Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.58 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT NÚI THÀNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI LỚP 4
Trường TH nguyễn Thị Minh Khai =============================
Môn thi: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 90 PHÚT
(Không kể thời gian giao đề)
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (6 điểm)
1. Cho các từ chứa tiếng nhân: nhân quả, nhân ái, nguyên nhân, nhân hậu, siêu
nhân, nhân loại, nhân nghóa, nhân tài, nhân viên, bệnh nhân. (2điểm)
Hãy xếp các từ trên thành 03 nhóm:
a. Nhân có nghóa là “người”.
b. Nhân có nghóa là “lòng thương người”.
c. Nhân có nghóa là “cái sinh ra kết quả”.
2. Phân biệt các từ dưới đây thành các nhóm từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại,
từ láy. (2 điểm)
Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn,
giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.
3. Cho đoạn thơ: (2 điểm).
“Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấùy nhà”.
Hãy xác đònh danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ trên.
II. TẬP LÀM VĂN (4 điểm)
Trường em (nhà em) có trồng rất nhiều loại cây, em hãy tả lại một cây bóng mát mà em
thích nhất.

ĐÁP ÁN
PHÒNG GD & ĐT NÚI THÀNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI LỚP 4
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai =====================
Môn thi: TIẾNG VIỆT


I/ LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. ( 2 điểm )
a) “Nhân” có nghóa là người ( 1 đ )
Siêu nhân, nhân loại, nhân viên, bệnh nhân, nhân tài.
b) “Nhân” có nghóa là lòng thương người ( 0,5 đ)
Nhân ái, nhân hậu, nhân từ, nhân nghóa.
c) “Nhân” có nghóa là “ Cái sinh ra kết quả” ( 0,5đ )
Nhân quả, nguyên nhân
2. ( 2 điểm )
a) Từ ghép tổng hợp : ( 1điểm )
Hư hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ.
b) Từ ghép phân loại ( 0,5đ )
Bạn học, bạn đường, bạn đọc.
c) Từ láy : ( 0,5đ)
thật thà, bạn bè, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn .
3. ( 2 điểm )
a) Danh từ : ( 1đ)
Đèo Ngang, bóng, cỏ cây, lá, đá, hoa, tiều, chú, sông, chợ, nhà.
b) Động từ ( 0,5 đ)
Chen, lom khom, bước.
c) Tính từ ( 0,5 đ)
Xế tà, lác đác.
4. HS tự đặt đúng chủ đề ( 2 điểm )
III/ Tập làm văn (4 điểm )
- Mở bài : Giải thích được cây bóng mát do ai trồng ? Ở đâu ?
- Thân bài : + Tả bao quát : Thân, cành, lá …
+ Tả chi tiết : có kết hợp xen kẽ tả cảnh bên ngoài.
- Kết bài : Nói lên được cảm nghó về cây.

PHÒNG GD & ĐT NÚI THÀNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI LỚP 5

Trường TH nguyễn Thị Minh Khai =============================
Môn thi: TIẾNG VIỆT
I.LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Câu 1 : Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu ghép sau : (2đ)
- Mặc dù tên cướp rất hung hãn, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào
còng số 8
- Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xn đã đến bên bờ sơng Lương
Câu 2 : Chép lại 4 câu tục ngữ hoặc thành ngữ nói về quan hệ tình cảm giữa những người
thân trong gia đình (2đ)
Câu 3: Cho đoạn văn sau:
Đêm về khyua lặng gió, sương phủ trắng mặt sơng. Những bầy cá nhao lên đớp sương tom
tóp, lúc đầu con lống thống dần dần tiếng tũng toẵng xơn xao quanh mạng thuyền

Lê lựu
a) Tìm từ láy trong đoạn văn trên
b) Phân loại các từ láy tìm theo các kiểu láy đã học
II. Tập làm văn : (4đ)
- Em viết một đoạn văn ngắn khoảng 20 dòng tả lại một bữa cơm thân mật, đầm ấm trong
gia đình em.

ỏp ỏn
I. Luyn t v cõu :
Cõu 1 (2 )
Mc dự tờn cp /rt hung hóng, gian xo nhng cui cựng hn /vn phi a hai tay vo
cũng s 8
C V C V
Tuy rột /vn kộo di, mựa xuõn /ó n bờn b sụng Lng
C V C V
Cõu 2: (2 )
- Chị ngã em nâng.

- Môi hở răng lạnh.
- Máu chảy ruột mềm.
- Anh em hòa thuận là nhà có phúc
Cõu 3: (2 )
a) 5 từ láy: tom tóp, loáng thoáng, dần dần, tũng tong, xôn xao.
b) Phân loại nh sau:
- Từ láy tiếng: dần dần.
- Từ láy âm: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao.
- Từ láy vần: loáng thoáng.
II. Tp lm vn (4)

×