Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

On tap van 9 tiet 83

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.2 KB, 2 trang )

Giáo án môn Ngữ Văn

Tiết83: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
(tiếp theo)
Ngày soạn: 19/12/09
Ngày dạy: 22/12/09
A. MỤC TIÊU: Giống tiết 82
B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thực hành, thảo luận, tổng hợp.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bảng phụ.
2. Học sinh: Lập đề cương các câu hỏi tiếp theo trong SGK.
D. TIẾN TRÌNH:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (3’)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (1’) GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập.
2.Triển khai:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS so sánh nội dung của VBTS của lớp 9 với các
lớp 6,7,8.
* Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
? Các nội dung văn bản tự sự đã học ở
lớp 9 có gì giống và khác so với các
nội dung về kiểu văn bản này đã học ở
những lớp dưới?
* HS thảo luận, trả lời.
* GV nhận xét, chốt ý chính trên bảng
phụ.
VII. So sánh nội dung VBTS của lớp 9 với
các lớp 6,7,8:


1. Giống nhau:
- Nhân vật: chính và phụ.
- Cốt truyện: sự việc chính và sự việc phụ.
2. Khác:
* ở lớp 9 có thêm:
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và
miêu tả nội tâm, các yếu tố nghị luận, đối
thoại, độc thoại nội tâm, người kể và vai
trò của người kể chuyện.
Hoạt động 2: (11’) Hướng dẫn HS nhận diện văn bản.
* Cho HS thảo luận câu hỏi:
? Giải thích tại sao trong một văn bản
có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm,
nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự
sự?
? Theo em, liệu có một văn bản nào
chỉ vận dụng một phương thức biểu
đạt duy nhất hay không?
VIII. Nhận diện văn bản:
- Trong một văn bản có đủ các yếu tố
miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi
đó là văn bản tự sự. Vì các yếu tố này chỉ
là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật
phương thức biểu đạt chính là phương
thức tự sự.
- Khi gọi tên một văn bản, ngtười ta căn
cứ vào phương thức biểu đạt chính của
Giáo viên: Ph¹m Ngäc Hoµn
1
Giáo án môn Ngữ Văn

* HS thảo luận, trả lời.
* GV nhận xét, bổ sung.
văn bản đó.
- Trong thực tế, khó có một văn bản nào
đó chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt
duy nhất.
Hoạt động 3: (15’) Hướng dẫn HS ôn tập về khả năng kết hợp của các phương thức
biểu đạt.
* GV yêu cầu HS lên bảng điền các
phương thức biểu đạt có khả năng kết
hợp vào bảng phụ mà GV đã chuẩn bị
sẵn.
* HS làm.
* GV nhận xét, đánh giá.
IX. Khả năng kết hợp:
TT
Kiểu văn
bản chính
Các yếu tố kết hợp với văn bản chính
Tự sự Miêu tả Nghị luận Biểu cảm Thuyết
minh
Điều
hành
1 Tự sự x x x x
2 Miêu tả x x x
3 Nghị luận x x x x
4 Biểu cảm x x x
5 Thuyết
minh
x x x

6 Điều
hành
IV. Củngcố: (2’)
GV lưu ý các yếu tố kết hợp trong một văn bản cụ thể
V. Dặn dò: (2’)
Ôn tập kĩ về phần Tập làm văn vừa ôn tập.
- Tìm một số đoạn văn trong các tác phẩm để chứng minh.
- Chuẩn bị ôn tập Tập làm văn (tiếp theo)
+ Lập đề cương từ câu 10- 12 SGK trang 220.
E.Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Ph¹m Ngäc Hoµn
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×