Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề thi giữa ky 2/ LOP 4,5; (09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.78 KB, 11 trang )

Họ và tên: ….
Lớp: Ngày kiểm tra: …
SBD: Phòng thi:
TRƯỜNG TH PHAN THAN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
NĂM HỌC: 2009- 2010
MÔN: TOÁN, LỚP 5
GT I ký
GT II ký
STT
Số
phách

ĐIỂM CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II
STT
Số
phách

Thời gian 40 phút
Phần I: ( 6 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: (1đ)
a) Chu vi của một bánh xe ôtô có đường kính bằng 0,8m là:
A. 2,512 m B. 2,152 m C. 2,215 m D. 2512 m
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng
A. Diện tích một mặt nhân với 4
B. Diện tích một mặt nhân với 6
C. Chu vi mặt đáy nhân với 4
D. Chu vi mặt đáy nhân với 6
Bài 2: (1đ)
a) 3,12 m
2


= ………dm
2
A. 31,2 B. 312 C. 3120 D. 0,312
b) m
3
= …… cm
3

A. 500 cm
3
B. 5 000 cm
3
C. 50 000 cm
3
D. 500 000 cm
3
Bài 3: (1đ) Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong 2 giờ. Quãng
đường người đó đã đi được là:
A. 3,15 km B. 315 km C. 3150 km D. 31,5 km
Bài 4: ( 1 đ) 3,57 x 4,1 + 2,43 + 4,1
Gía trị của biểu thức trên là:
A. 246 B. 20,5 C. 2,05 D. 24,6
Bài 5: ( 1đ) 15 % của 120 là:
A. 20 B. 18 C. 28 D. 16
Bài 6: ( 1đ) 14 ngày 6 giờ - 12 ngày 21 giờ
Kết quả đúng của phép tính trên là:
A. 2 ngày 15 giờ B. 2 ngày 9 giờ C. 1 ngày 9 giờ D. 1 ngày 3 giờ

Phần II: ( 4 điểm)
Bài 1: ( 1 đ) Đặt tính rồi tính:

a) 2,5 phút x 6 b) 22 giờ 12 phút : 3
…………………………… ……………………………
…………………………… ……………………………
…………………………… ……………………………
…………………………… ……………………………
Học sinh không được làm bài trên phần này

Bài 2: (2đ) Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30
cm, diện tích xung quanh của hình hộp là 3200 cm
2
.
a) Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.
b) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Tóm tắt: Bài giải:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Bài 3: (1đ) Diện tích phần đã tô màu của hình chữ nhật là:
3 cm
A. 6,785 cm
2

B. 13,85 cm
2
C. 5,215 cm
2
2 cm D. 6 cm
2

0,5 cm
Giải thích:………………………………………………………………….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
MÔN TOÁN LỚP 5- ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
Năm học: 2009-2010
Phần I: ( 6 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Đáp án đúng
a) A
b) B
a) C
b) D
D D B C
Phần II: ( 4 điểm)
Bài 1: ( 1 đ) Đặt tính rồi tính:
- Hs đặt tính đúng được 0,25 điểm

- Hs tính đúng kết quả được 0,25 điểm
Bài 2: ( 2 đ)
HS tóm tắt đúng được 0,25 điểm
Bài giải:
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: 0,25 đ
( 50 + 30 ) x2 = 160 ( cm) 0,25đ
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 0,25đ
3200 : 160 = 20 ( cm) 0,25đ
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 0,25đ
50 x 30 x 20 = 16 000 ( cm
2
) 0,25đ
Đáp số: 20 cm 0,25 đ
16 000 cm
2
Bài 3: ( 1đ) Đáp án đúng: C
- Hs khoanh đúng được 0,25 điểm
- Hs giải thích đúng được 0,75 điểm
TRƯỜNG TH PHAN THANH GT I ký
STT
Số
Họ và tên: ….
Lớp: Ngày kiểm tra: …
SBD: Phòng thi:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
NĂM HỌC: 2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT, LỚP 5
GT II ký
phách


ĐIỂM CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II
STT
Số
phách

Thời gian 65 phút
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm) 30 phút

Nghĩa thầy trò
Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ
thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ
từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng
người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói:
- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời
tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo
sau. Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là
mấy chú để tóc trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn
Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở hiên trước, một cụ
già trên tám mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào
sân, chắp tay cung kính vái và nói to:
- Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu
lại nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng
cho thầy.
Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ
già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về
nghĩa thầy trò

Theo HÀ ÂN
* Dựa vào bài văn trên, em hãy đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời
đúng.
1. Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để làm gì?
a) Để học.
b) Để mừng thọ thầy.
c) Để tạm biệt thầy trước khi đi.
Học sinh không được làm bài trên phần này

2. Những học trò cũ ở xa về đã dâng biếu thầy:
a) Một chiếc áo dài thâm.
b) Một chiếc khăn.
c) Những cuốn sách quý.
3. Bài văn thuộc chủ đề nào?
a) Người công dân
b) Nhớ nguồn
c) Vì cuộc sống thanh bình
4. Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở
vỡ lòng như thế nào?
a) Cụ giáo Chu rất sợ người thầy dạy từ thuở học vỡ lòng.
b) Cụ giáo rất tôn kính người thầy dạy từ thuở học vỡ lòng.
c) Cụ giáo Chu quen thân người thầy dạy từ thuở học vỡ lòng.
5. Viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trọng đạo
của dân tộc ta:
…………………………………………………………………………………….
.
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
6. Đặt một câu ghép, trong đó có sử dụng cặp từ hô ứng để nối các vế
câu:

…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
7. Nhóm từ nào dưới đây có tiếng “ truyền” có nghĩa là trao lại cho
người khác( thường là thế hệ sau)
a) Truyền nghề, truyền thống.
b) Truyền bá, truyền hình.
c) Truyền nhiễm, truyền máu.
8. Trong các câu dưới đây, câu nào có sử dụng hình ảnh nhân hoá:
a) Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn.
b) Những con nhạn bay thành đàn trên trời cao như một đám mây mỏng
lướt qua làng.
c) Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; chúng đuổi
nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.

9. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong câu sau:
Mấy học trò cũ dâng biếu thầy những cuốn sách quý.
10. Nêu nội dung chính của bài:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả: (15 phút)
Nghe- viết: Ai là thuỷ tổ loài người?
( Tiếng Việt 5 tập 2 trang 70)
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
II. Tập làm văn: ( 25 phút)
Đề bài: Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Học sinh không được làm bài trên phần này

……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….
Học sinh không được làm bài trên phần này
ĐÁP ÁN
MÔN TOÁN LỚP 5- ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
Năm học: 2009-2010
B. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm) 30 phút
Điểm Câu Đáp án đúng
0,5đ 1 b
0,5đ 2 c
0,5đ 3 b
0,5đ 4 b
0,5đ 5 HS ghi đúng mỗi câu được 0,25đ
0,5đ 6 HS đặt câu đúng theo yêu cầu được 0,5đ
0,5đ 7 a
0,5đ 8 c
0,5đ 9 Mấy học trò cũ
0,5đ 10 Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của
nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ
gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
B. Kiểm tra viết
I . Chính tả: (15 phút)
Nghe- viết: Ai là thuỷ tổ loài người?
( Tiếng Việt 5 tập 2 trang 70)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn
( thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh;
không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn,…. bị trừ 1 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: ( 25 phút)
Đề bài: Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
- Điểm 4-5:
+ Bài viết đảm bảo nội dung, đúng yêu cầu và bố cục của bài. Bài làm trôi chảy có
nhiều hình ảnh gợi tả, gợi cảm chữ viết đúng theo cỡ chữ qui định.
+ Bài làm sạch sẽ, không mắc qúa 3 lỗi diễn đạt.
- Điểm 2 -3,5.
+ Bài làm đảm bảo nội dung yêu cầu của đề, nhưng đảm bảo được bố cục. Trình
bày bài tương đối mạch lạc.
+ Bài làm có đôi chỗ xoá, tẩy, không mắc quá 5 lỗi diễn đạt.
- Điểm 0,5 - 1,5.
+ Bài viết không đảm bảo được bố cục của đề bài, bài làm sơ sài, cẩu thả, bài làm
bẩn,
+ Bài làm mắc từ 6 lỗi diễn đạt trở lên.
- Điêm 0. Bài làm lạc đề, bỏ giấy trắng.
Họ và tên: ….
Lớp: Ngày kiểm tra: …
SBD: Phòng thi:
TRƯỜNG TH PHAN THAN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
NĂM HỌC: 2009- 2010
MÔN: TOÁN, LỚP 5
GT I ký
GT II ký
STT
Số
phách

ĐIỂM CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II
STT

Số
phách

Thời gian 40 phút
Phần I: ( 5,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: (1đ)
a) 4 m
2
25 dm
2
= …… dm
2
A. 4025 B. 425 C. 4250 D. 42500
b) 5 000 000 m
2
=…… km
2

A. 50 B. 500 C. 5 000 D. 5
Bài 2: (1đ)
a) Diện tích hình bình hành bằng
A. Độ dài cạnh nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo)
B. Độ dài đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo)
C. Độ dài đáy nhân với cạnh bên( cùng một đơn vị đo)
D. Độ dài cạnh bên nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo)
b) Diện tích hình bình hành là 36 cm
2
, chiều cao là 24 cm. Độ dài đáy là:
A. 150 cm B. 864 cm C. 15 cm D. 12 cm
Bài 3: (1đ) Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong 2 giờ. Quãng

đường người đó đã đi được là:
A. 3,15 km B. 315 km C. 3150 km D. 31,5 km
Bài 4: ( 1 đ) 3,57 x 4,1 + 2,43 + 4,1
Gía trị của biểu thức trên là:
A. 246 B. 20,5 C. 2,05 D. 24,6
Bài 5: ( 1đ) 15 % của 120 là:
A. 20 B. 18 C. 28 D. 16
Bài 6: ( 1đ) 14 ngày 6 giờ - 12 ngày 21 giờ
Kết quả đúng của phép tính trên là:
A. 2 ngày 15 giờ B. 2 ngày 9 giờ C. 1 ngày 9 giờ D. 1 ngày 3 giờ

Phần II: ( 4 điểm)
Bài 1: ( 1 đ) Đặt tính rồi tính:
a) 2,5 phút x 6 b) 22 giờ 12 phút : 3
…………………………… ……………………………
…………………………… ……………………………
…………………………… ……………………………
…………………………… ……………………………
Học sinh không được làm bài trên phần này

Bài 2: (2đ) Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30
cm, diện tích xung quanh của hình hộp là 3200 cm
2
.
c) Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.
d) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Tóm tắt: Bài giải:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………

……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Bài 3: (1đ) Diện tích phần đã tô màu của hình chữ nhật là:
3 cm
A. 6,785 cm
2
B. 13,85 cm
2
C. 5,215 cm
2
2 cm D. 6 cm
2

0,5 cm
Giải thích:………………………………………………………………….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN

MÔN TOÁN LỚP 5- ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
Năm học: 2009-2010
Phần I: ( 6 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Đáp án đúng
c) A
d) B
c) C
d) D
D D B C
Phần II: ( 4 điểm)
Bài 1: ( 1 đ) Đặt tính rồi tính:
- Hs đặt tính đúng được 0,25 điểm
- Hs tính đúng kết quả được 0,25 điểm
Bài 2: ( 2 đ)
HS tóm tắt đúng được 0,25 điểm
Bài giải:
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: 0,25 đ
( 50 + 30 ) x2 = 160 ( cm) 0,25đ
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 0,25đ
3201 : 160 = 20 ( cm) 0,25đ
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 0,25đ
50 x 30 x 20 = 16 000 ( cm
2
) 0,25đ
Đáp số: 20 cm 0,25 đ
16 000 cm
2
Bài 3: ( 1đ) Đáp án đúng: C
- Hs khoanh đúng được 0,25 điểm

- Hs giải thích đúng được 0,75 điểm

×