Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.2 KB, 5 trang )
U XƠ TỬ CUNG
(Kỳ 2)
2. Thực thể :
- U kẽ : Toàn bộ TC to lên, chắc hoặc thấy một khối và TC bị biến dạng,
khối di động cùng với TC
- U dưới phúc mạc: TC to chắc, sờ thấy một khối di động cùng TC
- U dưới NMTC thường không to, chụp buồng TC có hình khuyết, nếu đặt
mỏ vịt có thể thấy khối u có cuống
- Đo buồng TC : Kích thước buồng TC lớn hơn bình thường
1. Cận lâm sàng :
TC tăng kích thước trước sau, ngang, dọc.
- Âm vang của UXTC không có ranh giới rõ với hình ảnh TC, âm vang
không đều có thể nghĩ đến phù, hoại tử
- Có thể do kích thước khối u TC
+ Chụp TC có bơm cản quang: Hình ảnh khuyết đều, đồng nhất, bờ rõ,
choán
buồng TC ( U xơ dưới phúc mạc không thấy)
+Sinh thiết niêm mạc TC: Hình ảnh quá sản niêm mạc tử cung Polyp niêm
mạc tử cung.
IV.Chẩn đoán phân biệt:
- Có thai :Thai thường ,doạ sảy, thai lưu
Thử HCG , siêu âm.
- Khối u buồng trứng: U buồng trứng biệt lập với TC, không di động với
CTC
Siêu âm, soi ổ bụng chẩn đoán
- K thân TC : Nạo sinh thiết cho chẩn đoán chắc chắn
- Chửa ngoài tử cung thể huyết tụ tiểu khung: Chậm kinh, đau bụng, ra máu
âm đạo số lượng ít rỉ rả. Khám thấy khối vùng hạ vị không rõ ranh giới. HCG(+).
Siêu âm có khối hỗn hợp âm.
- Khối viêm phần phụ mãn: Tiền sử có sốt , đau vùng hạ vị, ra nhiều khí hư,
Khám thấy khối vùng hạ vị, di động ít