Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án tin 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 65 trang )

Tiết: 1, 2 Ngày Soạn: 28/8/07
Tuần: 1 Ngày dạy : 29/8/07
BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I/ MỤC TIÊU:
a) Kiến thức:
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các chức nămg chung của chương trình bàng tính.
- Biết nhập sữa, xoá dữ liệu.
- Biết cách di chuyển trên bảng tính.
b) Kỉ năng:
-Nhận biết được các thành phần cơ bảng của màng hình trang tính.
-Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô, đỉa chỉ ô tính.
c) Thái độ:
-Biết hợp tác trong việc học nhóm.
II/ LƯU Ý SƯ PHẠM:
-Sử dụng các phương pháp: Minh hoạ, thuyết trình,
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, máy tính, máy chiếu, tranh 1, 2, 3, 4, 5 trong sách giáo khoa.
-Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15
15
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng và nhu cầu
sử lý thông tin.
•Mục tiêu:
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong
đời sống và trong học tập.
•Cách tiến hành:
- Giáo viên treo bảng tính 1.1; 1.2; 1.3.
- Giáo viên giới tiệu từng bảng tính.


- Qua những ví dụ về bảng tính. Hãy cho biết
bảng tính giúp ích gì trong đới sống và học tập
của chúng ta?
- Yêu cầu học sinh nhận xét?
- Giáo viên rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số chương
trình bảng tính.
•Mục tiêu:
- Biết được các chức nămg chung của chương
trình bàng tính.
•Cách tiến hành:
- Giáo viên treo bảng tính 1.4.
- Giáo viên giới thiệu màn hình làm việc của
bảng tính.
- Giáo viên treo bảng tính 1.5.
- Giáo viên giới thiệu khả năng tính toán và sử
dụng hàm có sẵn.
- Giáo viên giới thiệu cách sắp xếp và lọc dự
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh nghe giới thiệu.
- Từng cá nhân trả lời.
- Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn.
(bảng tính giúp ta ghi lại và trình bày
thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các
phép tính toán cũng như xây dựng biểu
đồ biểu diễn một cách trực quan các số
liệu có trong bảng)
- Học sinh quan sát tranh.
- Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận.
- Học sinh quan sát tranh.

- Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận.
- Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận.
- Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận.
15
20
20
liệu.
- Giáo viên giới thiệu cách tạo biểu đồ.
Hoạt động 3: Giới thiệu màn hình làm
việc của chương trình bảng tính.
•Mục tiêu:
-Nhận biết được các thành phần cơ bảng của
màn hình trang tính.
-Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô, đỉa chỉ
ô tính.
•Cách tiến hành:
- Giáo viên treo bảng tính 1.6.
- Giáo viên giới thiệu các nút lệnh: cột, hàng,
địa chỉ ô, khối . . .
- Cho học sinh lên bảng chỉ lại các địa chỉ:
cột, hàng, địa chỉ ô, khối.
- Vậy trang tính gồm có những gì?
- Cho lớp nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Biết cách nhập, sữa, xoá, di
chuyển dữ liệu.
•Mục tiêu:
- Biết nhập sữa, xoá dữ liệu.
- Biết cách di chuyển trên bảng tính.
•Cách tiến hành:

- Giáo viên treo bảng tính 1.6.
- Giáo viên hướng dẫn cách nhập dữ liệu.
- Giáo viên hướng dẫn cách xoá dữ liệu.
- Giáo viên hướng dẫn cách sữa dữ liệu.
- Giáo viên hướng dẫn cách di chuyển dữ liệu.
- Giáo viên hướng dẫn cách gõ tiếng việt.
- Yêu cầu 3 học sinh lên nhập, xoá, sữa một dữ
liệu.
-Cho học sinh nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò:
•Củng cố:
* Tóm lại bảng tính có nhiều công dụng trong
đời sống và học tập.
-Hãy tìm thêm hai ví dụ thông tin dạng bảng?
-Nêu tính năng chung của chương trình bảng
tính?
-Màn hình excel có những công cụ gì đặt trưng
cho chương trình bảng tính?
-Giả sử ô A1 đang kích hoạt, hãy cho biết cách
nhanh nhất chọn ô H50? Ô tính đang kích
hoạt có gì khác ô tính khác?
- Học sinh quan sát tranh.
- Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận.
- Cá nhân lên bảng chỉ lại các nút lệnh cột,
hàng, địa chỉ ô, khối
- Cá nhân trả lời.
- Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn.
(Trang tính gồm các cột các hàng là
miền làm việc chính của bảng tính. Vùng
giao nhau giữa cột và hàng là ô tính

dùng để chứa dữ liệu)
- Học sinh quan sát tranh.
- Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận.
- Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận.
- Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận.
- Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận.
- Cả lớp nghe giới thiệu và ghi nhận.
Ba học sinh lên nhập, xoá, sữa một dữ liệu.
- Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn.
-Nhóm thảo luận. Một học sinh đại diện
trả lời. Học sinh nhóm khác nhận xét.
-Nhóm thảo luận. Một học sinh đại diện
trả lời. Học sinh nhóm khác nhận xét.
-Nhóm thảo luận. Một học sinh đại diện
trả lời. Học sinh nhóm khác nhận xét.
-Cả lớp về làm theo lời dặn của giáo viên.
•Dặn dò:
-Về học bài, xem trước bài thực hành số 1
-Giáo viên chia nhóm chuẩn bị cho tiết thực
hành sau.
V/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM
Tiết: 5, 6 Ngày Soạn: 28/8/07
Tuần: 3 Ngày dạy : 29/8/07
Bài 2 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU
- Biết được các thành phần chính của trang tính: hàng, cột, các ô, hộp tên, khối, thanh
côngthức;
- Hiểu vai trò của thanh công thức;
- Biết cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khối;
- Phân biệt được kiểu dữ liệu số, kiểu dữ liệu kí tự.

II. LƯU Ý SƯ PHẠM
- Cần phân biệt cho HS: bảng tính và trang tính, dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bò của Giáo viên: trang thiết bò ở phòng máy, 2 HS/ máy, tranh phóng to của các
hình (từ H.13 đến H.18 SGK)
- Chuẩn bò của học sinh:SGK, đọc trước bài .
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Bảng tính
Gv giới thiệu:
- Một bảng tính có thể có
nhiều trang tính.
- Khi mở một bảng tính
mới, thường chỉ gồm ba
trang tính.
- Các trang tính được
phân biệt bằng tên trên
các nhãn phía dưới màn
hình (hình 13 SGK).
- Trang tính đang được
kích hoạt(hay đang được
mở để sẵn sàng nhận dữ
liệu) là trang tính đang
được hiển thò trên màn
hình, có nhãn màu
trắng,tên trang viết bằng

chữ đậm.
- Để kích hoạt một trang
tính, em cần nháy chuột
vào nhãn tương ứng.
Gv yêu cầu Hs thực hiện
trên máy .
- Hs lắng nghe, quan
sát hình 13
- Hs thực hiện mở một
bảng tính mới, phân
biệt bảng tính và
Các nhãn với tên trang
tính
trang tính, kích hoạt
trang tính.
Hoạt động 2: Các thành phần chính trên trang tính
- Em đã biết một số thành
phần của trang tính. Hãy
nêu các thành phần đó?

- Ngoài ra, trên trang tính
còn có một số thành phần
khác (h.14 SGK):
+ Hộp tên:Là ô ở góc
trên,bên trái trang
tính,hiển thò đòa chỉ của ô
được chọn.
+ Khối: Là một nhóm các
ô liền kề nhau tạo thành
hình chữ nhật. Khối có

thể là một ô, một hàng,
một cột hay một phần của
hàng hoặc của cột.
+ Thanh công thức:Thanh
công thức cho biết nội
dung của ô đang được
chọn.
- Đó là các hàng, các
cột và các ô tính.
Quan sát hình,
lắng nghe
- Hộp tên:Là ô ở góc trên,bên
trái trang tính,hiển thò đòa chỉ
của ô được chọn.
- Khối: Là một nhóm các ô
liền kề nhau tạo thành hình
chữ nhật. Khối có thể là một
ô, một hàng, một cột hay một
phần của hàng hoặc của cột.
- Thanh công thức:Thanh
công thức cho biết nội dung
của ô đang được chọn.
Hoạt động 3: Các đối tượng trên trang tính
- Gv cho Hs tự đọc bài
theo nhóm,thảo luận và
phát biểu cách chọn đối
tượng.
- Sau đó,Gv hướng dẫn Hs
xem lại cách chọn từng
đối tượng, quan sát sự

thay đổi hình dạng của
-Hs đọc bài theo
nhóm
Hs thảo luận
Hs phát biểu về cách
chọn đối tượng
Hs quan sát hình 15 –
16 SGK và lắng nghe
hướng dẫn của Gv
Đòa chỉ
ô chọn
Hộp
tên
Thanh công
thức
Ô đang được
chọn
con trỏ chuột và sự thay
đổi màu sắc trên hàng,
tên cột và màu sắc của
đối tượng được chọn.
Gv chốt lại:
Để chọn các đối tượng
trên trang tính, em thực
hiện như sau :
Gv lưu ý HS: Nếu muốn
Hs phát biểu
Chú ý
- Chọn một ô: Đưa con trỏ tới
ô đó và nháy chuột.

- Chọn một hàng:Nháy chuột
tại nút trên hàng.
- Chọn một cột: Nháy chuột
tại nút trên cột.
- Chọn một khối: Kéo thả
chuột từ một ô góc (ví dụ, ô
góc trái trên) đến ô ở góc đối
diện (ô góc phải dưới). Ô
chọn đầu tiên sẽ là ô được
kích hoạt.
Ô B4 đã
được chọn
Cột C đã
được chọn
Hàng thứ
6 đã được
chọn
Khối C6:D9
đã được chọn
chọn đồng thời nhiều khối
khác nhau, em hãy chọn
khối đầu tiên, nhấn giữ
phím Ctrl và lần lượt
chọn các khối tiếp theo
(h.19 SGK).
- Gv cho từng nhóm Hs
thao tác trên máy.
Thực hiện theo nhóm
Hoạt động 4: Dữ liệu trên trang tính
- Có thể nhập các dạng

dữ liệu khác nhau vào các
ô của trang tính. Dưới đây
em làm quen với hai dạng
dữ liệu thường dùng:dữ
liệu số và dữ liệu kí tự.
- Giới thiệu dữ liệu số
- Hãy cho ví dụ về dữ liệu
số?
- Ở chế độ ngầm đònh, dữ
liệu số được căn thẳng lề
phải trong ô tính.
Thông thường, dấu phẩy(,)
được dùng để phân cách
hàng nghìn, hàng triệu…,
dấu chấm (.) để phân
cách phần nguyên và
phần thập phân.
- Giới thiệu dữ liệu kí tự
- Hãy cho ví dụ về dữ liệu
chữ ?
Lắng nghe
Chú ý
Ví dụ về dữ liệu số:
120; +38; -162;15.55;
156; 320.01.
Chú ý lắng nghe
Chú ý
Ví dụ về dữ liệu kí tự:
Lớp 7A, Diem thi,
Hanoi.

a/ Dữ liệu số
Dữ liệu số là các số 0, 1, 2,
…, 9, dấu cộng (+) chỉ số
dương, dấu trừ (-) chỉ số âm và
dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm.
b) Dữ liệu kí tự
Dữ liệu kí tự là dãy các chữ
cái, chữ số và các kí hiệu.
Chọn nhiều
khối
- Ở chế độ ngầm đònh, dữ
liệu kí tự được căn thẳng
lề trái trong ô tính.
Lắng nghe
V.CỦNG CỐ
1. Hãy liệt kê các thành phần chính của trang tính?
2. Nêu cách chọn một ô, chọn một hàng, chọn một cột, chọn một khối trên bảng tính?
3. Cho ví dụ về dữ liệu số?
4. Cho ví dụ về dữ liệu kí tự?
VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học kó bài
- Trả lời các câu hỏi:1; 2; 3; 4; 5 SGK trang 18
VII. ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC
Tiết: 7-8 Ngày Soạn: 28/8/07
Tuần: 4 Ngày dạy : 29/8/07
BÀI THỰC HÀNH 2
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
• Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần của
trang tính.

• Phân biệt các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính.
2. Kó năng:
• Mở và lưu bảng tính trên máy.
• Nhập các dữ liệu khác nhau vào ô tính.
3. Thái độ:
• Thể hiện tính chính xác khi nhập dữ liệu vào trang tính.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
THẦY:
• Máy chiếu, phòng máy( 2 học sinh trên một máy) hoạt động tốt.
• Bài giảng điện tử với phần mềm POWERPOINT.
TRÒ:
• SGK, lưu bảng tính với tên danh Danh sách lớp em (đã làm ở
bài thực hành 1)
III – LƯU Ý SƯ PHẠM:
• Giáo viên cần đònh dạng sẵn hiển thò các thanh công cụ cần
thiết, đònh dạng kiểu ngày theo M / D / YYYY.
• Cài đặt các tùy chọn hiển thò màn hình làm việc ở các máy
giống nhau.
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính
15’
 Ta có thể mở bảng tính mới như thế
nào?
 Nêu các thành phần chính trên
trang tính ? Nhận biết chúng trên
trang tính.
Học sinh mở bảng tính
mới .

- Học sinh trả lời. Sau
đó thực hành trên
máy.
 Nháy chuột để kích hoạt các ô
khác nhau và quan sát sự thay đổi
nội dung trong hộp tên.
 Nhập dữ liệu tùy ý: ký tự, số vào
các ô và quan sát sự thay đổi nội
dung trong hộp tên. So sánh dữ liệu
trong ô và trên thanh công thức.
 Gõ = 5 + 7 vào một ô tùy ý và nhấn
phím Enter. Chọn lại ô đó và so
sánh nội dung dữ liệu trong ô và
trên thanh công thức.
- Học sinh thực hiện
từng thao tác theo trình
tự mà giáo viên yêu
cầu. Sau mỗi bước thực
hành, học sinh trả lời
kết quả.
- Cho học sinh thay
phiên thực hành trên
máy.
HOẠT ĐỘNG 2: Chọn các đối tượng trên trang tính
20’
 Thực hiện các thao tác chọn một ô,
một hàng, một cột và một khối trên
trang tính. Quan sát sự thay đổi nội
dung của hộp tên trong quá trình
chọn.

(Lưu ý: quan sát hộp tên trong lúc kéo
chuột chọn một khối và sau khi thả
chuột ra)
 Cần thực hiện thao tác gì để chọn
cả ba cột A, B và C? Hãy thực hiện
thao tác đó và nhận xét.
 Chọn một đối tượng (một ô, một
hàng, một cột hoặc một khối) tùy ý.
Nhấn giữ phím Ctrl và chọn một
đối tượng khác. Hãy nhận xét về
kết quả nhận được.
Với các thao tác trên, ta còn có
thể dùng thao tác nào khác để chọn
một đối tượng nữa hay không? Ta
cùng tìm hiểu tiếp các bước thực
hành sau:
- Học sinh thực hiện
và quan sát theo yêu
cầu của giáo viên, sau
đó nhận xét.
- Đưa con trỏ chuột tới
cột A, nháy chuột và
kéo đến cột C rồi thả
ra.
Học sinh thực hiện,
quan sát rồi nhận xét.
 Nháy chuột ở hộp tên và nhập dãy
B100 vào hộp tên, cuối cùng nhấn
phím Enter. Nhận xét về kết quả
nhận được. Thực hiện tương tự với

dãy: A:A, A:C, 2:2, B2:D6. Quan
sát các kết quả nhận được và cho
nhận xét.
 Sau khi thực hiện xong các bước
thực hành trên, giáo viên yêu cầu
học sinh thoát khỏi Excel màkhông
lưu lại kết quả nhập dữ liệu em vừa
thực hiện.
- Học sinh thoát khỏi
Excel.
HOẠT ĐỘNG 3: Mở bảng tính
10’
 Hãy mở một bảng tính mới.
 Hãy mở thêm một bảng tính mới
khác mà không phải trở lại màn
hình Desktop.
 Mở bảng tính Danh sach lop em đã
được lưu trong Bài thực hành 1.
Học sinh mở bảng tính
mới.
- Nháy nút lệnh New
trên thanh công cụ .
- Học sinh mở bảng
tính có sẵn.
HOẠT ĐỘNG 4: Nhập dữ liệu vào trang tính
30’

 Nhập các dữ liệu trên vào các ô
trên trang tính của bảng tính Danh
sach lop em vừa mở trong hoạt

- Hai học sinh thay
phiên nhau nhập các
động trên.
 Sau khi nhập dữ liệu xong, các em
hãy lưu bảng tính với tên So theo
doi the luc bằng cách dùng lệnh
File  Save As
dữ liệu.
- Học sinh lưu bảng
tính.
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố
13

Câu 1: Hình ảnh dưới đây là một bảng tính : ĐÚNG
SAI
Câu 2: Để mở bảng tính mới , ta mở bằng cách:
a) Nháy chuột Start  All Programs  Microsoft
Office  Microsoft Excel.
b) Nháy biểu tượng trên màn hình.
c) Tất cả đều đúng.
d) Tất cả đều sai.
Câu 3: Để chọn một cột A, ta thực hiện thao tác:
a) Nhập ký tự A vào hộp tên.
b) Nhập ký tự A vào hộp tên rồi nhấn phím Enter.
c) Nhập ký tự A vào hộp tên rồi nhấn phím Ctrl.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 4: Để lưu một bảng tính với một tên khác, ta dùng
lệnh:
Đún
g

Câu
2 a.
Câu
3 b
a) File  Save
b) File  Save as
c) Nháy chuột vào biểu tượng
d) Tất cả 3 câu trên đều đúng.
Câu
4b
HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn học ở nhà.
2’
 Ôn lại cách mở bảng tính, cách chọn các đối tượng
trên trang tính.
 Thực hành nhập dữ liệu vào trang tính và lưu lại với
một tên khác.
Tiết: 9 Ngày Soạn: 28/8/07
Tuần: 5 Ngày dạy : 29/8/07
Bài 1: LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING
TEST
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nắm được cơng dụng của phần mềm Typing Test
 Hiểu được cách thức sử dụng 4 trò chơi của Typing Test.
2. Kĩ năng:
 Giúp các em luyện gõ phím nhanh hơn.
 Hình thành kỹ năng nhanh nhẹn, thích khám phá qua từng trò chơi.
3. Thái độ:
 Có thái độ nghiêm túc khi học phần mềm trò chơi cũng như các phần mềm khác.
II. LƯU Ý SƯ PHẠM:

 Do đặc điểm phần mềm học tập này là sử dụng tiếng Anh, vì vậy ở mỗi trò chơi phải
hướng dẫn rõ cho HS các nút lệnh để HS không lúng túng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 Giáo án, máy chiếu, phòng máy phải được cài đặt sẳn phần mềm Typing Test.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 SGK, vở, bút.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm(8ph)
 Mục tiêu: giúp HS hiểu công dụng của phần mềm
một cách cơ bản nhất.
 HS tự nghiên cứu
SGK trước
 Cách tiến hành:
 GV giới thiệu :Typing Test là phần mềm dùng để luyện
gõ phím nhanh thông qua 4 trò chơi đơn giản. Bằng cách chơi với
máy tính, các em sẽ luyện được kỹ năng gõ bàn phím nhanh.
 GV chiếu giao diện phần mềm cho HS xem.
 GV chốt lại một lần nữa cho HS nắm.
 HS chú ý lắng nghe.
 Ghi vở những gì hiểu
được thông qua lời giới thiệu
của GV.
 HS xem.
 Kết luận: Typing Test là phần mềm dùng để luyện gõ bàn
phím nhanh thông qua một số trò chơi đơn giản nhưng hấp
dẫn. Bằng cách chơi với máy tính em sẽ luyện được kỹ năng

gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón.
Học sinh ghi vở.
Hoạt động 2: Khởi động và kết thúc phần mềm(7ph)
 Mục tiêu: HS nắm được cách khởi động và kết thúc Typing
Test
 Cách tiến hành:
 GV giới thiệu biểu tượng của phần mềm Typing Test.
 GV hỏi cách khởi động Typing Test cho HS tự tìm hiểu.
 GV nhận xét và nêu cách khởi động phần mềm.
 GV nêu câu hỏi cách thoát khỏi phần mềm.
 GV nhận xét và nêu cách thoát khỏi phần mềm.
 HS chú ý xem.
 HS nghiên cứu sách, trao
đổi, thảo luận, phát biểu ý
kiến.
 HS lắng nghe, ghi vở.
 HS nghiên cứu sách, trao
đổi, thảo luận, phát biểu ý
kiến
 HS lắng nghe, ghi vở
Hoạt động 3: giới thiệu giao diện và cách chọn trò chơi(8ph)
 Mục tiêu:
 Biết được giao diện ban đầu của Typing Test.
 Cách di chuyển, chọn và bắt đầu một trò chơi.
 HS tự nghiên cứu SGK
trước.
 Cách tiến hành:
 GV chiếu giao diện phần mềm Typing Test cho HS xem.
 Chỉ cho HS cách gõ tên mới hoặc chọn tên mình trong
 HS quan sát hướng dẫn

của GV.
danh sách rồi chuyển sang màn hình kế tiếp.
 Hướng dẫn HS chọn dòng Warm up Games để vào màn
hình có 4 trò chơi luyện gõ phím.
 Hỏi HS cách chọn, dịch chuyển và bắt đầu 1 trò chơi.
 GV nhắc lại nội dung cho HS nắm.
 HS thảo luận, phát biểu.
 HS lắng nghe, ghi vở.
Hoạt động 4: Trò chơi Bubbles (bong bóng)(8ph)
 Mục tiêu:
 HS nắm được màn hình và cách chơi trò chơi Bubbles.
 Biết cách sử dụng các nút lệnh, phân biệt chữ hoa và chữ
thường.
 Cách tiến hành:
 GV giới thiệu màn hình
 Gọi HS cho biết cách chơi dựa vào giới thiệu của GV.
 GV nhận xét, bổ sung
 GV hỏi cách gõ chữ in hoa, in thường
 GV nhận xét, bổ sung.
 GV làm mẫu trò chơi và phổ biến luật chơi.
 GV nhắc lại nội dung lần nữa để HS nắm.
 HS nghiên cứu SGK
trước.
 HS lắng nghe.
 HS thảo luận, phát biểu.
 HS trả lời.
 HS lắng nghe, ghi vở.
Hoạt động 5: Trò chơi ABC (Bảng chữ cái)(8ph)
 Mục tiêu:
 HS nắm được màn hình trò chơi, cách chơi.

HS nghiên cứu sách.
 Cách tiến hành:
 GV giới thiệu màn hình.
 Gọi HS cho biết cách chơi
 GV nhận xét, bổ sung
 GV làm mẫu trò chơi và phổ biến luật chơi.
 GV nhắc lại nội dung lần nữa để HS nắm.
 HS lắng nghe.
 HS suy nghĩ, thảo luận,
phát biểu.
 HS xem làm mẫu.
 HS lắng nghe, ghi vở.
V. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI:
 Cách khởi động, thoát khỏi phần mềm Typing Test.
 Cách chơi Bubbles.
 Cách chơi trò chơi ABC.
 Nhận xét tiết học.
Tiết: 10 Ngày Soạn: 28/8/07
Tuần: 5 Ngày dạy : 29/8/07
Bài 2: THỰC HÀNH LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết cách khởi động, thoát khỏi Typing Test.
 Biết chơi 2 trò chơi Bubbles và ABC.
2. Kĩ năng:
 Hình thành kỹ năng cho các em luyện gõ phím nhanh hơn.
3. Thái độ:
 Có thái độ nghiêm túc khi học phần mềm trò chơi cũng như các phần mềm khác.
II. LƯU Ý SƯ PHẠM:
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:
 Giáo án, máy chiếu, phòng máy phải được cài đặt sẳn phần mềm Typing Test.
 Phòng máy 2 hs/máy.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 SGK, vở, bút.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động và kết thúc phần mềm (8ph)
 Mục tiêu: HS thực hành nắm được cách khởi động và kết
thúc Typing Test
 Cách tiến hành:
 Phát phiếu học tập cho HS.
 GV làm mẫu chiếu cho HS xem
 GV gọi một HS lên làm mẫu.
 GV nhắc một số điểm cần lưu ý.
 GV làm lại từng bước chậm cho HS nắm.
 GV cho HS tự thực hiện.
 HS chú ý xem.
 HS trao đổi, nhận xét.
 HS lắng nghe, ghi vở.
 HS thực hiện ghi lại các bước
thực hiện lên phiếu học tập.
Hoạt động 2: Trò chơi Bubbles (bong bóng)(15ph)
 Mục tiêu:
 HS thực hành nắm được cách vào trò chơi và cách chơi
Bubbles.
 Cách tiến hành:
 Phát phiếu học tập cho HS.
 GV hướng dẫn cho HS tự khám phá trò chơi.
 GV gọi một HS lên làm mẫu.
 GV nhắc một số điểm cần lưu ý.

 GV làm lại từng bước chậm cho HS nắm.
 Cho HS tự thực hiện.
 HS trao đổi, nhận xét, phát
biểu
 HS lắng nghe, ghi vở.
 HS thực hiện ghi lại các bước
thực hiện lên phiếu học tập
Hoạt động 5: Trò chơi ABC (Bảng chữ cái)(15ph)
 Mục tiêu:
 HS thực hành nắm được cách vào trò chơi và cách chơi
trò chơi ABC.
 Cách tiến hành:
 Phát phiếu học tập cho HS.
 GV hướng dẫn cho HS tự khám phá trò chơi.
 GV gọi một HS lên làm mẫu.
 GV nhắc một số điểm cần lưu ý.
 GV làm lại từng bước chậm cho HS nắm.
 Cho HS tự thực hiện.
 HS trao đổi, nhận xét, phát
biểu
 HS lắng nghe, ghi vở.
 HS thực hiện ghi lại các bước
thực hiện lên phiếu học tập
V. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI(4ph)
 Cách khởi động, thoát khỏi phần mềm Typing Test.
 Cách chơi Bubbles.
 Cách chơi trò chơi ABC.
 Nhận xét tiết học.
VI. DẶN DÒ(1ph)
 Xem lại nội dung đã học

 Chuẩn bị bài mới.
Tiết: 11 Ngày Soạn: 28/8/07
Tuần: 6 Ngày dạy : 29/8/07
Bài 3: LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nắm được công dụng của 2 trò chơi Clouds và trò chơi Wordtris.
 Hiểu được cách thức sử dụng 2 trò chơi.
2. Kĩ năng:
 Giúp các em luyện gõ phím nhanh hơn.
 Hình thành kỹ năng nhanh nhẹn, thích khám phá qua từng trò chơi.
3. Thái độ:
 Có thái độ nghiêm túc khi học phần mềm trò chơi cũng như các phần mềm khác.
II. LƯU Ý SƯ PHẠM:
 Do đặc điểm phần mềm học tập này là sử dụng tiếng Anh, vì vậy ở mỗi trò chơi phải
hướng dẫn rõ cho HS các nút lệnh để HS không lúng túng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 Giáo án, máy chiếu, phòng máy phải được cài đặt sẳn phần mềm Typing Test.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 SGK, vở, bút.
 Nghiên cứu trước tài liệu.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 4: Trò chơi Clouds (Đám mây)(20ph)
 Mục tiêu:
 HS nắm được màn hình và cách chơi trò chơi Clouds.
 Cách tiến hành:
 GV giới thiệu màn hình, hướng dẫn cách vào trò chơi.
 Gọi HS cho biết cách chơi dựa vào giới thiệu của GV.
 GV nhận xét, bổ sung

 GV hỏi cách gõ chữ in hoa, in thường
 GV nhận xét, bổ sung.
 GV làm mẫu trò chơi và phổ biến luật chơi.
 GV nhắc lại nội dung lần nữa để HS nắm.
 HS nghiên cứu SGK trước.
 HS lắng nghe.
 HS thảo luận, phát biểu.
 HS trả lời.
 HS lắng nghe, ghi vở.
Hoạt động 5: Trò chơi Wordtris (Gõ từ nhanh)(20ph)
 Mục tiêu:
 HS nắm được màn hình trò chơi, cách chơi.
HS nghiên cứu sách.
 Cách tiến hành:
 GV giới thiệu màn hình, hướng dẫn cách vào trò chơi.
 Gọi HS cho biết cách chơi
 GV nhận xét, bổ sung
 GV làm mẫu trò chơi và phổ biến luật chơi.
 GV nhắc lại nội dung lần nữa để HS nắm.
 HS lắng nghe.
 HS suy nghĩ, thảo luận, phát
biểu.
 HS xem làm mẫu.
 HS lắng nghe, ghi vở.
V. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI(4ph)
 Cách vào trò chơi và cách chơi Clouds.
 Cách vào trò chơi và cách chơi Wordtris
 Nhận xét tiết học.
VI. DẶN DÒ (1ph)
 Xem lại nội dung đã học

 Chuẩn bị kiến thức cho bài thực hành.
Tiết: 12 Ngày Soạn: 28/8/07
Tuần: 6 Ngày dạy : 29/8/07
Bài 4: THỰC HÀNH LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết cách vào trò chơi Clouds và Wordtris.
 Biết được luật chơi.
2. Kĩ năng:
 Hình thành kỹ năng cho các em luyện gõ phím nhanh hơn.
3. Thái độ:
 Có thái độ nghiêm túc khi học phần mềm trò chơi cũng như các phần mềm khác.
II. LƯU Ý SƯ PHẠM:
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 Giáo án, máy chiếu, phòng máy phải được cài đặt sẳn phần mềm Typing Test.
 Phòng máy 2 hs/máy.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 SGK, vở, bút.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Trò chơi Clouds (đám mây)(20ph)
 Mục tiêu:
 HS thực hành nắm được cách vào trò chơi và cách chơi
Clouds.
 Cách tiến hành:
 Phát phiếu học tập cho HS.
 GV hướng dẫn cho HS tự khám phá trò chơi.
 GV gọi một HS lên làm mẫu.
 GV nhắc một số điểm cần lưu ý.
 GV làm lại từng bước chậm cho HS nắm.

 Cho HS tự thực hiện.
 HS trao đổi, nhận xét, phát
biểu
 HS lắng nghe, ghi vở.
 HS thực hiện ghi lại các bước
thực hiện lên phiếu học tập
Hoạt động 5: Trò chơi Wordtris (gõ từ nhanh)(20ph)
 Mục tiêu:
 HS thực hành nắm được cách vào trò chơi và cách chơi
trò chơi Wordtris.
 Cách tiến hành:
 Phát phiếu học tập cho HS.
 GV hướng dẫn cho HS tự khám phá trò chơi.
 GV gọi một HS lên làm mẫu.
 GV nhắc một số điểm cần lưu ý.
 GV làm lại từng bước chậm cho HS nắm.
 Cho HS tự thực hiện.
 HS trao đổi, nhận xét, phát
biểu
 HS lắng nghe, ghi vở.
 HS thực hiện ghi lại các bước
thực hiện lên phiếu học tập
V. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI(4ph)
 Cách khởi động, thoát khỏi phần mềm Typing Test.
 Cách chơi Clouds.
 Cách chơi trò chơi Wordtris.
 Nhận xét tiết học.
VI. DẶN DÒ(1ph)
 Xem lại nội dung đã học
 Chuẩn bị bài mới.

Tiết: 15-16 Ngày Soạn: 28/8/07
Tuần: 8 Ngày dạy : 29/8/07
BẢNG ĐIỂM CỦA EM
I/ MỤC TIÊU:
Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
II/ CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Thầy:
- Các máy tính trong phòng máy chạy tốt.
- Máy Projecter, bảng và bút.
2. Trò:
- SGK đầy đủ.
- Làm bài tập ở nhà.
III/ NHỮNG LƯU Ý SƯ PHẠM:
- Cần thiết đặt việc hiển thị số trên trang tính.
- Làm mẫu việc mở rộng cột khi chữ số quá dài cho HS quan sát.
- Cách chỉnh sửa công thức của HS, tránh phải gõ từ đầu làm mất thời gian.
IV/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ:
* Hoạt động 1: Nhập công thức.
Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng công thức để tính các giá trị.
Cách tiến hành:
HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ
- GV cho lớp chia thành các nhóm
- Giao bài tập 1 cho các nhóm
Sử dụng công thức để tính các giá trị sau:
a) 20+15; 20-15; 20x15; 20/15; 20
5
;
b) 20+15x4; (20+15)x4; (20-15)x4; 20-(15x4);
c) 144/6-3x5; 144/(6-3)x5; (144/6-3)x5;
d) 15

2
/4; (2+7)
2
/7; (32-7)
2
-(6+5)
3
; (188-12
2
)/7.
- GV quan sát các nhóm thực hành.
- GV yêu cầu 1 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- GV viết lên bảng kết quả các công thức.
- Kết luận của GV.
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận và sử dụng
công thức để tính các giá trị.
- Nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm đối chiếu kết quả trên
bảng.
- Các nhóm lắng nghe và chỉnh
sửa lại công thức.
* Hoạt động 2: Tạo trang tính và nhập công thức
Mục tiêu: Biết cách nhập và sử dụng địa chỉ trong công thức
Cách tiến hành:
HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ
- GV cho lớp chia thành các nhóm
- Giao bài tập 2 trong SGK cho các nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm lập một vài công thức của bài tập 2
trong SGK.
- GV quan sát các nhóm thực hành.
- GV yêu cầu 1 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- Kết luận của GV.
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lập một vài công
thức.
- Nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm lắng nghe.
* Hoạt động 3: Thực hành lập và sử dụng công thức
Mục tiêu: Hiểu và sử dụng công thức để tính
Cách tiến hành:
HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ
- GV cho lớp chia thành các nhóm.
- Giao bài tập 3 trong SGK cho các nhóm.
- GV đặt câu hỏi để tính lãi suất cho tháng 1 thì phải làm
như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Làm thế nào để tính lãi suất trong tháng 2?
- GV hướng dẫn các nhóm tính lãi suất tháng 2.
=Số tiền tháng trước+Số tiền tháng trước x lãi suất
- Tương tự, từ tháng 3 đến tháng 12 các nhóm tự lập công
thức tính.
- GV quan sát các nhóm thực hành.
- GV yêu cầu 1 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gọi nhóm khác nhận xét.

- Kết luận của GV.
- Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm nhập bài tập 3 vào
máy.
- Các nhóm lắng nghe và trả lời
câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận và trả lời
câu hỏi.
- Các nhóm quan sát và so sánh
kết quả.
- Các nhóm lập công thức.
- Nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm lắng nghe và chỉnh
sửa công thức.
* Hoạt động 4: Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức
Mục tiêu: Hiểu và sử dụng công thức để tính.
Cách tiến hành:
HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ
- GV giao bài tập 4 trong SGK cho các nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm lập công thức tính điểm tổng kết
theo từng môn học.
- GV quan sát các nhóm thực hành.
- GV yêu cầu 1 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- Kết luận của GV.
- GV yêu cầu các nhóm lưu bảng tính với tên Bang diem
cua em.
- Các nhóm nhập bài tập 4 trong
SGK vào máy.

- Các nhóm thảo luận và lập công
thức tính.
- Nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm lắng nghe và chỉnh
sửa công thức.
- Các nhóm lưu bảng tính.
V/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- HS về nhà tìm hiểu cách mà bảng tính hỗ trợ để tránh mất thời gian nhập công thức như
trong bài thực hành vừa học.
- HS xem trước bài 4 trong SGK.
- Các máy h trong phòng máy đã nạp TIM, chạy tốt. 2 HS / máy tính
- Bài giảng trình bày trên PowerPoint và chiếu trực tiếp kết qủa đang
thực hiện lên màn hình
- Máy Projector, bảng và bút
c máy tính trong phòng máy đã nạp TIM, chạy tốt. 2 HS / máy tính
- Bài giảng trình bày trên PowerPoint và chiếu trực tiếp kết qủa đang
thực hiện lên màn hình
- Máy Projector, bảng và bút
Tiết: 17-18 Ngày Soạn: 28/8/07
Tuần: 9 Ngày dạy : 29/8/07
BÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
I/ Mục tiêu
a. Kiến thức
- Biết ý nghĩa của các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN
- Biết cách sử dụng hàm.
- Biết hai cách nhập hàm vô ô tính.
b. Kĩ năng
- Viết đúng qui tắt các hàm.
- Sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính.

- Thực hiện được bốn hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN (chọn lệnh từ bảng chọn, gõ lệnh
từ cửa
sổ lệnh)
c. Thái độ
- Nhận thức được sự tiện lợi khi sử dụng hàm để tính toán.
- Có ý thức muốn tìm hiểu thêm các hàm khác trong Excel.
II/ Chuẩn bị phương tiện và đồ dùng dạy học
1/ Giáo viên:
- Các máy tính trong phòng dạy chạy tốt.
- Bài giảng trình bày trên PowerPoint và chiếu trực tiếp lên màn hình.
- Máy Projector, bảng và bút
2/ Học sinh:
- SGK đầy đủ.
- Vở ghi chép, bảng nhóm.
III/ Những lưu ý sư phạm
- Trước hết cần chia nhóm phù hợp các đối tượng học sinh.
- Trong tiết học này việc gây hứng thú học để HS thấy việc sử dụng các hàm là một yêu cầu cần
thiết, thuận lợi hơn sử dụng công thức.
- Có thể bằng so sánh kết quả thực hiện khi dùng hàm và không dùng hàm.
- Hạn chế chỉ giới thiệu đúng nội dung như SGK, trong tiết học chưa cần tìm hiểu thêm về các
mục chọn khác trong thanh bảng chọn.
- Lưu ý có hai cách nhập hàm vào ô tính.
IV/ Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Hàm trong chương trình bảng tính ( Thời gian:…….phút)
Mục tiêu: Gây hứng thú, thấy được sự cần thiết sử dụng hàm.
Cách tiến hành: So sánh kết quả khi dùng công thức và cách dùng hàm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV đặt vấn đề : Tính trung
bình cộng của ba số: 3; 10; 2 ?
em có biết cách nào khác nửa

để có thể giải được bài toán
trên ?
GV giới thiệu cách :
= Average(3,10,2)
GV giới thiệu: Hàm là công thức
• HS thực hiện phép tính
trên giấy =(3+10+2)/3
• HS trả lời
HS quan sát nội dung SGK
1/ Hàm trong chương trình
bảng tính
Hàm là công thức được định
được định nghĩa từ trước, được
sử dụng để thực hiện tính toán
theo công thức với các giá trị cụ
thể, sử dụng hàm giúp việc tính
toán dễ dàng và nhanh chống
hơn.
nghĩa từ trước, sử dụng hàm
giúp việc tính toán dễ dàng và
nhanh chống hơn.
Hoạt động 2: Cách sử dụng hàm ( Thời gian:…….phút)
Mục tiêu: Biết cách sử dụng hàm.
Cách tiến hành: GV thao tác minh hoạ, HS nhận biết.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV thao tác minh hoạ, gọi HS nêu lại cách sử
dụng hàm qua thao tác GV vừa làm?
GV giới thiệu thêm: Có hai cách nhập hàm vào ô
tính:
+ Cách 1: Nhập hàm trực tiếp vào ô tính.

+ Cách 2: Sử dụng nút lệnh Insert Function
HS nhận biết qua thao
tác của GV và nêu lại
cách sử dụng hàm.
2/ Cách sử dụng hàm
Khi nhập hàm vào ô
tính dấu = ở đầu là ký
tự bắt buộc, sau đó gõ
đúng qui tắc hàm và
nhấn Enter.
Hoạt động 3: Một số hàm trong chương trình bảng tính ( Thời gian:…….phút)
Mục tiêu: Biết các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN
Cách tiến hành: HS tự đọc SGK, thảo luận nhóm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
a/ Hàm tính tổng:
Nêu qui tắc sử dụng hàm
tính tổng trong bảng
tính?
GV lưu ý cho HS: Cácsố
hay địa chỉ của các ô cần
tính liệt kê trong dấu ()
và cách nhau bởi dấu
phẩy, tên hàm không
Nhóm 1 + Nhóm 2: Đọc ví dụ 1 (SGK)
Nhóm 3 + Nhóm 4: Đọc ví dụ 2 (SGK)
Nhóm 5 + Nhóm 6: Đọc ví dụ 3 (SGK)
Các nhóm trình bày qui tắc sử dụng
hàm tính tổng trong bảng tính.
3/ Một số hàm trong chương
trình bảng tính

a/ Hàm tính tổng:
Trong đó: a,b,c,…là các số hay
địa chỉ của các ô cần tính.
=SUM(a,b,c,…)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×