Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài giảng Luyện thư giãn ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.23 KB, 25 trang )

1
1
Ñ
o
o
á
á
i t
i t
ö
ö
ô
ô
ï
ï
ng: BS YHCT Y4
ng: BS YHCT Y4
Thô
Thô
ø
ø
i gian: 2 tie
i gian: 2 tie
á
á
t
t
Pha
Pha
ï
ï


m huy Hu
m huy Hu
ø
ø
ng
ng
2
2
MU
MU
Ï
Ï
C TIÊU
C TIÊU
1. Tr
1. Tr
ì
ì
nh ba
nh ba
ø
ø
y
y
đư
đư
ơ
ơ
ï
ï

c s
c s


quan tro
quan tro
ï
ï
ng cu
ng cu
û
û
a qua
a qua
ù
ù
tr
tr
ì
ì
nh h
nh h
ư
ư
ng
ng
pha
pha
á
á

n va
n va
ø
ø


c che
c che
á
á
trong hoa
trong hoa
ï
ï
t
t
đ
đ
o
o
ä
ä
ng cu
ng cu
û
û
a he
a he
ä
ä

tha
tha
à
à
n kinh.
n kinh.
2. Tr
2. Tr
ì
ì
nh ba
nh ba
ø
ø
y
y
đư
đư
ơ
ơ
ï
ï
c nh
c nh
ư
ư
õng ta
õng ta
ù
ù

c ha
c ha
ï
ï
i do vo
i do vo
û
û
não la
não la
ø
ø
m vie
m vie
ä
ä
c
c
qu
qu
ù
ù
a căng tha
a căng tha
ú
ú
ng gây ra
ng gây ra
3.
3.

Đ
Đ
ònh ngh
ònh ngh
ó
ó
a
a
đư
đư
ơ
ơ
ï
ï
c th
c th
ư
ư
giãn.
giãn.
4. Tr
4. Tr
ì
ì
nh ba
nh ba
ø
ø
y
y

đư
đư
ơ
ơ
ï
ï
c kỹ thua
c kỹ thua
ä
ä
t la
t la
ø
ø
m th
m th
ư
ư
giãn.
giãn.
5. Tr
5. Tr
ì
ì
nh ba
nh ba
ø
ø
y
y

đư
đư
ơ
ơ
ï
ï
c ca
c ca
ù
ù
c ch
c ch


đ
đ
ònh cu
ònh cu
û
û
a th
a th
ư
ư
giãn.
giãn.
3
3
YÊU CA
YÊU CA

À
À
U
U
Để có thể đạt được mục tiêu các bạn phải có kiến
thức trước về:
-
-
Sinh ly
Sinh ly
ù
ù
he
he
ä
ä
tha
tha
à
à
n kinh (qua
n kinh (qua
ù
ù
tr
tr
ì
ì
nh h
nh h

ư
ư
ng pha
ng pha
á
á
n va
n va
ø
ø


c
c
che
che
á
á
).
).
-
-
Be
Be
ä
ä
nh ho
nh ho
ï
ï

c no
c no
ä
ä
i khoa ve
i khoa ve
à
à
ho
ho
ä
ä
i ch
i ch


ng tâm the
ng tâm the
å
å
, stress.
, stress.
Ca
Ca
ù
ù
c ba
c ba
ï
ï

n co
n co
ù
ù
the
the
å
å
ôn la
ôn la
ï
ï
i ca
i ca
ù
ù
c kie
c kie
á
á
n th
n th


c trên ta
c trên ta
ï
ï
i
i

Sinh ly
Sinh ly
ù
ù
ho
ho
ï
ï
c y khoa, tr
c y khoa, tr
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng
ng
Đ
Đ
a
a
ï
ï
i ho
i ho
ï
ï
c y d
c y d

ư
ư
ơ
ơ
ï
ï
c TP Ho
c TP Ho
à
à
-
-
Ch
Ch
í
í
-
-
Minh,
Minh,
2002; Ba
2002; Ba
ø
ø
i gia
i gia
û
û
ng be
ng be

ä
ä
nh ho
nh ho
ï
ï
c va
c va
ø
ø
đ
đ
ie
ie
à
à
u trò chuyên khoa
u trò chuyên khoa
YHCT ta
YHCT ta
ä
ä
p 2, Bo
p 2, Bo
ä
ä
môn y ho
môn y ho
ï
ï

c co
c co
å
å
truye
truye
à
à
n,
n,
Đ
Đ
a
a
ï
ï
i ho
i ho
ï
ï
c YD
c YD
TP Ho
TP Ho
à
à
Ch
Ch
í
í

Minh, 1998, trang 123
Minh, 1998, trang 123
-
-
134.
134.
4
4
PH
PH
Ư
Ư
ƠNG TIE
ƠNG TIE
Ä
Ä
N HỖ TRƠ
N HỖ TRƠ
Ï
Ï
HO
HO
Ï
Ï
C TA
C TA
Ä
Ä
P
P

Để có thể đạt TỐT HƠN mục tiêu bài học, bạn có thể
sử dụng giáo trình điện tử
:
-
-
Ph
Ph
ư
ư
ơng pha
ơng pha
ù
ù
p d
p d
ư
ư
ỡng sinh: ba
ỡng sinh: ba
ø
ø
i th
i th
ư
ư
giãn
giãn
Bạn có thể sử dụng giáo trình điện tử trên tại phòng
CAL - phòng học có sự hỗ trợ của máy vi tính khoa
YHCT- Đại học y dược TP Hồ Chí Minh.

5
5
1. Sự quan trọng của quá trình hưng phấn và ức chế
trong hoạt động của hệ thần kinh.(1)
- Quá trình hưng phấn và ức chế chính là phương
thức hoạt động của hệ thần kinh,
qua đó hệ thần kinh chỉ huy và điều hòa tất cả
các cơ quan tạng phủ,
các cơ, các tuyến và toàn thể hoạt động của cơ
thể;
Nhưng hai quá trình này phải cân bằng thì cơ thể
mới khỏe mạnh.
NO
NO
Ä
Ä
I DUNG
I DUNG
6
6
1. Sự quan trọng của quá trình hưng phấn và ức chế
trong hoạt động của hệ thần kinh.(2)
Thí dụ hệ thần kinh giao cảm chi phối hoạt động
của các tuyến nội tiết, cơ vân, cơ trơn, mạch máu …
Khi bò căng thẳng thần kinh, bò stress hệ thần
kinh giao cảm sẽ hưng phấn, kích thích tuỷ thượng
thận phóng thích nhiều adrenalin và nor adrenalin
làm co mạch, tim đập nhanh, mạnh, huyết áp tăng;
nhưng sau khi sự căng thẳng đã qua đi, hoặc đã
được giải quyết thì quá trình ức chế hệ thần kinh giao

cảm sẽ xảy ra và làm giảm tiết adrenalin và nor
adrenalin.
7
7
2. Sự làm việc qúa căng thẳng của vỏ não có thể gây
ra nhũng tác hại gì ?
- Bệnh suy nhược thần kinh,
- Các hội chứng tâm thể như hội chứng viêm loét dạ
dày tá tràng,
- Xuất hiện cơn hen suyễn,
- Tăng huyết áp, hysterie
- Thậm chí có thể xảy ra những tai biến tim mạch.
8
8
3. Đònh nghóa
Thư giãn là một phương pháp
nghỉ ngơi chủ động,
trong đó toàn bộ hoạt động của hệ thần kinh và
cơ bắp giảm đến mức thấp nhất;
nói cách khác là luyện qúa trình ức chế của hệ
thầân kinh.
9
9
4. Cách làm thư giãn:
Tư thế:
Nằm là tốt nhất
vì tất cả các cơ đều có thể giãn ra dễ dàng.
Hoặc ngồi dựa thoải mái trên một ghế dựa;
hoặc ngồi thẳng lưng, hai tay buông thỏng …
10

10
11
11
Sau đó ta thực hiện ba bước thư giãn:
Bước 1: c chế ngũ quan:
• che mắt,
• tập ở nơi yên tónh,
• nếu trời nóng, mặc quần áo mỏng hoặc để quạt
nhẹ;
• trời lạnh, đắp mền mỏng;
• xa nơi đang nấu ăn…
12
12
• Bước 2:
• Tự nhủ thầm
• các cơ mềm ra, giãn ra
• từ từ, chắc chắn,
• tùng nhóm cơ một,
• từ trên xuống dưới,
• toàn thân cảm thấy nặng
và ấm;
NÃO NGHỈ
CƠ MỀM
13
13
• Bước 3: Tập trung ý chí theo dõi
hơi thở
• ra vào qua mũi tới phổi,
• khoảng 10 hơi thở,
• có thể đi vào giấc ngủ ngắn 15-

30 phút.
• Lúc này trên vỏ não chỉ còn
một điểm hưng phấn theo dõi
hơi thở,
• còn các vùng khác của hệ thần
kinh trung ương được nghỉ
ngơi, ức chế.
Giai đoạn tập
trung theo dõi hơi
thở
14
14
MỐI LIÊN QUAN GIỮA GÍAC QUAN VÀ
TRƯƠNG LỰC CƠ

vân
Trung tâm
giao cảm và
đối giao cảm
Ngũ
quan
Trung tâm
điều hòa
dưới vỏ
Cơ trơn
(mạch máu, ruột)
VỎ NÃO
15
15
+ Kiểm tra thư giãn.

- Nét mặt bình thản, giảm nhiều vết nhăn;
- Cầm cổ tay người tập nhấc nhẹ nhàng lên rồi
thình lình thả xuống, cẳng tay sẽ rớt nhanh và nặng;
nếu rớt chậm và gượng thì thư giãn chưa tốt;
- Có thể ra lệnh mềm cơ vài lần nữa. Những lần
sau chắc chắn sẽ tốt hơn.
- Có thể tự kiểm tra bằng cách tự nhấc tay lên rồi
thả xuống
16
16
5. Chỉ đònh của thư giãn.


-
-
Căng tha
Căng tha
ú
ú
ng tha
ng tha
à
à
n kinh va
n kinh va
ø
ø
cơ ba
cơ ba
é

é
p, ca
p, ca
ù
ù
c ho
c ho
ä
ä
i
i
ch
ch


ng tâm the
ng tâm the
å
å
, ca
, ca
ù
ù
c be
c be
ä
ä
nh nhân ca
nh nhân ca
à

à
n ngh
n ngh


ngơi,
ngơi,
ca
ca
ù
ù
c va
c va
ä
ä
n
n
đ
đ
o
o
ä
ä
ng viên thi
ng viên thi
đ
đ
a
a
á

á
u
u
đỉ
đỉ
nh cao; Ma
nh cao; Ma
á
á
t ngu
t ngu
û
û
;
;
Tâm ly
Tâm ly
ù
ù
ba
ba
á
á
t an (lo la
t an (lo la
é
é
ng, sơ
ng, sơ
ï

ï
hãi, buo
hãi, buo
à
à
n gia
n gia
ä
ä
n), me
n), me
ï
ï
ât
ât
mo
mo
û
û
i; nh
i; nh
ư
ư
õng ng
õng ng
ư
ư
ơ
ơ
ø

ø
i no
i no
ù
ù
ng t
ng t
í
í
nh
nh




-
-
Ho
Ho
ä
ä
i ch
i ch


ng tâm the
ng tâm the
å
å
: tăng huye

: tăng huye
á
á
t a
t a
ù
ù
p nguyên
p nguyên
pha
pha
ù
ù
t, suy nh
t, suy nh
ư
ư
ơ
ơ
ï
ï
c tha
c tha
à
à
n kinh, ho
n kinh, ho
ä
ä
i ch

i ch


ng viêm loe
ng viêm loe
ù
ù
t
t
da
da
ï
ï
da
da
ø
ø
y ta
y ta
ù
ù
tra
tra
ø
ø
ng
ng


17

17
BA
BA
Ø
Ø
I TA
I TA
Ä
Ä
P
P
18
18
1. Một doanh nhân nam 36 tuổi, sau một ngày làm
việc mệt nhọc, chiều về nhà, khi tập thư giãn, tư
thế tốt nhất là:
a. Nằm thẳng, che mắt.
b. Nằm thẳng nhắm mắt, tay trái để lên bụng, tay
phải để lên ngực.
c. Nằm thẳng, che mắt tay trái để lên bụng, tay phải
để lên ngực.
d. Ngồi tựa lưng che mắt.
e. Ngồi hay nằm miễn có che mắt.
2. Một bệnh nhân nữ 20 tuổi tập thư giãn ở tư thế
nằm, phải thực hiện mấy giai đoạn?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 e. 6
19
19
3. Một bệnh nhân nam 30 tuổi tập thư giãn ở giai
đoạn hai, điều chính của giai đoạn này là:

a. Thở đều.
b. Thả lỏng toàn thân.
c. Tập trung ý chí theo dõi hơi thở
d. Che mắt, tập ở nơi yên tónh
e. Hít vào tối đa.
20
20
4. Một bệnh nhân nữ 50 tuổi tập thư giãn ở giai
đoạn ba, điều chính của giai đoạn này là:
a. Thở đều.
b. Thả lỏng toàn thân.
c. Che mắt, tập ở nơi yên tónh.
d. Tập trung ý chí theo dõi hơi thở.
e. Hít vào tối đa.
21
21
5. Một bệnh nhân nam 50 tuổi bò tăng huyết áp
giai đoạn 1, sau một ngày làm việc mệt nhọc, bài
tập thích hợp nhất là:
a. Tập yoga động tác trồng chuối.
b. Thể dục nhòp điệu.
c. Tập võ Vovinam.
d. Tập thư giãn.
e. Tự xoa bóp ngũ quan.
22
22
Ñ
Ñ
A
A

Ù
Ù
P A
P A
Ù
Ù
N
N
1. a
1. a
2. b
2. b
3. b
3. b
4. d
4. d
5. d
5. d
23
23
CÂU HO
CÂU HO
Û
Û
I NGA
I NGA
É
É
N
N

1.
1.
He
He
ä
ä
cơ quan na
cơ quan na
ø
ø
o ch
o ch


huy toa
huy toa
ø
ø
n bo
n bo
ä
ä
hoa
hoa
ï
ï
t
t
đ
đ

o
o
ä
ä
ng cu
ng cu
û
û
a
a
cơ the
cơ the
å
å
? Ch
? Ch


huy theo ph
huy theo ph
ư
ư
ơng th
ơng th


c na
c na
ø
ø

o?
o?
2.
2.
S
S


căng tha
căng tha
ú
ú
ng tha
ng tha
à
à
n kinh co
n kinh co
ù
ù
the
the
å
å
gây nên nh
gây nên nh
ư
ư
õng
õng

be
be
ä
ä
nh g
nh g
ì
ì
?
?
3.
3.
Th
Th
ư
ư
giãn la
giãn la
ø
ø
g
g
ì
ì
? (Hãy
? (Hãy
đ
đ
ònh ngh
ònh ngh

ó
ó
a th
a th
ư
ư
giãn).
giãn).
4.
4.
Hãy tr
Hãy tr
ì
ì
nh ba
nh ba
ø
ø
y ca
y ca
ù
ù
ch la
ch la
ø
ø
m th
m th
ư
ư

giãn.
giãn.
5.
5.
Hãy tr
Hãy tr
ì
ì
nh ba
nh ba
ø
ø
y ca
y ca
ù
ù
ch kie
ch kie
å
å
m tra th
m tra th
ư
ư
giãn.
giãn.
6.
6.
Hãy tr
Hãy tr

ì
ì
nh ba
nh ba
ø
ø
y ca
y ca
ù
ù
c ch
c ch


đ
đ
ònh cu
ònh cu
û
û
a th
a th
ư
ư
giãn.
giãn.
24
24
Ta
Ta

ø
ø
i ie
i ie
ä
ä
u tham kha
u tham kha
û
û
o
o
1.
1.
Bo
Bo
ä
ä
môn y ho
môn y ho
ï
ï
c co
c co
å
å
truye
truye
à
à

n,
n,
Đ
Đ
a
a
ï
ï
i ho
i ho
ï
ï
c YD TP Ho
c YD TP Ho
à
à
Ch
Ch
í
í
Minh, Ba
Minh, Ba
ø
ø
i gia
i gia
û
û
ng be
ng be

ä
ä
nh ho
nh ho
ï
ï
c va
c va
ø
ø
đ
đ
ie
ie
à
à
u trò chuyên khoa
u trò chuyên khoa
YHCT ta
YHCT ta
ä
ä
p 2, 1998
p 2, 1998
2. Đại học y dược TP Hồ-Chí-Minh, Sinh lý học y
khoa, 2002.
3. Đại học y Hà Nội, Bài giảng Y Học Cổ Truyền tập 2,
NXB y học, 2005.
4. Nguyễn Văn Hưởng, Huỳnh Uyển Liên, Phương
pháp Dưỡng sinh, NXB Y học,1994, (tái bản lần 8).

25
25
5.
5. Nguyễn Văn Hưởng, Bách khoa thư bệnh học,
Phương pháp Dưỡng sinh, NXB Hà nội, 2003.
6. Bùi Chí Hiếu, Bệnh chứng trò liệu kết hợp YHCT
với YHHĐ, NXB Đồng nai, 1990.
7. Đặng văn Chung, Bệnh học nội khoa, NXB y
học, 1978.
8. Đặng văn Chung, Điều trò học, NXB y học, 1978.

×