Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Thuyết trình hội nhập kinh tế "Hiệp định chung về thương mại dịch vụ GATS" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.89 KB, 19 trang )

Friday, July 4, 2014
NHÓM CHÚNG TÔI GỒM CÁC THÀNH VIÊN:
1.Lâm Quốc Anh
2.Huỳnh Thị Huyền
3.Trương Thành Quyền
4.Trần Quang Khang
5.Vũ Thị Tuyết
Friday, July 4, 2014
Friday, July 4, 2014
HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
GATS
I. Khái niệm hiệp định chung về thương mại dịch
vụ GATS
Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) là
tập hợp đầu tiên và duy nhất những quy định đa biên điều
chỉnh thương mại dịch vụ thế giới. Được đàm phán trong
vòng Uruguay, hiệp định được soạn thảo trong bối cảnh
ngành dịch vụ đạt mức tăng trưởng nhanh chóng trong
vòng 30 năm qua và đang có thêm nhiều tiềm năng phát
triển nhờ cuộc cách mạng thông tin.
Dịch vụ là lĩnh vực tăng trưởng nhanh nhất của
nền kinh tế thế giới; chúng chiếm 60% sản xuất trên toàn
thế giới, tạo ra 30% việc làm và chiếm gần 20% thương
mại.
-
II. Nội dung của hiệp định chung về thương mại
dịch vụ GATS
Phần I: là một hiệp định khung về các nguyên tắc và
các nghĩa vụ chung bao gồm các điều khoản sau:
- Điều 1: Phạm vi và định nghĩa


- Điều 2: Đối xử tối vệ quốc
- Điều 3: Sự minh bạch
- Điều 3b: Sự tiết lộ các thông tin bí mật
- Điều 4: Sự ra nhập ngày càng tăng của các nước phát
triển
- Điều 5: Liên kết kinh tế
- Điều 5b: Các hiệp định về liên kết thị trường lao động
- Điều 6: Quy định trong nước
- Điều 7: Sự thừa nhận bằng cấp
Friday, July 4, 2014
Phần I: là một hiệp định khung về các nguyên tắc và các
nghĩa vụ chung bao gồm các điều khoản sau:
- Điều 8: Độc quyền và các nhà cung cấp dịch vụ độc
quyền
- Điều 9: Thông lệ kinh doanh
- Điều 10: Các biện pháp tự vệ khẩn cấp
- Điều 11: Các khoản thanh toán và chuyển tiền
- Điều 12: Các hạn chế nhằm bảo hộ can cân thanh toán
- Điều 13: Mua sắm của chính phủ
- Điều 14: Các loại trừ chung
- Điều 15: Trợ cấp
Friday, July 4, 2014
Phần II: Là các cam kết cụ thể bao các điều khoản sau:
- Điều 16: Tiếp cận thị trường
- Điều 17: Đối xử quốc gia
- Điều 18: Các cam kết bổ sung
- Điều 19: Đàm phán các cam kêt cụ thể
- Điều 20: Lịch trình thực hiện các cam kết cụ thể
- Điều 21: Sửa đổi lịch trình
- Điều 22: Tham vấn

- Điều 23: Giải quyết các tranh chấp và thi hành
- Điều 24: Hội đồng thương mại dịch vụ
- Điều 25: Hợp tác kĩ thuật
- Điều 26: Quan hệ với các tổ chức quốc tế khác
- Điều 27: Từ chối các lợi ích
- Điều 28: Các định nghĩa
Friday, July 4, 2014

Phần III: Là các phụ lục về một số loại hình dịch vụ bao
gồm các phụ lục thuộc điều 29 như sau:
- Phụ lục về các miễn trừ đối với điều 2
- Phụ lục về sự di chuyển của các tự nhiên nhân cung cấp
dịch vụ theo hiệp định
- Phụ lục về dịch vụ vẩn tải hàng không
- Phụ lục về dịch vụ tài chính
- Phụ lục thứ 2 về dịch vụ tài chính
- Phụ lục về các các đàm phán về dịch vụ vận tải biển
- Phụ lục về dịch vụ viễn thông
- Phụ lục về các đàm phán các dịch vụ viễn thông cơ bản


Friday, July 4, 2014
II. Nội dung của hiệp định chung về thương mại dịch vụ
GATS
Hiệp định điều chỉnh thương mại tất cả các loại dịch vụ. GATS
được áp dụng cho tất cả các loại dịch vụ được trao đổi trên thế giới.
Hiệp định định nghĩa 4 phương thức trao đổi dịch vụ:
- Một nước cung ứng dịch vụ cho một nước khác (chẳng hạn
các cuộc gọi quốc tế), được gọi tên chính thức là “cung ứng dịch vụ
qua biên giới” (hay phương thức 1 theo ngôn từ của WTO)

- Người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tại một
nước khác (ví dụ như du lịch), được gọi tên chính thức là “tiêu dùng
dịch vụ ở nước ngoài” (phương thức 2)
Friday, July 4, 2014
- Doanh nghiệp nước ngoài lập chi nhánh hoặc công
ty con tại một nước nhằm cung ứng dịch vụ tại nước đó
(chẳng hạn các giao dịch của ngân hàng nước ngoài tại một
nước), được gọi tên chính thức là “hiện diện thương mại”
(phương thức 3)
- Các cá nhân rời khỏi một nước để sang cung ứng
dịch vụ tại một nước khác (ví dụ như hoạt động của người
mẫu thời trang hoặc nhà tư vấn),được gọi tên chính thức là
“hiện diện của tự nhiên nhân”(phương thức 4)
III. Giải thích nội dung của hiệp định chung về
thương mại dịch vụ GATS
1. Các qui định:
1.1. Khách quan và hợp lý
Hiệp định quy định chính phủ các nước phải điều tiết các
ngành dịch vụ một cách hợp lý, khách quan và công bằng. Khi đưa
ra một quyết định hành chính tác động đến dịch vụ thì chính phủ
cũng phải lập cơ chế công minh cho phép xem xét lại quyết định
này
1.2. Công nhận
Khi hai (hay nhiều) chính phủ ký các hiệp định công nhận hệ
thống chất lượng của nhau thì GATS quy định rằng họ phải tạo điều
kiện cho các thành viên khác được đàm phán với họ về các thoả
thuận tương tự. Việc công nhận hệ thống chất lượng của các nước
không được mang tính phân biệt đối xử cũng như mang tính bảo hộ
trá hình. Các hiệp định phải được thông báo cho WTO.
Friday, July 4, 2014

1. Các quy định
1.3. Thanh toán và chuyển tiền quốc tế
Về nguyên tắc chính phủ không được hạn chế việc chuyển
tiền ra nước ngoài dưới danh nghĩa chi trả cho các dịch vụ đã tiêu
dùng.Tuy nhiên có một trường hợp ngoại lệ duy nhất được quy định đó
là một nước có thể áp dụng các hạn chế khi gặp khó khăn về cán cân
thanh toán, nhưng các hạn chế chỉ có thể được áp dụng tạm thời và
phải tuân thủ những hạn chế và điều kiện khác.
1.4. Tự do hóa từng bước
Vòng đàm phán Uruguay chỉ là bước khởi đầu. GATS quy
định rằng các nước sẽ tiến hành các vòng đàm phán mới. Mục
tiêu chính là thúc đẩy hơn nữa tự do hoá bằng cách tăng mức độ
cam kết ghi trong các danh mục.
Friday, July 4, 2014
III. Giải thích nội dung của hiệp định chung về
thương mại dịch vụ GATS
2. Các nguyên tắc cơ bản
2.1. Minh bạch hóa chính sách
Theo GATS, các chính phủ phải công bố tất cả các luật,
quy định xác đáng và thiết lập các điểm thông tin trong các cơ
quan hành chính của mình. Từ các điểm thông tin này, các công ty
và chính phủ nước ngoài có thể lấy thông tin liên quan đến các qui
định điều chỉnh ngành dịch vụ này hay ngành dịch vụ khác. Các
nước thành viên cũng phải thông báo cho WTO tất cả những thay
đổi về qui định điều chỉnh các ngành dịch vụ là đối tượng của các
cam kết cụ thể.
Friday, July 4, 2014
2. Các nguyên tắc cơ bản
2.2. Không phân biệt đối xử
* Đối xử tối huệ quốc( MNF)

Ưu đãi nào đã được dành cho một nước thì phải được
dành cho tất cả các nước khác, có nghĩa là tất cả các đối tác
thương mại được đối xử công bằng, theo đúng nguyên tắc
không phân biệt đối xử.
*Đối xử quốc gia (NT)
Mỗi nước thành viên sẽ dành cho dịch vụ và nhà cung
cấp dịch vụ của bất kì nước nào sự đối sử không kém phần
ưu đãi hơn so với nước mình
Friday, July 4, 2014
III. Giải thích nội dung của hiệp định chung về thương
mại dịch vụ GATS
3. Cam kết về tự do hóa thương mại dịch vụ
3.1. Cam kết về mở cửa thị trường
Cam kếtvề mở cửa thị trường nội địa là kết quả của
các cuộc đàm phán. Các cam kết này được liệt kê lại trong
“danh mục” các ngành sẽ được mở cửa, mức độ mở cửa
và các hạn chế có thể có đối với nguyên tắc đãi ngộ quốc
gia
Các công ty nước ngoài có thể cung cấp dịch vụ qua
nước khác mà không cần lập cơ sở ở nước đó
Việc mở cửa hoàn toàn không bắt buộc đối với tất
cả các nước thành viên
3. Các cam kết về tự do hóa thương mại dịch vụ GATS
3.2. Cam kết về đối xử quốc gia
Các thành viên phải đưa ra danh mục các lĩnh vực
dịch vụ có thể áp dụng nguyên tắc đối xử quốc gia cùng
với những điều kiện hay hạn chế nếu có.
Nguyên tắc đối xử quốc gia chỉ áp dụng cho những
lĩnh vực dịch vụ có trong danh mục cam kết của các thành
viên.

3.3. Các cam kết bổ sung
Là cam kết không nằm trong phạm vi hai cam kết trên,
gồm hai phần:
- Các cam kết nền chung( horizontal commitments)
- Các cam kết cụ thể( specific commitments).
III. Giải thích nội dung của hiệp định chung về
thương mại dịch vụ GATS
4. Các phụ lục
- Thương mại hàng hóa quốc tế
- Các quy định về di trú đối với tự nhiên nhân
- Dịch vụ tài chính
-Viễn thông
- Các dịch vụ vận tải hàng không
Friday, July 4, 2014
Friday, July 4, 2014

×