Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Tuần 33
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
Chào cờ
Nội dung tổng đội + hiệu trởng
Tập đọc
Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lu loát bài, đọc với giọng thông báo rõ ràng.
- Từ ngữ:
- Nội dung: Hiểu luậtt Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của
Nhà nớc nhằm bảo vệ quyền lợi trẻ em thực hiện luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép điều 21.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài Những cánh buồm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu điều 15; 16; 17.
? Học sinh đọc điều 21.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc đúng +
giải nghĩa từ.
b) Tìm hiểu bài.
? Những điều luật nào trong bài nêu
lên quyền trẻ em Việt Nam?
? Đặt tên cho mỗi diều luật nói trên.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
? Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ
em?
? Nêu những bổn phận của trẻ em đợc
quy định trong luật?
? Em đã thực hiện đợc những bổn phận
gì? Còn nhữn bổn phận nào cần tiếp
tục cố gắng thực hiện?
? Nêu nội dung từng điều luật.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
c) Luyện đọc.
- ? 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc đọc
đoạn 4.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Học sinh theo dõi.
- 1 học sinh khá đọc điều 21.
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật,
kết hợp giải nghĩa từ, rèn đọc đúng.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Điều 15, 16, 17.
- Điều 15: Quyền của trẻ em đợc
chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
- Điều 16: Quyền học tập của trẻ
em.
- Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí
của trẻ em.
- Điề u 21.
- 5 bổn phận của trẻ em đợc quyết
định trong điều 21.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
3
2
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Toán
ôn tập về diện tích thể tích một số hình
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức về rèn kĩ năng tính diện tích thể tích
một số hình đã học.
- Vận dụng làm đúng hoạt động.
- Học sinh tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 4 (147).
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
1. Ôn công thức tính diện tích, thể
tích của hình hộp chữ nhật và hình lập
phơng.
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
2. Thực hành
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2:
? Học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- Học sinh nối tiếo nêu công thức tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần thể tích
của hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.
Diện tích xung quanh phần học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m
2
)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
Diện tích cần quyết vôi là:
84 + 27 8,5 = 102, 5 (m
2
)
Đáp số: 102, 5 m
2
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Học sinh làm cá nhân đổi vở soát lỗi.
Thể tích bể là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m
3
)
Thời gian để vòi nớc chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
3
2
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập.
Lịch sử
ôn tập lịch sử nớc ta từ giữa thế kỉ xix đến nay
I. Mục tiêu: Học sinh biết.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Học sinh biết nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay.
- ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Kể các sự kiện lịch sử
tiêu biểu.
* Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử.
? Học sinh nối tiếp nhau nêu tên các
trận đánh lớn của lịch sử từ 1945
1975.
* Hoạt động 3: Hệ thống các sự kiện
lịch sử.
Hớng dẫn học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 1958: Thực dân Pháp xâm lợc nớc
ta.
- 19/8/1945: Cách mạng tháng Tám
thành công.
- 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản Tuyên
ngôn Độc Lập.
- 7/5/1954: Chiến thắng Điện Biên
Phủ.
- 12/1972: Chiến thắng Điện Biên Phủ
trên không.
- 30/4/1975: Đất nớc thống nhất.
- Học sinh nối tiếp nêu tên một trận
đánh, 1 nhân vật lịch sử.
- Lớp bổ sung.
- Học sinh thao luận, trình bày.
Giai đoạn lịch sử
Thời gian xảy
ra
Sự kiện lịch sử
- Hơn 80 năm chống TD
Pháp xâm lợc và đô hộ.
1858 1945.
1859- 1864
5/7/1885
- Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái-
Trơng Định.
- Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế.
Bảo vẹ chính quyền non
trẻ trờng kì kháng chiến
chống TD Pháp (1945 -
1954)
- 1945 - 1946
19/12/1946
- Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- Toàn quốc kháng chiến chống TD Pháp
xâm lợc.
Xây dựng CNXH ở
Miền Bắc và đấu tranh
thống nhất đất nớc
(1954 - 1975)
- Sau 1954
30/4/1975
- Nớc nhà bị chia cắt.
Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải
phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất
đất nớc.
Xây dựng chủ nghĩa XH
trong cả nớc 1975 đến
nay.
25/ 4/1976
6/11/1979
- Tổng tuyển cử quốc hội nớc Việt Nam
thống nhất.
- Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: - Về học bài.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trêng TiÓu häc Kim X¸ 2 Gi¸o ¸n líp 5
Gi¸o viªn: NgyÔn §øc §Þnh
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói
về việc gia đình, nhà trờng, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia đình, nhà trờng và xã hội.
- Hiểu câu chuyện: Trao đổi đợc về cha mẹ, thầy cô giáo,
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo,
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:(2 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3)
Kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa câu chuyện.
3. Bài mới: (25)
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh kể chuyện.
- Giáo viên chép đề bài.
Đề bài: Kể lại một câu chuyên em đã đợc nghe hoặc đợc đọc về việc gia đình, nhà
tr ờng và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trờng và xã hội.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ trọng tâm.
- Học sinh đọc gợi ý 1 đến 4 (SGK)
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2.
- Giáo viên gợi ý một s truyện VD: Ngời mẹ hiền, lớp học trên đờng, các em nên
kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trờng.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
mình
sẽ kể trớc lớp.
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh đọc lại gợi ý 3, 4.
- Học sinh làm dàn ý nhanh ra nháp.
- Kể theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- Học sinh thi kể trớc lớp.
- Lớp nhận xét và bổ sung bình chọn bạn
có câu chuyện hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:(5 )
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức về rèn kĩ năng tính diện tích thể tích
một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Thực hành
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2:
? Học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- HS đọc đề và làm bài cá nhân
3
2
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập.
An toàn giao thông
Ôn tập bài 5
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại một số kỹ năng an toàn cho HS.
- Ren ý thức tham gia giao thông.
II/ Chuẩn bị :
Các biển báo, bài đã học
III/ Các hoạt động dạy học :
5
1. Tổ chức :
- HS hát
25
2. Bài mới :
- GV cho HS ôn lại các kiến thức đã học
- Chia nhóm tổ chức các hoạt động
- GV nhận xét, đánh giá
- HS chơi theo nhóm
- Thi giữa các nhóm
5
3. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009
Mĩ thuật
(GV bộ môn soạn giảng)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ trẻ em
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, biết một số thành ngữ, tục ngữ về
trẻ em.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyện các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và 1 số tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
5
25
A- Kiểm tra bài cũ:
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2:
- Giáo viên phát phiếu học
nhóm.
- Giáo viên nhận xét chốt lời
giải đúng rồi cho điểm từng
nhóm.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh
tìm ra những hình ảnh so sánh
đúng và đẹp vì trẻ em.
Bài 4:
- Giáo viên chấm 1 số bài, nhận
xét.
- Gọi 2, 3 em đọc lại 4 thành
ngữ, tục ngữ và nghĩa của
chúng.
- Học sinh nêu yêu cầu bài 1, suy nghĩ trả
lời.
Yêu cầu: Ngời dới 16 tuổi đợc xem là trẻ
em.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi thảo luận.
- Nhóm trởng lên trình bày kết quả.
+ Từ đồng nghĩa với từ trẻ em
trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi
đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, nhãi
ranh,
+ Đặt câu với 1 từ vừa tìm đợc.
Thiếu nhi là măng non của đất nớc.
- Học sinh yêu cầu bài 3.
- Học sinh trao đổi nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Trẻ em nh tờ giấy trắng.
Trẻ em nh nụ hoa mới nở.
Lũ trẻ ríu rít nh bầy chim non.
Trẻ em là tơng lai của đất nớc.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ ngời non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà biết nói.
- Học sinh học thuộc các thành ngữ, tục
ngữ trong bài tập.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính diện tích và thể tích của 1 hình đã học.
II. Chuẩn bị:
Vở bài tập Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: Giáo viên kẻ bảng.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng điền
- Học sinh tính diện tích xung quanh, diện
tích toàn phần, thể tích hình lập phơng và
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên gợi ý để học sinh biết cách
tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi
biết thể tích và diện tích đáy của nó.
Bài 3:
- Giáo viên có thể gợi ý cách giải bài 3.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
hình hộp chữ nhật.
Bài giải
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m
2
)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5 m
- Học sinh giải vào nháp.
- Cạnh của khối gỗ là: 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập ph-
ơng là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối gỗ hình lập
phơng là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện
tích toàn phần khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lân)
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
Khoa
Tác động của con ngời đến môi trờng rừng
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của vic phá rừng.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 134, 135 (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh quan sát các
hình trang 134, 135 SGK.
1. Con ngời khai thác gỗ và phá rừng
để làm gì?
2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị
tàn phá.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Học sinh quan sát hình trang 134, 135
để trả lời câu hỏi.
- Hình 1 cho ta thấy con ngời phá rừng
để lấy đất canh tác, trồng các cây lơng
thực, cây căn quả.
- Hình 3: Con ngời phá rừng để xây nhà,
đóng đồ đạc.
- Hình 2: Phá rừng để lấy chất đốt.
- Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân
rừng bị phát do chính con ngời khai
thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ
cháy rừng.
- Học sinh quan sát các hình 5, 6 (SGK)
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
? Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
- Giáo viên tóm ý chính.
Bài học (SGK)
để trả lời câu hỏi.
+ Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy
ra thờng xuyên.
+ Đất bị xói mòn trở nen bạc màu.
+ Động vật và thực vật quý hiếm giảm
dần.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
Chính tả (Nghe- viết)
Trong lời mẹ hát - luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1, 2 học sinh lên bảng viết tên các cơ quan đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh nghe- viết.
- Giáo viên đọc bài chính ta Trong lời
mẹ hát.
- Tìm hiểu bài.
? Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
3.3. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài
tập.
- Mời 1 học sinh đọc lại tên các cơ
quan, tổ chức có trong đoạn văn Công -
ớc về quyền trẻ em.
- Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung cần
nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
- Học sinh chép vào vở và đánh gạch
chéo tách từng bộ phận.
- Lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm.
+ Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý
nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
đứa trẻ.
- Ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời
ru.
- Học sinh ghi bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh 1 đọc yêu cầu và đoặn văn.
- Học sinh 2 đọc phần chú giải.
- Lớp đọc thầm.
+ Liên hợp quốc, Uỷ ban Nhân dân
quyền. Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi
đồng Liên hợp quốc, Tổ chức Lao động
Quốc tế, Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ
em, Liên minh Quốc tế về bảo vệ trẻ em,
Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em; Tổ
chức Ân xá Quốc tế, Tổ chức Cứu trợ trẻ
em của Thuỵ Điển, Đại hội đồng Liên
hợp quốc.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau
Luyện mĩ thuật
(Gv bộ môn soạn giảng)
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính diện tích và thể tích của 1 hình đã học.
II. Chuẩn bị:
Vở bài tập Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: Giáo viên kẻ bảng.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài
Bài 3:
- Giáo viên có thể gợi ý cách giải bài 3.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh tính miệng
- HS đọc và làm bài cá nhân
- HS làm bài vào vở
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ trẻ em
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyện các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
A- Kiểm tra bài cũ:
B - Dạy bài mới:
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2:
- Giáo viên phát phiếu học
nhóm.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý HS làm bài
Bài 4:
- Giáo viên chấm 1 số bài, nhận
xét.
- Học sinh nêu yêu cầu bài 1, suy nghĩ trả
lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi thảo luận.
- Nhóm trởng lên trình bày kết quả.
- Học sinh yêu cầu bài 3.
- HS làm vở cá nhân
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
5
3. Củng cố- dặn dò:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Thứ t ngày 29 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Sang năm con lên bảy
(Vũ Đình Minh)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lu loát, diễn cảm tàon bài. Đọc đúng từ ngữ trong bài, nghỉ ngơi đúng
nhịp thơ.
2. HIểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa bài thơ. Điều ngời cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế
giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con
gây dựng lên.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
A- Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên uốn nắn cách phát âm,
cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài.
1. Những câu thơ nào cho thấy thế
giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
2. Thế giới tuổi thơ thay đổi thế giới
nào khi ta lớn lên?
3. Từ giã tuổi thơ, con ngời tìm thấy
hạnh phúc ở đâu?
4. Bài thơ nói với các em điều gì?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
ý nghĩa bài thơ (giáo viên ghi
bảng)
c) Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên có thể chọn khổ thơ 1, 2.
- Một học sinh giỏi đọc bài thơ.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại cả bài.
Giờ con đang lon ton,
Khắp sân vờn chạy nhảy
Tiếng muôn loài với em.
- Các em sẽ nhìn đời thực hơn.
Thế giới của các em trở thành thế giới
hiện thực. Trong thế giới ấy, chim
không còn biết nói, đậu trên cành
khô nữa.
- Từ giã tuổi thơ con ngời tìm thấy
hạnh phúc trong đời thật.
- Thế giới của trẻ thơ rất vui và rất đẹp
vì đó là thế giới của chuyện cổ tích.
- Học sinh đọc lại.
- 3 học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể
tích một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán 5 + SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi đầu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
tính chiều dài hình chữ nhật từ
đó tính đợc diện tích hình chữ
nhật và tính đợc số kg sau theo
kế hoạch đợc trên mảnh vờn
hình chữ nhật đó.
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng giải.
- Giáo viên nhẫn xét chữa bài.
Bài 2: Giáo viên hớng dẫn cách
tính chiều cao của hình hộp chữ
nhật.
- Giáo viên cho học sinh làm
phiếu cá nhân.
- Chấm 1 số bài.
Bài 3: Giáo viên vẽ hình rồi h-
ớng dẫn cách tính.
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vờn hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vờn hình chữ nhật là:
80 - 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vờn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m
2
)
Số rau thu hoạch đợc là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg
- Học sinh làm phiếu cá nhân.
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm
- Học sinh giải ra nháp.
Độ dài cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 m
Độ dài thật cạnh BC là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25 m
Độ dài thật cạnh CD là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 m
Độ dài thật cạnh DE là:
4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 m
Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE la:
50 x 25 = 1250 (m
2
)
Diện tích mảnh đất hình tam giác CDE là:
30 x 40 : 2 = 600 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 (m
2
)
Đáp số: 1859 m
2
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Tập làm văn
ôn tập về tả ngời
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho 1 bài văn tả ngời, một dàn ý đủ 3
phần.
2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả ngời, trình bày rõ ràng,
rành mạch.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu đã viết
3 đề bài rồi cùng học sinh phân tích
từng đề, gạch chân những từ ngữ quan
trọng.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cần nói
theo sát dàn ý nói ngắn gọn, diễn đạt
thành câu.
- Chọn học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2 SGK.
- Cả lớp theo dõi.
- Học sinh viết thành dàn ý bài văn.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày
miệng bài văn tả ngời.
- Học sinh trao đổi nhận xét cách sắp xếp
các phần trong dàn ý, cách trình bày diễn
đạt, bình chọn ngời trình bày hay nhất.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
Âm nhạc
(Gv bộ môn soạn giảng)
Luyện Âm nhạc
(Gv bộ môn soạn giảng)
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã
học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán 5
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
25
2. Bài mới:
Bài 1:
- Gv chấm chữa bài.
Bài 2: Giáo viên hớng dẫn
- Chấm 1 số bài.
Bài 3: Giáo viên vẽ hình rồi h-
ớng dẫn cách tính.
- Đọc đề và làm bảng
- Học sinh làm phiếu cá nhân.
- Học sinh giải ra nháp.
- HS làm bài vào vở
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Luyện Tiếng Việt
ôn tập về tả ngời
I. Mục tiêu:
1. Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho 1 bài văn tả ngời, một dàn ý đủ 3
phần.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1:
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu đã viết
3 đề bài rồi cùng học sinh phân tích
từng đề, gạch chân những từ ngữ quan
trọng.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cần nói
theo sát dàn ý nói ngắn gọn, diễn đạt
thành câu.
- Chọn học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2 SGK.
- Cả lớp theo dõi.
- Học sinh viết thành dàn ý bài văn.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày
miệng bài văn tả ngời.
- Học sinh trao đổi nhận xét cách sắp xếp
các phần trong dàn ý, cách trình bày diễn
đạt, bình chọn ngời trình bày hay nhất.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu
ôn tập về các dấu câu (dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu đợc tác dụng của dấu
ngoặc kép.
- Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 học sinh làm lại bài tập 2, bài tập 4, tiết luyện từ và câu tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: - Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Mời 1 học sinh nhắc lại 2 tác dụng của
dấu ngoặc kép.
- Cho học sinh làm bài.
Tốt- tô- chan giúp đỡ thầy. Em nghĩ
Phải nói ngay điều này để thầy biết.
Thế là, ra vẻ ng ời lớn: Tha thầy, sau
này lớn hơn, em muốn làm nghề dạy
học. Em sẽ dạy học ở trờng này
- Lu ý: ý nghĩ và lời nói trực tiếp của
Tốt- tô- chan là những câu văn trọng
vẹn nên trớc dấu ngoặc kép có dấu 2
chấm.
3.3. Hoạt động 2:
- Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn
Ngời giàu có nhất. Đoạt danh hiệu
trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân
nhất của tôi Cậu ta có cả một gia tài
khổng lồ về sách các loại: sách bách
khoa tri thức học sinh
3.4. Hoạt động 3:
- Cho học sinh làm nhóm.
Bạn Hạnh, tổ trởng tổ tôi, mở đầu cuộc
họp thi đua bằng một thông báo rất (1)
chát chua: (2) Tuần này, tổ nào
không có ngời mắc khuyết điểm thì thầy
giáo sẽ cho cả tổ cùng thy lên thị xã
xem xiếc thú vào sáng chủ nhật. Cả tổ
xôn xao Hùng (3) phệ vào Hoa (4)
bợt tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ
mất điểm, hết cả xem xiếc thú.
- Học sinh làm bài- đọc thầm điền
dấu vào đoạn văn- phát biểu ý kiến.
+ Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của
nhân vật .
+ Dấu ngoặc kp đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Đọc yêu cầu bài 3.
+ Đại diện lên trình bày.
+ Dấu (1) đánh dấu từ đợc dùng với ý
nghĩa đặc biệt.
+ Dấu (2) đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật (là câu trọn vẹn dùng
kết hợp với dấu 2 chấm)
+ Dấu (3), (4) đánh dấu từ đợc dùng
với ý nghĩa đặc biệt.
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Một số dạng bài toán đã học
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đã học.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phơng pháp giải toán)
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài 3 tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng dới
lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Làm phiếu
cá nhân.
- Cho học sinh làm vào
phiếu.
- Trao đổi phiếu để kiểm tra.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
3,2 cm
3
= 22,4 g
4,5 cm
3
= g?
- chấm vở.
- Nhận xét giờ.
- Đọc yêu cầu bài 1.
Bài giải
Quãng đờng xe đạp đi trong giờ thứ bai là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi đợc quãng đờng là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- Đọc yêu cầu bài 2.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
35 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất là:
35 x 25 = 875 (m
2
)
Đáp số: 875 m
2
- Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
1 cm
3
kim loại cân nặng là:
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm
3
kim loại cân nặng là:
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5g
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tác động của con ngời đến môi trờng đất
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và
thoái hoá.
II. Chuẩn bị:
- Su tầm tranh ảnh về sự gia tăng dân số ở địa phơng và các mục đích sử dụng
đất trồng trớc kia và hiện nay.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tác hại của việc phá rừng.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
? Hình 1 và 2 cho biết con ngời sử
dụng đất trồng trọt vào việc gì?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay
đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Giáo viên nêu thêm: Ngoài ra do
khoa học kĩ thuật phát triển, nên cần
đất vào những việc khác nh lập khu
vui chơi giải trí.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
? Nêu tác hại của việc sử dụng phân
bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi
trờng?
? Nêu tác hại của rác thải đến với
môi trờng đất?
- Làm việc theo nhóm- nhóm trởng
điều khiển.
+ Trên cùng 1 địa điểm, trớc kia,
con ngời sử dụng đất để làm ruộng,
ngày nay, phần đất ruộng 2 bên bờ
sông hoặc kênh) đã đợc sử dụng làm
đất ở, nhà cửa mọc lên san sát, 2 cây
cầu đợc bắc qua kênh.
+ Nguyên nhân chính là do dân số
ngày một tăng nhanh, cần phải mở
rộng đất ở, vì vậy diện tích đất ruộng
bị thu hẹp.
- Làm việc theo nhóm- thảo luận dới
sự điều khiển của nhóm trởng.
- Đại diện lên trình bày.
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn - trò chơi dẫn bóng
(Gv bộ môn soạn giảng)
Kỹ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết lựa chọn các mô hình mình thích để lắp ghép.
- Rèn đôi tay khéo léo, óc sáng tạo.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Yêu thích lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
tự lựa chọn mô hình để lắp ghép.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh
lựa chọn chi tiết.
? Học sinh lựa chọn chi tiết.
* Hoạt động 3: Lắp ghép mô hình.
? Hớng dẫn học sinh lắp ghép mô
hình.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Hoạt động 4: Trng bày sản phẩm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tr-
ng bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, biểu dơng.
* Hoạt động 5: Tháo cắt các chi tiết.
? Học sinh tháo dỡ cắt các chi tiết.
- Học sinh suy nghĩ lựa chọn.
- Học sinh nối tiếp nêu mô hình
mình chọn lắp trớc lớp.
- Học sinh lựa chọn chi tiết phù hợp
để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn.
- Học sinh lắp ghép mô hình mình
đã lựa chọn theo đúng quy định.
- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi
thao tác lắp.
- Học sinh trng bày sản phẩm.
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh tháo các chi tiết.
- Kiểm tra cac chi tiết.
- Cất giữ bảo quản các chi tiết.
3
2
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Giao việc
Luyện Tiếng Việt
ôn tập về các dấu câu (dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Vận dụng vào làm bài tập
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: - Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Mời 1 học sinh nhắc lại 2 tác dụng của
dấu ngoặc kép.
- Cho học sinh làm bài.
3.3. Hoạt động 2:
- Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
3.4. Hoạt động 3:
- Cho học sinh làm nhóm.
- Học sinh làm bài- đọc thầm điền
dấu vào đoạn văn- phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
+ Đại diện lên trình bày.
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện Khoa học
Tác động của con ngời đến môi trờng đất
I. Mục tiêu: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp
và thoái hoá.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Bài tập 1: Quan sát và thảo luận.
? Hình 1 và 2 cho biết con ngời sử
dụng đất trồng trọt vào việc gì?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay
đổi nhu cầu sử dụng đó?
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
? Nêu tác hại của việc sử dụng phân
bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi
trờng?
? Nêu tác hại của rác thải đến với
môi trờng đất?
- Làm việc theo nhóm- nhóm trởng
điều khiển.
- Làm việc theo nhóm- thảo luận dới
sự điều khiển của nhóm trởng.
- Đại diện lên trình bày.
- Lớp làm vở cá nhân
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009
Địa lí
ôn tập cuối năm
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh:
- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân c và hoạt động kinh tế
của châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dơng.
- Nhớ đợc tên một số quốc gia của các châu lục trên thế giới.
- Chỉ đợc trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
- Giáo viên gọi học sinh lên chỉ các
châu lục? Các đại dơng và nớc Việt
Nam trên bản đồ thế giới hoặc quả
địa cầu.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
chơi trò chơi Đối đáp nhanh để
giúp các em nhỏ trên một số quốc
gia đã học và biết chúng thuộc châu
lục nào?
- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh
hoàn thiện phần trả lời.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo
nhóm)
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm.
- Giáo viên kẻ sẵn bảng nh SGK lên
bảng và giúp học sinh điền đúng.
- Giáo viên và học sinh nhận xét
chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh lên chỉ cá châu lục các
đại dơng và nớc Việt Nam trên bản
đồ.
- Học sinh chơi trò chơi bằng cách
tìm và nhớ lại một số quốc gia đã
học.
- Học sinh làm theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành
bảng ở câu 2b (SGK)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một bài toán có dạng đặc biệt.
- Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh đợc thành thạo.
II. Hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1:
- Giáo viên gợi ý và tóm tắt bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm.
Bài giải
Theo sơ đồ, diện tích tam giác BEC là:
13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm
2
)
Diện tích tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm
2
)
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Bài 2:
- Giáo viên gợi ý và tóm tắt.
Bài 3:
Đây là dạng bài toán nào? Cách giải?
Bài 4:
- Giáo viên gợi ý.
Diện tích tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm
2
)
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, học sinh nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh
nam là:
20 15 = 5 (học sinh)
Đáp số: 5 học sinh.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh trả lời.
Bài giải
Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số l xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Tỉ số % học sinh khá của trờng Thắng
Lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh:
Số học sinh khối lớp 5 của trờng là:
120 : 60 x 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh giỏi là:
200 : 100 x 25 = 50 (học sinh)
Số học sinh trung bình là:
200 : 100 x 15 = 30 (học sinh)
Đáp số: Giỏi: 50 học sinh
Khá: 30 học sinh
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài.
Tập làm văn
Tả ngời (Kiểm bài viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý;
thể hiện đợc những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm
xúc.
II. Đồ dùng dạy học:
Dàn ý đề văn.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dàn ý tiết trớc của học sinh.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh đọc 3 đề trong SGK.
- Giáo viên nhắc học sinh: + Nên làm theo dàn ý tiết trớc đã lập.
+ Kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa lại (nếu cần), sau đó
dựa theo dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
- Giáo viên đa một số dàn ý mẫu từng tờ. - Học sinh quan sát và nhận xét.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài. - Học sinh làm bài.
Giáo viên bao quát, hớng dẫn học sunh yếu.
4. Củng cố- dặn dò:
- Thu bài.
- Nhận xét giờ.
Tin
(Gv bộ môn soạn giảng)
Thể dục
Môn thể thao tự chọn - trò chơi dẫn bóng
(Gv bộ môn soạn giảng)
Đạo đức
Dành cho địa phơng (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh tìm hiểu và biết đợc ở địa phơng mình có những anh hùng, những
danh nhân giỏi nào từ trớc đến nay.
- Rèn cho học sinh lòng yêu quê hơng, biết kính trọng những anh hùng,
những danh nhân.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
Một số câu chuyện về địa phơng.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (2)
2. Kiểm tra bài cũ:(3 ) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:(25 )
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- ở địa phơng em có những tấm gơng anh
hùng nào mà em, biết?
- ở địa phơng em những danh nhân giỏi nào?
Những di tích lịch sử nào mà em biết?
- Em đã học tập đợc những đức tính gì ở
những anh hùng, những danh nhân đó.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
- Học sinh thảo luận nhóm trình
bày trớc lớp.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Những anh hùng, những danh nhân là những ngời làm dạng rỡ cho non sông
đất nớc, là ngời có lòng yêu quê hơng đất nớc. Vì vậy chúng ta phải học tập theo g-
ơng những anh hùng những danh nhân đó và tích cực học tập, xây dựng địa phơng
và đất nớc.
- Giáo viên lấy một số ví dụ về anh hùng và danh nhân về đất nớc ta, một số di tích
lịch sử của đất nớc ta.
4. Củng cố- dặn dò: (5)
- Nhận xét giờ.
- Về nhà tích cực học tập và tham gia các hoạt độg địa phơng.
Sinh hoạt
Sinh hoạt đội
I. Mục đích, yêu cầu:
- Sơ kết tuần 33 và phổ biến kế hoạch ôn tập cuối năm, cuối cấp.
- Học sinh biết cách học và có kế hoạch ôn bài.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. ổn định:
2. Nội dung sinh hoạt:
a) Sơ kết tuần33.
- Lớp trởng nhận xét.
- Tổ thảo luận và tự kiểm điểm.
- Giáo viên nhận xét: Xếp loại tổ; biểu dơng những học sinh có thành tích trong học
tập, những học sinh vi phạm quy định.
b) Phổ biến ôn tập chuẩn bị thi.
- Khắc phục những nhợc điểm còn tồn tại.
- Ôn tập các môn học để kiểm tra cuối năm và ôn 2 môn Toán Tiếng Việt để thi
cuối cấp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Ôn tập chuẩn bị thi.
Tuần 34
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
Chào cờ
Nội dung : Tổng đội + Hiệu trởng
Tập đọc
Lớp học trên đờng
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài Đọc đúng tên riêng nớc ngoài.
- TN:
- ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li,
khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn Cụ Vi- ta- li hỏi tôi tâm hồn
III. Các hoạt động dạy học:
2
1. ổn định:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
3
25
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện
đọc kết hợp rèn đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
? Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
? Lớp học của Rê- mi có gì ngộ
nghĩnh?
? Kết quả học tập củ Ca-pi và Rê- mi
khác nhau nh thế nào?
? Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là
một cậu bé rất hiếu học?
? Nêu ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc diễn
cảm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc
đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc trớc lớp.
- Học sinh theo dõi.
- trên đ ờng 2 thầy trò đi hát
song kiếm gỗ.
- Học sinh Rê- mi và chú chó Ca-
pi.
Sách là miếng gỗ mỏng
- Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy
ra
Nhng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê-
mi
- Lúc nào trong túi Rê- mi cũng
đầy những miếng gỗ đẹp, chẳng
bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các
chữ cái.
- Bị thầy chê trách
- Khi thầy hỏi có thích học hát
không
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
3
2
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
- Vận dụng làm bài tập đúng.
- Học sinh chm chỉ ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (171)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định