Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VĂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.16 KB, 5 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP M ÔN VĂN HKII
1) MÔN VĂN 9 :
I/PHẦN ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
Nội dung đọc hiểu tác phẩm văn học trong ngữ văn 9, tập 2 tập trung vào các
thể loại văn học sau đây:
- Văn nghị luận: Học một số tác phẩm về nghị luận chính trị - xã hội và nghị
luận văn học như “Tiếng nói của văn nghệ” (Nguyễn Đình Thi), “Bàn về đọc
sách”, “Chó sói và cừu” trong thơ ngụ ngôn của Laphônten…
- Thơ hiện đại: Học các bài thơ sau cách mạng Tháng 8/1945 như: “Con cò”, “
Mùa xuân nho nhỏ”, “Viếng lăng Bác”, “Sang thu”, “Nói với con” bên
cạnh đó còn có bài “Mây và sóng” của Tago.
- Truyện hiện đại: Học các tác phẩm như: “Bến quê”, “Những ngôi sao xa
xôi”. Phần truyện nước ngoài học các đoạn trích ở các tác phẩm
“Rôbinson…”, “ Bố của Ximông”, “Con chó Bấc”.
- Kịch hiện đại học đoạn kịch “Bắc Sơn”, “Tôi và chúng ta”.
II/PHẦN TIẾNG VIỆT:
Phần Tiếng Việt trong ngữ văn 9 tập 2 tập trung vào các nội dung chủ yếu sau
đây:
- Khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa
tường minh và hàm ý.
- Ôn tập phần Tiếng Việt trong ngữ văn 9, tổng kết về ngữ pháp trong cả cấp
THCS.
- Thực hành làm các bài tập cuối mỗi bài SGK kì 2 lớp 9, trang 8, 19, 43, 44,…
- Viết các đoạn văn sử dụng các phép liên kết câu.
III/PHẦN TẬP LÀM VĂN:
Phần tập làm văn trong ngữ văn 9 tập 2, tập trung chủ yếu vào văn nghị luận:
- Nghị luận xã hội (Nghị luận về sự vật hiện tượng, đời sống hoặc về một vấn
đề tư tưởng đạo lý).
- Nghị luận văn học (Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) hoặc về
một đoạn thơ, bài thơ).
- Thực hành: Làm các đề trong SGK trang 33, 34, 51, 52, 75, 76, 91, 92, 99….


2)MƠN VĂN 8 :
I.Phần văn:
1. Học thuộc lòng các bài thơ:
- Nhớ rừng- Thế Lữ
- Ông đồ- Tế Hanh
- Khi con tu hú-Tố Hữu
- Tức cảnh Pác Bó- Hồ Chí Minh
- Ngắm trăng-Hồ Chí Minh
Yêu cầu:
-Nắm được tên tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
-Phương thức biểu đạt
-Nội dung, nghệ thuật
3. Các văn bản nghò luận:
- Chiếu dời đô-Lí Công Uẩn
- Hòch tướng só-Trần Quốc Tuấn
- Nước Đại Việt ta-Lí Thường Kiệt
- Bàn luận về phép học-Nguyễn Thiếp
Yêu cầu:
-Tên tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
-Nắm vững đặc điểm của từng thể loại
-Nội dung, nghệ thuật
II. Phần tiếng việt:
1. Nắm vững các kiểu câu đã học
2. Hành động nói
3. Hội thoại
4. Lựa chọn trật tự từ trong câu
5. - Làm bài tập SGK sau mỗi bài học
- Biết vận dụng các kiến thức đã học khi viết bài tập làm văn và khi đọc
hiểu các văn bản ở phần văn cũng như trong giao tiếp hàng ngày.
III. Phần tập làm văn:

1. Văn nghò luận:
- Nắm được đặc điểm của văn nghò luận: Bố cục, cách trình bày luận điểm,
luận cứ
- Nhận diện được các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm và tác dụng của chúng
trong văn bản nghò luận. Biết cách làm một bài văn nghò luận kết hợp các
yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm.
2. Các đề ứng dụng: các đề bài SGK thuộc các đề tài
- Tệ nạn xã hội
- Trang phục văn hoá
- Học tập
- Tham quan du lòch
- Lợi ích của rừng đối với đời sống con người và môi trường
- Các văn bản nghò luận
3. Văn bản hành chính:
Biết cách làm văn bản tường trình và thông báo, nhận ra các lỗi và biết
cách sửa lỗi thường gặp ở loại văn bản này.
3)MƠN V Ă N 7 :
I-Phần Tiếng Việt:
1- Nắm được khái niệm, tác dụng, cách dùng câu rút gọn và câu đặc biệt.
2- Nêu vai trò, ý nghĩa và cơng dụng của trạng ngữ. Theo em có mấy loại trạng
ngữ? Mỗi loại lấy 1 ví dụ.
3- Thế nào là câu chủ động? Câu bị động? Nêu mục đích, cách chuyển đổi câu
chủ động thành câu bị động (và ngược lại). Cho ví dụ.
4- Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. Nêu các trường hợp dùng cụm
chủ vị để mở rộng câu.
5- Liệt kê là gì? Có mấy kiểu liệt kê? Cho ví dụ.
6- Nêu cơng dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
7- Biết đặt câu , viết đoạn văn và nhận diện các kiểu câu trên trong đoạn văn,
thơ.
II-Phần văn học:

1- Cho biết tên tác giả, thể loại, phương thức biểu đạt chính và giá trị nội dung, giá
trị nghệ thuật của các văn bản:
+ Tinh thần u nước của nhân dân ta. + Sống chết mặc bay.
+ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt . + Những trò lố hay là Va-ren và Phan
Bội Châu.
+ Đức tính giản dị của Bác Hồ. + Ca Huế trên sơng Hương.
+ Ý nghĩa văn chương.
III-Tập làm văn:
1 - Thể loại văn chứng minh:
a - Chứng minh câu tục ngữ:
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
+ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
b - Ít lâu nay có một số bạn trong lớp có phần lơ là học tập. Em hãy viết một bài
văn để thuyết phục bạn: Nếu khi còn trẻ ta không chịu khó học tập thì lớn lên sẽ
chẳng làm được việc gì có ích!
2- Thể loại văn giải thích :
a- Giải thích nội dung ý nghĩa của câu ca dao:
“ Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng”
b- Giải thích nội dung lời khuyên của Lê- nin: “ Học, học nữa, học mãi.”
c- Giải thích câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.”
4) MÔN V Ă N 6 :
I) Những nội dung cơ bản cần ôn tập
1-Về phần văn học.
-Nắm vững tên tác giả, nội dung và nghệ thuật của từng tác phẩm truyện, ký đã học
trong phần văn học hiện đại Việt Nam như sau:
+ Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau, Bức tranh của em gái tôi,Vượt
thác, Cô Tô, Tre Việt Nam.
-Nêu nội dung và ý nghĩa của các văn bản nhật dụng:
+ Cầu Long Biên nhân chứng lịch sử, Động Phong Nha.

+ Những bài thơ có yếu tố miêu tả,tự sự: Đêm nay Bác không ngủ, Lượm.
-So sánh điểm giống và khác nhau giữa các thể loại truyện và ký .
2- Về Tiếng Việt.
a- Nắm vững kiến thức về :
+ Các thành phần chính của câu. Cấu tạo của các thành phần chính.
+ Câu trần thuật đơn có từ là và không có từ là.
+ Các biện pháp tu từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ. Tác dụng của các biện
pháp tu từ trên.
b- Biết vận dụng phần Tiếng Việt đã học trong việc cảm thụ phân tích văn học và
khi viết tập làm văn.
3- Về phần Tập làm văn .
a- Nắm vững phần tìm hiểu chung về miêu tả cảnh, tả người gồm các nội dung sau:
- Khái niệm chung. Mục đích tác dụng của miêu tả.
- Các thao tác làm bài văn miêu tả : Quan sát, tưởng tượng , so sánh và nhận
xét
- Phương pháp và dàn bài chung của bài văn miêu tả cảnh, tả người.
b- Biết cách làm một bài văn tả cảnh, tả người cho các đề bài sau:
- Tả về một cảnh thiên nhiên đẹp ở quê hương em.
- Tả về một người thân của em (Ông ,bà, ba, mẹ, anh,chị, em…)
- Tả về một người bạn của em .
II)Hướng ra đề kiểm tra.
1- Cần tích hợp các phân môn.
2- Kiểm tra kiến thức cơ bản, toàn diện. Tránh học tủ học lệch.
3- Cấu trúc đề kiểm tra gồm hai phần:
+Phần trắc nghiệm chiếm 40% số điểm gồm kiến thức lý thuyết của ba phân
môn.
+Phần tự luận chiếm 60 % số điểm gồm kiến thức và kỹ năng phân môn tập làm
văn qua một bài văn.
_________________________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×