Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

DL 8 - Đặc điểm địa hình VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.42 KB, 8 trang )

Giáo án ĐL 8
Ngày soạn: 02/03/2010
Ngày dạy: 15/03/2010
Lớp: 8A3
TIẾT 36 BÀI 28 : ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
A. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ba đặc điểm cơ bản của đòa hình Việt Nam.
- Biết mối quan hệ của đòa hình với các thành tố khác trong cảnh quan thiên
nhiên.
- Nhận biết tác động của con người làm biến đổi đòa hình ngày càng mạnh
mẽ.
2. Kó năng: Rèn luyệân khả năng đọc bản đồ đòa hình Viêtn Nam. Hình dung
được cấu trúc cơ bản của đòa hình nước ta.
3. Thái độ: Bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Lát cắt đòa hình.
- Hình ảnh một số dạng đòa hình Việt Nam.
C. Lên lớp:
1. Ổn đònh: kiểm tra sỉ số HS (2’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Vào bài: Lòch sử phát triển đòa hình lãnh thổ nước ta là kết quả tác động lâu
dài của nhiều nhân tố trong môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa. Đòa hình Việt
Nam có đặc điểm chung gì? Và dưới tác động của tự nhiên và con người đã làm
cho đòa hình thay đổi như thế nào? Đó là nội dung ta tìm hiểu bài hôm nay.
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
20’ CH: Dựa vào hình 28.1
cho biết lãnh thổ Việt


Nam (Phần đất liền) có
các dạng đòa hình nào?
CH: Dạïng đòa hình nào
chiếm diện tích lớn?
GV: Đồi núi đó chính là
-Dạng đòa hình đồi
núi và đồng bằng.

-Dạng đòa hình đồi
núi.
1 SV: Trương Nhựt Tân
Giáo án ĐL 8
bộ phận quan trọng nhất
của cấu trúc đòa hình
nước ta.
CH: Đòa hình nước ta
nhièu kiểu loại, vì sao
đồi núi là bộ phận quan
trọng nhất của cấu trúc
đòa hình nước ta?
CH: Cho biết dải núi cao
nhất nước ta? Xác đònh
dải núi đó và xác đònh
đỉnh Phanxipăng, ngọn
Ngọc Linh? Nêu độ cao
của 2 đỉnh núi đó?
CH: Nhận xét đồi núi
nước trãi dài trên lãnh
thổ như thế nào?
CH: Xác đònh các cánh

cung miền Đông Bắc
nước ta? Và cánh cung
Nam Trung Bộ?
GV: Nhiều vùng núi lan
ra sát hoặc bò nhấn chìm
thành các quần đảo như
vùng vònh Hạ Long
(Quảng Ninh) trong vònh
Bắc Bộ.
CH: Đòa hình đồng bằng
-Đồi núi chiếm ¾ diện
tích lãnh thổ, chủ yếu
dạng đồi núi thấp, đồi
núi có độ cao dưới
1000m chiếm 85%,
núi cao trên 2000m
chiếm 1%.
-Đồi núi nước ta tạo
thành 1 cánh cung lớn
hướng ra biển Đông
chạy dài 1400 km tự
miền Tây Bắc đến
Nam Trung Bộ.
Chiếm ¼ diện tích
I. Đồi núi là bộ phận
quan trọng nhất của
cấu trúc đòa hình Việt
Nam.
- Đòa hình Việt Nam
đa dạng, nhiều kiểu

loại, trong đó đồi núi
chiếm ¾ diện tích
lãnh thổ, chủ yếu là
đồi núi thấp và là bộ
phận quan trọng nhất.
2 SV: Trương Nhựt Tân
Giáo án ĐL 8
12’
nước ta chiếm diện tích
bao nhiêu?
CH:- Xác đònh 2 đồng
bằng lớn nước ta.
- Cho biết đặc điểm
đồng bằng miền Trung?
- vì sao? - bằng ven
biển. (như Đèo Ngang,
Bạch Mã)
CH: Xác đònh trên bản
đồ 1 số nhánh núi, khối
núi phá vỡ tính liên tục
của đồng bằng ven biển
miền Trung?
GV: Bản thân nền móng
các đồng bằng cũng là
miền đồi sụt võng, tách
dãn được phù sa bồi đắp
mà thành, vì thế đồng
bằng nước ta còn có
nhiều ngọn núi sót nhô
cao như: Sài Sơn (Hà

Tây), Núi Voi (Hải
Phòng), Non Nước (Ninh
Bình), Thất Sơn( An
Giang)…
(HS quan sát 1 số hình
ảnh ngọn núi sót)
Chuyển ý: Đòa hình nước
ta được nâng lên và tạo
thành nhiều bậc kế tiếp
nhau và giai đoạn nào?
(giai đoạ Tân kiến tạo)
- Nho,û hẹp - Vì có
nhiều khối núi
nhánh núi lớn ngăn
cách và phá vỡ tính
liên tục của dải
đồng
-Sau giai đoạn cổ kiến
-Đòa hình đồng bằng
chiếm ¼ diện tích
lãnh thổ đất liền.
II. Đòa hình nước ta
được Tân kiến tạo
nâng lên và tạo thành
nhiều bậc kế tiếp
nhau.
3 SV: Trương Nhựt Tân
Giáo án ĐL 8
CH: Lãnh thổ Việt Nam
được tạo lập vững chắc ở

giai đoạn nào?
CH: Đặc điểm đòa hình
giai đoạn này?
CH: Sau vận động tạo
núi ở giai đoạn Cổ kiến
tạo, đến giai đoạn Tân
kiến tạo đòa hình nước ta
có đặc điểm gì?
GV cùng HS phân tích
đòa hình già nâng cao và
trẻ lại.
*Sử dụng lát cắt “khu
Hoàng Liên Sơn” phân
tích)

*GV sử dụng lược đồ đòa
hình phân tích.
tạo.
-Trãi qua hàng chục
triệu năm không được
nâng lên, các vùng
núi bò ngoại lực bào
mòn , phá huỷ tạo nên
những bề mặt san
bằng cổ, thấp và thoải
như bề mặt san bằng
cổ ở Sapa, Đà Lạt ở
độ cao trung bình
1500m so với mực
nước biển.

-Sự nâng cao với biên
độ lớn điển hình:
Hoàng Liên Sơn (đỉnh
Phanxipăng cao
3143m, đỉnh Phu
Luông cao 2985m)
-Sự cắt xẻ sâu của
dòng nước điển hình
sông Đà, sông Mã,
tạo các thung lũng
sâu, hẹp, vách dựng
đứng.
-Đòa hình cao nguyên
badan cạnh các đứt
gãy sâu Tây Nguyên
và Nam Trung Bộ.
-Khu Việt Bắc, khu
Đông Bắc, khu đồng
bằng Bắc Bộ.
- Vận động tạo núi ở
giai đoạn Tân kiến tạo
đòa hình nước ta được
nâng cao và phân
thành nhiều bậc kế
tiếp nhau.
4 SV: Trương Nhựt Tân
Giáo án ĐL 8
10’
* Sử dụng lát cắt “Khu
Việt Bắc” phân tích bậc

đòa hình lớn.
CH: Như vậy đòa hình
nước ta có độ nghiên như
thế nào từ nội đòa ra
biển? Trùng với hướng
nào?
CH: Trong từng bậc đòa
hình lớn như đồi núi,
đồng bằng, bờ biển đòa
hình nước ta còn có bậc
đòa hình nhỏ nào?
.
CH: Dựa vào bản đồ xác
đònh vùng núi cao, các
cao nguyên xếp tầng?
CH: Đòa hình nước ta có
các hướng chính nào?

GV: Đó là các hướng
chính, ngoài ra còn có
nhiều hướng khác trong
phạm vi hẹp.
KL: Đòa hình nước ta
được tạo dựng ở giai
đoạn Cổ kiến tạo và Tân
kiến tạo.
Chuyển ý: Và đòa hình
nước ta chòu sự tác động
của điều kiện tự nhiên và
con người có sự thay đổi

-Thềm lục đòa.
-Hướng TB-ĐN vàø
được thể hiện rõ qua
hướng chảy của sông
lớn
-… bề mặt san bằng
cổ, các cao nguyên
xếp tầng, các bậc
thềm sông, thềm
biển… đánh dấu sự
nâng lên của đòa hình
nước ta thời kì Tân
kiến tạo
-Xác đònh trên bản đồ
một số dải núi theo
hướng đo.ù
- Sự phân bố của các
bậc đòa hình như đồi
núi, đồng bằng, thềm
lục đòa thấp dần từ nội
đòa ra biển.
- Đòa hình nước ta có 2
hướng chính Tây Bắc-
Đông Nam và hướng
vòng cung.
III. Đòa hình nước ta
mang tính chất nhiệt
đới gió mùa và chòu
tác động mạnh mẽ
5 SV: Trương Nhựt Tân

Giáo án ĐL 8
như thế nào?
CH: Đòa hình nước ta bò
biến đổi to lớn bởi những
nhân tố chủ yếu nào?
Hoạt động nhóm: 4
nhóm (4 phút)
Nhóm 1,2: Đòa hình nước
ta chòu tác động của khí
hậu nhiệt đới gió mùa
(tác động của khí hậu,
dòng nước) và chòu tác
động của con người đã bò
thay đổi như thế nào?
Nhóm 3,4: Theo em,
việc phá hủy rừng có thể
ảnh hưởng gì đến đòa
hình? Em làm gì để bảo
vệ rừng?
GV: Hiện tượng nước
mưa hoà tan đá vôi tạo
nên đòa hình cacxtơ nhiệt
đới, những mạch nước
-Cùng với Tân kiến
tạo, hoạt động ngoại
lực của khí hậu, của
dòng nước và con
người là những nhân
tố chủ yếu và trực tiếp
hình thành đòa hình

hiện tại của nước ta.
ND đạt được:
-Tính chất nhiệt đới
gió mùa: đất đá trên
bề mặt bò phong hoá
mạnh mẽ; các khối
núi bò cắt xẻ, xâm
thực,
xói mòn.
-Tác động của con
người: Phá núi, phá
rừng, xây hồ thủy
điện, công trình kiến
trúc, giao thông…
-Phá rừng ảnh hưởng
đến đòa hình: Mưa lũ
xói mòn, rửa trôi đất.
Hiện tượng cắt xẻ,
xâm thực đòa hình,
thảm họa về núi lở,
đất trượt…

của con người.
-Đất đá trên bề mặt bò
phong hoá mạnh mẽ,
các khối núi bò cắt xẻ,
xâm thực, xói mòn.
6 SV: Trương Nhựt Tân
Giáo án ĐL 8
ngầm khoét sâu vào lòng

núi tạo nên những hang
động nổi tiếng.
CH: Cho biết tên 1 số
hang động nổi tiếng nước
ta? ()
GV: Trên bề mặt đòa
hình thường có cây rậm
rạp che phủ, dưới rừng là
lớp đất và vỏ phong hoá
dày, vụn bở. Nếu phá
rừng thì…
CH: Đòa phương em có
rừng không? Em làm gì
để bảo vệ rừng đó?
-Giáo dục tư tưởng cho
HS:
- Phong Nha, Thạch
Động…
-Biện pháp bảo vệ
rừng: khai thác hợp lí,
trồng rừng, tố giác kẻ
phá hại rừng…
- Không phá rừng,
không vào rừng tràm
lấy ong bằng lửa…ảnh
hưởng đến môi
trường, đất đai…
-Đòa hình luôn biến
đổi sâu sắc do tác
động mạnh mẽ của

môi trường nhiệt đới
gió mùa ẩm và khai
phá của con người.
4. Bài tập: (2 phút)
* Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Các dạng đòa hình cơ bản thường thấy ở Việt Nam là:
a) Đòa hình đồng bằng phù sa trẻ.
b) Đòa hình cacxtơ, đòa hình cao nguyên badan.
c) Đòa hình nhân tạo: đường sá, đê điều, hồ đắp.
d) Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 2: Hướng đòa hình chính của nước ta là:
a) Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng cánh cung.
b) Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng cánh cung.
c) Hướng Bắc – Nam và hướng cánh.
d) Hướng Tây – Đông và hướng cánh cung.
Câu 3: Nhiều vùng đồi núi sát biển bò sụt võng, tách dãn bò biển nhấn chìm tạo
thành các khu vực đảo và quần đảo như:
a) Vùng vònh Hạ Long-Quảng Ninh.
b) Vùng quần đảo Trường Sa.
c) Vùng quần đảo Hoàng Sa.
d) Các đảo ngoài khơi như Cồn Cỏ, Côn Đảo, Phú Quốc
ĐÁP ÁN: 1d 2a 3a
7 SV: Trương Nhựt Tân
Giáo án ĐL 8
*CH: xác đònh trên bản đồ các dải núi theo hướng TB-ĐN và vòng cung
5. Dặn dò:
- HS về nhà làm bài tập tập trong SGK và Tập bản đồ.
- Xem và chuẩn bò trước Bài 29: Đặc điểm các khu vực đòa hình.
Hết
* Duyệt của GVHD

Phường 6, ngày 02 tháng 03 năm 2010
GSTT
TRẦN VĂN ẤU
TRƯƠNG NHỰT TÂN
8 SV: Trương Nhựt Tân

×