Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

giáo án tin 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 83 trang )

Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH.
I. MỤC TIÊU
+Kiến thức:
-Giúp HS biết nhu cầu nối mạng máy tính.
-Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng, các mô hình mạng.
-Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng,
giao thức truyền thông.
+Kỹ năng: Phân biệt được các kiểu kết nối mạng LAN,WAN , thiết bị kết nối, qua hình vẽ.
+Giáo dục: Lòng yêu thích môn học, nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
Xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
-Giữ trật tự lớp học
-Kiểm tra sĩ số.
2. BÀI CŨ
Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn.
3. BÀI MỚI
Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word,
Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thừơng hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và
gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn
biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là
bài 1 của chương 1: Từ máy tính đến mạng máy tính.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính
Gv: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc
gì?


HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời
Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi
game,
Gv: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục
vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em
có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính
không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và
cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
Hs: TL theo ý hiểu.
Gv: Nhaọn xeựt.chốt các vấn đề chung
1. Vì sao cần mạng máy tính?
-Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu
hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện
khi thông tin cần trao đổi có dung lượng
lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên
máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,
… từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là
gì?
Hs: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
2. Khái niệm mạng máy tính
a) Mạng máy tính là gì?
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 1
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn: 23/08/09

Ngày dạy: 25/08/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
H: Nhận xét nhóm bạn trả lời
Gv: Nhận xét.
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy
tính?
Hs: Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng.
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của
nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào
đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động
bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu
cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có
sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất,
dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi
di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng
hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng
trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa,
tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên,
nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở
một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
Hs: Ghi bài.
GV: Theo em có các kiểu kết nối mạng cơ bản nào?
Gv: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
Hs: Các thành phần chủ yếu của mạng là: các thiết bị đầu
cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng,
giao thức truyền thông.
Gv: Nhận xét.

Hs: Ghi bài.
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính
được kết nối với nhau theo một phương
thức nào đó thông qua các phương tiện
truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho
phép người dùng chia sẻ tài nguyên như
dữ liệu, phần mềm, máy in,…
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
b) Các thành phần của mạng.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính,
máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín
hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ
định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các
quy tắc quy định cách trao đổi thông tin
giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên
mạng.
IV. CỦNG CỐ
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính?
Câu 2: Vì sao cần mạng máy tính?
V. DẶN DÒ
 Về nhà học bài, xem nội dung bài còn lại.

Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 2

Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH.
I. MỤC TIÊU
+Kiến thức: - Biết khái niệm mạng Lan, Wan, mạng có dây, mạng không dây.
- Biết vai trò của các máy trong mạng và lợi ích của mạng máy tính.
+Kỹ năng: Phân biệt được các kiểu kết nối mạng LAN,WAN , thiết bị kết nối, qua hình vẽ.
+Giáo dục: Lòng yêu thích môn học, nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
-Giữ trật tự lớp học
-Kiểm tra sĩ số.
2. BÀI CŨ
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy
nêu một vài loại mạng thường gặp?
Hs: Mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và mạng
diện rộng.
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được
phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng
có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
Hs: TL theo ý hiĨu
Gv: Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn
là gì?

Hs: TL. Bỉ sung
Gv: Mạng không dây các em thường nghe người ta
gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả
năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi
trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy
tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và
không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày
càng phát triển.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Gv: Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên
phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ
và mạng diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì?
HSTL.
Gv: Còn mạng diện rộng là gì?
3. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền
dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng môi trường
truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 3
Tuần: 1
Tiết: 2
Ngày soạn: 25/08/09
Ngày dạy: 27/08/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
Hs: TL.
Gv: Nhận xét và giải thích thêm: các mạng lan thường

được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn
phòng hay công ty nhỏ.
Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng
lan.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
- Mạng cục bộ(Lan - Local Area Network)
chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong
phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa
nhà.
- Mạng diện rộng(Wan - Wide Area
Network) chỉ hệ thống máy tính được kết
nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều
tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia
hoặc toàn cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng
Gv: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
Hs: Là mô hình khách – chủ(client – server).
Gv: Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy
loại chính. Đó là những loại nào?
Hs: Chia thành 2 loại chính là máy chủ(server) và máy
trạm(client, workstation)
Gv: Máy chủ thường là máy như thế nào?
Hs: TL theo ý hiĨu
Gv: Máy trạm là máy như thế nào?
Hs: TL theo ý hiểu. HS khác bổ sung.
Gv: Những người dùng có thể truy nhập vào các máy
chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò
chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho
phép.
Hs: Ghi bài.

4. Vai trò của máy tính trong mạng
Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay
là mô hình khách – chủ(client – server):
- Máy chủ(server): Là máy có cấu hình
mạnh, được cài đặt các chương trình dùng
để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân
bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích
dùng chung.
- Máy trạm(client, workstation): Là máy sử
dụng tài nguyên của mạng do máy chủ
cung cấp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính
Gv: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự
chia sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi
ích của mạng máy tính là gì?
Gv: Có thể giải thích thêm từng lợi ích.
Hs: Ghi bài.
5. Lợi ích của mạng máy tính
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như
máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
IV. CỦNG CỐ?
Câu 1: Phân biệt máy khách- máy chủ.
Câu 2: Phân biệt mạng LAN- WAN.Mạng có dây và mạng không dây?
V. DẶN DÒ
 Về nhà học bài.
 Xem trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet.


Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 4
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU
- Biết khái niệm Internet, các lợi ích do chính internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên
Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
- Biết khái niệm địa chỉ IP.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
2. BÀI CŨ.
Câu 1: Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây?
Đáp án: Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây:
Giống nhau: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn tín hiệu.
Khác nhau:
+ Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
+ Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
3. BÀI MỚI
Ở bài trứơc các em đã được tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng thông tin toàn cầu Internet
thì sao. Cô và các em sẽ hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay: Bài 2. Mạng thông tin toàn cầu Internet.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì?
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy cho

biết Internet là gì?
Hs: TL- BS.
Gv: Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin đó?
Hs: Đọc, nghe hoặc xem tin trực tuyến thông qua các báo
điện tử, đài hoặc truyền hình trực tuyến, thư điện tử, trao
đổi dưới hình thức diễn đàn, mua bán qua mạng,
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
Gv: Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet?
H: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
H: Nhận xét nhóm bạn trả lời
Hs: Mạng Internet là của chung, không ai là chủ thực sự
của nó.
Gv: Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ chức khác
nhau quản lí, nhưng không một tổ chức hay cá nhân nào
1. Internet là gì?
Internet là mạng kết nối hàng triệu máy
tính và mạng máy tính trên khắp thế giới,
cung cấp cho mọi người khả năng khai
thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau
như Email, Chat, Forum,…
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 5
Tuần: 2
Tiết: 3
Ngày soạn: 30/08/09
Ngày dạy: 01/09/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
nắm quyền điều khiển toàn bộ mạng. Mỗi phần của mạng,
có thể rất khác nhau nhưng được giao tiếp với nhau bằng
một giao thức thống nhất ( giao thức TCP/IP) tạo nên một

mạng toàn cầu.
Gv: Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so với các
mạng máy tính thông thường khác?
Hs: Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia
vào Internet một cách tự nguyện và bình đẳng.
Gv: Nếu nhà em nối mạng Internet, em có sẵn sàng chia
sẻ những kiến thức và hiểu biết có mình trên Internet
không?
Hs: Trả lời.
Gv: Không chỉ em mà có rất nhiều người dùng sẵn sàng
chia sẻ tri thức, sự hiểu biết cũng như các sản phẩm của
mình trên Internet. Theo em, các nguồn thông tin mà
internet cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí không?
Hs: Các nguồn thông tin mà internet cung cấp không phụ
thuộc vào vị trí địa lí.
Gv: Chính vì thế, khi đã gia nhập Internet, về mặt nguyên
tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để
trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
Hs : Ghi bài.
Gv : Tiềm năng của Internet rất lớn, ngày càng có nhiều
các dịch vụ được cung cấp trên Internet nhằm đáp ứng nhu
cầu đa dạng của người dùng. Vậy Internet có những dịch
nào  Giới thiệu mục 2.
- Mạng Internet là của chung, không ai là
chủ thực sự của nó.
- Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy
tính tham gia vào Internet một cách tự
động. Đây là một trong các điểm khác
biệt của Internet so với các mạng máy
tính khác.

- Khi đã gia nhập Internet, về mặt
nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái
đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông
tin trực tiếp với nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet
Gv: Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
Hs: TL Một số dịch vụ trên Internet:
Gv: Đầu tiên là dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin trên
Internet, đây là dịch vụ phổ biến nhất. Các em để ý rằng
mỗi khi các em gõ một trang web nào đó, thì các em thấy
3 chữ WWW ở đầu trang web. Chẳng hạn như
www.tuoitre.com.vn. Vậy các em có bao giờ thắc mắc
mắc là 3 chữ WWW đó có ý nghĩa gì không. Các em hãy
tham khảo thông tin trong SGK và cho cô biết dịch vụ
WWW là gì?
Hs: Word Wide Web(Web): Cho phép tổ chức thông tin
trên Internet dưới dạng các trang nội dung, gọi là các trang
web. Bằng một trình duyệt web, người dùng có thể dễ
dàng truy cập để xem các trang đó khi máy tính được kết
nối với Internet.
2. Một số dịch vụ trên Internet
a) Tổ chức và khai thác thông tin trên
Internet.
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 6
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
Gv: Các em có thể xem trang web tin tức VnExpress.net
bằng trình duyệt Internet Explorer.
Gv: Dịch vụ WWW phát triển mạnh tới mức nhiều người

hiểu nhầm Internet chính là web. Tuy nhiên, web chỉ là
một dịch vụ hiện được nhiều người sử dụng nhất trên
Internet.
Gv: Để tìm thông tin trên Internet em thường dùng công
cụ hỗ trợ nào?
Hs: Google
Gv: Máy tìm kiếm giúp em làm gì?
Hs: Da vµo t kha .
Gv: Ví dụ các em có thể sử dụng Google với từ khóa thi
Olympic toán để tìm thông tin liên quan đến cuộc thi
Olympic toán.
Gv: Danh mục thông tin là gì?
Hs: Danh mục thông tin là trang web chứa danh sách các
trang web khác có nội dung phân theo các chủ đề.
Gv: Ví dụ danh mục thông tin trên các trang web của
Google, Yahoo.
Gv: Khi truy cập danh mục thông tin, người truy cập là
thế nào?
Hs: Người truy cập nháy chuột vào chủ đề mình quan tâm
để nhận được danh sách các trang web có nội dung liên
quan và truy cập trang web cụ thể để đọc nội dung.
Gv: Yêu cầu hs đọc lưu ý trong SGK.
Hs: Ghi bài.
Word Wide Web(Web): Cho phép tổ
chức thông tin trên Internet dưới dạng
các trang nội dung, gọi là các trang web.
Bằng một trình duyệt web, người dùng
có thể dễ dàng truy cập để xem các trang
đó khi máy tính được kết nối với
Internet.

b) Tìm kíếm thông tin trên Internet
- Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thông tin
dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến
vấn đề cần tìm.
- Danh mục thông tin (directory): Là
trang web chứa danh sách các trang web
khác có nội dung phân theo các chủ đề.
Lưu ý: Không phải mọi thông tin trên
Internet đều là thông tin miễn phí. Khi sử
dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu
ý đến bản quyền của thông tin đó.
IV. CỦNG CỐ: Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
V. DẶN DÒ: Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 7
Tuần: 2
Tiết: 4
Ngày soạn: 01/09/09
Ngày dạy:03/09/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
I. MỤC TIÊU
- Biết khái niệm Internet, các lợi ích do chính internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên
Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
- Biết khái niệm địa chỉ IP.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh

Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
-Giữ trật tự lớp học
-Kiểm tra sĩ số.
2. BÀI CŨ
Nội dung câu hỏi Trả lời
Câu 1: Internet là gì? Điểm khác biệt của mạng
internet so với các mạng LAN, WAN.
Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính
và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung
cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều
dịch vụ thông tin khác nhau như Email,
Chat, Forum,…
Câu 2: Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet? Một số dịch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên
Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử
- Các dịch vụ khác.
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet
Gv: Hàng ngày các em trao đổi thông tin trên Internet
với nhau bằng thư điện tử(E-mail). Vậy thư điện tử là
gì?
H: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
H: Nhận xét nhóm bạn trả lời

Hs: Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ trao đổi thông tin
trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
Gv: Sử dụng thư điện tử em có thể đính kèm các
tệp(phần mềm, văn bản, âm thanh, hình ảnh, ). Đây
cũng là một trong các dịch vụ rất phổ biến, người
dùng có thể trao đổi thông tin cho nhau một cách
nhanh chóng, tiện lợi với chi phí thấp.
Hs: Ghi bài.
Gv: Internet cho phép tổ chức các cuộc họp, hội thảo
2. Một số dịch vụ trên Internet
a) Thư điện tử
- Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ trao đổi
thông tin trên Internet thông qua các hộp thư
điện tử.
- Người dùng có thể trao đổi thông tin cho
nhau một cách nhanh chóng, tiện lợi với chi
phí thấp.
b) Hội thảo trực tuyến
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 8
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
từ xa với sự tham gia của nhiều người ở nhiều nơi
khác nhau, người tham gia chỉ cần ngồi bên máy tính
của mình và trao đổi, thảo luận của nhiều người ở
nhiều vị trí địa lí khác nhau. Hình ảnh, âm thanh của
hội thảo và của các bên tham gia được truyền hình
trực tiếp qua mạng và hiển thị trên màn hình hoặc
phát trên loa máy tính.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Gv : Đào tạo qua mạng là dịch vụ như thế nào ?
Hs :TL.Bổ sung.

Gv : Nhận xét.
Hs : Ghi bài.
Gv : Thương mại điện tử là dịch vụ như thế nào ?
Hs : Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung
văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn video quảng cáo,
sản phẩm của mình lên các trang web.
Gv : Khi mua bán trên mạng một sản phẩm nào đó,
người ta thanh toán bằng hình thức nào ?
Hs : Bằng hình thức chuyển khoản qua mạng.
Gv : Nhờ các khả năng này, các dịch vụ tài chính,
ngân hàng có thể thực hiện qua Internet, mang lại sự
thuận tiện ngày một nhiều hơn cho người sử dụng. Ví
dụ như gian hàng điện tử ebay trong SGK.
Hs : Ghi bài.
Gv : Ngoài những dịch vụ trên, còn có dịch vụ nào
khác trên Internet nữa không ?
Hs : Có. Là các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò
chuyện trực tuyến, trò chơi trực tuyến.
Gv : Trong tương lai, các dịch vụ trên Internet sẽ
ngày càng gia tăng và phát triển nhằm đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của người dùng.
Hs : Ghi bài.
Internet cho phép tổ chức các cuộc họp, hội
thảo từ xa với sự tham gia của nhiều người ở
nhiều nơi khác nhau
c) Đào tạo qua mạng
Người học có thể truy cập Internet để nghe
các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn
trực tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu hoặc
bài tập và giao nộp kết quả qua mạng mà

không cần tới lớp.
d) Thương mại điện tử
- Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội
dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn
video quảng cáo, sản phẩm của mình lên các
trang web.
- Khả năng thanh toán, chuyển khoản qua
mạng cho phép người mua hàng trả tiền
thông qua mạng.
e) Các dịch vụ khác.
Các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện
trực tuyến(chat), trò chơi trực tuyến(game
online).
Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet
Gv: Để kết nối được Internet, đầu tiên em cần làm
gì?
H: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
H: Nhận xét nhóm bạn trả lời
Hs: Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ
Internet(ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền
truy cập Internet.
Gv: Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa không?
Hs: Modem và một đường kết nối riêng(đường điện
thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL,
Wi - Fi).
Gv: Nhờ các thiết bị trên các máy tính đơn lẻ hoặc
3. Làm thế nào để kết nối Internet
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 9
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống

mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Đó cũng
chính là lí do vì sao người ta nói Internet là mạng của
các máy tính.
Gv: Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch vụ
Internet ở việt nam?
Hs: Tổng công ti bưu chính viễn thông việt nam
VNPT, Viettel, tập đoàn FPT, công ti Netnem thuộc
viện công nghệ thông tin.
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Đường
trục Internet là gì?
Hs: Đường trục Internet là các đường kết nối giữa hệ
thống mạng của những nhà cung cấp dịch vụ Internet
do các quốc gia trên thế giới cùng xây dựng.
Gv: Hệ thống các đường trục Internet có thể là hệ
thống cáp quang qua đại dương hoặc đường kết nối
viễn thông nhờ các vệ tinh.
Hs: Ghi bài.
- Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ
Internet(ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp
quyền truy cập Internet.
- Nhờ Modem và một đường kết nối
riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê
bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy
tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được
kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó
kết nối với Internet Internet là mạng của
các máy tính.
Đường trục Internet là các đường kết nối

giữa hệ thống mạng của những nhà cung cấp
dịch vụ Internet do các quốc gia trên thế giới
cùng xây dựng.
IV. CỦNG CỐ
Câu 1: Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn gửi cho các bạn
ở nơi xa, em có thể sử dụng dịch vụ nào trên Internet?
Đáp án: Dịch vụ thư điện tử(E -mail)
Câu 2: Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính.
Đáp án: Nhờ Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường
truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống
mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet
V. DẶN DÒ
 Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại, đọc bài đọc thêm 1: Vài nét về sự phát triển của
Internet.
 Xem trước bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 10
Tuần: 3
Tiết: 5
Ngày soạn: 06/09/09
Ngày dạy: 08/09/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I/.MỤC TIÊU:
+ Kiến thức:
- HS biết khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
- Trang Web, trình duyệt web, website.
- Truy cập, tìm kiếm thông tin trên Internet.
+ Kỹ năng:
- Sử dụng được web, tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
2. BÀI CŨ.
Câu1: Em biết gì về các dịch vụ trên internet
Câu2: Làm thế nào để máy tính của em có thể kết nối được với mạng Internet?kết nối được em có thể
chia sẻ thông tin trên mạng không?
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức thông tin trên internet.
GV : Internet là kho dữ liệu khổng lồ. Thông tin
trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn
bản.
GV : Cho HS nghiên cứu SGK 3p.
H: HS nghiên cứu sgk
G: Các máy tính trong Internet hoạt động và
trao đổi với nhau là do cái gì?
H: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
H: Nhận xét nhóm bạn trả lời
GV chốt và kết luận vấn đề:
GV: Giải thích
H: HS lắng nghe và ghi vở
GV: Một hoặc nhiều trang Web liên quan được
tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo
thành một Website.

GV cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi.
-H: Em hiểu như thế nào là một website?
-H: Địa chỉ website?
-H: Trang chủ?
GV nhận xét, chốt các ý chính.
HS ghi bài.
GV: đưa ra mộ số ví dụ về website.
1. Tổ chức trên internet.
a. Siêu văn bản và trang Wed.
- Thông tin trên Internet được tổ chức dưới
dạng siêu văn bản (là tổng thể của: văn bản,
hình ảnh, âm thanh, video và có liên kết đến
các siêu văn bản khác).
- Trang web: Là siêu văn bản đã được gán
một địa chỉ truy cập.
- Tìm kiếm các trang web, các tài nguyên
trên Internet sử dụng hệ thống WWW
(World Wide Web Hệ thống đợc cấu thành
từ các trang web và được xây dựng trên giao
thức truyền tin siêu văn bản HTTP).
b. Website, địa chỉ Website và trang chủ.
- Một or nhiều trang web liên quan được tổ
chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo
thành một website.
-Địa chỉ truy cập chung gọi là địa chỉ
website.
-Trang chủ: Trang web được mở ra đầu tiên.
Hoạt động 2: Truy cập Web
GV: Có nhiều trình duyệt web với những phiên 2/. Truy cập Web.
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 11

Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
bản khác nhau, các phiên bản mới có nhiều tính
năng hơn.(trở về trang trước Back, trở về trang
sau trang hiện thời đã duyệt qua Forward, cập
nhật lại (Refresh) là như nhau.
-QTrình duyệt web diễn ra như sau:
+Y/C từ máy khách(người dùng)gửi đến máy
chủ MC tìm kiếm và trả lại kết quả cho MK,
các tệp. Trang web, K có dữ liệu tìm thấytheo
Y/c.
ƯĐ: So sánhWWW- phương tiện truyền thông
khác.
H: Em hiểu trình duyệt web là như thế nào?
H: hiện nay đang sử dụng những trình duyệt
web cơ bản nào?
HS trả lời- bổ sung .
GV: Chốt nội dung.
GV nói thêm: HTTP là giao thức truyền tin siêu
văn bản. Các trình duyệt web SD giao thức này
để kết nối với MC – tải web về MK.
a/. Trình duyệt web.
- Trình duyệt WEB là chương trình giúp người
sử dụng thực hiện đối thoại với WWW: duyệt
các trang WWW, tương tác với các máy chủ
trong WWW và các tài nguyên khác của
Internet.

- Có nhiều trình duyệt web khác nhau, trong đó
thông dụng nhất là trình duyệt Internet Explorer
và Netscape Navigator. Mozilla firefox,.
IV. CỦNG CỐ Câu 1: Phân biệt website, web , trang chủ.
V. DẶN DÒ
 Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.

BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I/.MỤC TIÊU:
+ Kiến thức:
- HS biết khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
- Trang Web, trình duyệt web, website.
- Truy cập, tìm kiếm thông tin trên Internet.
+ Kỹ năng:
- Sử dụng được web, tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
2. BÀI CŨ Câu 1: Em hăy phân biệt website, web , trang chủ.
- Câu 2: Em hiểu thế nào là trình duyệt web?
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 12
Tuần: 3
Tiết: 6
Ngày soạn: 08/09/09

Ngày dạy: 10/09/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức thông tin trên internet.
GV: Công nghệ web làm thay đổi chất lượng
cuộc sống của xã hội loài người. Có thể nhận
thông tin cần thiết 24/24.
Vậy làm thế nào để truy cập trang web?
GV: Việc sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm
các trang web chứa nội dung liên quan đến vấn
đề quan tâm giúp người dùng khai thác các
thông tin trên net một cách thuận tiện.
H: Máy tìm kiếm có tác dụng gì?
GV cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi.
Y/c:- Dựa vào đâu tìm kiếm thông tin.
- MTK: tìm được các loại thông tin nào?
- Cách thực hiện ra sao?
- Máy tìm kiếm với điều kiện nào?
+ Thông tin được lưu trữ trên web.
+ MTK có quyền truy cập, có khả năng
truy cập tới các website đó.
+ Y/c của người dùng đủ chính xác để tìm
thông tin.
 MTK tìm kiếm mọi thông tin mà ta quan
tâm.
Từng nhóm HS trả lời- bổ sung.
GV nhận xét nhóm hoạt động tốt cho điểm, nhắc
hs, nhóm chưa tốt cần cố gắng hơn.
GV chốt nội dung cần nắm.

1: Tổ chức thông tin trên internet.
b/. Truy cập trang web
-Để truy cập trang web ta cần biết địa chỉ của
trang web.
Ví dụ: Để truy cập trang khoa học của báo việt
nam net.
- Nhập địa chỉ trang web
(vietnamnet.vn/khoahoc/)vào ô địa chỉ.
- Nhấn enter.
3/. Tìm kiếm thông tin trên Internet.
a)Máy tìm kiếm(công cụ tìm kiếm).
-Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông
tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.
-Các máy phổ biến nhất hiện nay :
google.com.vn, yahoo.com.vn, bing
b/. Sử dụng máy tìm kiếm.
- Truy cập máy tìm kiếm.
- Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa.
- ấn phím enter ỏ nháy nút tìm kiếm.
Ví dụ: gõ maytinh, toan
*Củng cố:
Câu1: Máy tìm kiếm chỉ tìm được các thông tin với điều kiện nào?
Câu2: Cách sử dụng máy tìm kiếm.
*Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập SGK.
- Đọc bài đọc thêm Thông tin trên mạng Internet.
- Chuẩn bị bài thực hành 1: Sử dụng trình duyệt để truy cập web.


Bài thực hành 1: Sử dụng trình duyệt để truy cập web

Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 13
Tuần: 4
Tiết: 7
Ngày soạn: 13/09/09
Ngày dạy: 15/09/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
I/. Mục tiêu
- HS làm quen với trình duyệt Firefox.
- Biết truy cập một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng các liên kết.
II/. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- SGK, ĐDHT máy tính, máy chiếu.
- Chuẩn bị phòng thực hành.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết và bài tập.
III/. Tiến trình tiết học.
1.ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra sỹ số
- ổn định trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong lúc thực hành.
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra máy hướng dẫn học sinh thực hành.
GV: Đóng điện
HS: Ôn định chỗ ngồi. Khởi động máy tính- kiểm tra tình trạng máy báo cáo với giáo viên.
GV: tiếp nhận báo cáo phổ biến nội dung thực hành.
Hoạt động 2: Khởi động và tìm hiểu một số thành phần của cửa sổ Firefox.
GV? Em hãy nêu cách k/đ Internet bằng trình
duyệt web Mozilla firefox.

HS trả lời.
GV chốt nội dung.
GV: Cửa sổ Mozilla firefox hiển thị trang chủ
được cài đặt ngầm định của trình duyệt.
GV HD HS quan sát các thành phần của firefox.
Bài 1: Khởi động và tìm hiểu một số thành
phần của cửa sổ Firefox
1.K/Đ bằng 2 cách:
- Nháy đúp vào biểu tượng của Firefox
trên màn hình nền.
- Chọn Start-allprograms-Mozilla Firefox-
Mozilla Firefox.
2. Quan sát và tìm hiểu một số thành phần của
Firefox, bảng chọn file dùng để lưu và in trang
web.
Hoạt động 3: Xem thông tin trên trang web.
GV: y/c h/s xem thông tin trên các trang web.
GVHDHS gõ địa chỉ trang web vietnamnet.vn
vào ô dành để đánh địa chỉ.
Gvy/c gõ thêm một vài địa chỉ khác để tham
khảo.
-www.tntp.org.vn
-www.tienphong.vn
-www.dantri.com.vn.
Bài 2:Xem thông tin trên trang web.
1.Xem thông tin trên trang web.
+ Truy cập trang web của báo vietnamnet với
địa chỉ Viẹtnamnet.vn khám phá một số thành
phần chưa liên kết trên trang web và xem các
trang liên kết.

- Sử dụng các nút lệnh <(Back),>(Forward)
chuyển qua lại giữa các trang web đã xem.
+ Truy cập một số trang web vào ô địa chỉ.
nháy chuột nút Home Page để trở lại trang chủ.
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 14
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
4. Củng cố: GV nhận xét các nhóm học tập qua tiết thực hành.
Cho điểm một số nhóm học tốt.
HD thêm một số nhóm chưa tốt.
5. Dặn dò: Chuẩn bị phần còn lại của bài thực hành.

Bài thực hành 1: Sử dụng trình duyệt để truy cập web
I/. Mục tiêu bài học.
- HS làm quen với trình duyệt Firefox.
- Biết truy cập một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng các liên kết.
II/. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- SGK, ĐDHT máy tính, máy chiếu.
- Chuẩn bị phòng thực hành.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết và bài tập.
III/. Tiến trình tiết học.
1.ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra sỹ số
- ổn định trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong lúc thực hành.
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra máy hướng dẫn học sinh thực hành.

GV: Đóng điện
HS: Ôn định chỗ ngồi. Khởi động máy tính- kiểm tra tình trạng máy báo cáo với giáo viên.
GV: tiếp nhận báo cáo phổ biến nội dung thực hành.
Hoạt động 2: Lưu thông tin trên trang web.
GV: Hãy lưu một số thông tin trên trang web.
(văn bản, hình ảnh) về máy tính.
- Cách thực hiện lưu h/a như thế nào?
- Cách thực hiện lưu trang web?
GV: HD-làm mẫu cho 1 số nhóm làm chưa tốt.
GV: Lưu ý rằng khi đó trang web sẽ được lưu
cùng với một thư mục có tên là tên trang web và
ghép thêm files.
Bài3: Lưu thông tin.
Cách thực hiện:
*Lưu hình ảnh.
-Nháy phải chuột h/a cần lưu mở bảng chọn tắt.
-Chọn SaveImage As, chọn vị trí lưu ảnh.
- Chọn thư mục để lưu, đặt tên cho tệp ảnh.
- Nháy save.
*Lưu trang web
-File/SavePageAs HT xuất hiện.
-Chọn vị trí lưu tệp và đặt tên tệp nháy save
*Lưu 1 phần văn bản.
-Chọn phần văn bản nhấn Ctrl+C.
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 15
Tuần: 4
Tiết: 8
Ngày soạn: 15/09/09
Ngày dạy: 17/09/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ

- Cách thực hiện lưu 1 phần văn bản? -Mở word và ấn Ctrl+V-để đưa văn bản vào
word rồi lưu lại.
`

4. Củng cố: GV nhận xét các nhóm học tập qua tiết thực hành.
Cho điểm một số nhóm học tốt.
HD thêm một số nhóm chưa tốt.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành tiếp theo.


Bài thực hành 2: Tìm kiếm thông tin trên Internet.
I/. Mục tiêu.
- Biết tìm kiếm thông tin trên internet nhờ máy tìm kiếm.
- Biết truy cập một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng các liên kết.
II/. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- SGK, ĐDHT máy tính, máy chiếu.
- Chuẩn bị phòng thực hành.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết và bài tập.
III/. Tiến trình tiết học.
1.ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra sỹ số
- ổn định trật tự. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra thực hành.
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra máy hướng dẫn học sinh thực hành.
GV: Đóng điện
HS: Ôn định chỗ ngồi. Khởi động máy tính- kiểm tra tình trạng máy báo cáo với giáo viên.

GV: tiếp nhận báo cáo- phổ biến nội dung thực hành.
Hoạt động 2: Tìm kiếm thông tin trên web.
GV: Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm
kiếm thông tin. Có rất nhiều máy tìm kiếm dùng
để tìm kiếm thông tin trên internet.
- Em hãy kể tên các loại máy máy thường dùng?
google.com.vn
yahoo.com.vn
vinaseek.com.
panvietnam.com.vn
vista.gov.vn
- Cách sử dụng máy tìm kiếm?
Bài1:Tìm kiếm thông tin trên web
1.Khởi động trình duyệt, nhập địa chỉ
www.google.com.vn vào ô địa chỉ nhấn Enter.
2. Gõ từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm vào
ô tìm kiếm (Ví dụ máy tính) rồi ấn phím
Enter(or nháy vào tìm kiếm).
3. Quan sát danh sách kết quả.
4. Nháy chuột vào chỉ số trang tương ứng ở phía
cuối trang web để chuyển sang trang kết quả
khác.
5. Nháy chuột lên kết quả tìm được để chuyển
tới trang web tương ứng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng từ khóa để tìm kiếm thông tin
Bài 2:Tìm hiểu cách sử dụng từ khóa để tìm
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 16
Tuần: 5
Tiết: 9
Ngày soạn: 20/09/09

Ngày dạy: 22/09/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
GV: Trong các danh mục các liên kết mà máy
tìm kiếm đưa ra, chọn liên kết phù hợp (có thể
chọn nhiều lần, sử dụng các dấu nháy kép để
được nội dung sát với vấn đề cần tìm kiếm hơn).
HS lấy ví dụ.
kiếm thông tin
1.Với từ khóa Cảnh đẹp Sa pa cho chúng ta kết
quả tìm kiếm tất cả các trang web có liên quan
đến cảnh đẹp sa pa.
2. Quan sát kết quả tìm được không phân biệt
chữ hoa hay chữ thường.
3. Để tìm kiếm các trang web chứa chính xác
cụm từ cảnh đẹp sa pa ta có thể đặt nó trong cặp
dấu ngoặc kép. “Cảnh đẹp Sa pa”.
4. Củng cố: GV nhận xét các nhóm học tập qua tiết thực hành.
Cho điểm một số nhóm học tốt.
HD thêm một số nhóm chưa tốt.
5. Dặn dò: Chuẩn bị phần còn lại của bài thực hành.
: Bài thực hành 2: Tìm kiếm thông tin trên Internet.
I/. Mục tiêu
- Biết tìm kiếm thông tin trên internet nhờ máy tìm kiếm.
- Biết truy cập một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng các liên kết.
II/. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- SGK, ĐDHT máy tính, máy chiếu.
- Chuẩn bị phòng thực hành.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài thực hành.

- Học thuộc kiến thức lý thuyết và bài tập.
III/. Tiến trình tiết học.
1.ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra sỹ số
- ổn định trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra thực hành.
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra máy hướng dẫn học sinh thực hành.
GV: Đóng điện
HS: Ôn định chỗ ngồi. Khởi động máy tính- kiểm tra tình trạng máy báo cáo với giáo viên.
GV: tiếp nhận báo cáo- phổ biến nội dung thực hành.
Hoạt động 2: Tìm kiếm thông tin trên web về lịch sử dựng nước.
GV: y/c hs thực hiện các cách sau đây:
-Quan sát và so sánh số lượng các trang web tìm
được với các lần tìm kiếm.
Bài 3:Tìm kiếm thông tin trên web về lịch sử
dựng nước.
1. Tìm kiếm với từ khóa Lịch sư dựng nước.
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 17
Tuần: 5
Tiết: 10
Ngày soạn: 22/09/09
Ngày dạy: 24/09/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
- Nhận xét kết quả tìm kiếm.
GV: Kết quả tìm kiếm ở các thời điểm khác
nhau có thể khác nhau vì thông tin trên internet
thường xuyên được cập nhật.
2. Tìm kiếm với từ khóa “Lịch sư dựng

nước”.
3. Tìm kiếm với từ khóa “Lịch sư dựng
nước” “Vua Hùng”.
4. Tìm kiếm với từ khóa “Lịch sư dựng
nước” “Vua Hùng” “Văn lang”.
5. Duyệt qua các kết quả tìm được. Nghiên
cứu 1 vài thông tin đề tài lịch sử dựng nước
của dân tộc ta rồi lưu vào máy tính.
Hoạt động 3:Tìm kiếm thông tin trên web về ứng dụng của tin học
GV: Em hãy sử dụng máy tìm kiếm google để
tìm thông tin trên web về ứng dụng của tin học
trong những lĩnh vực khác nhau của đời sống.
Lưu thông tin tra cứu được vào tệp của word.
Bài 4:Tìm kiếm thông tin trên web về ứng
dụng của tin học.
Dùng từ khóa:
tin hoc, ứng dụng, “ứng dụng của tin học”
Thêm vào từ:
“Nhà trường”, “dạy và học”, “văn phòng”
Hoạt động 4: Tìm kiếm hình ảnh
GV: Để tìm kiếm hình ảnh bằng máy tìm kiếm
google, sau khi truy cập trang web
www.google.com.vn
-?. Hãy sử dụng google để tìm kiếm các hình
ảnh về lịch sử phát triển máy tính, các loài hoa
đẹp, di tích lịch sử hà nội lưu lại.
Bài 4: Tìm kiếm hình ảnh.
- Chọn mục hình ảnh sau khi sử dụng máy
tìm kiếm.
- Gõ từ khóa vào ô tìm kiếm tìm hình ảnh

liên quan.
4. Củng cố: GV nhận xét các nhóm học tập qua tiết thực hành.
Cho điểm một số nhóm học tốt.
HD thêm một số nhóm chưa tốt.
5. Dặn dò: Đọc trước bài 4 Tìm hiểu thư điện tử.
BÀI 4. TÌM HIỂU THƯ ĐIỆN TỬ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Biết khái niệm thư điện tử.
- Biết được cách tạo tài khoản, gửi và nhận thư điện tử.
2. Kĩ năng
- Sử dụng được các dịch vụ thư điện tử để trao đổi thông tin.
3.Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 18
Tuần: 6
Tiết: 11
Ngày soạn: 27/09/09
Ngày dạy: 29/09/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học nh máy tính, projector,
2. Học sinh : - Đọc trớc bài
- Tìm hiểu trớc về th điện tử và cách sử dụng.
III. Tiến trình tiết dạy :
1. ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số :
- ổn định trật tự :
2. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG

GV: Thư là phương tiện giúp những người ở cách xa
nhau có thể trao đổi những thông tin cần thiết. Khi
chưa có Internet, thư được chuyển đến người nhận
như thế nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
Việc trao đổi thư thường được thực hiện thông qua
các hệ thống dịch vụ xã hội như bưu điện, chuyển
phát nhanh, Thư được chuyển từ người gửi đến
người nhận bằng các phương tiện giao thông khác
nhau, từ thô sơ (như chạy bộ, xe ngựa) đến các ph-
ương tiện hiện đại (như ô tô, máy bay), tuỳ theo mức
độ phát triển của xã hội.
GV: Nhưng từ khi mạng Internet ra đời, việc gửi
nhận thư được thực hiện qua máy tính nhờ 1 dịch vụ
gọi là thư điện tử. Chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm
thư điện tử.
GV: Vậy theo các em, thư điện tử có gì ưu điểm hơn
so với thư truyền thống?
HS: Thảo luận nhóm trả lời.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
1. Thư điện tử là gì?
- Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới
dạng số trên mạng máy tính (chẳng hạn
Internet) thông qua các hộp thư điện tử.
- Ưu điểm: chi phí thấp, thời gian chuyển
gần như tức thời, một người có thể gửi thư
đồng thời cho nhiều người nhận, có thể gửi
kèm tệp,
GV: Giả sử các em muốn gửi 1 lá thư qua đường bưu
điện chúng ta phảI làm thế nào?

- QS Mô tả lại quá trình gửi một bức thư từ Hà Nội
đến TP Hồ Chí Minh theo truyền thống?
HS: Thảo luận nhóm trả lời các bước thực hiện gửi
thư qua bưu điện.
GV: Việc gửi nhận và thư điện tử cũng được thực
hiện tương tự như vậy. Tuy nhiên, trong hệ thống
thư điện tử, người gửi và người nhận đều phải có một
tài khoản thư điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư.
2. Hệ thống thư điện tử:
- Các máy chủ được cài đặt phần mềm quản
lí th điện tử, được gọi là máy chủ thư điện
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 19
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
Internet
M¸y chñ th ®iÖn tö M¸y chñ th ®iÖn tö
Ngêi nhËn
Ngêi göi
Göi th
NhËn th
- QS Mô tả quá trình gửi thư điện tử?
HS: Lắng nghe và ghi chép
tử, sẽ là "bưu điện", còn hệ thống vận
chuyển của "bưu điện" chính là mạng máy
tính. Cả người gửi và người nhận đều sử
dụng máy tính với các phần mềm thích hợp
để soạn, gửi và nhận thư.
3. Củng cố kiến thức:
1. Thư điện tử là gì?
2. Hãy cho biết những ưu điểm của việc sử dụng thư điện tử so với thư truyền thống (gửi nhận
qua đường bưu điện).

4. Hớng dẫn về nhà:
Xem trước phần 3: Tìm hiểu thư điện tử.
BÀI 4. TÌM HIỂU THƯ ĐIỆN TỬ
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Biết khái niệm thư điện tử.
- Biết được cách tạo tài khoản, gửi và nhận thư điện tử.
2. Kĩ năng
- Sử dụng được các dịch vụ thư điện tử để trao đổi thông tin.
3.Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học nh máy tính, projector,
2. Học sinh : - Đọc trớc bài
- Tìm hiểu trớc về th điện tử và cách sử dụng.
C. Tiến trình tiết dạy :
I. ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số :
- ổn định trật tự :
II. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV: . Các em biết được những nhà cung cấp dịch vụ
thư điện tử miễn phí nào? Sau khi mở cung cấp cho
người dùng những gì?
3. Mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử:
a) Mở tài khoản thư điện tử:
- Để có thể gửi nhận thư điện tử, trước hết ta
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 20
Tuần: 6
Tiết: 12

Ngày soạn: 29/09/09
Ngày dạy: 01/10/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
HS: Thảo luận nhóm trả lời.
GV: Sau khi mở tài khoản, người dùng sẽ được nhà
cung cấp dịch vụ thư điện tử cấp cho một hộp thư
điện tử (mail box) trên máy chủ thư điện tử. Cùng với
hộp thư, người dùng có tên đăng nhập và mật khẩu
(do ngời dùng tự chọn khi mở tài khoản) dùng để truy
cập vào hộp thư điện tử.
? Hộp thư điện tử có địa chỉ như thế nào?
GV: Các em hãy cho 1 vài ví dụ về địa chỉ thư điện
tử?
HS: Trả lời.
GV: Trong các ví dụ trên, các em thấy mọi địa chỉ
thư điện tử luôn gồm hai phần, được phân cách bởi kí
hiệu @. Phần trớc kí hiệu @ là tên đăng nhập, phần
sau kí hiệu @ là tên máy chủ lưu hộp thư của nhà
cung cấp dịch vụ.
HS: Lắng ghe và ghi chép
GV: Sau khi có hộp thư điện tử, ta có thể làm những
gì với hộp thư?
HS: Trả lời: Người dùng có thể nhận, đọc và gửi thư.
? Nêu các bước thực hiện truy cập vào hộp thư?
HS: lắng nghe và chép bài.
GV: Dịch vụ thư cung cấp chức năng nào?
HS: Tham khảo SGK trả lời:
HS: chép bài
phải mở tài khoản thư điện tử.
-Địa chỉ th điện tử có dạng:

<tên đăng nhập>@<tên máy chủ lưu hộp
thư>
- VD: ,

b) Nhận và gửi thư:
1. Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư
điện tử.
2. Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách
gõ tên đăng nhập (tên ngời dùng), cùng với
mật khẩu tương ứng rồi nhấn Enter (hoặc
nháy nút Đăng nhập).
Dịch vụ thư điện tử cung cấp các chức năng
chính sau đây:
- Mở và xem danh sách các thư đã nhận và
được lưu trong hộp thư.
- Mở và đọc nội dung của một thư cụ thể.
- Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều
người.
- Trả lời thư (reply).
- Chuyển tiếp thư cho một người khác
(forward).
IV. Củng cố kiến thức:
-Thư điện tử là gì?
-Cách lập tài khoản thư điện tử đăng nhập hộp thư, soạn và gửi thư.
V. Hướng dẫn về nhà:
Xem trước Bài thực hành 3: Sử dụng thư điện tử
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 21
Tuần: 7
Tiết: 13
Ngày soạn: 04/10/09

Ngày dạy: 06/10/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
Bài thực hành 3
SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ.
I/.Mục tiêu bài học.
- HS thực hiện được việc đăng kí hộp thư điện tử miễn phí.
- Biết mở hộp thư điện tử đã đăng ký, đọc, soạn và gửi thư điện tử.
II/. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- SGK, ĐDHT máy tính, máy chiếu.
- Chuẩn bị phòng thực hành.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết và bài tập.
III/. Tiến trình tiết học.
1.ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra sỹ số
- ổn định trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra thực hành.
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra máy hướng dẫn học sinh thực hành.
GV: Đóng điện
HS: Ôn định chỗ ngồi. Khởi động máy tính- kiểm tra tình trạng máy báo cáo với giáo viên.
GV: tiếp nhận báo cáo- phổ biến nội dung thực hành.
Hoạt động 2: Đăng ký hộp thư
GV: Hiện nay có rất nhiều Web site cung cấp
dịch vụ thư điện tử cho phép người dùng đăng
ký hộp thư điện tử miễn phí như : yahoo.com,
hotmail.com, google.com.vn.

? làm thế nào để tạo được hộp thư.
GV: Lưu ý
- Cách đăng nhập, nhập mật khẩu.
- kiểm tra tính khả dụng
- Đọc các điều khoản.
- GV xem hoạt động của các nhóm
- HD thêm một số nhóm chưa tốt
1. Truy cập trang web google.com.vn.
2. Nháy chuột vào gmail hàng trên cùng.
xh trang web.
3. Nháy nút tạo tài khoản.
4. Nhập các thông tin cần thiết.
5. Nhập các ký tự xác minh từ.
6. chấp nhận.
Hoạt động 3: Đăng nhập hộp thư và đọc thư.
GV? Làm thế nào để đăng nhập hộp thư?
GV: Để đăng nhập vào được hộp thư em
cần nhớ điều gì?
HS Trả lời.
- Gõ tên đăng nhập.
- Mật khẩu
GV: Hộp thư hiển thị với danh sách các thư
1. Truy cập trang web google.com.vn.
2. Nháy chuột vào gmail hàng trên cùng.
xh trang web.
3. Gõ tên đăng nhập.
4. Nhập mật khẩu.
5. ấn enter(nháy đăng nhập).
6. Nháy chuột trên tiêu đề thưu để đoc
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 22

Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
có tên người gửi , tiêu đề thư và thời gian
gửi. Thư chưa đọc được in đậm.
thư.
4. Củng cố: - GV nhận xét các nhóm học tập qua tiết thực hành.
- Cho điểm một số nhóm học tốt.
- HD thêm một số nhóm chưa tốt.
5. Dặn dò: - Về nhà thực hành thêm cách đăng ký hộp thư.
- Đăng nhập hộp thư, đọc thư.

Bài thực hành 3
SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ
I/.Mục tiêu bài học.
- HS thực hiện được việc đăng kí hộp thư điện tử miễn phí.
- Biết mở hộp thư điện tử đã đăng ký, đọc, soạn và gửi thư điện tử.
II/. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- SGK, ĐDHT máy tính, máy chiếu.
- Chuẩn bị phòng thực hành.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết và bài tập.
III/. Tiến trình tiết học.
1.ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra sỹ số
- ổn định trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra thực hành.
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra máy hướng dẫn học sinh thực hành.

GV: Đóng điện
HS: Ôn định chỗ ngồi. Khởi động máy tính- kiểm tra tình trạng máy báo cáo với giáo viên.
GV: tiếp nhận báo cáo- phổ biến nội dung thực hành.
Hoạt động 2: Soạn và gửi thư
- GV: Để soạn và gửi thư ta làm thế nào?
- GV xem hoạt động của các nhóm
- HD thêm một số nhóm chưa tốt
1. Nháy vào mục soạn thư. XH của sổ.
Hoạt động 3: Đăng nhập hộp thư và đọc thư.
GV? Làm thế nào để đăng nhập hộp thư?
GV: Để đăng nhập vào được hộp thư em
cần nhớ điều gì?
1. Truy cập trang web google.com.vn.
2. Nháy chuột vào gmail hàng trên cùng.
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 23
Tuần: 7
Tiết: 14
Ngày soạn: 06/10/09
Ngày dạy: 08/10/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
HS Trả lời.
- Gõ tên đăng nhập.
- Mật khẩu
GV: Hộp thư hiển thị với danh sách các thư
có tên người gửi , tiêu đề thư và thời gian
gửi. Thư chưa đọc được in đậm.
xh trang web.
7. Gõ tên đăng nhập.
8. Nhập mật khẩu.
9. ấn enter(nháy đăng nhập).

10. Nháy chuột trên tiêu đề thưu để đoc
thư.
4. Củng cố: - GV nhận xét các nhóm học tập qua tiết thực hành.
- Cho điểm một số nhóm học tốt.
- HD thêm một số nhóm chưa tốt.
5. Dặn dò: - Về nhà thực hành thêm cách đăng ký hộp thư.
- Đăng nhập hộp thư, đọc thư.

Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer.
I/. Mục tiêu:
- Giúp HS tạo được trang web đơn giản bằng phần mềm Kompozer.
- Trang trí lắp ghép các liên kết: Văn bản, hình ảnh, âm thanh vào web.
- Yêu thích môn học, học tập nghiêm túc.
II/. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu.
+ Học sinh: SGK, tìm hiểu các trang web.
III/. Tiến trình.
1. Ôn định trật tự- Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Cách tạo tài khoản hộp thư điện tử.
Soạn- gửi thư – trả lời thư.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV: Ngày nay một trong những cách thức hiệu
quả để phổ biến thông tin là tạo các trang web
chứa thông tin và đăng tải trên Internet.
? Trên các trang web có các dạng thông tin nào.
HS: trả lời – bổ sung.
GV: Hiện nay có rất nhiều phần mềm thiết kế
trang web.
? Em hãy kể tên một số phần mềm thiết kế

trang web.
I/. Các dạng thông tin trên trang web.
Nội dung trang web được thể hiện phong phú ,
hấp dẫn.
- Thông tin dạng văn bản.
- TT dạng hình ảnh với màu sắc, kiểu, kích
thước và hiệu ứng thể hiện khác nhau
(tĩnh, động).
- TT dạng âm thanh (bản nhạc, ca khúc).
- Đoạn phim.
- Các phần mềm được nhúng hoàn toàn
vào web.(trò chơi trực tuyến)
II/. Phần mềm thiết kế trang web.
a) Khởi động.
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 24
Tuần: 8
Tiết: 15
Ngày soạn: 11/10/09
Ngày dạy: 13/10/09
Trường THCS Hùng Vương GV: Bùi Thị Huệ
Kompozer là phần mềm chuyên nghiệp dùng để
thiết kế trang web.
? Em hãy nhắc lại cách tạo, mở, lưu tệp văn bản
word.
H. Cách cách tạo, mở, lưu trang web như thế
nào?
b) Màn hình chính (H44)
c) Tạo, mở, lưu trang web.
- Nháy nút new tạo một HTML mới.
- Nháy nút open mở một HTML đã có.

- Nháy nút save lưu lại các thay đổi của
tệp hiện thời (ctrl + s)
Nếu lần đầu tiên lưu cần gõ tên tệp cần lưu
vào ô ấn ok.
IV/. Củng cố: ? Nêu các dạng thông tin trên web.
Cách lưu, mở trang kompozer.
V/. Dặn dò: Về nhà học bài tìm hiểu phần tiếp theo của bài 5.
Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer.
I/. Mục tiêu:
- Giúp HS tạo được trang web đơn giản bằng phần mềm Kompozer.
- Trang trí lắp ghép các liên kết: Văn bản, hình ảnh, âm thanh vào web.
- Yêu thích môn học, học tập nghiêm túc.
II/. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu.
+ Học sinh: SGK, tìm hiểu các trang web.
III/. Tiến trình.
4. Ôn định trật tự- Kiểm tra sỹ số.
*Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng thông tin trên web.
Cách lưu, mở trang kompozer
*Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV: Ta có thể nhập văn bản và định dạng trang
văn bản tương tự như trong các phần mềm soạn
thảo văn bản khác.
? Có các kiểu định dạng văn bản nào.
HS: trả lời – bổ sung.
GV: các em nên sử dụng các nút lệnh trên thanh
công cụ.
GV: Khi muốn chèn một ảnh vào trang web,
III/. Soạn thảo trang web.

Soạn thảo bình thường như các phần mềm soạn
thảo khác.
Có thể sử dụng các định dạng sau đây cho trang
web:
- Đặt màu nền cho trang web.
- Chọn phông chữ., màu chữ, cỡ chữ.
- Đặt kiểu chữ,(BIU)
- Căn lề cho đoạn văn bản
IV/. Chèn hình ảnh vào trang web.
Giáo án tin học 9 Năm học: 2009- 2010 Trang 25
Tuần: 8
Tiết: 16
Ngày soạn: 13/10/09
Ngày dạy: 15/10/09

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×