Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ 8-TIẾT 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.78 KB, 2 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
A- Mục tiêu
- Phát biểu đợc định nghĩa năng suất toả nhiệt. Viết đợc công thức tính nhiệt lợng do
nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu đợc tên, đơn vị của các đại lợng có trong công
thức.
- Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính nhiệt lợng do nhiên liệu bị đốt chấy toả ra
- Thái độ nghiêm túc, trung thực và hứng thú học tập bộ môn.
B- Chuẩn bị
- Cả lớp: Bảng 26.1: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
C- Tổ chức hoạt động dạy học
I- Tổ chức
Lớp:
II- Kiểm tra
HS1: Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Viết phơng trình cân bằng nhiệt. Chữa bài
25.2 (SBT)
HS2: Chữa bài tập 25.3 a, b, c (SBT)
III- Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
(3ph)
- ĐVĐ: Một số nớc giàu lên vì giàu lửa
và khí đốt, dẫn đến những cuộc tranh
chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay than đá,
giàu lửa, khí đốt, là nguồn cung cấp
nhiệt lợng, là các nhiện liệu chủ yếu mà
con ngời sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay.
HĐ2: Tìm hiểu về nhiên liệu (7ph)
- GV thông báo: Than đá, dầu lửa, khí


đốt, là một số ví dụ về nhiên liệu.
- Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác
HĐ3: Thông báo về năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu (10ph)
- GV nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt
của nhiên liệu.
- GV giới thiệu kí hiệu và đơn vị của
năng suất toả nhiệt.
- Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu. Gọi HS nêu năng suất toả
nhiệt của một số nhiên liệu. Yêu cầu HS
giải thích đợc ý nghĩa của các con số.
- So sánh năng suất toả nhiệt của Hiđrô
với năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
khác?
- Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng
bếp củi? (C1)
- GV thông báo: Hiện nay bguồn nhiên
liệu than đá, dầu lửa, khí đốt đang cạn
kiệt và các nhiên liệu này khi cháy toả
ra nhiều khí độc gây ô nhiếm môi trờng
đã buộc con ngời hớng tới những nguồn
năng lợng khác nh năng lợng nguyên tử,
năng lợng mặt trời,
- HS lắng nghe phần giới thiệu của GV
- Ghi đầu bài
I- Nhiên liệu
- HS lấy ví dụ về nhiên liệu và tự ghi vào
vở: than đá, dầu lửa, khí đốt, than củi,
xăng, dầu,

II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là
đại lợng vật lý cho biết nhiệt lợng toả ra
khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
- Kí hiệu: q
- Đơn vị: J/kg
- HS biết sử dụng bảng năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu và vận dụng để giải
thích đợc các con số trong bảng.
- Năng suất toả nhiệt của hiđrô lớn hơn
rất nhiều năng suất toả nhiệt của các
nhiên liệu khác.
- HS trả lời và thảo luận câu trả lời
C1: Vì năng suất toả nhiệt của than lớn
hơn năng suất toả nhiệt của củi
HĐ4: Xây dựng công thức tính nhiệt
lợng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
(10ph)
- Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng
suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Nối năng suất toả nhiệt của một nhiên
liệu là q J/kg có ý nghĩa gì?
- mkg nhiên liệu đó bị đốt cháy hoàn
toàn thì toả ra nhiệt lợng Q là bao
nhiêu?
HĐ5: Làm bài tập vận dụng(8ph)
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu C2
- GV lu ý HS cách tóm tắt, theo dõi bài
làm của HS dới lớp.
III- Công thức tính nhiệt lợng do nhiên

liệu bị đốt cháy toả ra.
- HS đnêu lại định nghĩa năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu.
- HS nêu đợc: 1kg nhiên liệu bị đốt cháy
hoàn toàn toả ra một nhiệt lợng q (J)
- Công thức: Q = q.m
Trong đó: Q là nhiệt lợng toả ra (J)
q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
(J/kg)
m là khối lợng của nhiên liệu bị đốt cháy
hoàn toàn (kg)
IV- Vận dụng
- Hai HS lên bảng thực hiện, HS dới lớp
làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng.
Chữa bài nếu sai.
C2: m
1
= 15kg Nhiệt lợng toả ra khi
m
2
= 15 kg đốt cháy hoàn toàn 15
q
1
= 10.10
6
J/kg kg củi,15kg than đá là:
q
2
= 27.10

6
J/kg Q
1
= q
1
.m
1
= 150.10
6
J
Q
1
= ? Q
2
= ? Q
2
= q
2
.m
2
= 405.10
6
J
q
3
= 44.10
6
J/kg Để thu đợc nhiệt lợng
trên cần đốt chấy số kg dầu hoả là:
m

3
=
3
1
q
Q
=
6
6
10.44
10.150
= 3,41 kg
m
4
=
3
2
q
Q
=
6
6
10.44
10.405
= 9,2 kg
4- Củng cố
- Năng suất toả nhiệt là gì? Viết công thức tính nhiệt lợng do nhiên liệu bị đốt
cháy toả ra?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em cha biết (SGK)
5- Hớng dẫn về nhà

- Học bài và làm bài tập 26.1 đến 26.6 (SBT)
- Đọc trớc bài 26: Sự bảo toàn năng lợng trong các hiện tợng cơ và nhiệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×