Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

ĐỒ án CHÍNH THỨC CẦU ĐƯỜNG....XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.11 KB, 38 trang )

ĐỒ ÁN THI CÔNG CẦU GVHD: THẦY PHẠM NGỌC BẨY
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 2
KHOA: XÂY DỰNG
BỘ MÔN: THI CÔNG CẦU

ĐỒ ÁN THI CÔNG CẦU

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PHẠM NGỌC BẢY
SINH VIÊN THỰC HÀNH : PHÙNG VĂN ĐỊNH
Lớp : 10CCD3
MSSV : 1006147
STT : 25
TP.HCM: Tháng 6 – 2013
SVTH: PHÙNG VĂN ĐỊNH Trang 1 LỚP: 10CCD3-1006147
ĐỒ ÁN THI CÔNG CẦU GVHD: THẦY PHẠM NGỌC BẨY
Lời nói đầu
* *
*
Đồ án thi công cầu là một đồ án trình bày tổng quát về quá trình thi công cũng
như thiết kế của một cây cầu và các công trình kèm theo…Nó gồm 2 phần: Thuyết
minh và phần Bản vẽ thiết kế….
Do thời gian tiến hành làm Đồ án và trình độ lý thuyết cũng như các kinh
nghiệm thực tế còn có hạn nên trong tập Đồ án này chắc chắn sẽ không tránh khỏi
nhứng thiếu sót. Em xin kính mong các thầy cô trong bộ môn chỉ bảo để em có thể
hoàn thiện hơn Đồ án cũng như kiến thức chuyên môn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
SINH VIÊN THỰC HÀNH
PHÙNG VĂN ĐỊNH
SVTH: PHÙNG VĂN ĐỊNH Trang 2 LỚP: 10CCD3-1006147
ĐỒ ÁN THI CÔNG CẦU GVHD: THẦY PHẠM NGỌC BẨY
 Nhận xét của giáo viên đọc duyệt























.





GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
THẦY PHẠM NGỌC BẢY
SVTH: PHÙNG VĂN ĐỊNH Trang 3 LỚP: 10CCD3-1006147

ĐỒ ÁN THI CÔNG CẦU GVHD: THẦY PHẠM NGỌC BẨY
Mục lục
TỔNG QUAN
1. Điều kiện tự nhiên tại khu vực xây dựng cầu
1.1. Đặc điểm về địa hình
1.2. Đặc điểm về địa chất
2. Các phương án và phương pháp xây dựng
2.1. Quy trình thiết kế và các nguyên tắc chung
2.2. Các thông số kĩ thuật cơ bản
2.2.3. Các phương án cầu, so sánh và lựa chọn
PHẦN I: THIẾT KẾ SƠ BỘ
1. Giới thiệu chung về phương án
1.1. Tiêu chuẩn thiết kế
1.1.2 Thi công cọc khoan nhồi 1500 mm
1.1.3 Thi công trụ
PHẦN II: THIẾT KẾ THI CÔNG
2.Thiết kế tổ chức thi công
2.1 Thi công cọc khoan nhồi 1500 mm
2.2 Thi công trụ
2.3. Đề xuất phương án thi công trụ
SVTH: PHÙNG VĂN ĐỊNH Trang 4 LỚP: 10CCD3-1006147
ĐỒ ÁN THI CÔNG CẦU GVHD: THẦY PHẠM NGỌC BẨY
TỔNG QUAN
*
* *
1. Điều kiện tự nhiên tại khu vực xây dựng cầu
1.1. Đặc điểm về địa hình
- Khẩu độ thoát nước yêu cầu: L > 300m
-Cầu cạn
-Lỗ cọc không chịu ảnh hưởng của mực nước ngầm

1. 2. Đặc điểm về địa chất
- Đã tiến hành khoan tại lỗ khoan ỏ vị trí xây dựng cầu dự kiến và có kết quả sau :
+ Lớp 1a : Lớp đất đắp,cát san lấp,hạt trung
+ Lớp 1b: Lớp bùn sét màu xám đen, rạng thái dẻo chảy :
+ Lớp 2 : Lớp sét màu xám đen, nâu,nâu vàng.Trạng thái cứng đến nửa cứng
+ Lớp 3a : Cát hạt trung màu nâu đỏ,vàng,vàng nâu đôi chỗ lẫn thạch anh,kết cấu chặt
vừa
+ Lớp 3b : Lớp sét màu xám đen.Trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng
+ Lớp 3c : Lớp sét màu nâu vàng.Trạng thái dẻo cứng
+ Lớp 3d : Lớp sét màu vàng.Trạng thái dẻo mềm
+ Lớp 3e : Lớp cát lẫn ít sét màu xám.Trạng thái dẻo mềm
+Vì thi công cầu cạn lên đào bỏ lớp mặt đường

TÇng mÆt
TÇng mãng
Líp mãng trªn (Base)
Líp mãng díi (Sub-base)
Líp ®¸y mãng (Capping layer)
Khu vùc t¸c dông 80-100 cm
(Subgrade)
(KÕt cÊu tæng thÓ nÒn mÆt ®êng)
¸o ®êng
(hay kÕt cÊu ¸o ®êng)
(Pavement structure)
KÕt cÊu nÒn ¸o ®êng
Líp mÆt (Surfacing)
Líp t¹o nh¸m (nÕu cã)
SVTH: PHÙNG VĂN ĐỊNH Trang 5 LỚP: 10CCD3-1006147
ĐỒ ÁN THI CÔNG CẦU GVHD: THẦY PHẠM NGỌC BẨY
Hình 1-1: Sơ đồ các tầng, lớp của kết cấu áo đường mềm và kết cấu

nền - áo đường
2. Các phương án và phương pháp xây dựng
2.1. Quy trình thiết kế và các nguyên tắc chung
2.1.1. Quy trình thiết kế
- Quy trình thiết kế : Quy trình thiết kế đường ôtô 4054-98
- Quy trình thiết kế cầu cống : 22TCN – 272 – 01 (Bộ GTVT)
2.1.2. Các nguyên tắc thiết kế
- Công trình được thiết kế vĩnh cửu , có kết cấu thanh thoát phù hợp với quy mô của
tuyến đường.
- Đáp ứng được yêu cầu quy hoạch , phân tích tương lai của tuyến đường.
- Thời gian thi công ngắn.
- Thuận tiện cho công tác duy tu bảo dưỡng
- Giá thành xây dựng thấp.
2.2. Các thông số kĩ thuật cơ bản.
2.2.1. Quy mô xây dựng
- Cầu được thiết kế vĩnh cửu với tuổi thọ >100 năm.
2.2.2. Tải trọng thiết kế
- Sử dụng cấp tải trọng theo quy trình thiết kế cầu : 22TCN – 272 - 2001
+ Hoạt tải thiết kế : HL93
+ Tải trọng Người : 3 KN /m
2
2.2.3. Các phương án cầu, so sánh và lựa chọn
 Nguyên tắc lựa chọn phương án cầu:
- Sơ đồ nhịp cầu chính xét đến việc ứng dụng công nghệ mới nhưng có ưu tiên việc
tận dụng thiết bị công nghệ thi công quen thuộc đã sử dụng trong nước.
- Đảm bảo tính khả thi trong quá trình thi công .
- Đạt hiệu quả kinh tế cao, giá thành rẻ
1. Giới thiệu chung về phương án
1.1. Tiêu chuẩn thiết kế
- Quy trình thiết kế : 22TCN – 272 – 01( Bộ Giao thông vân tải)

- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN – 18 – 79 (Bộ Giao
thông vân tải)
- Tải trọng thiết kế : HL93 , đoàn Người bộ hành 3KN/m
2
SVTH: PHÙNG VĂN ĐỊNH Trang 6 LỚP: 10CCD3-1006147
ĐỒ ÁN THI CÔNG CẦU GVHD: THẦY PHẠM NGỌC BẨY
1.2. Sơ đồ kết cấu
- Tiêu chuẩn vật liệu:
1- Bê tông cấp A có:
+)
'
c
f
= 40 (MPa).
+)
c
γ
= 25 (kN/m3).
+) Ec = 0.043
1.5 '
c c
f
γ
= 35000 (MPa).
2- Cốt thép DƯL của hãng VSL theo tiêu chuẩn ASTM - grade 270 có các chỉ tiêu
sau:
+) Diện tích một tao A
str
= 1680 mm
2

+) Cường độ cực hạn: f
pu
= 1860 MPa
+) Độ chùng sau 1000h ở 200C là 2.5%
3- Neo: Sử dụng loại neo EC-5-31, EC-5-22 và EC 5-12.
4- Cốt thép thường: Sử dụng loại cốt thép có gờ với các chỉ tiêu:
+) R
s
= 300 (MPa).
+) E
s
= 200000 (MPa).
+) f
y
= 420 (MPa).
1.2.2. Kết cấu phần dưới
1- Cấu tạo trụ cầu :
- Trụ chính dùng loại trụ đặc 2 đầu tròn đặt trên móng cọc đài cao , cọc khoan nhồi
D=1500 đổ bê tông tại chỗ mác M300
- Trụ cầu dẫn dùng loại trụ đặc thân hẹp đặt trên móng cọc khoan nhồi D = 1.5m có
kích thước .Chiều dài 3500 , chiều rông 1500mm
SVTH: PHÙNG VĂN ĐỊNH Trang 7 LỚP: 10CCD3-1006147
ĐỒ ÁN THI CƠNG CẦU GVHD: THẦY PHẠM NGỌC BẨY
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG
**
I.1.Chuẩn bị vật liệu và nguồn cung cấp vật liệu
- Tiếp nhận các hồ sơ thiết kế kết cấu,thiết kế thi công,dự toán công trình.
- Cụ thể hóa nguồn cung cấp vật tư,kết cấu đúc sẵn.
- Mở tài khoản tại ngân hàng,ký kết hợp đồng.
- Xây dự láng trại,tổ chức đời sống cho công nhân tại công trình.

- Làm đường trong công trình và đường vào công trình.
- Tổ chức kho bãi tập kết nguyên liệu,cấu kiện đúc sẵn.
- Lắp ráp các thiết bò cơ giới kết cấu,đà giáo phụ tạm.
- Giải phóng mặt bằng thi công lân can.Chuẩn bò sẵn một số lượng cần
thiết về vật liệu xây dựng và các cấu kiện lắp gép đủ để khởi công công
trình một thời gian.
- Xây dựng hệ thống điện nước.thông tin chiếu sáng…v.v
- Làm các cầu tạm.cầu chống phục vụ thi công.
I.2.Nguồn cung cấp vật liệu
-Công trình say dựng cách các cơ sở sản xuất không xa.Đường vận chuyển tương
đối thuận lợi cho việc vận chuyển vật lieu bằng cơ giới.
-Vật liệu ở đây dễ sản xuất và khai thác.đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật
I.3.Vận chuyển vật liệu
- Cốt thép được vận chuyển tới công trình dưới dạng cuộn, thanh và phải đảm
bảo chất lượng không bò hen gỉ.
- Kho vật liệu thép không cách xa quá 100m.
- Thép hình được thiết kế theo chủng loại, thiết kế riêng
- Khi bốc xếp chú ý không quăng, khi cẩu nặng cần có biện pháp bảo vệ,
chống cong vênh và bảo vệ sơn chống gỉ.
- Xi măng được vận chuyển tới công trường bằng oto.kho xi măng đảm bảo về
điều kiện chống ẩm,chữa nhiều loại xi măng khác nhau và tiện lợi cho việc
vận chuyển
- I.3.Chuẩn bị mặt bằng và vật liệu:
- Để san ủi mặt bằng thi công thì có thể sử dụng bằng máy san,máy ủi kết hợp
với công nhân.Mặt bằng cần phải bằng phẳng đử rộng để bố trí các máy
móc thi công các phương tiện vận chuyển,ở mép bở sông chuẩn bò bean
bãi.Cẩu xếp cho các phao vận chuyển ra vò trí thi công
- Vật liệu được tập kết về kho bãi tai công trường.có thể dùng các phương tiện
thô sơ để vận chuyển vật liệu tới bãi thi công (nếu cần)
SVTH: PHÙNG VĂN ĐỊNH Trang 8 LỚP: 10CCD3-1006147

ĐỒ ÁN THI CƠNG CẦU GVHD: THẦY PHẠM NGỌC BẨY
- I.4.Máy thi cơng
- Đơn vò thi công phải đảm bảo máy móc đầy đủ cho quá trình thi công nếu
thiếu thì có thể đi thuê từ công ty khác nhằm đảm bảo tiến độ thi công.Bao
gồm các máy như sau (Máy đóng cọc.Máy đào,Cần trục,Cẩu lắp……)và các
thiết bò lao lắp và thi công móng và trụ cầu.nhân công có tay nghề cao.
- I.5.Nhân lực và tình hình địa phương
- Đơn vò thi công có độ ngũ cán bộ kỹ thuật cao có năng lực và kinh
nghiệm.nhiệt tình công tác.Bên cạch đó đội ngũ công nhân lành nghề với số
lượng đông đảo nên có thể đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng kỹ thuật
của công trình theo đúng thời gian quy đònh
- Việc thi công của đơn vò được sự trợ giúp của công ty.và sự ủng hộ của đòa
phương.Dân cư trong khu vực ổn đònh tham gia và bảo vệ tài sản và trật tự
an ninh xung quanh công trình cao.
SVTH: PHÙNG VĂN ĐỊNH Trang 9 LỚP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY
THIT K T CHC CC BC THI CễNG

I.1 Thi công cọc khoan nhồi :
I.1.1.Chun b mt bng thi cụng

Máy ủI
-Chun b mỏy múc thi cụng
- Xỏc nh phm vi thi cụng
- nh v tim
- Xác định mặt bằng vị trí trụ cầu cần khoan với diện tích đáp ứng đợc thiết bị khoan,
cung ứng lắp đặt cốt thép, cung cấp và đổ bê tông
- Dựng mỏy i kt hp th cụng san i mt bng thi cụng n cao thit k



SVTH: PHNG VN NH Trang 10 LP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY


a.Định vị máy khoan:
- Công tác định vị tim cọc
- Sau khi có mặt bằng để thi công ta cần xác định chính xác vị trí tim từng cọc
khoan nhồi. Dụng cụ để định vị là máy kinh vĩ, máy thủy bình và thớc thép. Cọc đ-
ợc xác định dựa trên các tim, mốc cao độ có sẵn và đợc xác lập theo mạng.
- Lắp dựng sàn công tác:
- Máy khoan GPS20 chỉ di chuyển trên ống lăn và bệ máy gần hệ sàn thăng bằng
với đế máy nên bắt buộc phải có sàn công tác.
- Sàn sắp xếp các thanh dọc ngang để đáp ứng lắp đặt máy thuận nhất và đáp ứng đ-
ợc vị trí các lỗ khoan sao cho không phải lắp đặt qua lại nhiều lần cho một kết cấu
mố, trụ.
+) Sàn có đủ độ cứng để khi kéo rút mũi khoan ống vách kẹt có lực đè lên sàn tơng
đơng 40T không bị biến dạng.
+) Sàn không bị lệch, lún gây lệch khoan trong quá trình khoan cọc.
- Thiết bị khoan và phụ trợ.
- Chuẩn bị đầy đủ bộ khoan nhồi GPS20 bao gồm:
+) Bộ máy chính hoàn chỉnh
+) Các cần khoan chủ và bị động
+) ống dẫn mềm
+) Bơm bùn sét, máy bơm bù áp
+) Máy bơm rửa tuần hoàn thuận nghịch.
SVTH: PHNG VN NH Trang 11 LP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY
- Cần cẩu: cần cẩu phải có sức nâng 16T để có thể cẩu đợc máy khoan 10T đặt
vào sàn tạm an toàn.
- Máy trộn bê tông, ống dẫn bê tông, phễu, gầu đổ bê tông

+) Máy trộn bê tông là máy cỡng bức, nhằm đảm bảo cho bê tông đồng nhất
trong quá trình đổ BT theo mác thiết kế.
+) Gầu cấp BT để cung ứng bê tông từ máy trộn vào máng phễu ống đổ BT .
+ Công việc định vị máy khoan quyết định đến vị trí và chất lợng lỗ khoan.
+ Căn cứ vào sàn đạo, thứ tự lỗ khoan, phơng pháp dịch chuyển khoan để đặt khoan
cho phù hợp.
+ Đặt, dịch chuyển và cân máy sao cho tim cần khoan trùng với tim lỗ khoan.
+ Thiết bị định vị máy khoan bao gồm: cần cẩu, kích, pa lăng xích, máy kinh vĩ, máy
thuỷ bình và quả rọi.
+ Kiểm tra vị trí tim cần khoan và độ thẳng đứng của cần bằng máy kinh vĩ trớc khi
khoan tạo lỗ.
+ Kê chèn chắc chắn toàn máy nhằm không để máy khoan nghiêng lệch, xê dịch trong
quá trình khoan.
b. Hạ ống vách thi công

Máy khoan
Tấm BT
ống vách
cọc khoan nhồi D=1.5
-Bỳa rung vp 170
- Định vị trí tim cọc
- Đa máy khoan vào vị trí
- Dùng búa rung, rung hạ ống vách đến cao độ thiết kế.
- Đờng kính ống vách thi công cọc khoan nhồi phải to hơn đờng kính cọc khoan từ 20
-30 cm, dài từ 2 - 6m
* Định vị ống vách:
SVTH: PHNG VN NH Trang 12 LP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY
+Đào trớc đất nền để chân vách là chu vi đờng tròn hố đào có thể sâu 1.2ữ1,5m,
tâm là tim lỗ khoan.

+Điều chỉnh vách thẳng đứng bằng máy và quả rọi.
+Dùng hai tầng định vị bằng thép hình đủ cứng để ổn định vách đảm bảo khi hạ
vách xuống thẳng đứng.Hai tầng định vị này liên kết vào sàn công tác ở mặt trên và d-
ới.
* Đóng hạ ống vách:
+Dùng búa rung 60KVA để rung hạ ống vách.

+Dùng quả búa thép kết hợp với tời khoan để đóng hạ.
* ống vách thi công có thể đóng một lần hoặc đóng nối nhiều lần tuỳ theo các yếu tố
sau:
+Chiều dài ống vách.
+Các tầng địa chất ống vách phải qua.
* Khi hạ ống vách làm nhiều lần phải chú ý việc nối ống vách:
SVTH: PHNG VN NH Trang 13 LP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY

Máy khoan
Tấm BT
ống vách
- Tiến hành khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế.
- Vệ sinh lỗ khoan, lắp đặt và hạ lồng cốt thép
- Lắp ống đổ, phễu đổ bê tông
- Đổ BT cọc bằng phuơng pháp rút ống thẳng đứng
+Mặt phẳng ghép nối phải vuông góc với tim vách để vách không gãy khúc.
+Hàn kín để chống cát nhỏ lọt vào.
+Hàn đủ điều kiện chịu lực để khi đóng vách và rút vách không bị đứt mối nối.
+Không dùng bản táp phía trong để không vớng, kẹt khoan và vách đô bê tông sau
này.
c . Công tác kiểm tra ống vách:
- Việc kiểm tra ống vách phải đợc quan tâm theo dõi trong suốt thời gian hạ ống vách

bằng rọi, máy kinh vĩ và quan sát bằng mắt thờng.
- Bất kỳ ở cao độ nào thấy có hiện tợng nghiên lệch thì phải nguyên đề ra biện pháp
xử lý.
ống vách thi công nếu để nghiêng sẽ ảnh hởng tới việc khoan tạo lỗ.
- Việc tính toán cho phép nghiêng vách có 2 yếu tố:
Chiều dài ống vách.
Đờng kính ống vách (lớn hơn ống vách đổ BT là 20cm)
SVTH: PHNG VN NH Trang 14 LP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY
I.1.2. Công tác khoan tạo lỗ:
-Khoan tạo lỗ bằng phơng pháp khoan tuần hoàn thuận:

Máy khoan
Tấm BT
ống vách
-Chọn mũi khoan: Căn cứ vào tầng địa chất để quyết định chọn mũi khoan và tốc độ
khoan áp dụng nh sau:
-Đối với các loại đất, cát pha, cát dùng mũi khoan đất. Vận tốc khoan phụ thuộc vào
địa chất và độ sâu:
- Khi khoan phải chú ý đến tốc độ khoan lỗ vì tốc độ khoan có thể gây sập vách hố
móng. Do vậy đối với mỗi loại địa tầng khác nhau thì ta phải điều chỉnh tốc độ khoan
hợp lý.
- Trong quá trình khoan tuỳ theo loại địa chất ta phải chọn mũi khoan hợp lý.
+) Đối với các loại đất, cát pha, cát dùng mũi khoan đất.
+)Với mũi khoan đất có thể khoan các tốc độ 26, 32, 56 vòng/phút.
- Trong quá trình khoan nếu gặp đá lớn thì ta phải tiến hành sử lý theo các cách sau
+) Dùng búa phá đá.
+) Dùng gầu ngoạm lấy đá lên.
+) Dùng mũi khoan để khoan phá đá.
SVTH: PHNG VN NH Trang 15 LP: 10CCD3-1006147

N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY
I.1.3 Bentonite và Vữa Bentonite (vữa khoan)
a. Cung cấp: Chất Bentonite, đặc biệt là trớc khi trộn, phải tuân thủ chỉ dẫn kỹ thuật
b. Trộn:
-Bentonite phải đợc trộn trong nớc sạch để tạo ra huyền phù, duy trì độ ổn định của
công tác đào cọc trong thời gian cần thiết để đổ bê tông và hoàn thiện thi công. Nhiệt
độ của nớc đợc dùng để trộn thể vẩn bentonite và trộn thể vẩn khi dùng trong hố
khoan không đợc dới 5
o
C.
-Khi nguồn nớc ngầm bị nhiễm mặn hay hoá chất, cần phải hết sức thận trọng khi trộn
bentonite hoặc tiền hydrate hoá bentonite trong nớc sạch để vật liệu trở nên phù hợp
với việc thi công cọc.
c . Thí nghiệm:
-Trớc khi tiến hành công việc phải đề xuất tần số tiến hành thí nghiệm dung dịch
khoan, phơng pháp cũng nh qui trình thu mẫu. Số lần tiến hành thí nghiệm sau đó có
thể thay theo yêu cầu phụ thuộc vào tính nhất quán của các kết quả thí nghiệm thu đ-
ợc.
d. Xử lý vữa thải:

-Tất cả các bớc hợp lý phải đợc tiến hành để thể vân bentonite trên công trờng không
bị tràn ra trên công trờng bên ngoài các hố khoan.Bentonite loại bỏ phải đợc di chuyển
ra khỏi công trờng ngay lập tức không đợc chậm trễ. Bất cứ việc loại bỏ bentonite nào
đều phải tuân thủ các qui định của cơ quan chủ quản của địa phơng
I.1.4. Vệ sinh và kiểm tra lỗ khoan
a .Vệ sinh lỗ khoan.
-Lỗ khoan đợc vệ sinh theo phơng pháp tuần hoàn nghịch bằng máy bơm 6BS.
-Nớc và mùn khoan với hạt có đờng kính max<150mm là hút đợc ra ngoài theo hệ
thống bơm hút 6BS.
SVTH: PHNG VN NH Trang 16 LP: 10CCD3-1006147

N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY

-Nớc bơm bù vào cọc là nớc sạch, lợng bơm bù phải 180m3/h đảm bảo cột nớc trong
lỗ khoan cao hơn mức nớc tĩnh bên ngoài.
-Khi cần khoan tời đáy lỗ và rà hết tiết diện đáy lỗ, nớc hút ra vẫn đủ lu lợng và bên
trong không còn cát đá là đạt yêu cầu.
b. Kiểm tra lỗ khoan:
-Kiểm tra độ xiên của lỗ bằng cách thả mũi khoan tự do (không để trong mâm) xuống
đáy lỗ khoan. Đo độ xiên của cần khoan chính là độ xiên của lỗ khoan.
-Kiểm tra cao độ lỗ khoan: bằng chính cần khoan, mũi khoan đảm bảo chính xác tuyệt
đối về cao độ đáy.
-Kiểm tra lỗ có gãy khúc không: bằng cách dùng lồng thép hoặc ống thép có chiều cao
tối thiều 1,5m.
I.1.5. Công tác bê tông cốt thép.
a. Gia công cốt thép:
- Các cốt thép đờng vận chuyển đến công trờng phải đảm bảo sạch không bị dính dầu,
mỡ, không bị rỉ (nếu bị rỉ phải đợc đánh sạch trớc khi hạ lồng cốt thép) và phải đợc
bảo quản cẩn thận trong quá trình thi công.
- Cốt thép chủ: Đoạn lồng cốt thép rất dài do vậy không cần phải chia thành các đoạn
lồng để gia công nhiều lần rồi hạ vào lỗ khoan.
SVTH: PHNG VN NH Trang 17 LP: 10CCD3-1006147
ĐỒ ÁN THI CÔNG CẦU GVHD: THẦY PHẠM NGỌC BẨY

- Mãc treo lång cäc ph¶i bè trÝ sao cho khi cÈu lång cèt thÐp kh«ng bÞ biÕn d¹ng lín.
- N©ng chuyÓn lång thÐp: lång thÐp ph¶i ®îc n©ng chuyÓn t¹i nhiÒu ®iÓm trªn lång ®Ó
tr¸nh biÕn d¹ng .

SVTH: PHÙNG VĂN ĐỊNH Trang 18 LỚP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY
b. Hạ lồng cốt thép:

- Trớc khi hạ lồng cốt thép vào lỗ khoan cần đo đạc kiểm tra lại cao độ tại 4 điểm
xung quanh và 1 điểm giữa đáy lỗ khoan. Cao độ đáy không đợc sai lệch vợt quá quy
định cho phép (h 100mm)

- Khi hạ lồng cốt thép đến cao độ thiết kế phải treo lồng phía trên để khi đổ bê tông
lồng cốt thép không bị uốn dọc và đâm thủng nền đáy lỗ khoan.Lồng cốt thép phải đợc
giữ cách đáy hố khoan 10 cm.
SVTH: PHNG VN NH Trang 19 LP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY

Búa rung 55 KW
cọc ván LS-4
cẩu 25 T
Vành đai
cọc khoan nhồi D=1.5m
- Các bớc cơ bản để lắp đặt và hạ các đoạn lồng cốt thép nh sau:
+Nạo vét đáy lỗ.
+Hạ từ từ lồng cốt thép vào lỗ khoan cho đến cao độ đã đợc định trớc.
+Kiểm tra cao độ phía trên của lồng cốt thép, đáy lỗ khoan.
+Neo lồng cốt thép để khi đổ bê tông lồng cốt thép không bị trồi lên.
I.1.6 Đổ bê tông cọc:
a. Yêu cầu về vật liệu:
-Thành phần hỗn hợp bê tông phải đảm bảo các yêu cầu của thiết kế.
+ Xi Măng: Dùng xi măng M300
+ Cát: Dùng cát vàng có mô đun 2.5, tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN
+ Nớc: Sạch, không có tạp chất, tuân thủ theo qui định của tiêu chuẩn .
+ Phụ gia: Có thể dùng phụ gia cho bê tông.
+ Tỷ lệ nớc/xi măng: theo thiết kế mác bê tông cọc.
b. Yêu cầu kỹ thuật về bê tông.
-Phải bảo đảm các yêu cầu của vữa bê tông khi đổ bê tông đúng quy trình quy phạm

hiện hành.
-Các chỉ tiêu về độ sụt, độ tách vữa và tách nớc v.v sẽ đợc qui định cụ thể trên cơ sở
kết quả thí nghiệm thành phần hỗn hợp bê tông và phơng pháp bơm bê tông.
SVTH: PHNG VN NH Trang 20 LP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY
c. Vận chuyển bê tông

-Các phơng tiện vận chuyển bê tông phải bảo đảm kín, không làm chảy mất vữa xi
măng.
-Thời gian từ khi trộn bê tông xong đến khi đổ vào cọc không đợc quá 30 phút.
d. ống dẫn bê tông: ống dẫn phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sau:

- ống phải kín đủ chịu áp lực trong quá trình bơm bê tông .
- Mỗi đốt của ống nối dài khoảng 3m, mối nối phải đợc cấu tạo để dễ tháo lắp.
- Chiều dày thành ống tối thiểu là 8 mm.
- Đờng kính ngoài của ống không đợc vợt quá 1/2 đờng kính danh định của cọc
e. Phễu đổ: Phễu đổ đợc gắn vào phía trên của ống dẫn bằng mặt bích, góc giữa hai
thành phễu khoảng từ 60

80

để bê tông dễ xuống, thể tích phễu là 1m
3
.
SVTH: PHNG VN NH Trang 21 LP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY

f. Công tác đổ bê tông cọc
-Thể tích bê tông cọc khi đổ sai lệch so với tính toán thiết kế hơn 30% thì phải kiểm
tra và có biện pháp xử lý thích hợp về sự sai lệch đờng kính cọc.


Đổ bê tông cọc theo phơng pháp di chuyển thẳng đứng ống dẫn.
g. Phơng pháp di chuyển thẳng đứng ống dẫn
-Khi sử dụng phơng pháp di chuyển thẳng đứng ống dẫn cần tuân thủ các quy định
sau:
-Trớc khi đổ bê tông cọc khoan, hệ thống ống dẫn đợc hạ xuống cách đáy hố khoan 20
cm.
-Phải đổ bê tông với tốc độ chậm để không làm chuyển dịch lồng thép và tránh làm bê
tông bị phân tầng.
SVTH: PHNG VN NH Trang 22 LP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY
-Trong quá trình đổ bê tông phải giữ mũi ống dẫn luôn ngập vào trong bê tông tối
thiểu là 2m và không vợt quá 5m.
-Trong khi đổ bê tông, phải đo đạc và ghi chép quan hệ giữa lợng bê tông và cao độ
mặt bê tông trong lỗ.
-Trình tự thực hiện cụ thể nh sau:
- Đầu tiên dùng một nút bằng gỗ hoặc bao tải cuộn chặt hoặc một quả cầu, nút kín ống
thép. Nút nằy đợc giữ bằng một dây dòng lên trên. Khi đổ bê tông nút sẽ bị đẩy dần
xuống chân ống lúc này đang đặt sát đắy hố móng, Tiếp đó nhấc ống lên cho chân
cắch mặt đất khoảng 20-30cm và chùng dây cho nút tụt ra khỏ ống, bê tông sẽ tràn ra
ngoài, lúc này phải liên tục đổ bê tông vào phễu.Lớp bê tông dới chân ống ngày càng
dầy lên và ta thấy chỉ có lớp trên mặt là tiếp xúc với nớc.Vì chân ống luôn ngập vào
trong bê tông Nên bê tông mới không tiếp xúc với nớc và do đó mới co thể dữ cho chất
lợng bê tông không bị giảm sút nhiều.
Nói chung phải luôn luôn đảm bảo chân ống ngập dới mặt bê tông từ 0.8-1m. Khi nào
bê tông không tụt xuống phải kéo ống lên,lúc này cần thận trọng thao tác để chân ống
không bị kéo lên quá cao hơn quy định nói trên.
- Tuỳ vào diện tích của hố móng và bán kính phạm vi bê tông có thể tràn ra của mỗi
ống mà quyết định số ống đổ bê tông .
- Bán kính hoạt động của mối ống từ 3-4.5m. phải đảm bảo đổ bê tông liên tục và yêu

cầu năng xuất tối thiểu là 0.3m3/giờ cho mỗi mét diện tích hố móng. Nếu đáy hố
móng quá rộng thì có thể phân thành từng khối để đổ bê tông dần.
- Trong quá trình đổ bê tông khối lợng bê tông thực tế đổ cho cọc so với khối lợng tính
toán theo đờng kính quy định của cọc nếu nhiều hơn thì khối lợng bê tông đổ vợt lên
này chủ yếu do chênh lệch giữa đờng kính chân cọc quy định với đờng kính tạo lỗ
thực tế (đờng kính tạo lỗ thực tế thờng lớn hơn khoảng 3- 6cm ). Lỗ cọc bị to do vỏ
của lớp vữa dữ thành bị rửa trôi. Ngoài ra, còn có thể do thành lỗ bị sạt lở, va đập của
nớc thấm, nớc chảy vào trong lỗ cọc, đất nền bị nén chặt lại .v.v Điều đó là nguyên
nhân sinh ra khối lợng bê tông tăng vợt lên.
- Trong các trờng hợp bình thờng do phơng pháp thi công và tình hình địa chất có khác
nhău, khối lợng bê tông đổ vợt cũng khác nhău. Đối với phơng pháp thi công có ống
chống vợt khoảng 4-10%, đối với phơng pháp thi công tuần hoàn nghịch hoặc phơng
pháp thi công guồng xoắn vợt khoảng 10-20%. Vì vậy, phải kiểm tra khối lợng đổ bê
tông. Phơng pháp kiểm tra thông thờng là đếm số xe chuyển bê tông đến và phiếu vận
chuyển đã nhận đợc. Do thành lỗ bị to ra chong quá trình thi công lỗ nên phải dùng
dây thờng xuyên đo xem mặt bê tông dâng lên đợc bao nhiêu mỗi khi đổ hết một xe bê
tông.
SVTH: PHNG VN NH Trang 23 LP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY
I.1.7 Thi công B Múng
- Dùng mắy xúc kết hợp nhân lực đào đất đến cao độ thiết kế.
- Đập đầu cọc khoan nhồi (phần ngàm vào bệ mố là 1m ), làm vệ sinh hố móng.
- Rải một lớp bê tông đệm là lớp bê tông nghèo M150 dày 15 cm để thay ván khuôn
đáy bệ và để bê tông bệ đạt đợc cờng độ thiết kế.
Máy xúc
cọc khoan nhồi D=1.5m
- Lắp dựng ván khuân thành bệ mố: Dùng ván khuôn thép định hình, các tấm ván đợc
liên kết bằng bu lông vào khung bằng thép định hình chữ C.
- Yêu cầu khi lắp đặt ván khuôn: Bề mặt ván khuôn phải phẳng, liên kết giữa các tấm
ván khuôn phải khít và đảm bảo đúng kỹ thuật.

- Lắp đặt cốt thép : Cốt thép bệ đợc chế tạo trớc thành các lới, dùng cẩu cẩu vào và hàn
liên kết chúng lại thành cốt thép bệ.
Chú ý : Đặt cốt thép chờ tờng thân và tờng cánh
- Đổ bê tông bệ móng : Yêu cầu đổ bê tông phải đồng nhất và liên tục, chiều cao đổ bê
tông phải nhỏ hơn 1,5m để bê tông không bị phân ly cốt liệu. Thời gian đổ phải nhỏ
hơn thời gian ninh kết của bê tông ( 4 giờ )
SVTH: PHNG VN NH Trang 24 LP: 10CCD3-1006147
N THI CễNG CU GVHD: THY PHM NGC BY

Máy bơm bê tông
Máy bơm nuớc
cọc khoan nhồi D=1.5
cọc ván LS-4
Vành đai
- Phơng pháp đổ bê tông : Dùng cần cẩu kết hợp với hệ thống vòi bơm. Bơm bê tông
vào những chỗ không gian hẹp. Đổ bêtông theo lớp ngang dày từ 20-30cm, đầm chạt
theo yêu cầu rồi mới đổ lớp tiếp theo.
- Khối lợng bê tông cần đổ là 5.4 x 8 x 2,0 = 86.4 m
3
. Dùng trạm trộn có công suất
>40m
3
/h để có thể đổ xong bê tông bệ mố trớc 3 giờ.
- Phơng pháp đầm : Dùng đầm dùi.
- Bảo dỡng bê tông : Phải đảm bảo các yêu cầu bảo dỡng đối với bê tông thi công
trong điều kiện bình thờng.
SVTH: PHNG VN NH Trang 25 LP: 10CCD3-1006147

×