Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tutorials Vbook v0.1-Thủ Thuật UDS part 32 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.15 KB, 6 trang )

4,SP không có bất kỳ công cụ đi kèm nào để tác động tới file output,điều duy nhất
có thể làm với SP là đặt frame size và frame fer second(fps)
Advanced Simple Profile(ASP) là dạng cải tiến của SP,tích hợp thêm một số tùy
chọn quan trọng để điều chỉnh file output theo mềm dẻo hơn theo ý người sử dụng
như B-Frames,QuarterPixel Motion Estimation, Global Motion
Compensation,MPEG/Custom Quantization.

B-Frames/B-VOPS/Bi-directional encoding/prediction:
Ở giai đoạn bạn đầu,SP có hai loại frame được áp dụng để mã hóa mpeg-4,đó là I-
frame và P-frame.
I-frame là một khung hình hoàn chỉnh và không cần nhận hỗ trợ từ frame khác,nó
còn gọi là key frame.
P-frame là frame chỉ bao gồm những phần khác biệt(có sự thay đổi thay đổi)từ P-
frame hay I-frame trước.
Với ASP,ngưới sử dụng được tiếp xúc với một loại frame khác,đó là B-frame.Loại
frame này được xây dựng để sử dụng dữ liệu từ những frame đứng cạnh nó(có thể
là I hay P).B-frame có thể được nén rất nhiều so với các loại frame khác do đó làm
giảm đáng kể dung lượng của file video có sử dụng nó.Những ASP codec có hỗ trợ
B-frame được sử dụng nhiều nhất là DivX(từ 5.0 hay cao hơn),XviD…một codec
rất nổi tiếng nhưng chưa hỗ trợ loại frame này là 3ivx.

Quarter Pixel Motion Search Precision (QPEL):
Theo mặc định,hầu hết các codec dành cho mpeg-4 đều nhận diện chuyển động với
đơn vị là ½ điểm ảnh (HalfPel).Với QPEL,người sử dụng có thể dò chuyển động
với đơn vị là ¼ điểm ảnh,như vậy độ chính xác được tăng lên gấp đôi.Với độ phân
tích cụ thể gấp đôi(¼ thay vì ½),hình ảnh thu được cũng sẽ sắc nét hơn rất nhiều.

Global Motion Compensation (GMC):
GMC sử dung một vectơ chuyển động đơn (single motion vector) cho tất cả những
phần chuyển động tương tự như nhau với những frame nó cho là có nhiều phần
chuyển động.GMC sẽ giúp lưu lại những phần chuyển động nhỏ khi panning,


zoom.Như vậy,với GMC,chuyển động sẽ trở nên sắc nét hơn ngay cả khi tạm
dừng,phóng to hình ảnh…qua đó cải thiện chất lượng hình ảnh.

MPEG/Custom Quantization:
Ở SP,người sử dụng chỉ có thể sử dụng loại quantization là H.263,ASP cung cấp
thêm một tính năng vượt trội hơn hẳn:người sử dụng có thể tự thiết lập
quantization matrix riêng cho mình.H.263 quantization mặc định được thiết kế cho
việc encode với bitrate thấp.Khi dùng nó,kết quả thu được sẽ là video có hình ảnh
mịn-hơi mờ giống như khi áp dụng bộ lọc Blur trong Photoshop.Nếu trong codec
mình đang sử dụng,bạn có thể chọn MPEG matrix,thì nên nhớ đây là matrix dành
cho mpeg-4 với bitrate cao và sẽ không hợp lý khi dùng nó cho việc encode bitrate
thấp.
Hiện nay trên thế giới phổ biến khá nhiều Custom Matrix tối ưu cho từng truờng
hợp,nếu không thể tự xây dựng một Custom Matrix cho riêng mình,bạn có thể sử
dụng Google để dễ dàng search thấy một và Matrix cần thiết.


Adaptive Quantization:
Trong quá trình encode với bitrate biến thiên(Variable Bitrate),khi sử dụng
AQ,mỗi frame có thể được nén với những quantizer khác nhau.Thông qua một
trình điều khiển của codec gọi là rate control,các frame khác nhau sẽ được cung
cấp những quantizer khác nhau phụ thuộc vào bản chất hình ảnh của chúng.Ví dụ
những phần chuyển động hay những phần hình ảnh sẫm màu khó nhận biết sẽ được
xử lý với quant lớn hơn(độ nén cao hơn,dung lượng nhỏ hơn),những phần hay
được hệ thống mắt người chú ý nhiều hơn sẽ được xử lý với quant thấp hơn(độ nén
nhỏ hơn,dung lượng lớn hơn).

Với rất nhiều người dùng hiện nay,codec ASP nổi tiếng nhất được biết tới là
DIVX,hiện nay đã phát triển một định dạng container mpeg-4 của riêng mình với
phần mở rộng là .divx.Nhưng bạn nên biết rằng,ngoài DIVX codec,còn có rất

nhiều ASP codec khác cũng mạnh mẽ và tương thích không kém.

Một số MPEG-4 ASP codec:

Dưới đây là bản danh sách một vài ASP codec :
3ivx
XviD
DivX
DivX4/OpenDivX
Nero Digital
QuickTime
Envivio
Sorenson
Ffmpeg
ffdshow/ffvfw

Một số codec như RV9,VP7 và WMV9 không phải là codec hoàn toàn tương thích
với mpeg-4 tiêu chuẩn.

Sơ qua về những ASP codec hàng đầu hiện nay:

DivX
Chắc chắn đây là codec đầu tiên cần được nhắc tới.Có thể nói đây là ASP codec
nổi tiếng nhất,được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay.Codec này cung
cấp những tính năng ASP như QPEL,GMC(chỉ hỗ trợ 1 warpoints để vẫn có thể
phát được trên một số thiết bị chuyên dụng),B-frame(chỉ cho phép tối đa 2 B-frame
kề nhau),quant H.263 và MPEG(không thể tự tạo Custom Matrix).DivX là một
codec mang tính thương mại cao,DivX Networks liên kết với rất nhiều công ty,tập
đoàn khác để tạo nên những sản phẩm(phần cứng,phần mềm) tương thích với
video sử dụng codec của họ.Hiện nay,DivXNetworks cũng đã nâng codec của họ

lên một tầm cao mới khi công bố container .divx với những tính năng đồng bộ hầu
như có thể tạo được một movie mpeg-4 có những chức năng giống hệt DVD.

XviD
Đây là một codec miễn phí và được xây dựng hoàn toàn bởi sự đam mê của nhóm
tác giả.Có lẽ hiện nay,đây là ASP codec được giới encode đánh giá cao nhất.XviD
cung cấp tất cả những gì một ASP codec có thể mang lại với B-frame(không giới
hạn số B-frame liền nhau),QPEL,GMC(hỗ trợ tới 3 warpoints,lưu ý hiện tại không
có loại thiết bị chuyên dụng nào có thể giải mã được mpeg-4 với 3 warpoints
GMC), H.263/MPEG/Custom Quants,Adaptive Quants…XviD là sự kết hợp tuyệt
vời giữa tốc độ,chất lượng và khả năng tùy biến cao.

3ivx
Là một trong những mpeg-4 codec đầu tiên.3ivx cung cấp tín năng H.263/MPEG
Quants, Adaptive Quant,4 Vector Motion nhưng không có B-Frames, GMC và
QPEL).3ivx là codec đầu tiên cho phép chọn Pixel Aspect Ratio hoàn toàn theo ý
muốn(Custom PAR).

Nero Digital
Một ASP codec được phát triển bởi Nero trong thời gian gần đây.Dù xuất hiện
sau,nhưng codec này đã nhanh chóng tìm được chỗ đứng với một chất lượng
encode khá tốt và tốc độ ấn tượng.Nero Digital hỗ trợ 1 B-frame,GMC(3
warppoints), QPEL, h.263/MPEG/Custom Quants, Adaptive Quant.


Sự tương thích của MPEG-4 ASP codec với các thiết bị chuyên dụng:
Những loại chip giải mã dành cho thiết bị chuyên dụng đầu tiên không có khả năng
hỗ trợ một vài tính năng của ASP codec(ví dụ như QPEL,GMC).Những chip giải
mã thế hệ mới có thể hỗ trợ QPEL và GMC với chỉ 1 warppoint(không có bất cứ
chip nào hỗ trợ 3WP GMC).Để đảm bảo sự tương thích cho file mpeg-4 với các

lọai chip giải mã cũ,một khái niêm mới được đưa vào,đó là “private MPEG-4
Profiles”.Ví dụ với DivXNetworks,họ đưa ra 4 loại Certification profile gồm có
Handheld,Portable,Hom Theater,High Definition.Các profile loại này sẽ không cho
phép sử dụng những ASP tool có thể làm giảm tương thích của video với thiết
bị.Do đó,sự tương thích đã bị đánh đổi bằng chất lượng.


Chọn CPU nào cho việc mã hóa các tập tin đa phương tiện.



Hiện nay để lựa chọn một bộ vi xử lý cho máy tính để bàn ở Việt Nam,hầu như chỉ
có hai lựa chọn cho người mua:dùng CPU của Intel hay AMD(Advanced Micro
Devices).Vậy câu hỏi đặt ra ở đây là CPU của hãng nào tốt hơn trong việc encode
các tập tin đa phương tiện.Chúng ta hãy cùng xem xét.

Trước đây,không một ai có thể phủ nhận việc CPU do Intel sản xuất luôn đạt được
một tốc độ encode rất tuyệt vời so với AMD.Chỉ cần kết nối Internet và vào một
vài trang web chuyên về lĩnh vực thử nghiệm phần cứng,bạn sẽ dễ dàng bắt gặp
ngay sự tỏa sáng của Pentium 4 trong lĩnh vực encode đầy hấp dẫn này.Vì vậy,thật
dễ hiểu khi Intel thường được mọi người nghĩ tới trước tiên khi nhắc đến CPU
dành cho mã hóa tập tin đa phương tiện.Bạn hãy tham khảo một vài benchmark để
thấy rõ Intel tỏa sáng như thế nào:




Trong thử nghiệm trên,ta thấy rõ ưu thế tuyệt đối của Pentium4 D 2.8(820) đối với
A64 3500+.Ngay cả Pentium 630 với xung nhịp chỉ 3.0Ghz cũng vượt qua A64
3500+ một chút trong cuộc đua này và chỉ kém trong thử nhiệm với XviD.Thậm

chí ngay cả khi bạn thay 3500+ thành 3800+ thì kết quả cũng không khả quan hơn
là bao.
Số tiền phải chi cho CPU 820 là nhiều hơn khoảng từ 20 cho tới 50 $ so với 3500+
tùy từng loại.Số tiền phải chi cho 3500+ lại nhiều hơn 630 từ khoảng 30 tới
50$.Kết quả này cho thấy nếu chỉ để ý đến nhu cầu encode thì mua Intel 630 là
kinh tế hơn so với A64 3500+ .
Mời bạn xem tiếp bảng liệt kê sau:Một benchmark thông qua encode DVD sang
XviD1.0


×