống, lớp vữa
trát dày 1,5cm, trồng cỏ, cây xanh, hoa kiểng.
+ Cổng- Tờng rào
- Tờng rào mặt bên và mặt sau xây gạch dài 95m: Qui cách xây dựng: Kết cấu móng
cột, dầm giằng BTCT đá 1x2 M200; Bê tông lót móng cột đá 4x6 M100, tờng xây gạch
ống dày 100 M75, lớp trát dày 1.5cm, quét vôi màu vàng nhạt, gắn chông thép hộp 16x16;
Tờng rào phía trớc sông sắt dài 65m, cao 2.2m, cột, đà kiềng BTCT đá 1x2 M200
- Cổng: Cổng chính (01 cổng) 2 cánh bằng thép hình liên kết hàn khung bao rộng
5.6m, cao 2.2m; Cổng phụ (02 cổng) 1 cánh bằng thép hình rộng 1.2m, cao 2.2m.
6.2. Trạm quản lý bảo vệ rừng số 7
* Nhà làm việc trạm 7:
- Quy mô xây dựng : Nhà cấp IV, tổng DTXD: 138m
2
;
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
- Quy cách xây dựng: Móng , trụ BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực chính; móng bao
xây đá hộc mác 75; tờng xây gạch rỗng 4 lỗ dày 200 mác 75; dầm, giằng, sàn, sê nô BTCT
đá 1x2 mác 200, lớp trát dày 1.5cm; mái lợp tôn kẽm sóng vuông mạ màu dày 4.5 zem, xà
gồ thép hộp 50x100x15x1.5mm; trần thạch cao khung xơng sắt; hệ thống cửa đi, cửa sổ
cửa sổ khung sắt, kính màu trà dày 5ly, cửa đi vệ sinh cửa nhựa đài loan;; nền, sàn lát gạch
ceramic 400x400 ; nền khu vệ sinh lát gạch men 300x300 chống trợt . Hoàn thiện; Hệ
thống cấp nớc, thoát nớc, cấp điện lắp đặt hoàn chỉnh.
* Hạ tầng kỹ thuật trạm 7.
+ Sân nền, diện tích xây dựng 708.83m

2
; kết cấu chính: Lớp beton lót đá 4x6M100,
dày 100, tạo độ dốc; Lớp bê tông bề mặt đá 1x2, M200 dày 70
+ Hệ thống thoát nớc:
- Mơng thoát nớc: Mơng D1 B600 dài 31,2m, thành mơng xây gạch ống, nắp BTCT
dày 70 có lỗ thoát.
- Cống qua mơng thoát: B2000 ( bề rộng thoát nớc 600), dài 7m, thành cống xây đá
hộc, mặt cống lắp đan BTCT dày 150.
+ Bồn hoa cây xanh: Diện tích 112.3m
2
; Xây bó vĩa bồn hoa bằng gạch ống, lớp vữa
trát dày 1,5cm, trồng cỏ, cây xanh, hoa kiểng.
+ Cổng- Tờng rào
- Tờng rào mặt bên và mặt sau xây gạch đặc dài 97.5m: Qui cách xây dựng: Kết cấu
móng cột, dầm giằng BTCT đá 1x2 M200; Bê tông lót móng cột đá 4x6 M100, tờng xây
gạch ống dày 100 M75, lớp trát dày 1.5cm, quét vôi màu vàng nhạt, gắn chông thép hộp
16x16; Tờng rào phía trớc sông sắt dài 69.2m, cao 2.2m, cột, đà kiềng BTCT đá 1x2 M200
- Cổng: Cổng chính (01 cổng) 2 cánh bằng thép hình liên kết hàn khung bao rộng
5.6m, cao 2.2m; Cổng phụ (02 cổng) 1 cánh bằng thép hình rộng 1.2m, cao 2m.
* Thiết bị:
Các thiết bị sinh hoạt chủ yếu của trạm đủ phục vụ làm việc và sinh hoạt của cán bộ quản
lý rừng, khối lợng cụ thể có bảng tổng hợp thiết bị kèm theo.
6.3. Hệ thống điện trạm số 8:
Đờng dây hạ thế dài 3.225m; cáp AV 70mm
2
dài 6579m; Trụ BTCT loại cao 7.5m
(33 trụ); Rắc sứ đỡ trụ (109); Kẹp nhôm 70mm
2
(08 cái); Kẹp nhôm AC70 (12 cái); Bộ
chằng (02 bộ) và 02 bộ tiếp địa. Trạm biến áp 1 pha 15KVA và máy biến áp 15 KVA.

chơng II
biện pháp quản lý, kiểm tra và đảm bảo chất lợng công trình
*Thi công xây lắp theo bản vẽ và các yêu cầu của thiết kế kỹ thuật .
*Tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn ,quy trình ,quy phạm của Nhà nớc và các tiêu
chuẩn ngành liên quan .
1.các tiêu chuẩn áp dụng :
1.1Tiêu chuẩn về vật liệu :
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
Vật liệu Tiêu chuẩn
Xi măng
Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 2682 : 1999
Xi măng Poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 6260 : 1997
Cốt liệu và nớc trộn cho bê tông và vữa
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVNXD 7570: 2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Các phơng pháp thử TCVN 7572: 2006
Nớc trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCXDVN 302: 2004
Bê tông
Hỗn hợp Bê tông trộn sẵn- Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất l-
ợng và nghiệm thu
TCVNXD 374: 2006
Cốt thép cho bê tông
Thép cốt bê tông- Thép vằn TCVN 6285: 1997
Thép cốt bê tông- Lới thép hàn TCVN 6286: 1997
Gạch đất sét nung
Gạch rỗng đất sét nung TCVN 1450: 1986
Gạch đặc đất sét nung TCVN 1451: 1986
1.2.Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu :
Loại công tác Quy chuẩn, tiêu chuẩn

Công tác trắc địa, định vị công trình
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình- Yêu cầu chung TCVNXD 309: 2004
Công tác thi công đất
Công tác đất- Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447 : 1987
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép- tiêu chuẩn thiết kế TCVNXD 356: 2005
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối-Quy phạm thi
công và nghiệm thu (trừ mục 6.8 đợc thay thế bởi TCVNXD
305: 2004)
TCVN 4453 : 1995
Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu (thay thế
mục 6.8 của TCVN 4453-1995)
TCVNXD 305: 2004
Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép lắp ghép- Quy phạm thi
công và nghiệm thu
TCVNXD 390: 2007
Lới thép hàn dùng trong kết cấu Bê tông cốt thép- Tiêu chuẩn
thiết kế thi công lắp đặt và nghiệm thu
TCVNXD 267: 2002
Bê tông nặng- Yêu cầu dõng ẩm tự nhiên TCVNXD 391: 2007
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
Nghiệm thu chất lợng thi công công trình xây dựng. TCXDVN 371-2006
Hệ thống cấp thoát nớc trong nhà và công trình ,quy phạm thi
công và nghiệm thu .
TCVN 4519-1998
Công tác hoàn thiện trong xây dựng ,thi công và nghiệm thu TCVN 5674-1992
Thi công và nghiệm thu công tác nền móng TCVN 79-1980
Tiêu chuẩn làm sạch kết cấu thép ISO 8501-1/1998

Kết cấu gạch đá ,quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4085-1985
Bàn giao công trình xây dựng TCVN 5640-1991
- Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về sửa đổi bổ sung
nghị định 209/NĐ-CP về Quản lý chất lợng công trình xây dựng.
chơng III
biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công
I - Công tác chuẩn bị trớc khi thi công
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng, che chắn và biển báo
Ngay sau khi trúng thầu thi công công trình, Nhà thầu triển khai ngay các công việc
cụ thể sau:
- Trình toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật chi tiết: Biện pháp, tiến độ, tổ chức nhân lực,
máy móc thiết bị, sơ đồ bố trí hiện trờng và những giấy tờ pháp lý, các tài liệu có liên quan
đến việc thi công đờng ống do Chủ đầu t cấp duyệt tới các cơ quan quản lý chuyên ngành
hữu quan nh: giao thông, thuỷ lợi... cũng nh các bên có liên quan để phối hợp giải quyết
các công trình ngầm liên quan đến công trình thi công.
- Thông báo rõ tên đơn vị thi công, trụ sở làm việc của công ty, văn phòng ban chỉ
huy công trờng.
- Phối hợp với công an, đội quản lý trật tự trị an của địa phơng trên địa bàn thi công
nhằm đảm bảo trật tự, an ninh chống các hiện tợng tiêu cực, gây rối trật tự an toàn xã hội
trong suốt thời gian thi công, nâng cao tinh thần trách nhiệm chung. Cần thiết sẽ tổ chức
họp cùng nhân dân địa phơng trên địa bàn thi công để cam kết với dân: không vi phạm an
toàn giao thông của nhân dân, giữ gìn an ninh trật tự, đảm bảo cảnh quan và môi sinh cho
dân trong khu vực thi công.
2. Biện pháp thi công đảm bảo an toàn đối với các công trình liền kề
- Đất đào tới đâu chúng tôi sẽ vận chuyển ra khỏi khu vực thi công ngay tới đó.
- Mọi vật t, thiết bị thi công đều đợc thu dọn ngay sau khi kết thúc một công việc.
3. Công tác chuẩn bị điện, nớc thi công
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị

- Điện: Chúng tôi bố trí một máy phát điện công suất 250KVA, và dự phòng một
máy công suất 250 KVA.
*Tại các điểm đấu điện có công tơ chia làm 2 tuyến.
- Tuyến 1: Phục vụ điện động lực cho các máy thi công, máy trộn vữa, đầm đất,
đầm bê tông và các thiết bị chiếu sáng khi thi công...
- Tuyến 2: Điện phục vụ cho bảo vệ và sinh hoạt.
Toàn bộ hệ thống dây dẫn điện đều đi trên các cột gỗ cao 3 m men theo hàng rào công tr-
ờng và phân nhánh đến từng điểm tiêu thụ. Trong trờng hợp phải đi ngầm để đảm bảo an
toàn, hệ thống dây dẫn sẽ là dây cáp ngầm PVC 3x10+1x6.
- Nớc: Chúng tôi bố trí 2 bể chứa, mỗi bể 5m3. Nớc đợc bơm lên từ giếng nớc hiện
có bằng máy bơm 1.5 ngựa trờng hợp khác có thể vận chuyển nớc đa tới hàng ngày bằng
xe chở nớc.
4. Phơng án giải quyết khi mất điện, thiếu nớc
- Điện: Bố trí máy phát điện dự phòng.
- Nớc: Luôn luôn có 1 xe chở nớc dự phòng, hàng ngày đều có xe chở nớc tới công
trờng.
5. Phơng án hàng rào bảo vệ và phơng án bảo quản vật t thiết bị tập kết trớc khi sử
dụng
Công trờng có bảo vệ trực 24h/24 ngày chia làm 3 ca đảm bảo trật tự, an ninh trong
và ngoài công trờng.
Nhà thầu tổ chức một tổ bảo vệ của riêng để thực hiện bảo vệ vật t và thiết bị cũng
nh con ngời của nhà thầu.
Các biển báo khẩu hiệu an toàn, nội quy công trờng phải đợc dựng sớm đúng nơi
quy định.
Tất cả vật t, thiết bị đều đợc bảo quản trong kho, kê cách mặt đất 0,6m. Đồng thời
dự trữ một kho trống.
6. Dịch vụ thông tin
Nhà thầu trang bị điện thoại di động, hoặc máy bộ đàm cho các kỹ s, cán bộ kỹ
thuật để thuận tiện cho công tác điều hành, quản lý tại công trờng.
7 - Vệ sinh môi trờng:

7.1 Vệ sinh
Nhà thầu sẽ bảo đảm hiện trờng và các khu vực thi công trong điều kiện đủ vệ sinh.
Tất cả các vấn đề về sức khoẻ và vệ sinh sẽ tơng ứng với các yêu cầu của cơ quan y tế địa
phơng và các cơ quan hữu quan khác.
7.2 Xử lý n ớc thải và chất thải ô nhiễm môi tr ờng:
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
Nhà thầu có các quy định về nớc thải và có phơng án xử lý nớc thải từ các lều trại
và văn phòng của mình về tất cả các loại nớc cũng nh tất cả các loại chất thải lỏng và chất
thải rắn.
Nhà thầu sẽ thực hiện các biện pháp hợp lý để giảm thiểu về các chất bẩn, ô nhiễm
nguồn nớc và không thích hợp hoặc có ảnh hởng xấu đến cộng đồng khi thực hiện các
công việc
8. Bố trí tổng mặt bằng thi công
8.1 Văn phòng công tr ờng và trạm y tế:
- Giai đoạn đầu nhà thầu bố trí ở gần cổng ra vào công trình làm ban chỉ huy công
trờng và công tác y tế để thuận tiện cho công tác quản lý thi công và cấp cứu kịp thời nếu
có xảy ra sự cố.
- Ngoài ra chúng tôi lập một ban chỉ đạo gián tiếp tại trụ sở công ty . Bộ phận này
sẽ kết hợp với ban chỉ huy công trờng cùng giải quyết các vấn đề thi công nhằm đạt đợc
hiệu quả cao nhất.
8.2 Kho chứa vật t thiết bị:
- Nhà thầu bố trí một kho chứa vật t, thiết bị gần ban chỉ huy công trờng.
8.3 Bãi vật liệu:
- Nhà thầu bố trí bãi vật liệu ngay tại công trờng (chủ yếu để tập kết cốp pha và cốt
thép đã gia công từ xởng). Do mặt bằng thi công tơng đối chật hẹp sẽ có biện pháp luân
chuyển vật liệu hợp lý sao cho vật liệu tại công trờng luôn đạt mức tối thiểu mà vẫn đảm
bảo công trình thi công liên tục.
8.4 Các hạng mục phụ trợ:

- Bố trí hai khu vệ sinh di động tại công trờng.
- Tại các vị trí thuận lợi đều bố trí thùng rác, tránh tình trạng vứt rác bừa bãi trên
hiện trờng. Mỗi tuần hai lần đợc chuyển ra khỏi công trờng.
II. Tổ chức công trờng
Để đảm bảo tiến độ, chất lợng và thuận tiện cho việc quản lý điều hành chung trên
toàn công trờng, công trờng đợc tổ chức theo sơ đồ quản lý (xem phụ lục sơ đồ tổ chức
công trờng).
Ban chỉ huy công trờng chịu trách nhiệm về quản lý giám sát tổ chức thi công toàn
công trờng theo tiến độ đảm bảo chất lợng, giải quyết các mối quan hệ giữa Nhà thầu và
Kỹ s trong quá trình thi công.
Tổ kỹ thuật giám sát giúp Ban chỉ huy công trờng quản lý khối lợng, giám sát chất
lợng, tiến độ thi công đối với các tổ thi công và quản lý công nhân trực tiếp thực hiện tốt
các công việc đợc giao.
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
Mỗi hạng mục công trình chúng tôi sẽ bố trí 1 cán bộ quản lý và 2 cán bộ kỹ thuật
trở lên trực tiếp thi công công trình. Hàng ngày các cán bộ gửi báo báo về ban chỉ huy
công trờng và phòng kỹ thuật Xí nghiệp .
Họp giao ban mỗi tuần 1 lần vào sáng thứ 2 hàng tuần, trong mỗi cuộc họp đều có
đại diện của các bên liên quan.
Cán bộ công nhân viên tham gia thi công công trình thực hiện nghiêm ngặt nội quy,
quy định của công ty nhất là an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trờng.
III. Chuẩn bị thiết bị, vật t và nhân lực:
1- Chuẩn bị các vật t chủ yếu:
Tất cả các vật t đa vào công trờng đều đợc kiểm tra chất lợng và có chứng chỉ chất l-
ợng do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Ngoài ra trong suốt quá trình thi công định kỳ
lấy mẫu vật liệu gửi đến các cơ quan quản lý chất lợng nhà nớc để giám định chất lợng.
Các kết quả thí nghiệm đều đợc lu vào hồ sơ thi công.
Chúng tôi cam kết sẽ sử dụng đúng chủng loại, nhãn mác vật t nh trong bảng cam

kết và hồ sơ mời thầu.
2 - Chuẩn bị về nhân lực:
Nhận biết đây là một công trình ý nghĩa quan trọng, chúng tôi đã lựa chọn và
chuẩn bị những cán bộ, kỹ s đầy kinh nghiệm, những công nhân có tay nghề cao, có ý thức
trách nhiệm kỷ luật tốt đã từng tham gia thi công trên các công trình chất lợng cao để thi
công xây dựng công trình.
Chúng tôi sẽ bố trí nhân lực trực tiếp quản lý và thi công trực tiếp dới sự giám sát
của phòng kỹ thuật công ty . Hàng ngày mỗi cán bộ kỹ thuật đều gửi về ban chỉ huy công
trờng và công ty để mọi công việc đợc giải quyết kịp thời, hiệu quả.
Công nhân đợc huy động tới làm việc cho công trờng đợc bố trí ăn ở phía ngoài
phạm vi thi công và trong phạm vi công trờng và có các biện pháp đảm bảo an toàn và an
ninh cho công trờng. Ra vào làm việc tại công trờng bằng thẻ đăng ký quy định.
3 - Chuẩn bị về thiết bị:
Đầu t đúng mức máy móc thiết bị, thực hiện cơ giới hoá nâng cao chất lợng kỹ, mỹ
thuật và năng suất trong sản xuất.
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
1. Tổ chức bộ máy quản lý chung từ Công ty đến công trờng:
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy từ Công ty đến công trờng:
b. Thuyết minh:
Về nguyên tắc. Quan hệ giữa Công ty và công trờng là quan hệ chỉ đạo trực tiếp.
Giám đốc Công ty là pháp nhân chịu toàn bộ về công trình đối với Chủ đầu t, với các
cơ quan chức năng của Nhà nớc có liên quan.
Giám đốc Công ty giao các phòng ban chức năng chỉ đạo thờng xuyên tới công trờng
kiểm tra định kỳ và bất thờng công tác thi công công trình và trực tiếp giải quyết các khó
khăn về vốn, tiến độ của công trình.
Bộ phận Kế hoạch - kỹ thuật giúp Giám đốc lập kế hoạch, phơng án điều hành các bộ
phận phối hợp hỗ trợ công trình về nhân lực, thiết bị vật t. Thờng xuyên theo dõi, đôn đốc
tiến độ thi công, thống kê số liệu, khối lợng hoàn thành và sự cố (nếu có) để báo cáo giao

ban Công ty định kỳ hoặc bất thờng. Giám sát công tác KCS, an toàn lao động và vệ sinh
môi trờng trong quá trình thi công công trình.
Cử cán bộ kỹ thuật chuyên quản công trình có nhiệm vụ giám sát kỹ thuật, giám sát
công tác KCS, chủng loại vật t, thiết bị, ngăn chặn những hành vi phi kỹ thuật tại công
trình. Có quyền đình chỉ thi công một phần công việc, một bộ phận thi công cần thiết và
báo cáo Giám đốc Công ty giải quyết.
Phòng Kế toán Tài chính: Giúp Giám đốc Công ty về công tác đảm bảo vốn thi công
cho công trình, giám sát việc đơn vị thi công sử dụng tài chính theo đúng tiến độ, đúng
mục đích, đúng nguyên tắc và có hiệu quả. Đôn đốc việc thanh quyết toán để thu hồi vốn.
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
ban giám đốc
Phòng Kế hoạch
Kỹ thuật
Phòng Kế toán
Tài vụ
Phòng Cung ứng
Vật t
chỉ huy trởng
công trờng
Đội
Cơ giới
Đội Cơ khí
Điện nớc
Đội
Sắt
Đội
Mộc
Đội
Thợ nề
Tổ Cung ứng

vật t
Kế toán công tr-
ờng
Tổ Kỹ thuật
Tổ Trắc đạt
Hành chính an
toàn lao động
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
c. Trách nhiệm và thẩm quyền của quản lý hiện trờng:
Căn cứ theo Quy chế công trờng của Công ty đã ban hành về chức trách và quyền hạn
của phụ trách và quản lý công trờng nh sau:
- Phụ trách kỹ thuật có trách nhiệm thay mặt Công ty quan hệ với bên A, với cơ quan T
vấn thiết kế, với địa phơng để giải quyết các vấn đề ở cấp Doanh nghiệp
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty về một mặt hoạt động của công trờng.
- Có quyền đình chỉ thi công hay thay đổi bất cứ một bộ phận nào trên công trờng nếu
xét thấy là cần thiết.
- Có quyền đề nghị lên Ban Giám đốc thay đổi nhân sự chức danh của chỉ huy trởng
công trờng nếu cần.
- Chỉ huy trởng công trờng là ngời thờng xuyên trực tiếp có mặt tại hiện trờng.
- Chịu trách nhiệm trớc Ban Giám đốc về mọi mặt hoạt động của công trờng và công
trình đợc giao.
- Đợc phép thay mặt Công ty quan hệ với Chủ đầu t, cơ quan T vấn thiết kế và địa phơng
để phục vụ công tác thi công đợc thuận lợi.
- Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lợng, an toàn và an ninh trên công trờng.
- Duy trì chế độ giao ban nội bộ công trình, Giao ban Công ty và giao ban với Chủ đầu t
khi đợc triệu tập.
- Hàng tháng, hàng tuần phải báo cáo tiến độ thi công và khối lợng thực hiện về Công ty.
- Có quyền đề nghị với Ban Giám đốc thay đổi hoặc bổ sung một bộ phận, một tổ chức
nào đó khi cần thiết.

- Bộ phận quản lý an toàn: Có kế hoạch kiểm định tất cả các máy móc trớc khi đa vào
sử dụng trong công trờng, tổ chức học an toàn, biện pháp an toàn của công trình cho tất
cả cán bộ công nhân viên chuẩn bị làm việc tại công trờng. Tổ chức hệ thống an toàn
viên, hệ thống biển báo, cấp phát bảo hộ lao động cũng nh các công việc khác có liên
quan đến công tác an toàn của công trình.
2, MÔ Tã MốI QUAN Hệ GIũA TRụ Sở CHíNH Và QUảN Lý NGOàI HIệN
TRƯờNG :
2.1. Mối quan hệ:
-Trụ sở chính là nơi chỉ đạo và tham mu cho công trờng hoàn thành tốt
nhiệm vụ đợc giao cụ thể nh sau:
cung cấp tài chính cho công trờng hoạt đọng tốt
cung cấp các thiết bị thi công , máy móc phục vụ cho công trờng
Điều động cán bộ kỹ thuật và nhân lực. Hỗ trợ thí nghiệm- kiểm
định chất lợng vật t, các cấu kiện công trình .
Hỗ trợ kỹ thuật và hồ sơ khi công trờng cần .
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
T vấn cho công trờng về mọi mặt
Là nơi tổ chức và kiễm tra, giám sát về mọi mặt điều hành công tr-
ờng hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lợng.
2.2. Trách nhiệm:
- Trách nhiệm quản lý hiện trờng của công trình giao cho chỉ huy trởng công
trình dới sự giám sát của công ty.
- Ngoài chỉ huy trởng còn có các bộ phận tham gia quản lý hiện trờng dới sự
điều hành của chỉ huy trởng công trờng, sông song cùng với các phòng ban
của công ty .
- Chỉ huy trởng công trình chịu trách nhiệm chính về công trình đối với công
ty .
3. Biện pháp quản lý của nhà thầu :

- Quản lý chất lợng công trình thực hiện theo nghị dịnh 209/2004/ NĐCP ngày
16/12/2004 của chính phủ về quản lý chất lợng công trình .
- Trong thi công thực hiện nghiêm túc các tiêu tuẩn , quy chuẩn , quy phạm kỹ
thuật mà nhà nớc ban hành .đảm bảo thi công đúng hồ sơ thiết kế đợc duyệt
và hồ sơ mời thầu.
- Bố trí lực lợng kỹ thuật, công nhân đúng ngành nghề , bậc thợ đợc đào
tạo.Bố trí lực lợng xe máy, thiết bị phù hợpvới công suất, chủng loại.
- Tất cả các vật liệu, cáu kiện sử dụng trong công trình phải đợc đơn vị có
chức năng kiểm định sau khi bộ phận KCS của công ty kiểm tra đã đạt chất
lợng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế đã đợc phê duyệt và hồ sơ mời thầu .
- Lực lợng quản lý chất lợng công btrình đợc tổ chức thành hệ thống : Giám
đốc Trởng phòng kỹ thuật- cán bộ giám sát chỉ huy trởng công trình
Cán bộ KCS kiểm tra cán bộ giám sát kiểm tra thực hiện nghiêm ngặt
khâu kiểm tra nội bộ: Ngời công nhân kiểm tra
- Phối hợp thờng xuyên và liên tục công tác kiểm tra và nghiệm thu giữa: chủ
đầu t đơn vị giàm sát đơn vị giám sát tác giã và nhà thầu thi công
các đơn vị cung ứng vật t vào công trình từ khi khởi công đến khi hoàn
thành công trình .
- Kết hợp với đơn vị sử dụng theo dõi công trình trong suốt thời gian thi công
và bảo hành công trình .
V. bảo đảm chất lợng công trình:
* Chất liệu vật liệu đ a vào xây dựng :
Tất cả các vật liệu đa vào xây dựng công trình đều là vật liệu mới cha qua sử dụng
phù hợp với thiết kế và hồ sơ mời thầu, đã qua kiểm nghiệm và đợc sự chấp thuận của Ban
quản lý dự án, cụ thể cho từng loại vật liệu chính nh sau:
1- Gạch :
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
Gạch đa vào xây dựng đảm bảo đúng tiêu chuẩn thiết kế quy định, đủ cờng độ và

kích thớc, không bị nứt vỡ cong vênh. Cụ thể gạch đa vào xây dựng đúng các tiêu chuẩn
sau:
Gạch thẻ 4x8x18cm theo TCVN 2051-86.
Gạch rỗng 4 lỗ 8x8x19cm theo TCVN 2050-86.
Gạch men 200x200; 200x250; 400x400.
2- Sỏi, cát, đá :
- Đá dăm 1x2, 4x6: Đảm bảo chỉ tiêu cơ lý, đúng kích thớc, cỡ hạt đồng đều, có c-
ờng độ đảm bảo theo tiêu chuản TCVN 1771-86. Đá chẻ, đá hộc đợc sản xuất từ đá có
R>850kg/cm2. Đá 1x2, 4x6, 2x4 đảm bảo các yêu cầu sau :
+ Cờng độ chịu nén của đá dăm từ đà thiên nhiên xác định theo phơng pháp nén
trong xi lanh phải cao hơn bê tông 1,5lần (đối với bê tông mác dới 300).
+ Hàm lợng hạt hình thoi, hạt dẹt trong đá dăm không vợt quá 15% khối lợng.
+ Hàm lợng hạt sét, bùn, bụi trong đá dăm xác định bằng cách rửa không vợt quá
1% khối lợng. Không có màng sét, cao lanh bao phủ các hạt đá dăm, không có tạp chất
bẩn khác nh rác, gỗ mục, gạch vỡ lẫn vào.
+ Hàm lợng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm không lớn hơn 10% khối l-
ợng. Chúng tôi có đầy đủ các kết quả thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật liệu mà Công ty
sử dụng cho công trình. Các chỉ tiêu nói trên của đá dăm sử dụng cho công trình hoàn toàn
đảm bảo độ ổn định giống nh kết quả thí nghiệm ban đầu.
+ Nếu vì một lý do khách quan nào đó mà có sự thay đổi mẫu vật liệu. Công ty
chúng tôi sẽ báo cáo trớc cho Chủ đầu t và có kết quả thí nghiệm mẫu vật liệu và cấp phối
khi đợc sự đồng ý của Chủ đầu t mới đa vào sử dụng.
- Cát xây, cát cho bê tông và cát tô cát sông loại sạch, đảm bảo cỡ hạt theo tiêu
chuẩn TCVN 1770-86 để sử dụng đúng cho từng loại công việc, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Cụ thể :
+ Cát cho bê tông (cát vàng to hạt)
Mô đun độ lớn từ 2,0 -3,3
Hàm lợng muối gốc sunphát, sunphít không quá 1% khối lợng.
Hàm lợng sỏi có đờng kính từ 5-10mm không vợt quá 5% khối lợng
Hàm lợng mica không đợc lớn hơn 1% theo khối lợng.

+ Cát cho vữa xây trát :
Mô đun độ lớn không đợc nhỏ hơn 0,7
Hàm lợng muối gốc sunphát, sunphít không quá 1% khối lợng.
Hàm lợng bùn sét, hữu cơ không quá 5% khối lợng.
Hàm lợng sỏi có đờng kính từ 5-10mm : không có.
Sét, á sét và các tạp chất khác ở dạng cục : không có.
Cát xử lý đệm móng là cát vàng hạt trung sạch, không lẫn lộn tạp chất dạng cục.
Bãi chứa cát khô ráo, đổ theo đống, không để lẫn với các loại vật liệu, rác và các
loại tạp chất khác.
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
Cát lấy từ các nguồn cung cấp đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trên và các chỉ tiêu cơ
lý khác. Chủ đầu t sẽ nhận đợc các chỉ tiêu cơ lý của cát đa vào xây dựng do phòng thí
nghiệm vật liệu thực hiện khi thi công.
Cát đá dùng cho công tác bê tông và xây trát phải có kết quả thí nghiệm xác định
tính chất cơ, lý, thành phần hạt. Tuân thủ nghiêm ngặt trong quá trình cung ứng vật t.
3- Xi măng :
Dùng loại ximăng Porland PCB 40 có chứng nhận hợp chuẩn quốc gia, đáp ứng quy
định của TCVN 2682-1992 Xi măng Porland có đầy đủ lý lịch mã hiệu từng lỗ. Đợc
cung cấp vào công trình theo từng đợt, đợc bảo quản cẩn thận trong kho kín và trên sàn gỗ
đảm bảo không làm thay đổi chất lợng và không để lu kho quá 15 ngày/đợt. Tiến hành lấy
mẫu kiểm tra xác định các chỉ tiêu kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn quy định TCVN 4487-98
Xi măng phơng pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thí nghiệm.
Xi măng trắng trong công tác đá mài dùng xi măng sản xuất trong nớc hoặc nớc
ngoài, đảm bảo chất lợng theo tiêu chuẩn TCVN về xi măng cho các công trình xây dựng.
Công ty sẽ tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ giám sát kiểm tra thờng xuyên và dễ
dàng về nhãn hiệu, ngày sản xuất, mác xi măng.
4- Thép xây dựng :
Thép tròn, thép gờ sử dụng thép của các hãng có sản phẩm hợp chuẩn quốc gia, thép

a1, aII do Việt Nam sản xuất có Ra = 2050 -2700 kg/cm2.
Tất cả các loại thép đa vào sử dụng đều có lý lịch và chứng chỉ của thép, đảm bảo
đúng chủng loại và cờng độ theo thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4453-1995 về bê
tông cốt thép toàn khối và TCVN 2051-1985 Thép cán nóng, thép cốt bê tông. Khi cung
ứng cho công trình có giấy chứng nhận và chứng chỉ đăng ký chất lợng hàng hóa và đợc
kiểm nghiệm trớc khi đa vào sử dụng. Cụ thể sử dụng :
+ Cốt thép có < 14 dùng nhóm C1 TCVN Ra = 20500 Kg/cm2
+ Cốt thép có > 14 dùng nhóm C2 TCVN Ra = 27000 Kg/cm2
Thép đa vào sử dụng thoả mãn các yêu cầu sau :
- Bề mặt sạch, không có bùn đất dầu mỡ, sơn bám dính vào, không rỉ, vẩy sắt,
không sứt sẹo.
- Trớng hợp cốt thép bị bẹp, bị giảm diện tích mặt cắt do cạo rỉ, do làm sạch bề mặt
hoặc do nguyên nhân khác gây nên thì không đợc quá giới hạn 2% đờng kính.
- Cốt thép đợc bảo quản riêng theo từng nhóm để trong kho có mái che, đợc kê cao
và có biện pháp chống ăn mòn, chống rỉ.
- Cốt thép đến công trình phải có giấy chứng nhận đã kiểm nghiệm và đợc lấy mẫu
theo từng lô (mỗi lô 100 thanh) chọn 5 thanh bất kỳ để kiểm tra theo TCVN 197-85; 198-
85.
5- Xà gồ, tôn lợp, gỗ xây dựng :
Xà gồ : Dùng xà gồ đúng theo hồ sơ thiết kế đợc duyệt.
Tôn sóng vuông theo đúng hồ sơ thiết kế.
Dùng gỗ theo đúng nhóm thiết kế, đủ kích thớc tiết diện. Gỗ đa vào xây dựng là gỗ
khô, không cong vênh nứt nẻ và tuân theo tiêu chuẩn TCVN 1073-91 về gỗ xây dựng.
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
6- N ớc thi công :
Nớc dùng để trộn bê tông, trộn vữa và bảo dỡng là nớc sạch không có dầu muối,
axit hay các tạp chất. Đảm bảo đúng tiêu chuẩn TCVN 4506-87 Nớc cho bê tông và vữa
yêu cầu kỹ thuật Không dùng nớc thải của các nhà máy, nớc bẩn từ hệ thống thoát nớc

sinh hoạt, nớc hồ ao chứa nhiều bùn.
7- Các vật liệu khác :
Ngoài các vật liệu đã nêu trên còn lại các vật liệu khác trớc khi đa vào xây dựng
công trình đều phải đợc sự chấp thuận của A, đảm bảo đúng chủng loại theo thiết kế và hồ
sơ mời thầu, phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và theo các văn bản hiện hành của tỉnh Gia
Lai về vật liệu xây dựng sử dụng trên địa bàn.
* Các biện pháp kỹ thuật thi công khi xây dựng công trình
1- Công tác giác móng, định vị công trình :
Dựa vào mặt bằng xây dựng và hồ sơ thiết kế lập mặt bằng định vị cho hạng mục
công trình tiến hành đo đạc thực tế và kiểm tra lại mặt bằng trớc khi triển khai thi công
hạng mục công trình. Nếu không có sai số lớn sẽ tiến hành cấm mốc định vị cho hạng mục
công trình.
Trên cơ sở biên bản giao nhận mặt bằng xây dựng, chúng tôi tiến hành công tác
định vị công trình, việc định vị đợc thực hiện bằng máy trắc đạc (kinh vĩ, thuỷ bình) với
phơng pháp định vị khép kín và đợc tiến hành ít nhất 3 lần đo. Sau khi định vị xong lên sơ
đồ thực tế có sự xác nhận của hai bên A và B.
- Giác móng công trình bằng máy trắc địa. Sau khi xác định đợc móng trụ mới xác
định móng tờng theo tim trục. Việc giác móng cũng đợc tiến hành khép kín và ít nhất là 3
lần đo. Dùng cọc gỗ 4x6, đóng chắc chắn và đợc bảo vệ ổn định bằng vữa bê tông mác
200# để đánh dấu tim trục và cos + 0,00. Riêng cos + 0,00 phải đợc ghi rõ tại vị trí ổn định
và trớc khi dẫn cos phải kiểm tra lạ ít nhất 3 điểm. Các cọc mốc đợc bố trí cách mép công
trình khoảng 5m để không bị ảnh hởng khi thi công .
- Trong quá trình thi công không đợc buộc dây vào cọc để kéo lấy tim, cos; mà phải
đóng Gavani (cữ) làm giá đối chiếu theo cọc mốc.
Cọc mốc phải đợc giữ gìn và bảo vệ đến khi hoàn thành công trình, phải có dấu hiệu
riêng và rõ để mọi ngời dễ nhìn thấy.
2- Công tác đào đắp đất và cát:
Căn cứ vào thiết kế, tình hình địa chất công trình và mặt bằng thi công, để đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động trong quá trình thi công, chúng tôi chọn phơng án thi
công : thủ công kết hợp cơ giới để đào móng .

Trong quá trình đào móng nếu phát hiện tình hình địa chất, thuỷ văn khác với thiết
kế thì dừng thi công và báo với Chủ đầu t, Thiết kế để có biện pháp xử lý.
Trờng hợp thi công trong mùa ma bão thì sẽ có phơng án bố trí hớng rút nớc cho
toàn bộ mặt bằng thi công.
Lấp đất hố móng, đắp nền đợc thi công theo từng lớp và tới nớc đầm chặt. Đắp đất
đợc đánh tơi, mỗi lớp không dày hơn 200mm, dùng đầm bàn chạy xăng đầm những chỗ
mặt bằng rộng, dùng đầm ngang đầm cối gỗ tại những nơi hẹp mà đầm bàn xăng không
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
hoạt động đợc. Đắp đất đợc đảm bảo đúng hệ số đầm nén theo thiết kế, trong khu vực đầm
sẽ duy trì từng lớp theo độ cao.
Quá trình thi công đào đất hố móng luôn chú ý công tác an toàn lao động, không
nhảy lên xuống tự do và ngồi nghỉ giải lao dới đáy hố móng sát mép hố đào, sẽ bố trí thang
lên xuống hố đào, không đi lại trong phạm vi hoạt động của máy đào, sẽ có biện pháp
chống sụt lở hố đào nếu hố đào gần với những công trình xung quanh.
- Công tác đắp cát nền cần phải: lựa chọn loại cát đen không nhiễm mặn, chứa gốc
Axít, kiềm cát có thể dựa vào tình hình thực tế tại địa phuơng.
- Trong quá trình đắp cát đắp từng lớp có chiều dày mỗi lớp 200, tới nớc đầm kỹ.
- Đắp cát nền phảI kiểm tra đúng chiều dày theo thiết kế.
*. Công tác đóng cọc cừ tràm:
- Chọn loại gỗ làm cọc phải là gỗ tốt, còn tơI, loại cây già và phảI đợc nghiệm thu
trớc khi đa vào sử dụng cho công trình.
- Gỗ làm cọc phảI thẳng, độ cong cho phép là 1% chiều dài, và không quá 12cm
- Mũi cọ phảI đợc vát nhọn từ 1.5-2 lần đờng kính cọc vót tày 1 đoạn 10cm ở đầu
mũi cọc để tránh dập nát khi đóng
*. Phơng pháp hạ cọc :
- Hạ cọc bằng thủ công : Dùng vồ gỗ rắn để đóng , để tránh dập nát đầu cọc phải
dùng bịt đầu cọc bằng sắt. Cọc đóng xong phải ca bỏ phần dập nát đầu cọc. Trờng hợp nền
đất yếu bùng nhùng mà khi đóng cọc bằng vồ cọc bị nẩy lên thì nên hạ cọc bằng phơng

pháp gia tải, kết hợp rung lắc.
- Hạ cọc bằng máy : Có thể dùng gầu máy đào để ép cọc nếu có thể.
- Sơ đồ hạ cọc : Nếu là khóm cọc hoặc ruộng cọc gia cố nền thì tiến hành đóng từ
giữa ra. Nếu là dải cọc hoặc hàng cọc thì đóng theo hàng tuần tự. Đối với cọc cừ kè vách
hố đào thì đóng từ hàng cọc xa mép hố đào nhất trở vào.
- Cọc đóng theo quy tắc cái đinh ốc, đóng từ vòng ngoài vào trong, từ xa vào gần
tim móng.
- Cọc lớn đóng trớc, cọc nhỏ đóng sau trong trong cùng một loại móng hoặc từng
m2 móng băng.
- Cọc đóng xuống phải thẳng, không gẫy, dập, cong vênh.
* Sau khi đóng xong toàn bộ, cần phủ lên đầu cọc 1 lớp cát vàng dày 10 cm rồi tiến
hành đổ bê tông lót và thi công phần tiếp theo.
3- Công tác cốp pha và đà giáo, giàn giáo :
- Cốp pha và đà giáo cho công tác bê tông toàn khối chúng tôi thiết kế theo bản tải
trọng quy định tại TCVN 4453-87 và TCVN 4453-95 và đợc thi công tại công xởng và
hiện trờng.
3.1- Vật liệu làm cốp pha, đà giáo, giàn giáo, cây chống :
- Đà giáo bằng sắt thép dịnh hình
- Cốp pha sàn : Lớp dới cốt pha định hình thép
- Cốp pha trụ : Dùng cốp pha sắt đợc sản xuất định hình, kích thớc 0,5x1x,15m.
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
- Một số cấu kiện phức tạp sử dụng ván khuôn gỗ dày 3cm.
- Giàn giáo thao tác là giàn giáo sắt.
- Gỗ cốp pha đà giáo sử dụng theo TCVN.
3.2- Các yêu cầu về cốp pha, đà giáo :
- Đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt
thép, đổ và đầm bê tông.
- Cốp pha đợc ghép kín, khít để không làm mất nớc xi măng khi đổ và đầm bê tông,

đồng thời sẽ bảo vệ đợc bê tông mới đổ dới tác động của thời gian.
- Cốp pha đà giáo đợc gia công, lắp dựng đảm bảo đúng hình dáng và kích thớc của
kết cấu theo quy định thiết kế.
3.3- Công tác lắp dựng cốp pha, đà giáo :
- Để đảm bảo yêu cầu chống dính giữa bê tông với ván khuôn, chúng tôi sử dụng
cốp pha tôn + gỗ thích hợp.
- Trụ chống của đà giáo phải đợc đặt vững chắc trên nền cứng (nếu trên nền đất
hoặc cát xây chống đợc đặt trên ván dày 3cm, diện tích bề mặt > 50cm2) đợc giằn giữ theo
hai phơng để đợc hệ bất biến hình khi chịu tải trọng và tác động trong quá trình thi công.
- Lắp dựng cốp pha cho tất cả các cấu kiện bê tông đổ tại chỗ đợc đảm bảo : ổn
định, tháo gỡ từng bộ phận đợc dễ dàng, không gồ gề, không để nớc đọng lại trong khuôn
cốp pha, không đóng đinh nhiều và không gây ảnh hởng đến bê tông khi tháo dỡ.
- Khi lắp dựng cốp pha dùng các mốc chắc đạt dẫn để thuận lợi cho việc kiểm tra
tim trục và cao độ của các kết cấu.
- Nghiệm thu công tác cốp pha, đà giáo theo tiêu chuẩn Việt Nam trớc khi lắp đặt
cốt thép.
Trong khi thi công luôn chú ý :
+ Không dồn tải trọng tập trung trong khi thi công và cử công nhân trực cốp pha
riêng trong lúc đổ bê tông để kịp thời xử lý sự cố.
+ Sàn thao tác ổn định không làm ảnh hởng chấn động khi thi công và bảo dỡng bê
tông.
4- Công tác cốt thép :
- Cốt thép trớc khi đa vào thi công đợc đảm bảo về chất lợng qua kiểm nghiệm vật
liệu.
- Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông, cốt thép thoả mãn các yêu cầu của thiết kế,
phù hợp theo TCVN 2051-85 Thép cốt bê tông.
- Cốt thép đợc kéo, uốn và nắn thẳng, đảm bảo tiêu chuẩn trong quy phạm.
- Cắt và uốn cốt thép bằng phơng pháp cơ học. Đảm bảo đúng chiều dài, trị số sai
lệch và chiều dài nằm trong giới hạn tại TCVN 4453-95 về trị số sai lệch của cốt thép thi
công.

- Một số cấu kiện có hình dáng phức tạp, khi thi công cốt thép cắt uốn theo từng vị
trí cụ thể, đúng theo hồ sơ bản vẽ thiết kế.
- Công tác lắp buộc cốt thép đợc thực hiện tại hiện trờng và đợc thoả mãn các yêu
cầu :
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC
Hồ sơ Đề XUấT: xây dựng 02 trạm qlbv rừng số 2 - số 7 và hệ thống điện trạm số 8 kbt tn bc-pb
Gói thầu :Xây lắp và thiết bị
+ Lắp dựng đúng thiết kế, các bộ phận lắp dựng trớc không gây trở ngại cho các bộ
phận lắp dựng sau, có biện pháp ổn định cốt thép không để biến dạng trong quá trình đổ bê
tông.
+ Liên kết các thanh cốt thép ở bảng, sàn bằng mối buộc không nhỏ hơn 50% số
điểm giao nhau theo thứ tự sen kẽ.
+ Việc nối các loại cốt thép đợc thực hiện theo đúng thiết kế quy định. Không nối ở
các vị trí chịu lực lớn và uốn cong, không nối quá 25% (thép tròn trơn) và 50% (thép có
gờ) trong một mặt cắt ngang của tiết diện, ở những vị trí nối đợc buộc ít nhất là 3 điểm và
chiều dài nối buộc thực hiện theo đúng TCVN 4453-95 về chiều dài nối buộc cốt thép. Cốt
thép có đờng kính > 18 dùng liên kết hàng để nối, chiều dài đoạn nối chồng ít nhất 900,
chiều cao đờng hàn tối thiểu 90mm.
+ Cốt thép đợc kê đúng quy định để đảm bảo lớp bê tông bảo vệ và ổn định cốt thép
trong bê tông. Không dùng đá gạch không đồng đều để kê mà dùng miếng kệ bê tông vữa
xi măng cát vàng mác 100 có kích thớc 30x30 và chiều dày theo yêu cầu của kết cấu và có
dây kẽm buộc vào cốt thép.
+ Cốt thép sau khi lắp buộc xong phải bảo vệ cẩn thận, không cho ngời đi lại trên
cốt thép, nhất là cốt thép mũ. Trớc khi đổ bê tông, chúng tôi sẽ làm hệ thống sàn thao tác
để khi vận chuyển bê tông không làm xê dịch vị trí và cong vênh cốt thép.
Sai số gia công và lắp buộc cốt thép đợc áp dụng theo giới hạn cho phép nh sau :
stt TÊN CôNG VIệC
trị số
sai số
1 Sai số về khoảng cách giữa thanh chịu lực đặt riêng biệt

- Đối với dầm + 10
- Sàn + 20
2 Sai số về khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí nhiều
hàng theo chiều cao
- Đối với dầm + 5
- Đối với bản có bề giày lớp bảo vệ 10 đến 15 + 3
3 Sai số về khoảng cách cốt đai của đầm + 5
4 Sai lệch cục bộ về chiều dày lớp bảo vệ
5 Đối với cột dầm + 5
6 Đối với sàn + 5
- Sai lệch về khoảng cách giữa các thanh phân bố trong một hàng + 25
- Đối với bản sàn
Nghiệm thu cốt thép thực hiện trên cơ sở thiết kế và áp dụng quy phạm TCVN
4453-95 về kiểm tra và nghiệm thu cốt thép.
5- Công tác bê tông :
đơn vị dự thầu : Công ty TNHH TM XD TíN LộC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×