Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

GA SỬ 6 CN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.22 KB, 92 trang )

TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
TUẦN : 1 Ngày soạn : 24/8/2009
TIẾT : 1 Ngày dạy : 25 – 29/8/2009
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu bài hoc:
1/ Kiến thức: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ KH . Học lịch
sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn .
2/ Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và xác
định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản
nhất của bài.
3/ Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
1,Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài .
III/ Phần thể hiện trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )
2 Bài mới. * Nêu vấn đề ( 1’) : Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nó
đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có
một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn ko đủ mà cần đến một KH.
Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay
3/Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động1: (14’ )
- GV trình bày theo SGK.
? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài
vật xung quanh ta đẫ có hình dạng như ngày nay không? .
( Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn.
Con người: vượn -> người tối cổ -> người tinh khôn …)
- GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước
mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình thành, phát
triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ => quá khứ
đó là lịch sử .


? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.?
- GV: ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học tập LS loài người,
từ khi loài người xuất hiện trên trái đất (cách đây mấy
triệu năm) qua các giai đoạn dã man, nghèo khổ vì áp bức
bóc lột, dần dần trở thành văn minh tiến bộ và công bằng.
? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của XH
loài người.?
( - Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn lên,
già yếu, chết.
- Lịch sử xã hội loài người là không ngừng phát triển, là
sự thay thế của một XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và
văn minh hơn .)
1/ Lịch sử là gì .
- Lịch sử là những gì diễn ra trong
quá khứ.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
1
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
- GVKL:Lịch sử chúng ta học là lịch sử xã hội loài người,
tìm hiểu về toàn bộ những hoạt động của con người từ khi
xuất hiện đến ngày nay.
- GV giảng tiếp theo SGK.
- GV: Vậy chúng ta có phải học lịch sử không ? Và học
LS để làm gì…
* Hoạt động 2: ( 14’)
- GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và trả lời.
? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện
nay của các em có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau
đó ?.
( Khung cảnh, lớp học, thầy trò, bàn ghế có sự khác nhau

rất nhiều, sở dĩ có sự khác nhau đó là do XH loài người
ngày càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn, trường lớp
khang trang hơn )
? Vậy chúng ta có cần biết không ? Tại sao có sự thay đổi
đó.
( Cần biết Quá khứ, tổ tiên, ông cha ta, DT mình sống
như thế nào ? và có sự thay đổi đó là do bàn tay khối óc
của con người làm nên…)
- GVKL:Ko phải ngẫu nhiên có sự thay đổi đó mà phải
trải qua những thay đổi theo thờp gian XH tiến lên, con
người văn minh hơn, cùng với sự phát.triển của KH công
nghệ…con người tạo nên những sự thay đổi đó.
? Theo em, học lịch.sử để làm gì.?
? Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia đình, quê hương, để
thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử
- GVKL: Học lịchsử không chỉ biết được cội nguồn của tổ
tiên ông cha mình, mà còn biết những gì loài người làm
nên trong quá khứ để xây dựng XH ngày nay.
- Môn LS có ý nghĩa quan trọng đối với con người, chúng
ta học lịch sử là rất cần thiết. Vậy dựa vào đâu để biết và
dựng lại LS…
* Hoạt động 3: (11’)
- GV: Thời gian trôi qua song những dấu tích của gia
đình, quê hương vẫn được lưu lại .
? Vì sao em biết được gia đình, quê hương em ngày nay.
( Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật…)
- GV cho HS quan sát H2.
? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm bằng gì.?
( Bằng đá)
- GV: Nó là hiện vật người xưa để lại.

- Lịch sử là 1 khoa học dựng lại
toàn bộ hoạt động của con người và
xã hội loài người trong quá khứ
2/ Học lịch sử để làm gì.
+ Là để hiểu được cội nguồn DT,
biết quá trình dựng nước và giữ
nước của cha ông ta, biết quá trình
đấu tranh với thiên nhiên và đấu
tranh chống giặc ngoại xâm để gìn
giữ độc lập DT.
+ Quý trọng những gì đang có.
+ Biết ơn những người làm ra nó và
biết mình phải làm gì cho đất nước.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
2
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
? Trên bia ghi gì.
( Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm đỗ của
tiến sĩ .)
- GVkhẳng định: Đó là hiện vật gười xưa để lại, dựa vào
những ghi chép trên bia đá, chúng ta biết được tên tuổi,
địa chỉ, công trạng của tiến sĩ.
- GV yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" hay "
Thánh Gióng".
( L.sử ông cha ta phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc
ngoại xâm.)
- GV khẳng định: Câu chuyện này là truyền thuyết được
truyền miệng từ đời này qua đời khác ( từ khi nước ta
chưa có chữ viết) sử học gọi đó là truyền miệng.
? Căn cứ vào đâu để biết được lịch.sử./

- GVCC bài: lịch sử là một khoa học dựng lại những hoạt
động của con người trong quá khứ. Mỗi chúng ta phải học
và biết lịchsử. Phải nắm được các tư liệu Lsử.
- GV giải thích danh ngôn: "LS là thầy dạy của cuộc
sống".
3/Dựa vào đâu để biết và dựng lại
lich sử.
- Dựa vào tư liệu:
+Truyền miệng (các chuyện dân
gian .)
+ Chữ viết (các văn bản viết.).
+ Hiện vật (những di tích, di vật, cổ
vật người xưa để lại.)
4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)
?Lịch sử là gì ?Học lịch sử để làm gì?
* Bài tập: (bảng phụ ).
1/ Đánh dấu (X) vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng:
 Là một công dân của đất nước ta cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.
 Học LS giúp ta hiểu biết được cội nguồn của DT, biết được công lao sự hi sinh to lớn của tổ
tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.
 Nhờ có học lịch sử mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại , ta có thêm
kinh nghiệm để xây dựng hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.
 Lịch sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua.
2/ Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được lịch sử
( Con Rồng , Bánh Chưng …, Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm )
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường.
TUẦN :2 Ngày soạn : 30/8/2009
Tiết : 2 Ngày dạy : 31/8 – 5/9/2009

CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. Thế nào là dương lịch, âm lịch và công
lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
3
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
3/ Thái độ: G.dục HS quý trọng (t) và tính chính xác KH về (t).
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy : Quả địa cầu, lịch treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài, lịch treo tường.
III/Phần thể hiện trên lớp.
1. Kiểm tra bài cũ (6’)
*Câu hỏi: ? L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?
* Đáp án: - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ . Lịch sử là một khoa học,dựng lại toàn bộ
hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ
- Dựa vào: Các tư liệu truyền miệng, chữ viết, hiện vật
2. Bài mới.:. Nêu vấn đề (1’ ) : Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời
gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian cách tính thời
gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được
điều này.
3/ Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: ( 10’)
- GV giảng: LS loài người bao gồm muôn vàn sự kiện xảy ra
vào những (t) khác nhau : con người, nhà cửa, phố xá, xe cộ
đều ra đời và thay đổi.
Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp
xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian.
- GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1).

? Em có thể nhận biết trường làng và tấm bia đá dựng lên cách
đây bao nhiêu năm không ?
( Không biết, đã lâu rồi).
? Các em có cần biết thời gian dựng tấm bia 1 tiến sĩ nào không
?.
- GVKL: Như vậy việc xác định thời gian là thực sự cần thiết.
- GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu quốc tử giám, không phải
các tiến sĩ đều đỗ cùng 1 năm, phải có người trước, người sau,
bia này có thể cách bia kia rất lâu. Như vậy người xưa đã có
cách tính và cách ghi (t). Việc tính (t) là rất quan trọng vì nó
giúp chúng ta nhiều điều.
- GV gọi HS đọc : " Từ xưa … từ đây ".
? Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì.
( Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính (t), nhìn thấy
những hiện tượng tự nhiên…=>Đó là cơ sở xác định thời gian
? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính được(t).
*Hoạt động 2: (12’)
- GV giảng: Người xưa đã dựa vào thiên nhiên, qua quan sát và
1/Tại sao phải xác định thời
gian.
-Việc xác định thời gian là thực
sự cần thiết.
- Việc xác định thời gian là 1
nguyên tắc cơ bản quan trọng
của lịch.sử.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
4
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
tính toán được (t) mọc, lặn, di chuyển của mặt trời và mặt trăng
và làm ra lịch, phân (t) theo tháng năm, sau đó chia thành giờ,

phút….Lúc đầu có nhiều cách tính lịch. tuỳ theo đặc điểm của
từng vùng, từng dân tộc nhưng cơ bản vẫn dựa vào chu kỳ
xoay của mặt trăng quay quanh trái đất(âm lịch)
+ Chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt trời (dương lịch)
? Xem trên bảng ghi " những ngày lịch.sử và kỉ niệm" có
những đơn vị (t) nào và có những loại lịch nào.
( Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.)
- GV cho HS quan sát lịch treo tường.
- Yêu cầu HS nói rõ lịch âm, dương.
- GV: cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã sáng
tạo ra lịch.
- GV dùng quả địa cầu để minh hoạ.
? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch.
- GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều quay
quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác, 1 tháng tức là
1 tuần trăng có 29 -30 ngày, 1 năm có 360 -365 ngày => người
xưa dựa vào mặt trăng, mặt trời, trái đất để tính (t)
*Hoạt động 3: (12’)
- GV giảng: XH loài người càng phát.triển, sự giao hoà giữa
các nước, các DT, các khu vực ngày càng mở rộng => nhu cầu
thống nhất cách tính (t) được đặt ra.(GV đưa ra các sự kiện.)
? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ?.
? Em hiểu công lịch là gì.
? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày còn lại là bao
nhiêu ? Thừa ra bao nhiêu ? Phải làm thế nào ?
( Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, thêm 1 ngày
cho tháng 2.
+ 100 năm là 1 thế kỷ.
+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.)
- GV vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian. (HS vẽ vào

vở.)
TCN CN SCN

179 111 50 40 248 254
- GVKL: Việc xác định (t) là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng
của Lsử, do nhu cầu ghi nhớ và xác định (t), từ xa xưa con
người đã tạo ra lịch, tức là 1 cách tính và xác định (t) thống
nhất cụ thể. Có 2 loại lịch: âm lịch và dương lịch gọi chung là
công lịch.
- Cơ sở để xác định thời gian là
các hiện tượng tự nhiên.
2/ Người xưa đã tính thời gian
như thế nào.
- Âm lịch: sự di chuyển của mặt
trăng quay quanh trái đất.
- Dương lịch: sự di chuyển của
trái đất quay quanh mặt trời.
3/Thế giới có cần một thứ lịch
chung hay không.
-Cần phải có 1 lịch chung cho
các DT trên thế giới.
- Công lịch là lịch chung cho các
DT trên thế giới.
- Theo công lịch 1 năm có 12
tháng =365 ngày 6 giờ.
* Cách ghi thứ tự thời gian
4/Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’ )
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
5
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6

* Bài tập: ( HĐN).
- GV làm mẫu: + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ.
+ Năm 2006 - 1418 = 588 năm.
=> cách đây 588 năm.
- Nhóm 1: 1789. - Nhóm 2: 1288
- Nhóm 3: 40 - Nhóm 4: 1428.
5/Hướng dẫn học bài: (( 1’)
- Học bài cũ và làm bài tập 2 (7).
- Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.

TUẦN : 3 Ngày soạn : 6/ 9/ 2009
TIẾT : 3 Ngày dạy : 7 – 12 /9/ 2009
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: HS nắm được .
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ trở thành người
hiện đại.
- Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã .
2. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3.Thái độ: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự p.triển của
XH loài người.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới.
2. Trò : Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ.
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ : ( 6’)
* Câu hỏi :
? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, công lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi thêm ngày

tháng âm lịch.
*Đáp án:
- Âm lịch : là sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất
- Dương lịch : sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
- Công lịch: Là lịch chung cho các dân tộc trên thế giới
-Vì: Tổ tiên chúng ta ngày xưa là dùng âm lịch. Do đó những ngày lễ tết cổ truyền, ngày giỗ tổ tiên
đều dùng ngày âm lịch. Ghi như vậy để biết những ngày tháng Âm lịch đó ứng với ngày , tháng nào
của dương lịchđể làm cho đúng
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
6
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
2. Bài mới.
. Nêu vấn đề ( 1’ ): Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con
người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu?
Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
. 3/Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:(12’)
- Gv giảng theo SGK. "Cách đây… 3- 4 triệu
năm".
- GV giải thích: Vượn cổ: Vượn có dáng hình
người (vượn nhân hình) sống cách đây 5 - 15
triệu năm. Vượn nhân hình là kết quả của sự tiến
hoá từ động vật bậc cao.
- HS q.sát H 5a.
? Em có nhận xét gì về người tối cổ.
- GV giải thích: "Người tối cổ". Còn dấu tích
của loài vượn ( trán thấp và bợt ra phía sau, mày
nổi cao, xương hàm còn choài về phía trước,
trên người có 1 lớp lông bao phủ…) những

người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng 2 chân. hai chi
trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ đã p.triển, thể
tích sọ lớn biết sử dụng và chế tạo công cụ.
- GVKL:
? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định người tối
cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.
( Hài cốt của người tối cổ ).
- GV chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông Châu Phi,
đảo Gia- Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (TQ).
- GV cho HS q.sát H3, H4.
? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống
như thế nào.
(Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá,
chủ yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có
người đứng đầu, bước đầu biết chế tạo công cụ
lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ
sát đá. ( khác với động vật).
- GVKL:
? Em có nhận xét gì về người cuộc sống của
người tối cổ.
( Cuộc sống bấp bênh ).
- GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá trình
lao động sáng tạo tìm kiếm thức ăn, loài vượn
1/ Con người xuất hiện như thế nào.
- Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ 1 loài
vượn cổ trải qua quá trình tìm kiếm thức ăn
đã tiến hoá thành người tối cổ.
- Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.
- Người tối cổ sống thành từng bày trong các
hang động, núi đá, chủ yếu hái lượm, săn bắn,

biết chế tạo công cụ, biết dùng lửa… Sống có
tổ chức, có người đứng đầu.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
7
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
cổ đã trở thành người tối cổ, bước đầu đời sống
của họ có sự tiến bộ, sống có tổ chức. Tuy nhiên
đó vẫn là 1 cuộc sống bấp bênh "ăn lông ở lỗ"
kéo dài hàng triệu
* Hoạt động 2: ( 11’)
- GV giảng theo SGK. " Trải qua….châu lục ".
- HS q.sát H5b.
? Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ
như thế nào.
(+ Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể giống người
ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn
tay khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và
thể tích não p.triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể
linh hoạt…)
GV giảng: Nếu như người tối cổ sống theo bầy
khoảng vài chục người ( bầy người nguyên
thuỷ) thì ->
? Tổ chức công xã thị tộc và bầy người nguyên
thuỷ có gì khác nhau.
( + Nguyên thuỷ mang tính chất tự nhiên do nhu
cầu của cuộc sống do khả năng chống đỡ của
con người ban đầu còn yếu.
+ Thị tộc mang tính chất huyết thống nên chặt
chẽ quy củ hơn.)
- GV giảng: " Những người cùng thị tộc…vui

hơn GV cho HS quan.sát mẫu vật - nhận xét.
? Con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ điều
gì.
( Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình.)
? Qua đây em thấy đời sống của người tinh khôn
so với đời sống của người tối cổ như thế nào.
( Cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời
sống vật chất và đời sống tinh thần.)
- GVKL: Đờisống của con người trong thị tộc
đã tiến bộ hơn hẳn so với bầy người nguyên
thuỷ, bước đầu đã dần thoát khỏi cảnh sống lệ
thuộc vào thiên nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc
sống tôt hơn như chăn nuôi, trồng trọt, sản phẩm
làm ra nhiều hơn, cuộc sống tốt đẹp hơn và kéo
dài khi kim loại ra đời đã làm cho xã hội nguyên
thuỷ tan dã.
2/Người tinh khôn sống như thế nào.
- Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ
có quan hệ huyết thống, ăn chung, ở chung
gọi là thị tộc.
- Biết trồng trọt chăn nuôi.
- Làm gốm, dệt vải.
- Làm đồ trang sức.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
8
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
*Hoạt động 3:( 11’ )
- GV giảng: " Cuộc sống….công cụ."
- GV hướng dẫn HS quan.sát H7.
? Người tinh khôn dùng những loại công cụ gì?

Tác dụng của nó.
( Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng.)
- GV giảng SGK: Năng xuất lao động tăng, sản
phẩm năm cho tới khi người tối cổ trở thành
người tinh khôn. Vậy người tinh khôn sống như
thế nào?
nhiều, dư thừa => có kẻ giàu, người nghèo.
- GVKL:Công cụ bằng kim loại ra đời, làm cho
XH nguyên thuỷ p.triển ở mức cao hơn, đ/s của
cư dân đầy đủ hơn, bước đầu có sự phân hoá
giàu nghèo. Đó chính là nguyên nhân làm cho
xã hội nguyên thuỷ tan dã.
- GVCC toàn bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm trước
đây xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm
tiếp theo, họ dần dần trở thành người tinh khôn.
Đ/sống của họ có những bước p.triển mới, đặc
biệt là từ khi họ tìm ra kim loại và biết dùng kim
loại chế tạo ra công cụ lao động, thì chế độ làm
chung, hưởng chung trong công xã thị tộc không
còn nữa. XH nguyên thuỷ tan dã nhường chỗ
cho XH có giai cấp và nhà nước. Chúng ta sẽ
tìm hiểu ở bài sau.
3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan dã.
- Khoảng 4000 năm TCN công cụ kim loại ra
đời.
* Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan dã .
- Công cụ kim loại ra đời.
- Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa.
- Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo


4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá (2’ ):
* Bài tập: (Bảng phụ).
Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1/ Người tinh khôn sống như thế nào.
A- Theo bầy, phụ thuộc vào thiên nhiên.
B- Độc lập, phụ thuộc vào thiên nhiên.
C- Theo nhóm, ăn chung làm chung, trồng trọt, chăn nuôi. *
D- Cả 3 ý trên.
5/ Hướng dẫn học bài:( 1’ )
- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8.

GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
9
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
TUẦN : 4 Ngày soạn : 13/09/2009
Tiết : 4 Ngày dạy : 14 – 19/9/2009
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS nắm được
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có gia cấp và nhà nước ra đờì . Nhà nước đầu tiên đã
hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, ấn Độ, Lưỡng hà, TQ từ cuối thiên niên kỷ thứ IV, đầu
thiên niên kỷ III TCN.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh.
3/Thái độ: XH cổ đại phương Đông p.triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất
bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Bản đồ CỎC QUốc gia cổ đại phương Đông, tư liệu CÚ LIỜN QUAN.
2. Trò : Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk.

III/ Phần thể hiện trên lớp: .
1.Kiểm tra bài cũ : (6’ )
.*Hình thức kiểm tra: ( miệng )
*.Nội dung kiểm tra:
* Câu hỏi :
? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ.
? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan dã .
*Đáp án :
- So sánh: +.Người tối cổ sống theo bầy, trong các hàg động, núi đá, .Chủ yếu là háI lượm , săn bắt ,
biết dùng lửa…Chế tạo công cụ.Họ sống có tổ chức , có người đứng đầu. Cuộc sốngbấp bênh
+ Người tinh khôn: Sống thành từng nhóm nhỏ, ăn chung, ở chung, gọi là thị tộc.họ biết trồng trọt,
chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải. Cuộc sống của họ cao hơn, đầy đủ hơn
- Nguyên nhân: Công cụ kim loại ra đời, năng xuất lao động tăng,của cải dư thừa xã hội có sự phân
biệt giàu nghèo
2/. Bài mới :
*.Nêu vấn đề (1’): Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những
nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu? trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó
ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:( 13’)
- GV treo bản đồ và giảng giải. " Vào cuối …nước ra
đời".
+ Sông Nin năm ở phía Đông Bắc châu Phi, nó có vai
trò quan trọng lịch.sử của đất nước Ai Cập cổ đại -> nó
tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói " Ai Cập là quà
1/ Các quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành ở đâu và từ bao giờ.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
10
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6

tặng của sông Nin".
+ Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà ( L.Hà có nghĩa
vùng giữa 2 con sông) thuộc khu vực Tây á ( nay NẰM
giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét).
+ Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo ẤN Độ.
+ Sông Hoàng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven sông
vừa mầu mỡ, DỄ trồng trọt -> nghề trồng lúa phát.triển.
- GV giải thích:'Thuỷ lợi" là những công trình ngăn
nước, dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng.
? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được hình
thành ở lưu vực các con sông lớn.
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ,dễ trồng
trọt)
? Ngành KT chính của cư dân vùng này là gì
- HS quan.sát H.8.
? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập qua
H.8
(- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa về.
- Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và ND nộp thuế
cho quý tộc.
- GVKL: ở lưu vực các con sông lớn, điều kiện kinh tế
thuận lợi, là cơ sở để hình thành nên các quốc gia cổ đại
phương Đông, kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp.
Vậy XH của họ bao gồm những tầng lớp nào…
* Hoạt động 2:( 12’ )
- GV giảng theo SGK. " ở các nước….con vật".
? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của cải, quyền thế…
đại diện cho tầng lớp nào.
( Thống trị.)
? Những người nông dân công xã phải nộp thuế, lao

dịch không công, nô lệ hầu hạ vua, bị đối sử như 1 con
vật…đại diện cho tầng lớp nào. ( Bị trị.)
- GVKL: Bị áp bức bóc lột, nông dân nghèo, nô lệ đấu
tranh
năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La gát (Lưỡng
Hà). Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở Ai Cập.
- HS quan sát H.9.
- HS đọc " ở Lưỡng Hà….bộ luật".
- GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều
42,43(GVđọc)
? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê ruộng phải làm
việc như thế nào
- Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu
thiên niên kỷ III TCN, các quốc gia
cổ đại phương Đông được hình thành
ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung
Quốc.
- Các quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành từ các con sông lớn.
- Kinh tế chính là nông nghiệp.
2/Xã hội cổ đại phương Đông bao
gồm những tầng lớp nào.
- Nông dân: chiếm đa số trong xã hội.
họ là lực lượng sản xuất chính, họ
phải nộp thuế và lao dịch cho quý tộc.
- Quý tộc: vua và quan lại giàu có, có
quyền lực.
- Nô lệ: hèn kém, phụ thuộc vào quý
tộc.
- Do bị bóc lột nông dân, nô lệ đã nổi

dậy đấu tranh.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
11
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
( Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển sản
xuất nông nghiệp, buộc người nông dân phải tích cực
cày cấy mà ko được bỏ ruộng hoang, nếu người nào bỏ
hoang thì ko những vẫn phải nộp thuế ( bằng mức thuế
của người ruộng bên cạnh) mà còn phải cày bừa ruộng
bằng phẳng, rồi mới trả lại cho chủ ruộng.)
- GVKL:Nhà nước Cổ đại Phương Đông ra đời, XH
phân chi thành 3 tầng lớp :nông dân, quý tộc, nô lệ.
(Quý tộc là tầng lớp thống trị, nông dân, nô lệ là tầng
lớp bị trị). Như vậy cùng với sự ra đời của nhà nước, là
những mẫu thuẫn cũng xuất hiện. Tuy nhiên nhà nước
đã quan tâm phát triển nông nghiệp.
* Hoạt động 3: (11’)
- GV giảng theo SGK. " Để cai trị….người đứng đầu ".
? Nhà Nước cổ đại phương đông do ai đứng đầu? Quyền
lực của người đó ntn ?
- GV giảng: ở các nước quá trình hình thành và p.triển
nhà nước ko giống nhau, nhưNg có thể chế chung, vua
là người nắm mọi quyền hành chính trị => Đó là chế độ
quân chủ chuyên chế.
? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế.
( Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.)
- GV giảng. " Vua được coi là ….đứng đầu"
- HS tham khảo "bộ máy hành chính…lấn áp quyền vua
"
(SGV- trang 26).

-GVKL:Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại phương
Đông là chế độ quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu nắm
mọi quyền hành. Tuy nhiên ở Ai Cập, Ân Độ, bộ phận
tăng lữ khá đông -> họ tham gia vào các việc chính trị và
quyền hành khá lớn, thậm trí có lúc lấn át quyền vua.
* GVCC toàn bài: Sau khi XH nguyên thuỷ tan dã, các
quốc gia cổ đại phương Đông sớm được hình thành trên
lưu vực các con sông lớn. Vì ở đây điều kiện tự mhiên
thuận lợi. Cùng với sự ra đời của nhà nước là sự xuất
hiện các tầng lớp thống trị bị trị … Tầng lớp thống trị là
vua: đứng đầu, nắm mọi quyền hành, Đó là nhà nước
quân chủ chuyên chế.
(Tham khảo SGK trang 27
3/ Nhà nước chuyên chế cổ đại
phương Đông .
- Là nhà nước do vua đứng đầu, có
quyền hành cao nhất, từ việc đặt pháp
luật, chỉ huy quân đội, xét sử người
có tội.
- Giúp việc cho vua là bộ máy hành
chính từ trung ương đến địa phương,
gồm toàn quý tộc.
4. Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’)
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
12
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế
* Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông. Điền dấu đúng sai
vào ô trống.
 Sông Nin ở Ân Độ. S

 Sông Ơ pơ rát ở Ai Cập S
 Sông ấn và sông Hằng ở Ân Độ Đ
 Sông Lưỡng Hà, Trường Giang ở TQ. Đ
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.(1’)
- Học thuộc, nắm vững ND bài 4.
- Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại
- Sưu tầm tài liệu về các quốc gia cổ đại phương
TUẦN : 5 Ngày soạn : 20/09/2009
Tiết : 5 Ngày dạy : 21 – 26/9/2009
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được
- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2.Kỹ năng: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.
3. Thái độ: GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây
2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi:
a/ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Vì sao các quốc gia này
lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
b/ Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông ?
2/ Bài mới
* Nêu vấn đề: Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi
mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình
thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay

3/.Các hoạt động dạy và học
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
13
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
* Hoạt động 1:
- GV giảng theo SGK kết hợp chỉ bản đồ. "
Nhìn trên.…Rô ma"
- GV giảng: ở giờ trước , các quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành trên lưu vực các con sông lớn, đất đai màu mỡ,
thuận lợi cho việc trồng lúa.
? ở phương Đông nền kinh tế chính của các quốc gia này là gì.
( Nông nghiệp.)
- GV giảng: ở Rô ma và Hi lạp được hình thành trên bán đảo
Băng căng và I ta li a, địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi lại khó
khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khô cứng. Chính vì thế
nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu niên như :nho. ô lưu…
? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì
- GV giảng: Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ biển
khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên an toàn,
thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có nhiều đảo nằm rải rác
tạo thành 1 hành lang nối giữa lục địa với các đảo vùng tiểu á
=> Sự phát triển của nghề thủ công và điều kiện địa lí thuận lợi
làm cho nghành thương nghiệp được mở mang.
- GV giảng: người Rô ma và Hi lạp mang các sản phẩm thủ
công rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập… bán,-> mua lúa mì, xúc vật
=> Như vậy, cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương
Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây cũng được hình thành…
Song điều kiện tự nhiên và kinh tế các quốc gia này không
giống nhau.
? Em hãy chỉ ra sự không giống nhau đó.

(+ P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông nghiệp là
chính.
+ P.Tây: đất đai khô cứng, xung quanh là biển…Kinh tế chính
là thủ công va thương nghiệp.
- GVKL: các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành trên
bán đảo Ban căng và I ta li a, điều kiện tự nhiên chỉ thuận lợi
cho p.triển kinh tế thương nghiệp.
* Hoạt động 2 :
- GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ của các ngành thủ công,
thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số chủ xưởng, chủ lò,
chủ thuyền buôn giàu có thế lực, nuôi nhiều nô lệ…
Đó chính là giai cấp chủ nô .
GV: Chủ nô chỉ làm việc trong các lĩnh vực chính.trị, khoa
học, XH , họ sử dụng và bóc lột sức lao động của đông đảo nô
lệ. Nô lệ làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ
công, khuân vác…Chính vì thế mà chủ nô nuôi nhiều nô lệ để
1/ Sự hình thành các quốc gia
cổ đại phương Tây.
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I
TCN, trên bán đảo Ban căng và I
ta li a, hình thành 2 quốc gia Hi
Lạp và Rô ma.
- Điều kiện kinh tế thuận lợi trồng
cây lưu niên: nho, ô lưu…
- Kinh tế: nghề thủ công phát
triển.
- Ngành thương nghiệp (ngoại
thương) phát triển.
2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma
gồm những giai cấp nào.

GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
14
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
hằng ngày cho thuê lấy tiền, để sinh con như 1 hình thức kinh
doanh. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính trong XH, phần lớn họ
là người nước ngoài, số đông là tù binh bị bắt đem ra chợ bán
như 1 xúc vật. Nô lệ ở Hi lạp, Rô ma đông gấp nhiều lần chủ
nô, họ được sử dụng trong mọi lĩnh vực kinh.tế, xã hội, văn
hoá, nhiều ca sĩ, vũ nữ, nhạc công giỏi là nô lệ. Nô lệ là tài sản
của chủ nô, họ ko có quyền, có gia đình và tài sản riêng. Chủ nô
có quyền giết nô lệ =>Họ gọi nô lệ là '' những công cụ biết nói''
? Giai cấp thứ hai trong xã hội là giai cấp nào.
? Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào.
( Chủ nô, nô lệ)
? Nhắc lại cơ cấu XH của các quốc gia cổ đại phương Đông
gồm những tầng lớp nào.
( Nông dân, nô lệ, quý tộc)
=> GV khắc sâu sự khác nhau này.
- Cho HS đọc SGK "Nô lệ…kinh hoàng ".
- GVKL: ở xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm 2 giaicấp: chủ nô
và nô lệ. Chủ nô có quyền lực, bóc lột, làm giàu trên sức lao
động của nô lệ. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, bị bóc lột
thậm tệ. là tài sản, là công cụ của chủ nô ->Họ nổi dậy đ/tr.
* Hoạt động 3:
- GV giảng theo SGK.
+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, lao động cực nhọc….
+ Chủ nô (Gồm dân tự do và quý tộc), có mọi quyền hành, sống
sung sướng…
+ về chế độ chính trị khác với các quốc gia cổ đại phương
Đông, ở p.Tây người dân tự do, họ có quyền cùng quý tộc bầu

ra những người quản lí đất nước theo thời hạn quy định.
=> Như vậy ở Hi lạp,Rô ma đã hình thành 2 giai cấp chính là
nô lệ và chủ nô => xã hội chiếm hữu nô lệ.
? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nô lệ.
( Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ, 1 xã hội dựa
trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.)
? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây khác nhau ở điểm nào.
(+ P.Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng đầu…
+ P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng hoà do dân bầu lên)
- GVKL: Khác với phương Đông, nhà nước cộng hoà phương
Tây theo thể chế dân chủ chủ nô và cộng hoà.
- GVCC toàn bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi lạp, Rô
ma được hình thành trên bán đảo Ban căng, Italia, điều kiện tự
nhiên thuận lợi cho việc phát triển kin tế công thương…
- Chủ nô: có quyền lực, giàu có
và bóc lột nô lệ .
- Nô lệ: họ là những người dân
nghèo và tù binh, họ là lực lượng
sản xuất chính, nhưg sản phẩm họ
làm ra đều thuộc về chủ nô, họ bị
bóc lột, đánh đập.
- Họ đã nổi dậy chống chủ nô,
điển hình là cuộc nổi dậy do
Xpác- ta- cút lãnh đạo.
3/ Chế độ chiếm hữu nô lệ.
- Nhà nước do dân tự do và quý
tộc bầu ra, gọi là chế độ dân chủ
chủ nô và cộng hoà.
- Xã hội chiếm hữu nô lệ có 2 giai

cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
15
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. Thể chế
nhà nước theo thể chế dân chủ chủ nô, do quý tộc và dân tự do
bầu ra quản lí nhà nước,khác với quốc gia cổ đại phương Đông,
nhà nước quân chủ chuyên chế, vua đứng đầu nắm mọi quyền
hành
4/ Củng cố kiểm tra đánh giá :
Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nông nghiệp, còn các quốc gia cổ đại
phương Tây chủ yếu là kinh tế công thương ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
* Bài tập: (HĐN)
? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu xã hội, thể
chế nhà nước
Quốc gia cổ đại kinh tế chính cơ cấu xã hội thể chế nhà nước
Phương Đông
Phương tây
Nông nghiệp
Công thương
3 tầng lớp: Nông dân, quý tộc, nô lệ.
2 g/cấp chính:chủ nô, nô lệ
C.độ quân chủ C.chế.
dân chủ chủ nô
5/ Hứơng dẫn học bà và làm bài tập ở nhà:
- Học bài cũ, nắm nội dung bài.
- Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả.trả lời câu hỏi trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại.
TUẦN : 6 Ngày soạn : 27/09/2009
Tiết 6 Ngày dạy : 28/9 – 3/10/2009

VĂN HÓA CỔ ĐẠI
I/ Mục tiêu bài học:
1.K.thức: HS nắm được
- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá.
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên
những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học,
nghệ thuật Đặc biệt là toán học….
2. Kỹ năng: Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.
3.Thái độ: Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý thức về tìm
hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình, lực
sĩ ném đá.
2. Trò: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6.
III/ Phần thể hiện trên lớp
1/ Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi:Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ.
Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ?
2/Bài mới :
* Nêu vấn đề : Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên
hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh.tế, XH, nhà nước…Song người cổ
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
16
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu gì , chúng.ta
tìm hiểu bài học hôm nay.
3 Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1:
- GV giảng theo SGK. " Để cày….thời gian".
? Người xưa tính thời gian như thế nào. (Bài 2).
+ Âm lịch: mặt trăng quay quanh trái đất

+ Dương lịch: trái đất quay quanh mặt trời.
+ Một năm có 12 tháng, 1 tháng có 29 - 30 ngày.
- GV giảng: Lịch của người phương Đông chủ yếu là lịch âm,
về sau nâng lên là âm - dương lịch. Tính tháng theo mặt trăng,
tính năm theo mặt trời. Tuy nhiên bấy giờ họ khẳng định mặt
trời quay quanh trái đất => Lịch của người phương Đông do đó
rất hợp với thời vụ.
- HS quan sát H11.
? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11.
( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện, rắn,vượn
,người nét ngang, nét dọc , đường thẳng, cong…chữ đa dạng
phong phú.)
- GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số những
dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế giới, chữ
viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ tượng hình
Ai cập rất giống với các sự vật người ta muốn miêu tả.
+ VD: Mặt trời Ο, hay sông nước đều biểu hiện = 3 làn sóng ≈.
- GV giảng tiếp: +Người Ai cập viết trên giấy làm từ vỏ cây Pa
pi rút ( cây sậy)
+ Người Hà Lan viết trên phiến đất sét ướt rồi đem nung khô…
+ Người TQuốc viết trên mai rùa, thẻ tre, lụa trắng…
? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn.
( Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước nói
riêng… là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá…)
- Gv giảng theo SGK. "Trong mọi lĩnh vực….sáng tạo nên".
- HS quan sát H 12, 13.
? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13.
(+ Công trình đồ sộ của văn hoá cổ đại phương Đông nhiều
quần thể Kim Tự Tháp. Trong 3 Kim Tự Tháp lớn, thì Kim Tự
Tháp Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146m, cạnh đấy là 230…

Trong (Kê ốp. kê ph ren, mê kê ri nốt) ở thủ đô Ai cập ngày
nay.
+ Thành ba bi lon có chu vi dài 13m, được bao bọc bởi 3 lớp
tường thành cao vững chắc và những hào nước. Thành có 7
cổng lớn, mỗi cổng lớn như 1 lầu cao và 1 công trình kiến trúc
1/ Các quốc gia cổ đại phương
Đông thời cổ đại đã có những
thành tựu văn hoá gì.
- Hiểu biết về thiên văn, sáng tạo
ra lịch.
+ Chữ viết: chữ tượng hình ra đời
sớm nhất .
- Được viết trên giấy Pa pi rút,
trên mai rùa, thẻ tre, đất sét…
+Chữ số: sáng tạo ra số
( Pi=3,16) toán học.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
17
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
điêu khắc mĩ lệ ở trung tâm thành có ngọn tháp Ba bi lon nổi
tiếng là nhà lầu cao 90m gồm 5 tầng…
- GVKL: Các dân tộc cổ đại phương Đông đã biết làm ra lịch,
sáng tạo ra chữ viết. chữ số, nhiều thành tựu về kiến trúc, điêu
khắc, toán học…Đó là những thành tựu về văn
hoá tinh thần đáng trân trọng .
* Hoạt động 2:
- GV giảng theo SGK và liên hệ kiến thức bài 2
? Thế nào là dương lịch. (Trái đất quay quanh mặt trời. Người
phương Đông chủ yếu dùng lịch âm, thì người
phương Tây dùng dương lịch )

- GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của người phương
Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra chữ viết a,b,c như
ngày nay.
- Gọi HS đọc : " Những hiểu biết… sau này".
? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực khoa
học.
- GV giảng theo SGK
- HS quan sát H14,1/16,17 và nhận xét.
? Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu gì? Chứng tỏ điều
gì.
(Người Hi lạp, Rô ma cổ đại đã để lại nhiều thành tựu khoa học
lớn làm cơ sở cho việc xây dựng các ngành khoa học cơ bản
mà chúng ta đang học ngày nay.)
- GVKLtoàn bài: Qua mấy ngan năm tồn tại, thời cổ đại đã để
cho loài người một văn hoá đồ sộ, quý giá. Tuy ở mức độ khác
nhau nhg người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều
sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao
gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn hóa, KH,
nghệ thuật.
- Kiến trúc điêu khắc tháp Ba bi
lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai
Cập).
2/ Người Hi lạp và Rô ma đã có
những đóng góp gì.
- Hiểu biết về thiên văn, làm ra
lịch.
- Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái a,b,
c.
- Các ngành khoa học:
+Toán học: Ta lét, Pi ta go.

+ Vật lí: ác xi mét .
+Triết học:P la tôn, A ri xtốt.
+Sử học:Hê rô đốt, Tu xi đít.
+Địa: Xtơ ra bôn .
- Nghệ thuật: sân khấu (bi hài).
- Kiến trúc điêu khắc: có nhiều
kiệt tác.
4/Củng cố kiểm tra đánh giá:
? Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
 Người phương Đông đều dùng chữ tượng hình. Đ
 Tháp Ba bi lon ở Hi lạp. S
 Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. S
 Người Ai cập sáng tạo ra chữ viết a,b,c . Đ
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
18
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
TUẦN : 7 Ngày soạn : 4/10/2009
Tiết 7 Ngày dạy : 05 - 10/10/2009
ÔN TẬP
A. Phần chuẩn bị
I/ Mục tiêu bài học:
1.K.thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại.
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử DT

2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn.
3.Thái độ: Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại.
II/ Chuẩn bị
1. Thầy: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh công trình thế giới nghệ thuật
2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7.
B / Phần thể hiện trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi:Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông?
2.Bài mới.
*.Nêu vấn đề:: Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những
nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người đã
lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế
giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm
nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính đó.
3 Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.
? Những dấu vết của người tối cổ ( vượn người)
được phát hiện ở đâu? Thời gian nào.
- GVKL:
? Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ xuất
hiện ở những địa điểm trên. ( Hài cốt.)
- GV gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản
đồ.
? Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào
(t)? Nhờ
đâu.
4 vạn năm trước đây
1/ Dấu vết của người tối cổ ( vượn người) phát
hiện ở

đâu ?
- Ở 3 địa điểm:
+Đông phi.
+ Đảo Gia va.
+Gần Bắc kinh (TQ)
- Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước đây.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
19
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
Người tối cổ >
người tinh khôn
nhờ lao động sản xuất
? Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào.
(- Con người: dáng thẳng trán cao…như người
ngày nay.
- Công cụ sản xuất: đá, tre, gỗ, đồng.
- Tổ chức xã hội: theo thị tộc, biết làm nhà, ở
chòi….)
? em có nhận xét gì về công cụ này.
( Đa dạng, nhiều nguyên liệu khác nhau.)
? Hãy kể tên 1 số loại công cụ đồ dùng.
( Rìu, cuốc, giáo, mác, liềm, đồ trang sức…)
? Tổ chức xã hội của người tinh khôn như thế
nào.
( Thị tộc.)
? Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào.
(P.Đông, P.Tây).
- GV cho HS lên chỉ bản đồ.
? Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ đại.
- GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai cấp

thống trị.
+ Nông dân công xã, nô lệ đại diện cho
giai cấp bị trị.
? Về thể chế nhà nước, nhà nước phương.Đông
và nhà nước p.Tây có nhiều điểm khác nhau. Em
hãy chỉ ra sự khác nhau đó.
( Nhà nước cổ đại - p.Đông: quân chủ chuyên
chế.
\ P.Tây: chiếm hữu nô lệ ( chủ
nô, nô lệ)
? Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại.
( + Chữ: tượng hình, chữ cái a,b,c , chữ số…
+ Các ngành khoa học: toán, vật lí, thiên văn, sử,
địa…
2/ Những điểm khác nhau giữa người tinh
khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ
- Giữa người tối cổ và người tinh khôn có sự
khác nhau cơ bản về hình dáng, về cuộc sống, về
sự chế tạo công cụ lao động. Ta thấy được vai trò
của sự lao động trong sự tiến hoá từ vượn thành
người.
3/ Những quốc gia cổ đại lớn.
- P.Đông: Ai cập, Lưỡng hà, Ân độ Trung Quốc.
- P.Tây: Hi lạp, Rô ma.
* Tầng lớp XH chính:
+ Quý tộc. Nông dân công xã và nô lệ ( p.Đông )
+ Chủ nô, nô lệ.( p. Tây)
- Nhà nước cổ đại p.đông: quân chủ chuyên chế
(vua đứng đầu). .
- Nhà nước cổ đại p.tây:chiếm hữu nô lệ. Gồm 2

tầng lớp: chủ nô, nô lệ.
4/ Những thành tựu lớn thời cổ đại.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
20
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
+ Nhiều công trình nghệ thuật lớn: tháp Ai cập,
thành Ba bi lon ).
? Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì về
văn minh thời cổ đại.
( Là những thành tựu văn hoá quý giá của người
xưa, thể hiện năng lực trí tuệ của loài người…)
- GVKL toàn bài: Trong phần L.sử thế giới, các
em đã tìm hiểu 4 tiết .Cần năm vững 4 nội dung
cơ bản vừa ôn.
- Loài người xuất hiện trên trái đất ntn? và vai trò
của lao động trong quá trình chuyển biến của con
người từ buổi đầu sơ khai đến khi tiếp cận với
thời kì xuất hiện những quốc gia đầu tiên.
- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại
p. Đông.
- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại
p.Tây.
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
4/ Củng cố kiểm tra đánh giá:
* Bài tập: GVphát phiếu
Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh khôn. Đ
B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. Đ
C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. Đ
D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . S

Đ- Kim tự tháp ở Ân độ là 1 kỳ quan thế giới. S
5/ Hướng dẫn học bài:
- Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7.
- Chuẩn bị giờ sau :xem lại các sự kện lịch sử tiêu biểu tiết sau làm bài tập lịch sử.
TUẦN : 8 Ngày soạn : 11/10/2009
Tiết 8 Ngày dạy : 12 - 17/10/2009
PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM
CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
BÀI 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
A.MỤC TIÊU BÀI DẠY
I.Kiến thức: qua bài cho H hiểu
- Trên đất nước ta từ xa xưa đã có sự xuất hiện của loài người sinh sống
- Trải qua hàng chục vạn năm ở Việt Nam người tối cổ đã chuyển hoá thành người tinh khôn
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
21
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
- Thông qua sự quan sát các CCLĐ giúp H hiểu được giai đoạn phát triển của con người
nguyên thủy trên đất nước ta
II.Tư tưởng tình cảm
- Bồi dưỡng cho H rõ về lịch sử lâu đời trên đất nước ta
- Có ý thức xây dựng, lao động trong xã hội
III.Kĩ năng
Rèn luyện cách quan sát, nhận xét, bước đầu biết so sánh các sự kiện lịch sử
B.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
1.Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu, lược đồ Việt Nam. Bộ mô phỏng dụng cụ và đồ dùng
của người nguyên thuỷ
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
II.Bài mới
*Giới thiệu bài mới: Ở phần II chúng ta sẽ nghiên cứu về lịch sử 6 Việt Nam từ khi con người

xuất hiện đến thế kỉ X
- Chương I: Các em sẽ nghiên cứu về sự xuất hiện của người nguyên thuỷ công cụ lao động-
bước phát triển đến khi thành lập nhà nước Văn Lang Âu Lạc
Bài 8: Chúng ta sẽ nghiên cứu thời kì đầu tiên của con người trên đất nước ta thời cổ đại. Để
tìm hiểu chúng ta vào bài hôm nay
Cho HS đọc một đoạn mục 1 từ đầu đến con
người
Qua nghe bạn đọc và tìm hiểu bài ở nhà. Em hãy
hình dung khung cảnh và điều kiện tự nhiên thời
xa xưa
Sử dụng lược đồ giải thích
-Rừng núi rậm rạp, nhiều hang động
-Sông rất nhiều, bờ biển dài cho tôm cá, đất đai
màu mỡ
-Khí hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt
-Tất cả thiên nhiên thuận lợi cho cây cối muông
thú cuộc sống của cả con người
Tại sao trong điều kiện thiên nhiên đó lại cần
thiết cho người nguyên thuỷ
Phân tích cho H rõ sự cần thiết của điều kiện tự
nhiên
Theo em tại sao chúng ta lại biết thời xa xưa ở
VN chúng ta có người tối cổ sinh sống
Giải thích dựa vào khảo cổ các nhà khoa học (Từ
năm 1960-1965) đã phát hiện thấy di tích người
tối cổ: Xương, răng, CCLĐ, đồ dùng của người
xưa.
1.Những dấu tích của người tối cổ được
tìm thấy ở đâu
(Cho tôm cá, đất đai màu mỡ. Rừng cho

hái lượm, săn bắt. Sông cho tôm cá, đất
đai màu mỡ)
(Đã học: HS mô tả lại)
- Cách đây khoảng 40-30 vạn năm người
tối cổ sinh sống ở khắp nơi trên đất nước
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
22
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
Dựa vào bài 3 đã được nghiên cứu em cho biết
người tối cổ là người ntn?
Em cho biết người tối cổ trên đất nước ta xuất
hiện trong khoảng thời gian nào? ở những đâu?
Dựa vào lược đồ cho H rõ người tối cổ sống ở
khắp nơi từ miền núi tới đồng bằng, từ Bắc vào
Nam
Song chủ yếu họ sống trong những địa điểm nào?
(GV lấy ví dụ)
Phân tích cho Ha rõ điều kiện sống ở những địa
bàn trên thuận lợi cho cuộc sống
Theo em người tối cổ sử dụng những CCLĐ gì là
chủ yếu?
Cho HS xem tranh hình 19 và CCLĐ phục chế
hiện vật lịch sử-nhận xét đây là những di tích
-Với công cụ thô sơ song cuộc sống của con
người dần ổn định đi lên. Nhưng thời gian này
rất dài lâu chậm chạp. Vậy ở giai đoạn đầu người
tinh khôn sống ntn?
Cho H đọc một đoạn mục 1 (Từ đầu đến kéo
lèng). Nhắc lại trải qua thời gian lao động rất lâu
người tối cổ mở rộng địa bàn sinh sống

Với địa bàn mở rộng người tối cổ dựa vào cái gì
để tăng nguồn thức ăn?
Người tinh khôn là người ntn so với người tối
cổ?
Dựa vào bài 3 giải thích lại-Chỉ nơi trên lược đồ
Theo em CCLĐ của người tinh khôn có gì khác
trước?
Cho H so sánh CC hình 19-20
Phân tích so sánh cho H: CCLĐ thời này sự. Sự
khác biệt của CCLĐ vẫn là đá
Theo em sự khác biệt đó là gì?
Cho H xem hiện vật phục chế
Với công cụ được cải tiến bằng đá cuộc sống của
con người có khác xưa không? Vì sao?
(Đã khác: vì được mài có hình thù rõ ràng nên
ta (gần: sông, suối, ven biển)
+ Thẩm Khuyên, Thẩm Hải (Lạng Sơn)
+ Quan Yên, Núi Đọ (Thanh Hoá)
+ Xuân Lộc (Đồng Nai)
- Sử dụng CCLĐ bằng đá, ghè đẽo thô sơ
2.Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống
ntn?
(? Khoảng thời gian nào người tinh khôn
xuất hiện, ở đâu)
- Khoảng 3-2 vạn năm người tối cổ
chuyển dần thành người tinh khôn ở
nhiều nơi
+ Mai đá Ngườm (Thái Nguyên)
+ Sơn Vi (Phú Thọ)
+ Lai Châu Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An

- CCLĐ vẫn bằng đá, song có hình thù rõ
ràng
(CCLĐ bằng đá được cưa, mài nhẵn)
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
23
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
năng suất lao động cao hơn, cuộc sống dần ổn
định không dựa tất cả vào thiên nhiên)
Vậy ở giai đoạn phát triển của người tinh khôn
có gì mới
Với cuộc sống đã dần ổn định để đảm bảo nguồn
thức ăn và cuộc sống người tinh khôn đã cải tiến
CCLĐ. Vậy đó là những công cụ gì? có đặc điểm
và hình dáng ra sao?
Cho H theo dõi xem tranh ở hình 21,22, 23 và so
sánh với hình 20 xem có gì giống và khác nhau?
(đặc biệt là công cụ gì? ở đâu?)
Khoảng thời gian nào?
Giải thích so sánh cho H rõ công
cụ bằng đá thời kì này có gì tiến mới: Đã được
mài sắc ở lưỡi
Ngoài việc chế tạo công cụ bằng đá người
nguyên thuỷ còn biết chế tạo công cụ và đồ dùng
nào?
Với công cụ được cải tiến làm cho cuộc sống của
người nguyên thuỷ có gì khác? (Cuộc sống dần
ổn định, chỗ ở lâu dài đặc biệt là đồ gốm-việc
sáng tạo chế tác CCLĐ tạo điều kiện mở rộng
sản xuất, nâng cao đời sống)
3.Giai đoạn phát triển của người tinh

khôn có gì mới
(Hạ Long, Hoà Bình, Bắc Cạn)
- Công cụ bằng đá được mài sắc ở đầu
lưỡi được tìm thấy
+ Hoà Bình, Bắc Cạn, Quỳnh Văn (NA)
+ Cách ngày nay khoảng 10000-4000
năm
-Người nguyên thuỷ biết làm đồ gốm
(Cuốc đá)
*Bài tập
Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta?
- Giai đoạn: tối cổ tinh khôn
- Thời gian mở đầu kết thúc
- Công cụ điển hình (chế tác đá)
III.Hướng dẫn học bài,làm bài tập về nhà
Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ (thời gian)?
Sự tiến bộ của công cụ chủ yếu. So sánh giai đoạn trước?
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
24
TRƯỜNG THCS TT PHƯỚC AN GIÁO ÁN LỊCH SỬ : 6
TUẦN : 9 Ngày soạn : 18/10/2009
Tiết 9 Ngày dạy : 19 - 24/10/2009
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đỏi mới trong đ/sống vật chất của người
nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý
thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh.
3/ Thái độ:Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
II/ Chuẩn bị :

1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi:
Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.(Thời.gian, địa điểm, công cụ)
2. Bài mới.
Nêu vấn đề: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua 3 giai đoạn: người tối cổ, người tinh khôn
giai đoạn đầu và giai đoạn p.tiển. ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản
xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên
thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật
chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
3 Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1- GV giảng theo SGK…
? ở các giai đoạn của người nguyên thuỷ công cụ chủ yếu của
họ làm bằng gì.
( Bằng đá -> người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến công cụ
lao động.)
- GV: ở mỗi giai đoạn càng về sau công cụ càng được cải tiến.
? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó.
( Ghè đẽo thô sơ-> mài mỏng-> sắc hơn-> đẹp hơn.)
- Gv giảng tiếp theo SGK.
- HS quan sát H25 miêu tả và nhận xét.
? Công cụ đồ dùng nào quan trọng nhất
( Công cụ bằng đá mài vát 1 bên, có chuôi tra cán, chày tinh
sảo hơn…Đồ gốm là phát minh quan trọng nhất.)
? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng
đá. (Đất-> nặn-> nung => Chứng tỏ công cụ sản xuất được cải
tiến. Đời sống của người nguyên thuỷ được nâng cao hơn…)
? Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hoà Bình,
Bắc Sơn là gì.
( Đồ đá tinh sảo hơn.)

1/ Đời sống vật chất.
- Người nguyên thuỷ luôn tìm
cách cải tiến công cụ lao động,
công cụ chủ yếu bằng đá.
+ Thời Vi Sơn: rìu, ghè đẽo.
+ Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: rìu
mài, bôn chày.
- Ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ,
xương, sừng đặc biệt là đồ gốm.
GV : VÕ THỊ ĐỨC ANH
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×