Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Các yếu tố thuộc thành phần nhận thức và cảm xúc tác động đến hành vi mua của khách hàng tiêu dùng ở Thành phố Hồ Chí Minh – Trường hợp: Sữa tắm Double Rich - Chương 4 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.28 KB, 32 trang )

Chương 4: PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ

4.1 DẪN NHẬP:
Hiện nay, theo khảo sát của các công ty mỹ phẩm, mỗi năm thị trường Việt
Nam tiêu thụ khoảng hơn 500 triệu đô la các hoá mỹ phẩm như dầu gội, sữa
tắm, keo xịt tóc Ước tính có khoảng 300 nhãn hiệu mỹ phẩm lớn đã có mặt
tại Việt Nam. Các nhãn hiệu sữa tắm nổi tiếng cũng đã xây dựng nhà máy sản
xuất tại Việt Nam như Lux, Dove (Công ty Unilever), Fa, Johnson & Johnson,
Double Rich (tltk 10)
Bên cạnh đó, mức sống hộ gia đình cũng được tăng cao. Theo thông tin từ cuộc
khảo sát mức sống hộ gia đình năm 2002 của Tổng cục Thống kê, thu nhập
bình quân một người một tháng của hộ gia đình tính chung cả nước đạt xấp xỉ
357 nghìn đồng, tăng 21,1%; tương tự mức chi tiêu đạt 268 nghìn đồng, tăng
21,3% so với 1999. Thu nhập bình quân một người một tháng ở thành thị đạt
626 nghìn đồng. Chi tiêu bình quân đạt 460 nghìn đồng. Cơ cấu chi tiêu có sự
chuyển dịch theo hướng: tỷ trọng chi tiêu cho ăn uống đã giảm từ 63% năm
1999 xuống còn 56,6% năm 2001-2002; Chi tiêu cho ngoài ăn uống đã tăng
lên, như: mua sắm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng từ 3,8% lên 8%, chi y tế
chăm sóc sức khỏe tăng từ 4,6% lên 5,7%, chi giáo dục tăng từ 4,6% lên 6,2%,
chi đi lại và bưu điện tăng từ 6,7% lên 10% (tltk 11)
Theo đó, thị trường sản phẩm chăm sóc cá nhân như hóa mỹ phẩm cũng đang
trong giai đoạn tăng trưởng.
4.2 KẾT QUẢ SƠ BỘ CỦA NGHIÊN CỨU:
4.2.1 Tóm lược cơ cấu mẫu khảo sát:
Trong nghiên cứu, các biến để phân lọai và tách ra nghiên cứu chủ yếu là dựa vào
5 biến sau:
 Độ tuổi
 Thành phần kinh tế của đáp viên
 Tình trạng hôn nhân
 Trình độ học vấn
 Nghề nghiệp


Phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu là lấy mẫu hạn ngạch, trong đó chia đều
cho mỗi độ tuổi là 50 đáp viên. Trong khi thực hiện nghiên cứu, quy mô mẫu có
thay đổi là: chỉ thu thập được 147 bảng câu hỏi (147/150). Có 3 bảng bị hủy do lỗi
trong quá trình phỏng vấn.
(Xem thông tin về mẫu ở các biểu đồ từ 4.1 đến 4.5)
33%
33%
34%
20-24 tuoåi
25-29 tuoåi
30-35 tuoåi

Biểu đồ 4.1: Độ tuổi các đáp viên (tính theo tỷ lệ phần trăm trong mẫu khảo sát)

1.36
34.01
27.89
36.73
A+ (treân 2 tr)
A ( 1-2 tr)
B (0,7 - 0,99 tr)
C (0,5 - 0,699 tr)

Biểu đồ 4.2: Thành phần kinh tế (tính theo tỷ lệ phần trăm trong mẫu khảo sát)


59.18
38.78
2.04
Độc thân

Có gia đình
Ly thân

Biểu đồ 4.3: Tình trạng hơn nhân (tính theo tỷ lệ phần trăm trong mẫu khảo sát)

1%
18%
27%
17%
35%
2%
Không đi học
Tiểu học
Trung học (cấp 2)
TH PT (cấp 3)
Tốt nghiệp TH
Đại học

Biểu đồ 4.4: Trình độ học vấn (tính theo tỷ lệ phần trăm trong mẫu khảo sát)
2.04
18.37
8.16
17.69
2.04
8.16
14.29
21.77
7.48
Chuyên gia
Kinh doanh

QL cấp trung/CV
NV văn phòng
Thất nghiệp
Công nhân
Nội trợ
Sinh viên
Thợ/buôn bán

Biểu đồ 4.5: Nghề nghiệp (tính theo tỷ lệ phần trăm trong mẫu khảo sát)

4.2.2 Sản phẩm chăm sóc cá nhân được sử dụng:
Khi hỏi về các sản phẩm hóa mỹ phẩm mỗi hộ gia đình sử dụng, ta thấy, các
sản phẩm như dầu gội, sữa tắm đều được sử dụng nhiều; Riêng sản phẩm
thay thế cho sữa tắm như xà bông tắm vẫn được sử dụng với tỷ lệ khá cao.
(Bảng 4.6)
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Dầu gội 100.00 100.00 100.00 100.00
Sữa tắm 100.00 100.00 100.00 100.00
Kem đánh răng 100.00 100.00 100.00 100.00
Xà bông tắm 93.88 93.88 93.75 94.00
Bảng 4.6: Sản phẩm chăm sóc vệ sinh cá nhân (tính theo tỷ lệ phần trăm)
4.3 NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG TIÊU DÙNG:
4.3.1 Nhận biết nhãn hiệu:
52.38
9.52
0.68
6.12
2.72
0.68
26.53

0.68
0.68
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
Dove
DouleRich
Lux
Lifebouy
Enchanteur
Hazeline
Palmolive
Johnson & Johnson
Algemarin

Biểu đồ 4.7: Tần suất nhãn hiệu nhớ ra ngay (phần trăm)
Kết quả cho thấy, nếu loại bỏ Double Rich là nhãn hiệu chính mà các đáp viên
hiện đang dùng, thì Dove được các đáp viên nhớ ra ngay cao nhất, tiếp đến là Lux
và Enchanteur. (Xem biểu đồ 4.7)
Tuy vậy, các đáp viên vẫn có thể nêu thêm một số nhãn hiệu mới mà họ biết, và 3
nhãn hiệu được nêu thêm nhiều nhất là: Dove, Lux, và Enchanteur.
Bình quân mỗi khách hàng biết đến 3,46 nhãn hiệu (xem phụ lục B1.1, trang 92)

Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Dove 53.74 57.14 50.00 54.00
Lux 45.58 53.06 39.58 44.00

Double Rich 44.90 51.02 35.42 48.00
Enchanteur 29.93 32.65 31.25 26.00
Bảng 4.8: Tần suất nhãn hiệu nhớ ra thêm không cần gợi nhớ (phần trăm)
Như vậy những nhãn hiệu được đáp viên nhớ đến ngoài nhãn hiệu chính mà họ
đang dùng chủ yếu là các nhãn hiệu sau (bằng cách tính tổng nhãn hiệu nhớ ra
ngay và nhãn hiệu nêu thêm): Thì Dove xếp đầu, tiếp đến là Lux và Enchanteur.
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Dove 80.27 81.63 77.08 82.00
Lux 55.10 67.35 41.67 56.00
Enchanteur 36.05 38.78 35.42 34.00
Hazeline 19.05 14.29 27.08 16.00
Bảng 4.9: Tần suất nhãn hiệu mà các đáp viên nhớ ra (phần trăm)
Tóm lại, trên phương diện nhận biết nhãn hiệu, thì Dove, Lux, Enchanteur là
những nhãn hiệu được khách hàng sử dụng Double Rich biết đến nhiều nhất.
4.3.2 Sử dụng nhãn hiệu:
4.3.2.1. Các nhãn hiệu mà đáp viên từng dùng:
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Double Rich 100.00 100.00 100.00 100.00
Dove 72.79 67.35 75.00 76.00
Lux 53.74 48.98 47.92 64.00
Enchanteur 44.22 42.86 47.92 42.00
Lifebouy 21.09 16.33 25.00 22.00
Hazeline 13.61 8.16 16.67 16.00
Algemarin (German) 4.76 12.24 2.08
Palmolive 4.08 6.12 6.25
Fa 3.40 8.16 2.00
Johnson & Johnson 2.72 6.12 2.08
PH 55 1.36 2.08 2.00
Olay 1.36 2.04 2.08
Nivea 1.36 2.04 2.08

Sữa tắm nghệ Dial 1.36 2.08 2.00
Familier 0.68 2.08
Lana 0.68 2.00
Aroma White 0.68 2.08
DeBon 0.68 2.04
Drich 0.68 2.08
Eversoft 0.68 2.04
Lidi 0.68 2.08
Kainbath 0.68 2.08
Sữa tắm Thái 0.68 2.08
Bonich 0.68 2.04
Bảng 4.10: Tỷ lệ phần trăm nhãn hiệu mà đáp viên đã từng dùng
Bình quân mỗi khách hàng đã dùng qua 3,33 nhãn hiệu (phụ lục B 1.2, trang 93)
4.3.2.2 Nhãn hiệu đang sử dụng:
Ngoài nhãn hiệu chính là Double Rich đang dùng, thì khách hàng vẫn có sử dụng
song song thêm một số nhãn hiệu khác như Dove, Lux, Enchanteur v.v
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Double Rich 100.00 100.00 100.00 100.00
Dove 4.08 2.04 8.33 2.00
Lux 2.72 2.04 6.00
Enchanteur 2.04 2.04 2.08 2.00
Algemarin (German) 2.04 6.12
Lifebouy 0.68 2.00
Fa 0.68 2.04
Hazeline 0.68 2.08
Palmolive 0.68 2.08
Aroma White 0.68 2.08
Olay 0.68 2.04
Nivea 0.68 2.08
Sữa tắm nghệ Dial 0.68 2.08

Lidi 0.68 2.08
Bonich 0.68 2.04
Bảng 4.11: Tỷ lệ phần trăm nhãn hiệu mà đáp viên đang dùng
4.3.2.3 Nhãn hiệu thường sử dụng nhất trước đây:
Trước khi chuyển sang dùng Double Rich, các đáp viên chủ yếu sử dụng những
nhãn hiệu sữa tắm khác như Dove (32.6%), Lux (20.4%), Enchanteur (15.65%).
(Xem biểu đồ 4.12)
32.65
15.65
20.41
15.65
0.68
2.72
2.72
0.68
0.68
1.36
2.04
0.680.680.68
1.36
0.680.68
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
Dove

Double Rich
Lux
Enchanteur
Fa
Hazeline
Palmolive
Familier
PH 55
Johnson & Johnson
Algemarin (German)
Lana
Aroma White
Olay
Nivea
Söõa taém ngheä Dial
Bonich

Biểu đồ 4.12: Tỷ lệ phần trăm nhãn hiệu mà đáp viên thường sử dụng nhất
trước đây
Nguyên nhân khiến người dùng chuyển sang sử dụng Double Rich có 2 nhóm
nguyên nhân là:
 Nhãn hiệu cũ có những nhược điểm.
 Double Rich có những ưu điểm hơn so với nhãn hiệu cũ.
- Nhãn hiệu cũ có những nhược điểm: làm da bị nhờn, làm khô da như ở bảng
4.13
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Làm da bị nhờn 8.13 8.33 6.98 9.09
Làm khô da/ sần sùi 5.69 5.56 4.65 6.82
Bị ăn nắng 4.88 2.78 2.33 9.09
Ít thơm 3.25 9.09

Giá cả tăng cao 2.44 2.78 4.65
Không thơm lâu 2.44 4.65 2.27
Bảng 4.13: Một số nguyên nhân từ nhãn hiệu cũ khiến khách hàng chuyển
nhãn hiệu (tính theo tỷ lệ phần trăm trên toàn bộ các nguyên nhân)
- Double Rich có những ưu điểm hơn so với nhãn hiệu cũ:
Ngoài những lý do khiến khách hàng không muốn sử dụng nhãn hiệu cũ nữa, thì
Double Rich có những ưu điểm sau để thu hút khách hàng
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Muốn dùng thử/đổi nhãn hiệu 37.40 25.00 34.88 50.00
Quảng cáo hay/ấn tượng 17.89 16.67 23.26 13.64
Thích dùng sản phẩm mới 11.38 16.67 9.30 9.09
Có mùi thơm dịu/nhẹ 10.57 13.89 9.30 9.09
Ngửi thử (thích mùi thơm) 9.76 11.11 9.30 9.09
Bạn bè giới thiệu 8.94 11.11 9.30 6.82
Không làm nhờn/nhớt da 7.32 13.89 6.98 2.27
Thơm hơn các SP khác 4.88 5.56 9.30
Bảng 4.14: Một số nguyên nhân từ nhãn hiệu Double Rich khiến khách hàng
chuyển sang dùng nhãn hiệu mới (tính theo tỷ lệ phần trăm trên toàn bộ các
nguyên nhân)
Chủ yếu Double Rich có quảng cáo hay/ấn tượng, sản phẩm có mùi hương phù
hợp với yêu cầu của khách hàng.
Tóm lại, so với một số nhãn hiệu khác, Double Rich ra đời sau nhưng có được ưu
thế nhờ phần lớn khách hàng muốn dùng thử sản phẩm mới. Bên cạnh đó nhờ
những ưu thế tự xây dựng như có các mẫu quảng cáo hay, có mùi hương phù hợp
với nhu cầu khách hàng khiến khách hàng chuyển sang sử dụng sản phẩm.
4.3.2.4 Nhãn hiệu sẽ dùng trong tương lai:
Khi hỏi về những nhãn hiệu sẽ sử dụng trong tương lai, đáp viên có ý định chuyển
sang sử dụng các nhãn hiệu mới chiếm khoảng 23%, trong đó ý định chuyển sang
dùng Dove (8.1%), Lux (2%), Enchanteur (4.8%), Hazeline (3.4%) và các nhãn
hiệu khác. Xem biểu đồ 4.15

8.16
76.19
2.04
0.68
4.76
0.68
3.40
0.680.680.680.680.680.68
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
Dove
Double Rich
Lux
Lifebouy
Enchanteur
Fa
Hazeline
Algemarin (German)
Aroma White
Olay
Eversoft
Sửừa taộm ngheọ Dial
Chửa xaực ủũnh


Biu 4.15 : Nhón hiu s s dng trong tng lai
Nguyờn nhõn khin ngi dựng chuyn sang s dng cỏc sn phm khỏc l:
- Double Rich cú nhng nhc im: ch yu l khụng thm lõu, thay i v cht
lng
Tng 20-24 tui 25-29 tui 30-35 tui
Thớch sn phm c (trc õy) hn 8.33 22.22 9.09
Khụng thm lõu 8.33 22.22 9.09
Cht lng thay i khi xi gn ht 5.56 6.25 11.11
Lm khụ da/ sn sựi 5.56 6.25 11.11
B n nng 5.56 6.25 9.09
Bng 4.16: Mt s nguyờn nhõn t sn phm Double Rich khin khỏch hng
chuyn sang nhón hiu mi (tớnh theo t l phn trm trờn ton b cỏc
nguyờn nhõn)
- Nhón hiu khỏc cú nhng u im hn so vi Double Rich: cỏc nhón hiu ny cú
mựi thm lõu hn, phự hp vi khỏch hng hn. Tuy nhiờn cú mt iu chỳng ta
cn quan tõm l t l khỏch hng mun dựng th mt sn phm mi hn vn cao.

Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Muốn dùng thử/đổi nhãn hiệu 25.00 37.50 11.11 18.18
Thơm lâu 19.44 12.50 33.33 18.18
Ngửi thử (thích mùi thơm) 5.56 6.25 9.09
Có mùi thơm dịu/nhẹ 5.56 11.11 9.09
Thơm hơn các SP khác 5.56 6.25 9.09
Thích dùng sản phẩm mới 5.56 11.11 9.09
Trắng da 5.56 6.25 9.09
Bảng 4.17: Một số nguyên nhân từ nhãn hiệu mới khiến khách hàng ngưng
dùng Double Rich (tính theo tỷ lệ phần trăm trên toàn bộ các nguyên nhân)
Tóm lại, qua khảo sát về sự chuyển đổi nhãn hiệu chúng ta nhận thấy, tỷ lệ khách
hàng chuyển sang sử dụng sản phẩm Double Rich cao. Nhưng cũng có lượng

khách hàng dự kiến sẽ không sử dụng tiếp sản phẩm của Double Rich. Lý do chính
là một số trong những người này là những người có xu hướng thích dùng sản
phẩm mới/ đổi sản phẩm.
4.3.3 Kiến thức về sản phẩm:
4.3.3.1 Kiểm định thang đo:
Hệ số Cronbach Alpha cho 25 ý trên là 0.903 cho thấy thang đo này cho các giá trị
thích hợp (theo Nunnally, 1978)
4.3.3.2 Kết quả thu thập được
Qua khảo sát mong đợi của khách hàng về các thuộc tính của sản phẩm (một sản
phẩm lý tưởng hay một sản phẩm sữa tắm cần đáp ứng các thuộc tính mà khách
hàng tiêu dùng mong đợi) và mức độ đáp ứng hiện nay của Double Rich (biểu đồ
4.18) thì sản phẩm này còn có khoảng cách ở 5 thuộc tính (xem bảng 4.19)


5.94
6.14
6.50
6.48
6.52
6.51
5.72
5.39
5.47
5.98
6.33
6.16
6.68
5.70
5.90
6.61

6.50
6.31
5.63
5.43
6.35
6.29
6.55
6.41
6.80
5.45
5.61
6.07
6.14
5.97
5.81
5.10
4.76
4.82
5.00
5.07
4.93
5.71
4.67
4.78
6.46
5.69
6.03
5.20
5.04
6.04 6.056.05

5.33
6.29
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
Tăng cường độ ẩm cho da
Giữ ẩm cho da
Không làm khô da
Không gây nhờn cho da
Làm da mềm mại
Làm da mòn màng hơn
Làm da trơn láng
Tăng cường độ đàn hồi cho da
Giúp da săn chắc
Làm da khỏe hơn
Làm da sáng hơn
Làm trắng da
Không ăn nắng
Giúp da trẻ lại
Làn da như sống lại và trông tươi sáng hơn
Có hương thơm dễ chòu
Thơm lâu
Hương thơm tạo cảm giác mát mẻ sảng khoái
Hương thơm làm tôi quyến rũ hơn

Hương thơm làm tăng nữ tính trong tôi
Hương thơm tạo cảm giác sạch sẽ
Làm sạch nhẹ nhàng
Làm da sạch nhưng không bò khô
Diệt khuẩn
Không có ảnh hưởng xấu tới da
NH mong đợi
Double Rich

Biểu đồ 4.18: Mức đáp ứng của Double Rich so với mức mong đợi của khách
hàng tiêu dùng theo từng tiêu chí.
Năm tiêu chí (theo đánh giá của khách hàng) Double Rich còn có khoảng cách so
với mức mong đợi là:

Mong đợi Double Rich Chênh lệch
Làm da sáng hơn
6.33 5.07 1.27
Làm trắng da
6.16 4.93 1.22
Giúp da trẻ lại
5.70 4.67 1.03
Làn da như sống lại và trơng tươi sáng hơn
5.90 4.78 1.12
Diệt khuẩn
6.41 5.33 1.08
Bảng 4.19: Khoảng cách giữa mức mong đợi và đáp ứng của Double Rich
4.3.3.3 Phân tích nhân tố: thang đo về kiến thức:
Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố thành phần chính (Principle component)
với phương pháp quay trực giao (Varimax).
Kết quả hệ số Kaiser-Meyer-Olkin là 0.75 cho thấy sử dụng phương pháp phân

tích này là thích hợp.
Sau khi xoay và loại dần các biến chưa phù hợp, ta có 21 biến thể hiện về kiến
thức sản phẩm, hệ số Cronbach Alpha cho 21 ý trên là 0.85 cho thấy thang đo này
cho các giá trị thích hợp (theo Nunnally 1978).
Kết quả các thành phần được thể hiện qua bảng:

Hương

thơm
Làm
sạch
Làm

mịn
da
Làm

trắng
da
Nuôi
dưỡng
da
Giữ

ẩm
Thuộc
tính
đặc
biệt
Giúp da trẻ lại

0.81
Làn da như sống lại và trông tươi sáng hơn
0.79
Hương thơm làm tôi quyến rũ hơn
0.67
Hương thơm làm tăng nữ tính trong tôi
0.67
Hương thơm tạo cảm giác sạch sẽ
0.58
Diệt khuẩn
0.78
Làm da sạch nhưng không bị khô
0.71
Không có ảnh hưởng xấu tới da
0.64
Làm sạch nhẹ nhàng
0.58
Làm da mềm mại
0.77
Làm da mịn màng hơn
0.70
Làm da trơn láng
0.61
Làm trắng da
0.83
Làm da sáng hơn
0.72
Không ăn nắng
0.63
Tăng cường độ đàn hồi cho da

0.87
Giúp da săn chắc
0.80
Tăng cường độ ẩm cho da
0.83
Giữ ẩm cho da
0.74
Không gây nhờn cho da
0.83
Thơm lâu
0.49
Ghi chú: các tải số nhân tố nhỏ hơn 0.4 đã được loại bỏ
Bảng 4.20: Các thành phần chính của kiến thức
Tổng phương sai đại diện bởi 7 nhóm nhân tố là 68.85% cho tồn bộ thang đo.
Thang đo này có thể tóm lại thành 7 thành phần với phần trăm phương sai đại diện
là: hương thơm (27.19), làm sạch (9.95), làm mịn (7.97), làm trắng da (6.90), ni
dưỡng da (6.10), giữ ẩm (5.95) và thuộc tính đặc biệt (4.78).
4.3.4 Niềm tin về sản phẩm:
Nhìn chung, các đáp viên tin rằng:
 Sữa tắm Double Rich khơng làm da nhờn sau khi tắm (6.27)
 Là một nhãn hiệu có chất lượng tốt (5.80)
 Có hương thơm được nhiều người ưa thích (5.74)
 Là loại sữa tắm giữ ẩm cho da (5.69)
5.80
5.69
5.51
5.54
5.74
6.27
5.38

4.76
4.47
4.84
5.50
4.94
5.53
5.31
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
có chất
lượng tốt
nói chung
là loại sữa
tắm giữ
ẩm cho da
là loại sữa
tắm nuôi
dưỡng da
làm sạch,
trắng da

có hương
thơm được
nhiều
người ưa
thích
không làm
da nhờn
sau khi
tắm
giữ được
hương
thơm sau
khi tắm
lâu hơn
những
nhãn hiệu
khác
có giá đắt
hơn những
nhãn hiệu
khác
được
nhiều
người
trong gia
đình sử
dụng và
ưa chuộng
có chất
lượng tốt

hơn hẳn
các nhãn
hiệu sữa
tắm khác
được sản
xuất bởi
nhà sản
xuất nổi
tiếng
là nhãn
hiệu hay
có chính
sách và
chế độ
khuyến
mãi cho
khách
hàng
đáng giá
so với giá
tiền
được sản
xuất từ
công nghệ
tiên tiến
Double Rich
Min
Median
Max


Biểu đồ 4.21: Giá trị trung bình các niềm tin
Khảo sát mức độ quan trọng của từng niềm tin do đáp viên đánh giá ta có biểu đồ
sau:
6.09
5.97
5.95
6.03
5.54
6.33
6.00
4.38
4.33
5.51
5.24
5.12
5.81
5.59
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
có chất

lượng tốt
nói chung
là loại sữa
tắm giữ
ẩm cho
da
là loại sữa
tắm nuôi
dưỡng da
làm sạch,
trắng da
có hương
thơm
được
nhiều
người ưa
thích
không
làm da
nhờn sau
khi tắm
giữ được
hương
thơm sau
khi tắm
lâu hơn
những
nhãn hiệu
khác
có giá đắt

hơn những
nhãn hiệu
khác
được
nhiều
người
trong gia
đình sử
dụng và
ưa chuộng
có chất
lượng tốt
hơn hẳn
các nhãn
hiệu sữa
tắm khác
được sản
xuất bởi
nhà sản
xuất nổi
tiếng
là nhãn
hiệu hay
có chính
sách và
chế độ
khuyến
mãi cho
khách
hàng

đáng giá
so với giá
tiền
được sản
xuất từ
công nghệ
tiên tiến
Double Rich
Min
Med
Max

Biểu đồ 4.22: Giá trị trung bình mức độ quan trọng của niềm tin
So sánh mức độ của từng niềm tin theo mức độ quan trọng ta thấy có xu hướng
gần nhau.
5.80
5.69
5.51
5.54
5.74
6.27
5.38
4.76
4.47
4.84
5.50
4.94
5.53
5.31
6.09

5.97
5.95
6.03
5.54
6.33
6.00
4.38
4.33
5.51
5.24
5.12
5.81
5.59
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
có chất
lượng tốt
nói
chung
là loại
sữa tắm
giữ ẩm
cho da
là loại

sữa tắm
nuôi
dưỡng
da
làm
sạch,
trắng da

hương
thơm
được
nhiều
người ưa
thích
không
làm da
nhờn
sau khi
tắm
giữ được
hương
thơm
sau khi
tắm lâu
hơn
những
nhãn
hiệu
khác
có giá

đắt hơn
những
nhãn
hiệu
khác
được
nhiều
người
trong
gia đình
sử dụng
và ưa
chuộng
có chất
lượng tốt
hơn hẳn
các
nhãn
hiệu sữa
tắm
khác
được
sản xuất
bởi nhà
sản xuất
nổi tiếng
là nhãn
hiệu hay
có chính
sách và

chế độ
khuyến
mãi cho
khách
hàng
đáng giá
so với
giá tiền
được
sản xuất
từ công
nghệ
tiên tiến
Niềm tin
Đánh giá
niềm tin

Biểu đồ 4.23: Niềm tin và mức độ quan trọng
4.3.5 Thái độ về sản phẩm:
Từ những niềm tin chính về Double Rich, ta có thể phác họa thái độ của khách
hàng đối với Double Rich qua biểu đồ sau::



















Biểu đồ 4.24: Thái độ của khách hàng đối với Double Rich
Như vậy, khách hàng tiêu dùng cho rằng sữa tắm Double Rich có ưu điểm là
không làm da nhờn sau khi tắm, và Double Rich có chất lượng tốt. Nhưng khách
hàng không xem Double Rich có chất lượng tốt hơn hẳn các nhãn hiệu khác.
4.4 CẢM XÚC CỦA KHÁCH HÀNG TIÊU DÙNG:
4.4.1 Thang đo:
Thang đo cảm xúc có hệ số Cronbach Alpha là 0.82, cho thấy thang đo thích hợp
để đo lường thành phần cảm xúc (theo Nunnally, 1978).
4.4.2 Một số kết quả từ thang đo cảm xúc khách hàng:
4.4.2.1 Mức độ ưa thích nhãn hiệu theo độ tuổi:
Các niềm tin về Double Rich


Không làm da nhờn sau khi
tắm
 Có chất lượng tốt
 Có hương thơm được nhiều
người ưa thích
 Là loại sữa tắm giữ ẩm cho
da
 Làm sạch, trắng da

 Đáng giá so với giá tiền
 Là loại sữa tắm nuôi dưỡng
da
 Được sản xuất bởi nhà sản
xuất nổi tiếng
 Giữ được hương thơm sau
khi tắm lâu hơn những nhãn
hiệu khác
 Được sản xuất từ công nghệ
tiên tiến
 Là nhãn hiệu hay có chính
sách và chế độ khuyến mãi
cho khách hàng
 Có chất lượng tốt hơn hẳn
các nhãn hiệu sữa tắm khác
 Có giá đắt hơn những nhãn
hiệu khác
 Được nhiều người trong gia
đình sử dụng và ưa chuộng



Không làm da nhờn
sau khi tắm
 Có chất lượng tốt
 Có hương thơm được
nhiều người ưa thích
 Là loại sữa tắm giữ ẩm
cho da
 Làm sạch, trắng da

 Đáng giá so với giá
tiền
 Là loại sữa tắm nuôi
dưỡng da
 Được sản xuất bởi nhà
sản xuất nổi tiếng
Các niềm tin chính về
Double Rich
Thái độ
đối với
Double
Rich
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Bình thường 12.93 18.37 4.17 16.00
Hơi thích 15.65 16.33 14.58 16.00
Khá thích 36.73 38.78 39.58 32.00
Rất thích 34.69 26.53 41.67 36.00
Bảng 4.25: Tỷ lệ ưa thích
Nhìn chung Double Rich được những người có độ tuổi 25 đến 29 thích Double
Rich hơn so với các độ tuổi còn lại.
- Lý do chính khiến các đáp viên thích DoubleRich là:
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Mùi cho cảm giác dễ chịu 41.79

37.78

41.30 46.51
Da không nhờn mà mềm/ẩm 38.06

42.22


39.13 32.56
Thơm lâu 18.66

22.22

15.22 18.60
Làm mịn da 14.18

22.22

10.87 9.30
Mùi cho cảm giác sạch sẽ/không nhớt 10.45

8.89

8.70 13.95
Hương thơm tạo cảm giác sảng khoái 9.70

19.57 9.30
Không ăn nắng 8.21

8.89

13.04 2.33
Làm sáng/trắng da 7.46

6.67

10.87 4.65

Làm mát da 5.22

4.44

6.52 4.65
Mùi hương thơm nhẹ 5.22

8.89

2.17 4.65
Bảng 4.26: Các nguyên nhân khiến khách hàng thích sản phẩm
Nhưng cũng có một số nguyên nhân khiến khách hàng không thích là: chủ yếu là
không thơm lâu như khách hàng mong đợi.
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi
Không thơm lâu 60.00 33.33 100.00
Hơi khô da 40.00 33.33 50.00
Ít mùi hương để lựa chọn 20.00 33.33
Giá cao 20.00 33.33
Thể tích ít 20.00 33.33
Bảng 4.27: Các nguyên nhân khiến khách hàng không thích sản phẩm
4.4.2.2 Đáp viên đánh giá mức độ tốt của nhãn hiệu theo độ tuổi:
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Hơi không tốt 1.36 2.04 2.08
Bình thường 10.88 10.20 4.17 18.00
Hơi tốt 17.69 16.33 14.58 22.00
Khá tốt 45.58 55.10 50.00 32.00
Rất tốt 24.49 16.33 29.17 28.00
Bảng 4.28: Đánh giá mức độ tốt/xấu của sản phẩm
Các tiêu chí để đáp viên đánh giá sản phẩm là tốt được thể hiện ở bảng 4.29
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi

Giữ độ ẩm cho da 56.49 59.09 61.36 48.84
Không gây hại cho da 24.43 25.00 29.55 18.60
Không làm da nhờn 22.90 25.00 18.18 25.58
Làm da sạch/ diệt khuẩn 21.37 22.73 27.27 13.95
Không ăn nắng 19.08 18.18 18.18 20.93
Trắng da 9.92 6.82 18.18 4.65
Mùi thơm dễ chịu/nhẹ 9.16 9.09 6.82 11.63
Làm mát da 5.34 4.55 6.82 4.65
Bảng 4.29: Các tiêu chí mà đáp viên xem sản phẩm là tốt
Và có đáp viên cho biết một số nhược điểm của Double Rich như sau:
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi
Không thơm lâu 50.00 33.33 100.00
Không khuyến mãi 50.00 33.33 100.00
Độ đặc kém (lỏng) 25.00 33.33
Hơi nhờn 25.00 33.33
Bảng 4.30: Các tiêu chí mà đáp viên xem sản phẩm là tệ/kém
4.4.2.3 Đáp viên đánh giá mức độ đẹp của sản phẩm theo độ tuổi:
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Hơi xấu 2.04 4.08 2.00
Bình thươờng 21.77 28.57 18.75 18.00
Hơi đẹp 13.61 10.20 14.58 16.00
Khá đẹp 36.73 34.69 43.75 32.00
Rất đẹp 25.85 22.45 22.92 32.00
Bảng 4.31: Đánh giá mức độ đẹp/xấu của sản phẩm
Một số điểm đẹp/xấu của sản phẩm:
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Chai vừa tay, dễ cầm, thon, gọn 33.04 37.50 35.00 27.50
Màu sắc chai ấn tượng/đẹp 26.79 28.13 25.00 27.50
Bao bì đẹp 25.00 15.63 15.00 42.50
Màu sắc nhẹ nhàng, nhã 16.96 15.63 17.50 17.50

Kiểu dáng đẹp/hay hay 10.71 3.13 17.50 10.00
Quảng cáo đẹp/ thuyết phục 8.93 9.38 10.00 7.50
Kiểu dáng lạ/sang trọng 5.36 9.38 2.50 5.00
Biểu tượng nhãn hiệu đẹp, rõ ràng 5.36 3.13 10.00 2.50
Bảng 4.32: Các tiêu chí mà đáp viên xem sản phẩm là đẹp
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Mẫu mã không có gì đặc biệt 50.00 80.00 33.33
Không có điểm gì gây chú ý 40.00 40.00 100.00
Màu sắc không nổi bật 10.00 33.33
Kiểu chai hơi nhỏ 10.00 33.33
Màu nước sữa xấu 10.00 33.33
Bảng 4.33: Các điểm mà đáp viên xem sản phẩm là không đẹp
4.4.2.4 Mức độ hài lòng của đáp viên theo độ tuổi:
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Hơi không hài lòng 2.04 4.08 2.08
Bình thường 8.16 12.24 12.00
Hơi hài lòng 21.09 22.45 27.08 14.00
Khá hài lòng 39.46 36.73 41.67 40.00
Rất hài lòng 29.25 24.49 29.17 34.00
Bảng 4.34: Mức độ hài lòng/ không hài lòng về sản phẩm
Nhìn chung khách hài lòng về sản phẩm đang dùng. Và hài lòng vì mùi hương của
sản phẩm.
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Mùi hương dễ chịu 30.08 30.23 29.79 30.23
Làm mịn da 18.05 23.26 17.02 13.95
Làm mát da 17.29 13.95 21.28 16.28
Không bị nhớt/nhờn 16.54 13.95 12.77 23.26
Làm sạch hơn/diệt khuẩn 15.79 16.28 19.15 11.63
Không bị khô da 15.79 16.28 23.40 6.98
Thơm lâu hơn 12.78 13.95 10.64 13.95

Không ăn nắng 9.02 16.28 4.26 6.98
Trắng da 9.02 9.30 8.51 9.30
Giữ ẩm tốt 7.52 2.33 12.77 6.98
Không hại da 6.77 2.33 6.38 11.63
Bảng 4.35: Một số lý do chính làm khách hàng hài lòng về sản phẩm

Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Không thơm lâu 50.00 57.14 50.00
Không làm trắng da 20.00 14.29 50.00
Không làm mịn da 20.00 14.29 100.00
Khô da 20.00 14.29 50.00
Ít tạo bọt 10.00 14.29
Bị ăn nắng 10.00 14.29
Bảng 4.36: Một số điểm làm khách hàng chưa hài lòng về sản phẩm
4.4.2.5. Mức độ ưa chuộng của đáp viên theo độ tuổi:
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Hơi không chuộng 1.36 2.04 2.00
Bình thường 19.05 26.53 8.33 22.00
Hơi chuộng 17.01 14.29 27.08 10.00
Khá chuộng 40.82 40.82 41.67 40.00
Rất chuộng 21.77 16.33 22.92 26.00
Bảng 4.37: Mức độ ưa chuộng của khách hàng.
Một số yếu tố khiến khách hàng ưa chuộng/không chuộng: khách hàng chuộng vì
Double Rich có mùi hương dễ chịu, và được mọi người cho là đáng tin tưởng.
Đồng thời khách hàng cũng chuộng vì giá cả hợp lý.
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Mùi thơm dễ chịu, nhẹ nhàng 30.58 28.57 30.23 33.33
Nhãn hiệu đáng tin tưởng 16.53 7.14 18.60 25.00
Giữ độ trắng cho da, không ăn nắng 14.88 26.19 9.30 8.33
Giá chấp nhận được/hợp lý 14.88 9.52 23.26 11.11

Giữ ẩm (không khô, không nhớt) 11.57 11.90 9.30 13.89
Dễ sạch/không nhớt 8.26 7.14 9.30 8.33
Làm mịn da 8.26 11.90 2.33 11.11
Hợp với da 7.44 2.38 9.30 11.11
Sản phẩm tốt/chất lượng tốt 6.61 2.38 9.30 8.33
Quảng cáo nhiều/ hấp dẫn 5.79 2.38 9.30 5.56
Bảng 4.38: Một số yếu tố làm khách hàng ưa chuộng
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Bị nhớt da 40.00 50.00 100.00
Ít mùi thơm để lựa chọn 40.00 50.00 100.00
Không mịn da 20.00 50.00
Không có tính năng chống nắng 20.00 50.00
Bảng 4.39: Một số yếu tố làm khách hàng không chuộng
4.5 HÀNH VI KHÁCH HÀNG TIÊU DÙNG :
4.5.1 Tìm kiếm thông tin:
4.5.1.1 Hình thức thông tin ảnh hưởng đến quyết định mua:
Thang đo các nguồn thông tin có hệ số Cronbach Alpha là 0.77, cho thấy thang đo
thích hợp để đo lường các nguồn thông tin có ảnh hưởng đến mua sữa tắm (theo
Nunnally, 1978). Kết quả cho thấy, các hình thức quảng cáo theo kênh truyền
thống (above-the-line advertising) đóng vai trò quan trọng và có tác động đến việc
mua của khách hàng tiêu dùng. Một yếu tố nữa cũng có tác động lớn là dạng gửi
mẫu sản phẩm cho khách hàng dùng thử để khách hàng có kinh nghiệm và biết
đến nhãn hiệu, giúp khách hàng dễ chọn lựa sản phẩm khi mua.
5.44
4.91
4.14
3.81
3.50
3.18
2.71

2.51
2.31
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
7.00 7.00 7.00 7.00 7.00 7.00 7.00 7.00 7.00
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
Quảng
cáo trên
tivi, đài
phát
thanh, báo
chí
Chương
trình
khuyến
mãi tặng
sản phẩm
dùng thử
Các bảng
quảng
cáo,
poster ở
cửa hàng

Gia đình/
người
thân/ bạn

Hội chợ,
triển lãm
Sự hướng
dẫn của
người bán
Các đường
dây nóng
hướng dẫn
chăm sóc
sức khỏe
Chương
trình bán
sản phẩm
tận nhà
Các quảng
cáo hoặc
thông tin
trên
Internet
Mean
Min
Max

Biểu đồ 4.40: Các hình thức thơng tin ảnh hưởng đến việc mua
4.5.1.2 Các phương tiện truyền thông đại chúng thường tiếp cận:
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi

Báo chí 82.99 83.67 87.50 78.00
Truyền hình 98.64 95.92 100.00 100.00
Truyền thanh 29.25 40.82 31.25 16.00
Internet 2.72 4.08 4.00
Bảng 4.41: Các phương tiện truyền thống đại chúng thường tiếp cận
Truyền hình là kênh truyền thông được các đáp viên thường xem nhất. Kế đến là
báo chí. Một điểm đặc biệt là có sự xuất hiện là Internet.
Đồng thời tần số khách hàng tiêu dùng xem truyền hình là cao nhất và đến báo chí.
Truyền thanh ít được khách hàng nghe hơn.
Báo chí Truyền hình Truyền thanh Internet
Số người 122 145 42 3
Tiếp cận nhiều nhất 13.11 88.28 7.14
Tiếp cận nhiều nhì 83.61 11.03 19.05 33.33
Tiếp cận nhiều ba 3.28 0.69 73.81 66.67
Bảng 4.42: Mức độ tiếp cận các phương tiện truyền thống đại chúng
4.5.1.3 Báo chí:
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Phụ Nữ 70.16 59.52 73.81 77.50
Tuổi Trẻ 61.29 57.14 59.52 67.50
Sài Gòn Tiếp Thị 35.48 38.10 38.10 30.00
Tiếp Thị và Gia Đình 23.39 28.57 23.81 17.50
Thế Giới Phụ Nữ 20.16 19.05 19.05 22.50
Thanh Niên 19.35 16.67 21.43 20.00
Người Lao Động 16.13 23.81 7.14 17.50
Sài Gòn Giải Phóng 8.87 11.90 4.76 10.00
Hoa Học Trò 5.65 14.29 2.38
Bảng 4.43: Các báo thường đọc
Các báo thường xem nhất là báo Phụ Nữ, kế đến là báo Tuổi Trẻ và Báo Sài Gòn
Tiếp Thị.


Tuổi Trẻ Phụ Nữ Sài Gòn Tiếp Thị
Số người trả lời 74 84 36
Thường đọc nhất 45.95 52.38 33.33
Thường đọc nhì 35.14 33.33 38.89
Thường đọc ba 18.92 14.29 27.78
Bảng 4.44: Các báo thường đọc nhất
Về các ngày thường đọc báo: thì các số báo ra ngày thứ Hai, Tư, Sáu thường được
xem nhất (xem bảng 4.45)
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Thứ Hai 58.54 57.14 51.22 67.50
Thứ Tư 52.85 57.14 46.34 55.00
Thứ Sáu 48.78 45.24 48.78 52.50
Thứ Năm 47.97 45.24 48.78 50.00
Thứ Bảy 45.53 45.24 36.59 55.00
Chủ Nhật 43.90 40.48 41.46 50.00
Thứ Ba 40.65 35.71 39.02 47.50
Thỉnh thoảng 26.02 23.81 34.15 20.00
Bảng 4.45: Các ngày thường đọc nhất
Xét theo mức độ thường đọc nhất trong từng ngày (bảng 4.46) thì các ngày thường
đọc nhất là Thứ Hai, thường đọc nhì là Thứ Tư và thường đọc ba là Thứ Sáu.
Ngày đọc Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy Chủ Nhật
Thường đọc nhất 74.55 42.11 35.14 25.71 13.16 21.62 33.33
Thường đọc nhì 23.64 42.11 51.35 48.57 13.16 32.43 37.04
Thường đọc ba 1.82 15.79 13.51 25.71 73.68 45.95 29.63
Bảng 4.46: Mức độ thường đọc nhất trong ngày
Tóm lại, khách hàng có xu hướng đọc các số báo phát hành trong các ngày Thứ
Hai, Thứ Tư và Thứ Sáu nhất.
4.5.1.4 Truyền thanh:
Các kênh phát thanh thường nghe là FM của đài phát thanh Tp.HCM (bảng 4.47)


Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Đài FM Tp.HCM
87.50 80.95 94.12 90.00
Đài FM Việt Nam
41.67 38.10 52.94 30.00
Đài FM Bình Dương
35.42 42.86 41.18 10.00
Đài phát thanh Tp.HCM
33.33 28.57 35.29 40.00
Đài tiếng nói Việt Nam
22.92 14.29 35.29 20.00
Bảng 4.47: Các kênh truyền thanh thường nghe.
Khách hàng tiêu dùng cho biết các chương trình phát thanh họ thường nghe chủ
yếu là ca nhạc (bảng 4.48)
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Ca nhạc
97.92 100.00 100.00 90.00
Thời sự/tin tức
45.83 33.33 58.82 50.00
Đọc truyện
33.33 42.86 35.29 10.00
Cải lương
22.92 9.52 29.41 40.00
Bảng 4.48: Các chương trình phát thanh thường nghe.
Về thời gian nghe các chương trình truyền thanh thì các đáp viên cho biết họ
thường nghe và các khoảng thời gian buổi tối là 20h00 đến 22h00 và buổi sáng là
khoảng 7h00 đến 8h00 . (Xem bảng 4.49)
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
21:00 – 22:00
45.83 61.90 52.94

20:00 – 21:00
33.33 42.86 23.53 30.00
22:00 – 23:00
31.25 33.33 41.18 10.00
7:00 – 8:00
29.17 28.57 35.29 20.00
6:00 – 7:00
18.75 9.52 29.41 20.00
12:00 – 13:00
18.75 9.52 11.76 50.00
9:00 – 10:00
16.67 23.81 11.76 10.00
19:00 – 20:00
16.67 23.81 11.76 10.00
8:00 – 9:00
10.42 4.76 17.65 10.00
15:00 – 16:00
10.42 4.76 11.76 20.00
13:00 – 14:00
6.25 9.52 5.88
17:00 – 18:00
6.25 17.65
18:00 – 19:00
6.25 4.76 11.76
10:00 – 11:00
4.17 9.52
11:00 – 12:00
2.08 4.76
14:00 – 15:00
2.08 4.76

Bảng 4.49: Giờ nghe chương trình phát thanh
Tóm lại, khách hàng thích nghe chương trình ca nhạc trên các kênh truyền thanh.
Và nghe vào khoảng 20h00 đến 10h00.
4.5.1.5 Truyền hình:
Các kênh truyền hình khách hàng tiêu dùng thường xem là các kênh HTV7, HTV
9, VTV3 (bảng 4.50).
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
HTV7
95.89 95.83 95.83 96.00
HTV9
74.66 66.67 68.75 88.00
VTV3
74.66 72.92 77.08 74.00
VTV1
51.37 50.00 50.00 54.00
BTV1 (Bình Dương)
24.66 18.75 29.17 26.00
LATV (Long An)
21.23 20.83 14.58 28.00
DTV (Đồng Nai)
15.07 10.42 14.58 20.00
BTV2 (Bình Dương)
12.33 8.33 18.75 10.00
Tây Ninh
1.37 2.08 2.00
BR-VT
0.68 2.00
Bảng 4.50: Các kênh truyền hình thường xem
Chương trình được khách hàng ưa chuộng là chương trình phim truyện, ca nhạc
nói chung. Tuy nhiên có một số chương trình có tên riêng và được khách hàng

nhắc đến như Gặp nhau cuối tuần, Chiếc nón kỳ diệu, Hành trình văn hóa, Vui để
học v.v (bảng 4.51)
Tổng 20-24 tuổi 25-29 tuổi 30-35 tuổi
Phim truyện 86.99 93.75 79.17 88.00
Ca nhạc 81.51 89.58 77.08 78.00
Thời sự 43.84 43.75 43.75 44.00
Quảng cáo 18.49 12.50 25.00 18.00
Cải lương 14.38 12.50 10.42 20.00
Thể thao 14.38 12.50 14.58 16.00
Hài (Gặp nhau cuối tuần …) 4.11 8.33 4.00
Chương trình giải trí nói chung 4.11 2.08 4.17 6.00
Thời trang (và đời sống) 3.42 6.25 4.00
Người tiêu dùng 2.74 2.08 6.25

×