KIẾN THỨC CƠ BẢN - LỊCH SỬ 12 – DÙNG ĐỂ ÔN THI TN – CĐ – ĐH
!"
#$ #%#
& '()*+,(-,./(*0()-*1,-*23(45,6,478()92:4
& '()*+,(-,;
* Hoàn cảnh triệu tập :
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề bức thiết đặt ra trước các nước Đồng minh đòi hỏi phải
giải quyết, đó là :
1. Việc nhanh chóng đánh bại các nước phát xít.
2. Việc tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
3. Việc phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Từ ngày 4 – 11/2/1945, một Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham gia dự của những người đứng
đầu 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
< Nội dung; Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng :
- Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức – Nhật. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trong thời
gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức phát xít, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và
châu Á.
Ở Châu Âu:
+ Liên Xô chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu…
+ Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng Tây Đức, Tây Beclin và Tây Âu…
Ở Châu Á;
+ Liên Xô tham chiến chống Nhật với một số điều kiện và chiếm đóng Bắc Triều Tiên.
+ Mĩ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên
+ Trung Quốc thành lập một quốc gia thống nhất dân chủ của hai ch phủ…
< Ý nghĩa; Những quyết định của Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập sau
chiến tranh, thường gọi là trật tự hai cực Ianta.
& =-*(*>3?@(*A?92:4
* Sự thành lập :
- Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại San Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến
chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
* Mục đích : Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới ; đấu tranh để thúc đẩy, phát
triển các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và nguyên tắc dân tộc tự quyết.
* Nguyên tắc hoạt động :
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
* Vai trò của LHQ :
- Là một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thúc đẩy việc giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực.
- Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo …
* Các cơ quan chính của LHQ.
- Đại hội đồng…
- Hội đồng bảo an…
- Ban thư kí …
& =*B(*-*(**,*C-*:()DE*'F:>3?;76G(4*5()*H,/DE*'4*5()*H,
Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, trên thế giới diễn ra nhiều sự kiện quan trọng với xu hướng hình thành hai phe đối lập
nhau:
* Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến tranh :
- Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (họp tháng 7 – 8/1945), quân đội 4 nước : Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp phân chia khu vực
tạm chiếm đóng nước Đức nhằm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, làm cho Đức trở thành một nước hòa bình, dân chủ và
thống nhất.
Năm học 2008 – 2009 - 1 - GV: VÕ TÁ TÁO
KIẾN THỨC CƠ BẢN - LỊCH SỬ 12 – DÙNG ĐỂ ÔN THI TN – CĐ – ĐH
- Ở Tây Đức : Với âm mưu chia cắt lâu dài nước Đức, Mĩ – Anh – Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm
đóng của mình, lập ra nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức (9/1949) theo chế độ TBCN.
- Ở Đông Đức : 10/1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập ra nhà nước Cộng hòa
Dân chủ Đức theo con đường XHCN.
* Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới :
- Năm 1945 – 1949, các nước Đông Âu đã tiến hành nhiều cải cách quan trọng như xây dựng bộ máy dân chủ nhân dân, cải
cách ruộng đất, ban hành các quyền tự do dân chủ… .
- Đồng thời Liên Xô cùng với các nước Đông Âu kí nhiều hiệp ước tay đôi về kinh tế, đặc biệt là Hội đồng tương trợ kinh tế
được thành lập năm 1949.
- Nhờ đó sự hợp tác chính trị, kinh tế, quân sự giữa Liên Xô và các nước Đông Âu ngày càng được củng cố, từng bước hình
thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
→
CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới.
* Mĩ khống chế các nước Tây Âu TBCN :
- Sau chiến tranh, Mĩ thực hiện “Kế hoạch phục hưng châu Âu” (Mác-san) viện trợ các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, làm
cho các nước này ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. Nhờ đó kinh tế các nước Tây Âu được phục hồi nhanh chóng.
Như vậy, ở Châu Âu đã xuất hiện hai hệ thống xã hội đối lập nhau về chính trị và kinh tế giữa hai khối nước Tây Âu TBCN
và Đông Âu XHCN.
LIÊN XÔ VÀ CÁC NIJK$ (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
& @(LM/4N4(7O4M()K2-P(QRFS()0,(*0()(QRT
& @(LM
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950)
- Nguyên nhân : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô lại bị chiến tranh tàn phá năng nề khoảng 27 triệu người chết, 1 710
thành phố, hơn 7 vạn làng mạc, gần 32 000 xí nghiệp bị tàn phá. Với tinh thần tự lực, tự cường nhân dân Liên Xô thực hiện
thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950).(trong 4 năm 3 tháng)
- Kết quả :
+ Công nghiệp được phục hồi 1947 và đến 1950 tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.
+ Sản lượng nông nghiệp năm 1950 đạt mức trước chiến tranh.
+ Khoa học kĩ thuật phát triển nhanh chóng. Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ
khí nguyên tử của Mĩ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của XHCN (1950 – nửa đầu những năm 70).
- Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, Liên Xô tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất, kĩ
thuật của CNXH.
- Thành tựu đạt được rất to lớn.
+ Công nghiệp : Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ, đi đầu thế giới trong nhiều ngành
công nghiệp như : công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
+ Nông nghiệp : Trung bình hàng năm tăng 16% dù gặp nhiều khó khăn.
+ Khoa học kĩ thuật : Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. Năm 1961, phóng
tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
+ Văn hóa xã hội : Có nhiều biến đổi, Tỉ lệ công nhân chiếm 55% số lao động trong cả nước, trình độ học vấn không ngừng
được nâng cao.
+ Chính sách đối ngoại : Bảo vệ hoà bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đợ các nước xã hội chủ nghĩa.
- Ý nghĩa; Những thành tựu đạt được đã củng cố và tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô viết, nâng cao uy tín và vị thế của
Liên Xô trên trường quốc tế, làm cho Liên Xô trở thành nước XHCN lớn nhất và là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
U&)2V@((*W(-,(XE45,4*SF'LY@(LM/4N4(7O4M()K2&
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời
sống nhân dân không được cải thiện, thiếu dân chủ và công bằng xã hội.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiến tiến, d•n tới sự khủng hoảng trì trễ vŽ kinh tế – xã hội.
- Khi tiến hành cải tổ, đã phạm phải sai lầm ở nhiều mặt, xa dời những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
& @(6,()),-XZ()-*3?(@(
- Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô” Trong thập niên 90 đất nước có nhiều biến đổi.
+ Kinh tế : Từ 1990 – 1995, kinh tế liên tục suy thoái, luôn tăng trưởng ở mức âm. Từ 1996 đã phục hồi và tăng trưởng, năm
2000 tăng trưởng lên đến 9%.
+ Chính trị : Thể chế tổng thống liên bang.
+ Đối nội : Phải đối mặt với nhiều thách thức lớn do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc.
Năm học 2008 – 2009 - 2 - GV: VÕ TÁ TÁO
KIẾN THỨC CƠ BẢN - LỊCH SỬ 12 – DÙNG ĐỂ ÔN THI TN – CĐ – ĐH
+ Đối ngoại : Thực hiện đường lối thân phương Tây, đồng thời phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc,
ASEAN …)
- Từ năm 2000, Putin lên làm Tổng thống , nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan: kinh tế dần dần được phục hồi và phát
triển, chính trị xã hội tương đối ổn định, vị thế quốc tế ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên nước Nga cũng phải đương đầu với
những thử thách quan trọng.
U
CÁC NIJ[\
& X2()]2:4
& =-*(*>3?(7O4^X2()Z,/-*(*-=2(QRF_2DWV`=()4*SF'RO
< =-*(*>3?;
+ Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, đã diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản (1946 – 1949).
+ Cuối 1949, nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản.
+ Ngày 1/10/1949, nước CHND Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Dông.
- Ý nghĩa :
+ Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đánh dấu thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc, chấm dứt ách thống
trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa Trung Quốc tiến lên CNXH.
+ Làm tăng cường lực lượng của hệ thống XHCN thế giới, có ảnh hưởng sâu sắc dến phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
< X2()]2:4-XZ()(QRF_2DWV`=()4*SF'ROa&
- Nhiệm vụ : Đưa đất nước thoát khỏi nghŽo nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu :
+ 1950 – 1952: Hoàn thành khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, phát triển văn hóa – giáo dục… .
+ 1953 – 1957 “ Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu tiên. Kinh tế - văn hóa – giáo dục đều có những bước tiến lớn.
+ Đối ngoại : Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
U& M()42'44G4N4*RY4b,-P(QRTc
< 78()>:4G4N4*RY4b,;
- Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng (12/1978) và được nâng lên thành “Đường lối chung”.
- Nội dung : Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc với mục tiêu biến Trung
Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
< *(*-=2;
- Kinh tế : Tiến bộ nhanh chóng,GDP hàng năm tăng triên 8%, các ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng chiếm ưu thế.
Thu nhập bình quân đầu người tăng vọt.
- Khoa học kĩ thuật : Thử thành công bom nguyên tử, phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vào không gian.
- Văn hóa – giáo dục : Ngày càng phát triển, đời sống của nhân dân được nâng cao rõ rệt.
- Đối ngoại :
+ Bình thường hóa và khôi phục quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ, Ấn Độ …
+ Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với hần hết các nước trên thế giới.
+ Có nhiều đóng góp trong việc giải quyết tranh chấp quốc tế.
Do đó, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.
+ Trung Quốc đã thu hồi Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999). Đài Loan v•n duy trì chính quyền riêng.
< d()*H,;
+ Những thành tựu đạt được trong công cuộc cải cách – mở cửa đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách đất nước
Trung Quốc ; làm tăng cường sức mạnh và vị thế quốc tế của Trung Quốc.
+ Là bài học quý cho những nước đang tiến hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong đó có Việt Nam.
Năm học 2008 – 2009 - 3 - GV: VÕ TÁ TÁO
CÁC NIJ#"\efg
& N4(7O4M(),R\
< Z T
N4),FZh(?*N-
-Xi( *8),( =jC(4*k(*/jS-92G
l*Y()*H,4*:()92W(
?*C-*3-
23/8/1945 Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền
12/10/1945 Chính phủ Lào tuyên bố độc lập
l*N()4*S(4*:()
m*N?na
3/1946 Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào. Nhân dân Lào một lần nữa cầm
súng bảo vệ nền độc lập của chính mình.
1946-1954 Phối hợp với Việt Nam và Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp
7/1954 Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản
của Lào
l*N()4*S(4*:()"H 22/3/1955 Đảng Nhân dân Cách mạng Lào được thành lập, lãnh đạo nhân dân tiến
hành kháng chiến chống Mĩ
21/2/1973 Mĩ và tay sai phải kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện
hòa hợp dân tộc ở Lào.
Từ tháng 5 đến
tháng 12/1975
Quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
2/12/1975 Nước CHDC Nhân dân Lào chính thức thành lập
#"m$#U
N4),FZh(?*N-
-Xi(
*8),( =jC(4*k(*/jS-92G
l*N()4*S(4*:()
m*N?
10/1945 Pháp trở lại xâm lược Campuchia
1951 Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập, lãnh đạo nhân dân đấu
tranh.
9/11/1953 Chính phủ Pháp kí Hiệp ước trao trả độc lập nhưng quân Pháp v•n còn
chiếm đóng.
7/1954 Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của
Campuchia.
*8jB-X2()>3?
T
1954-1970 Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình trung lập ; đẩy mạnh
công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước.
l*N()4*S(4*:()"H
TT
18/3/1970 Mĩ điều khiển tay sai lật đổ chính phủ Xihanuc . Campuchia tiến hành
kháng chiến chống Mĩ
17/4/1975 Giải phóng thủ đô Phnômpênh. Đế quốc Mĩ bị đánh bại.
o2-X,(*4*:()-3?
FZ(l*pRqF1
TT
1975-1979 Nhân dân Campuchia nổi dậy đánh đuổi tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pôt
cầm đầu.
7/1/1979 Tập đoàn Pôn Pốt bị lật đổ. Nước CHND Campuchia được thành lập.
'4*S(
TU
1979 Bùng nổ nội chiến giữa Đảng nhân dân cách mạng với các phe phái đối
lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ.
23/10/1991 Được cộng đồng quốc tế giúp đỡ, Hiệp định hòa bình về Campuchia
được kí kết tại Pari.
9/1993 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội mới, thành lập Vương quốc Campuchia do
Xihanuc làm Quốc vương
U&=X,F8/?*N--Xi(45,-r4*s4#t#
< Z(4G(*X,F8;
- Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong khu vực bước vào phát triển kinh tế song gặp nhiều
khó khăn và thấy cần phải hợp tác với nhau để cùng phát triển.
- Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
- Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước Đông
Nam Á liên kết với nhau.
- Do đó, 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc
(Thái Lan), gồm 5 nước (Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Philippin).
* "u4-@245,-r4*s4#t#; phát triển kinh tế văn hóa, thông qua sự hợp tác chung giữa
các thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
* )2V@(-v44p6G(-XZ()92,(*C)0,4N4(7O4(Được nêu ra ở Hội nghi Bali)
- Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
- Không sử dụng vụ lực hoặc đe dọa bằng vụ lực đối với nhau.
- Giaỉ quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
< N4),FZh(?*N--Xi(;
- 1967 – 1975 : ASEAN là một tổ chức non yếu, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường
quốc tế.
- Tháng 2/1976, tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia), Hiệp ước
Bali được kí kết với nội dung chính là tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á.
Từ đây, ASEAN có sự khởi sắc.
- Lúc đầu, ASEAN thực hiện chính sách đối đầu với các nước Đông Dương. Song từ cuối thập
niên 80, khi “Vấn đề Campuchia” được giải quyết, các nước này đã bắt đầu quá trình đối thoại,
hòa dịu.
- Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN.
- Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm Việt Nam (7/1995), Lào và Myanma (9/1997), Campuchia
(9/1999).
Như vậy, ASEAN từ 5 nước sáng lập ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên hợp tác
ngày càng chặt chẽ về mọi mặt.
< e,-Xw; ASEAN ngày càng trở thành tổ chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ của khu vực
Đông Nam Á, góp phần tạo dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định và phát triển.
& f('
& 2'4Fo2-X,(*)(*F'4>3?
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, cuộc đấu tranh chống
thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
cảu 2 vạn thủy binh Bombay (19 – 2 – 1946) và có sự hưởng ứng của 20 vạn công nhân, học sinh,
sinh viên bãi công, tuần hành…
- Do sức ép của phong trào đấu tranh, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ : Ngày 15/8/1947 đã
chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo : Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo,
Pakixtan của người theo Hồi giáo.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, từ 1948 – 1950, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân
đấu tranh giành thắng lợi hoàn toàn.
- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
< d()*H,; Sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặt quan trọng của lịch sử Ấn
Độ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
CÁC NIK$me"x#
& N4(7O44*W2m*
& e(y-/z42'4Fo2-X,(*)(*F'4>3?;
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập bùng nổ mạnh mẽ ở châu
Phi.
- Phong trào đặc biệt phát triển từ những năm 50, trước hết là ở khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra
các nơi khác. Hàng loạt nước giành được độc lập như Ai Cập (1953), Libi (1952), Angiêri (1962),
Tuynidi, Marốc, Xuđăng (1956), Gana (1957), Ghinê (1958
- Năm 1960 được ghi nhận là “năm châu Phi” với 17 nước (ở Tây Phi, Đông Phi, Trung Phi)
được trao trả độc lập.
- Năm 1975, cách mạng Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi, đánh dấu sự sụp đổ căn bản
của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi.
- Từ sau năm 1975, nhân dân các thuộc địa còn lại hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa
thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.
+ Cuộc đấu tranh giành thắng lợi và các nước cộng hòa ra đời ở Dimbabuê (4/1980), Namibia
(3/1991).
+ Ở Nam Phi, sau cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc (4/1994), ông Nenxơn Manđêla trở
thành Tổng thống da đen đầu tiên, chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) dã man ở
nước này.
& B(**B(*?*N--Xi(laL
- Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và thu được
một số thành tựu ban đầu.
- Tuy nhiên, châu Phi v•n là một châu lục nghŽo nàn, lạc hậu và gặp rất nhiều khó khăn.
+ Xung đột sắc tộc và tôn giáo, đảo chính, nội chiến diễn ra liên miên.
+ Bệnh tật và mù chữ.
+ Sự bùng nổ về dân số.
+ Đói nghŽo, nợ nước ngoài chồng chất.
- Tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập (5/1963) đến năm 2002 đổi thành liên minh châu
Phi (AU) đang triển khai nhiều chương trình phát triển của châu lục song còn phải rất lâu dài,
gian khổ mới thu được kết quả.
& N4(7O4"H,-(*
& e(y-/z92N-XB(*Fo2-X,(*)(*/6GZ/CF'4>3?`W(-'4
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây
dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. Vì thế, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và
phát triển. Tiêu biểu là sự thắng lợi của cách mạng Cuba.
+ Tháng 3 – 1952 được sự giúp đỡ của Mĩ, Batixta đã thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cuba,
xóa bỏ hiến pháp tiến bộ, bắt giam và tàn sát nghiều người yêu nước… .Trong hoàn cảnh đó nhân
dân Cu Ba đã đứng lên đấu tranh, mở đầu bằng cuộc tấn công vào trại lính Môncađa của 135
thanh niên yêu nước do Phidden Cátxtơrô chỉ huy (26 – 7 – 1953).
+ Ngày 1/01/1959, cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô giành thắng lợi đã lật
đổ chế độ độc tài Batixta, thành lập nước Cộng hòa Cuba do Phiđen đứng đầu.
- Từ thập niên 60 – 70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế dộ độc tài thân Mĩ ở khu vực
ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi :
+ Nhân dân Panama đấu tranh và thu hồi được chủ quyền kênh đào Panama (1964 – 1999).
+ Đến 1983, 13 quốc gia ở vùng Caribê giành được độc lập.
- Với các hình thức đấu tranh phong phú (bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu
tranh nghị trường, đặc biệt là đấu tranh vũ trang), Mĩ Latinh đã trở thành “lục địa bùng cháy”.
Các nước Mĩ Latinh đã lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động, giành lại chủ quyền dân tộc
(Chilê, Nicaragoa, Vênêzuêla, Goatêmala).
& B(**B(*?*N--Xi(j(*-SaDE*'
- Sau khi khôi phục độc lập chủ quyền, các nước Mĩ Latinh tiến hành xây dựng và phát triển
kinh tế - xã hội, đạt được những thành tựu quan trọng : Braxin, Achentina, Mêhicô đã trở thành
các nước công nghiệp mới (NIC).
- Với Cuba, sau khi cách mạng thành công, đã tiến hành nhiều cải cahs dân chủ tiến bộ. Đến
năm 1961 tuyên bố tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và cùng với sự giúp đỡ của các nước xã
hội chủ nghĩa, Cuba đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trong các lĩnh vực như kinh tế, văn hóa,
giáo dục, y tế, thể thao…
- Thập kỉ 80, các nước Mĩ Latinh gặp nhiều khó khăn : kinh tế suy thoái, lạm phát tăng nhanh,
nợ nước ngoài chồng chất, chính trị biến động phức tạp.
- Bước sang thập kỉ 90, kinh tế Mĩ Latinh có chuyển biến tích cực hơn, thu hút được nguồn vốn
đầu tư lớn của nước ngoài (70 tỉ USD năm 1994). Tuy nhiên những khó khăn đặt ra còn rất lớn
như tình trạng mâu thu•n xã hội, nạn tham nhũng …
n
I"x
& 7O4"H-PaTU
< ezj(*-S
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
- Biểu hiện :
+ Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5% sản lượng công nghiệp thế giới (1948).
+ Sản lượng nông nghiệp 1949 bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại
(1949).
+ Nắm trên 50% tàu bŽ đi lại trên biển .
+ Nắm ¾ dự trữ vàng của thế giới.
+ Kinh tế Mĩ chiếm tới gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
→ Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Nguyên nhân :
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao,
năng động, sáng tạo.
+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí.
+ Ứng dụng thành công thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
+ Tập trung sản xuất và tư bản cao, các công ti độc quyền có sức sản xuất lớn và cạnh tranh có
hiệu quả.
+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
< ezj*Z,*{4jH-*23-
- Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu
lớn.
- Thành tựu : Mĩ đi đầu trong các lĩnh vực :
+ Chế tạo công cụ mới : máy tính điện tử, máy tự động.
+ Chế tạo vật liệu mới : pôlime, vật liệu tổng hợp.
+ Tìm ra năng lượng mới : nguyên tử nhiệt hạch.
+ Chinh phục vũ trụ : đưa người lên Mặt Trăng.
+ Đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
< ez4*k(*-X+aDE*';
- Chính sách đối nội chủ yếu của Mĩ đều nhằm cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó
khăn trong nước.
- Xã hội Mĩ không hoàn toàn ổn định, chứa đựng nhiều mâu thu•n : giai cấp, sắc tộc, nạn thất
nghiệp, nhiều tệ nạn xã hội khác.
- Mỗi đời tổng thống ở Mĩ đều đua ra một chính sách cụ thể nhằm khắc phục những khó khăn
trong nước.
- Đồng thời, chính quyền Mĩ luôn thực hiện những chính sách nhằm ngăn chẵn, đàn áp các
phong trào đấu tranhcuar công nhân và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
< *k(*|N4*F:()Zh
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế
giới.
- Mục tiêu :
+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt CNXH.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào
vì hòa bình, dân chủ thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước Đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
- Thực hiện : khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh, gây chiến tranh xung đột ở nhiều nơi, tiêu biểu
là chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975), can thiệp lật đổ chính quyền ở nhiều nơi trên
thế giới.
- Mĩ còn bắt tay với các nước lớn XHCN : 2/1972 Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, 5/1972
thăm Liên Xô nhằm thực hiện hòa hoãn với 2 nước lớn để dễ bề chống lại phong trào cách mạng
thế giới.
T
K}K$
& @(R(*4*W2K2t$
< =X,F8/92N-XB(*?*N--Xi(
- Ngày 25/3/1957 hình thành khối thị trường chung châu Âu (EEC) bao gồm 6 nước : Pháp,
TâyĐức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Lucxămbua.
- Năm 1973, kết nạp thêm Anh, Ailen, Đan Mạch.
- Năm 1981, kết nạp thêm Hi Lạp (10 nước)
- Năm 1986, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ga nhập.
- Ngày 7/12/1991 các nước EEC kí Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan), khẳng định tiến trình hình
thành một liên minh châu Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền chung, ngân hàng chung …
- Ngày 1/1/1993 EEC đổi thành liên minh châu Âu (EU), mở rộng liên kết không chỉ về kinh tế
tiền tệ mà còn cả trong lĩnh vực chính trị đối ngoại và an ninh chung.
- Năm 1994, kết nạp thêm Áo, Thụy Điển, Phần Lan (15 nước).
- Năm 1995, có 7 nước Tây Âu đã hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại của các công dân.
- Ngày 1/1/1999, phát hành đồng tiền chung châu Âu (EURO) và tới ngày 1/1/20002, chính
thức được lưu hành ở nhiều nước EU.
- Tháng 5/2004, kết nạp thêm 10 nước Đông Âu (25 nước).
- Tháng 1/2007 thêm Bungari, Rumani (27 nước).
< ]2,(*C()Zh),ZeC-,RWVK2;
- Tháng 10/1990 EU và Việt Nam đặt quan hệ chính thức.
c
!~
& *3-G(-P(QRFS((QRTU
< ezj(*-S/j*Z,*{4jH-*23-
- Từ 1952 đến 1960 kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh.
- Từ 1960 – 1973, kinh tế Nhật phát triển thần kì.
+ Tăng trưởng bình quân hàng năm từ 1960 – 1969 là 10,8%. Từ 1970-1973 có giảm đi nhưng
v•n đạt 7,8% cao hơn rất nhiều những nước TB khác.
+ 1968 Nhật vươn lên đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ với GNP là 183 tỉ USD.
+ Đầu thập kỉ 70 Nhật trở thành một trong 3 trung tâm tài chính lớn của thế giới.
- Về khoa học kĩ thuật
+ Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật, dầu tư thích đáng cho những nghiên cứu
khoa học trong nước và mua những phát minh sáng chế từ bên ngoài.
+ Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng.
- Nguyên nhân phát triển :
+ Ở Nhật con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyềt định hàng đầu.
+ Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước.
Chế độ làm việc suốt đời và hưởng lương theo thâm niên.
+ Ứng dụng thành ông khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
+ Chi phí quốc phòng thấp,
+ Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
- Hạn chế :
+ Cơ cấu kinh tế mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
+ Khó khăn về nguyên liệu phải nhập khẩu
+ Chịu sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Tây Âu.
- Đối ngoại :
+ Về cơ bản : liên minh chặt chẽ với Mĩ.
+ Năm 1956, bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
]$#]$• €e#$•l
#
& "W2-*2‚(M()WV/|=j*YF_245,*z(-X,(*>h(*&
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Đồng minh trong chiến tranh đã chuyển
thành mâu thu•n đối đầu giữa 2 khối Đông – Tây.
- Mâu thu•n này bắt đầu từ tham vọng và âm mưu bá chủ thế giới của Mĩ.
+ Năm 1947 : Học thuyết Tơruman được công bố chính thức khởi đầu chính sách chống Liên
Xô, khởi đầu Chiến tranh lạnh.
→ Tạo sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ.
- Tháng 6.1947, Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan phục hưng các nước tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
- Tháng 01/1949, Liên Xô và Đông Âu đã thành lập Hội đồng tương trợ về kinh tế, tạo sự phân
chia đối lập về kinh tế, chính trị ở châu Âu.
Năm 1949 Mĩ thành lập khối NATO nhằm chống lại Liên Xô và Đông Âu, năm 1955 Liên Xô và
Đông Âu thành lập khối Vácxava để phòng thủ.
→ Cục diện 2 phe được xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
- Khái niệm : Chiến tranh lạnh là tình trạng đối đầu căng thẳng, cuộc chạy đua vũ trang giữa 2
phe đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa mà đứng đầu là 2 nước Mĩ và Liên Xô.
&L2-*S*w,*ZE(M()WV/*S(-X,(*>h(*4*oR`s-&
- Đầu thập kỉ 70, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây đã xuất hiện.
- Biểu hiện :
+ Ngày 9/11/1972 Đông Đức – Tây Đức đã kí Hiệp định về những cơ sở quan hệ 2 nước
+ Năm 1972, Liên Xô – Mĩ kí Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược.
+ Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu, Mĩ, Canada đã kí Hiệp ước Henxinki – Hiệp ước an ninh và
hợp tác châu Âu.
+ Từ đầu những năm 70, hai siêu cường Xô – Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao.
+ Tháng 12/1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao giữa Liên Xô, Mĩ hai bên đã tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh.
- Nguyên nhân Chiến tranh lạnh chấm dứt :
+ Chiến tranh lạnh đã làm suy giảm thế mạnh của Liên Xô – Mĩ.
+ Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ đáng gờm, thách thức Mĩ.
+ Liên Xô ngày càng lâm vào khủng hoảng trì trệ.
e&*S)O|,2*S(-X,(*>h(*
- Từ 1989 – 1991 chế độ XHCN đã tan rã và sụp đổ ở các nước Đông Âu và Liên Xô → các
liên minh kinh tế, quân sự của các nước XHCN giải thể.
+ Liên Xô tan vỡ - hệ thống thế giới của CNXH không còn tồn tại. Trật tự 2 cực của 2 siêu
cường không còn, Mĩ là cực duy nhất còn lại.
+ Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô đã bị mất, phạm vi ảnh hưởng của Mĩ thu hẹp dần.
- Xu thế phát triển của thế giới ngày nay :
+ Trật tự thế giới đang hình thành theo xu hướng “đa cực”.
+ Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
+ Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” bá chủ thế giới, nhưng khó thực hiện.
+ Hòa bình thế giới được củng cố, tuy nhiên nội chiến, xung đột v•n diễn ra ở nhiều nơi.
- Sang thế kỉ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính trong quan hệ quốc tế.
- Sự xuất hiện chủ nghĩa khủng bố, nhất là sự kiện 1/9/2001 đã tác động mạnh đến tình hình
chính trị và quan hệ quốc tế.
\"l€#ƒJ
eL$€„$…###$l†LL
& 2'44N4*Rh()j*Z,*{44M()()*C
& )2‡():4/Fˆ4FiR
- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay bắt nguồn từ những năm 40 của thế kỉ XX.
< )2‡():4; xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật
chất và tinh thần ngày càng cao của con người, sự bùng nổ dân số thế giới, sự vơi cạn các nguồn
tài nguyên thiên nhiên.
< ˆ4FiR;
- Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khoa học và kĩ thuật có
sự liên kết chặt chẽ, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
- Chia 2 giai đoạn :
+ Từ thập kỉ 40 đến nửa đầu 70 : diễn ra trên cả lĩnh vực khoa học và kĩ thuật.
+ Từ 1973 đến nay : chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ.
& *0()-*(*-=2-@26i2
- Đạt được những thành tựu kì diệu trên mọi lĩnh vực.
- Lĩnh vực khoa học cơ bản, có những bước tiến nhảy vọt.
+ Tháng 3/1997, tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
+ Tháng 4/2003, giải mã được bản đồ gien người.
- Lĩnh vực công nghệ :
+ Tìm ra nguồn năng lượng mới : mặt trời, nguyên tử.
+ Chế tạo ra những vật liệu mới như chất Polyme.
+ Sản xuất ra những công cụ mới như : máy tính, máy tự động, hệ thống tự động.
+ Công nghệ sinh học có bước đột phá phi thường trong công nghệ di truyền, tế bào, vi sinh …
+ Phát minh ra những phương tiện thông tin liên lạc và giao thông vận tải siêu nhanh, hiện đại
như : Cáp quang, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc …
+ Chinh phục vũ trụ : đưa người lên Mặt Trăng.
< N4F'();
- Tích cực :
+ Tăng năng suất lao động.
+ Nâng cao không ngừng mức sống, chất lượng cuộc sống của con người.
+ Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng
giáo dục.
+ Nền kinh tế - văn hóa – giáo dục thế giới có sự giao lưu quốc tế hóa ngày càng cao.
- Hạn chế : Gây ra những hậu quả mà con người chưa khắc phục được.
+ Tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
+ Vũ khí hủy diệt.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Bệnh tật.
& L2*7O()-Z(4_2*‰,/G(**7Y()45,(‰
- Từ đầu những năm 80, đặc biệt là từ sau Chiến tranh lạnh xu thế toàn cầu hóa đã xuất hiện.
- Khái niệm : Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác
động l•n nhau, phụ thuộc l•n nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
- Biểu hiện :
+ Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.
+ Sự phát triển to lớn của các chương trình xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập hợp nhất các công ti thành những tập đoàn khổng lồ.
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mai, tài chính quốc tế và khu vực.
- Tích cực :
+ Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao.
+ Đặt ra các yêu cầu phải cải cách sâu rộng để nâng cao cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
- Hạn chế :
+ Khoét sâu thêm sự bất công xã hội và hố ngăn cách giàu nghŽo càng lớn.
+ Làm mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn hơn.
+ Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập chủ quyền quốc gia.
→ Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu không thể đảo ngược ; vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với
mỗi quốc gia, dân tộc.
m„#
e#"Ša
m€ €^Kg^K‹Œe#"
Š
& *0()4*2Vi(6S(RO/zj(*-S•4*k(*-X+•/Q(*‰,•DE*'YeC-,R|,2*S(
-X,(*-*S)O-*s(*o-&
& *k(*|N4*j*,-*N4-*2'4F+,>_(-*s*,45,-*=4`W(m*N?
< Z(4G(*>+4*|b
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trật tự Vecxai – Oasinhtơn được thiết lập có lợi cho các
nước thắng trận trong đó có Pháp.
- Tuy nhiên, sau chiến tranh ở Pháp bị thiệt hại nặng nề.
- Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công, quốc tế cộng sản ra đời có tác động mạnh
đến cách mạng Việt Nam.
→ Trong bối cảnh đó Pháp tiến hành cuộc khai thác lần hai ở Đông Dương.
- Thời gian : từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
- Mục đích :
+ Bù đắp thiệt hại sau chiến tranh.
+ Khôi phục lại địa vị trong thế giới tư bản.
< *k(*|N4*j*,-*N4j(*-S;
- Trong cuộc khai thác lần này Pháp tăng cường đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn : vốn đầu
tư tăng (1924 – 1929) lên 4 tỉ Phrăng.
- Trong nông nghiệp : thu hút vốn nhiều nhất chủ yếu đầu tư vào đồn điền cao su.
- Trong công nghiệp : coi trọng việc khai thác mỏ (mỏ than), ngoài ra mở mang một số ngành
chế biến : muối, xay xát, dệt …
- Thương nghiệp : có bước phát triển mới, nhưng do Pháp nắm độc quyền nhất là ngoại thương.
- Giao thông vận tải : được phát triển, đô thị mở rộng, dân cư đông hơn.
- Pháp còn tăng thuế để tăng ngân sách Đông Dương. Ngân hàng Đông Dương nắm trọn quyền
chỉ huy kinh tế Đông Dương, phát hành giấy bạc và cho vay lãi.
< *3(Dy-;
- Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng.
- Những chính sách chỉ nhằm khai thác, bóc lột, phục vụ cho lợi ích tư bản Pháp (chính sách
thực dân) → Kìm hãm sự phát triển kinh tế.
U&*0()4*2Vi(6S(RO/zj(*-S/),4o?YeC-,R&
< l(*-S;
- Sự đầu tư vốn và các nhân tố kĩ thuật làm kinh tế của Pháp ở Đông Dương có bước phát triển
mới.
- Do chính sách kìm hãm của thực dân Pháp mà kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối lạc
hậu, nghŽo, mang nặng tính lệ thuộc vào kinh tế Pháp, là thị trường độc chiếm của Pháp.
< LE*'; do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những
chuyển biến mới :
- Giai cấp địa chủ : tiếp tục phân hóa một bộ phận trung, tiểu, địa chủ tham gia phong trào dân
tộc, dân chủ.
- Giai cấp nông dân bị đế quốc phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa nên căm thù đế
quốc, phong kiến, là lực lượng cách mạng to lớn.
- Tiểu tư sản : số lượng tăng nhanh, có tinh thần chống đế quốc và tay sai, là đội ngũ trí thức
nhạy bén với thời cuộc, hăng hái đấu tranh.
- Tư sản dân tộc là giai cấp có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
- Công nhân ngày càng phát triển (đến 1929 có 22 vạn người). Ngoài đặc điểm chung của công
nhân thế giới, giai cấp công nhân Việt Nam còn có đặc điểm riêng : chịu 3 tầng áp bức (đế quốc,
phong kiến, tư sản bản xứ), có quan hệ gắn bó với nông dân, có truyền thống yêu nước, sớm chịu
ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.
→ Vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng theo khuynh hướng tiến bộ của thời đại.
& N4*Zh-F'()45,)2VŽ(\]2:4
- Cuối 1917, Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp.
- Ngày 18/6/1919, Người gửi tới Hội nghị Vecxai bản yêu sách đòi các quyền tự do, dân chủ,
bình đẳng cho nhân dân Việt Nam.
- Tháng 7/1920, Người đọc Luận cương Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa → Tìm thấy con
đường giành độc lập, tự do cho dân tộc.
- Tháng 12/1920, dự Đại hội Tua, tán thành quốc tế thứ III và tham gia Đảng Cộng sản Pháp,
Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên cộng sản.
- Năm 1921, thành lập hội Liên hiệp các thuộc địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ làm cơ quan
ngôn luận của hội. Viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, viết cuốn Bản án chế độ
thực dân Pháp → Sách báo này đều được bí mật đưa về nước.
- Tháng 6/1923, sang Liên Xô dự Đại hội Quốc tế Nông dân (10/1923) và dự Quốc tế Cộng sản
lần V (1924).
- Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc :
+ Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản.
U
m€ €^Kg^K‹Œe#"
U
& =X,F8/*Zh-F'()45,U-r4*s44N4*Rh()
& 'eC-,RN4*Rh()-*,(*(@(
< Z(4G(*X,F8;
- Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, Trung Quốc, liên lạc với những người Việt
Nam yêu nước trong tổ chức Tâm Tâm Xã.
- Tháng 2/1925, chọn một số thanh niên trong Tâm tâm xã lập ra Cộng sản đoàn.
- Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm lãnh
đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.
< Zh-F'();
- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ cách mạng, đưa về nước hoạt động.
- Ngày 21/6/1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội.
- Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp in thành cuốn Đường kách mệnh.
- Báo Thanh niên và tác phẩm Đường kách mệnh chỉ rõ đường lối, phương hướng cách mạng
giải phóng dân tộc ở Việt Nam → vũ trang lí luận cho cán bộ của Hội để tuyên truyền vào trong
nước.
- Xây dựng tổ chức cơ sở ở trong nước : Năm 1929, Hội đã xây dựng được cơ sở ở khắp trong
nước, hội viên có 1.700 người.
- Năm 1928, tổ chức phong trào vô sản hóa đưa hội viên vào sống và lao động cùng công nhân,
để tuyên truyền vận động nâng cao ý thức giác ngộ chính trị cho công nhân.
< e,-Xw;
- Truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.
- Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Thúc đẩy phong trào công nhân
phát triển mạnh sang giai đoạn tự giác.
Biểu hiện :
+ 1927 – 1929, phong trào công nhân phát triển mạnh ở các trung tâm kinh tế, chính trị …
+ Các cuộc bãi công của công nhân có sự liên kết giữa các ngành, nghề, địa phương thành phong
trào chung.
- Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng.
& G()'()|G(eC-,RX,F8
& =D2o-*C(4N4-r4*s44'()|G((QR
< Z(4G(*X,F8;
- Năm 1929, phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh trong đó khuynh hướng vô sản chiếm
ưu thế. → Yêu cầu thành lập các tổ chức cộng sản.
Tháng 3/1929 những hội viên tiên tiến của Việt Nam cách mạng thanh niên lập chi bộ cộng sản
đầu tiên tại số nhà 5D phố Hàm Long – Hà Nội.
< ]2N-XB(*X,F8/*Zh-F'()45,6,-r4*s44'()|G(;
- Đông Dương Cộng sản đảng :
+ Tháng 5/1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đoàn
đại biểu Bắc Kì đã đề nghị thành lập một đảng cộng sản. Song không được chấp nhận, nên đã bỏ
về nước.
+ Ngày 17/6/1929, thành lập Đông Dương cộng sản đảng tại 312 Khâm Thiên.
- Hà Nội, uy tín và tổ chức của đảng phát triển nhanh.
- An Nam Cộng sản đảng :
+ Tháng 8/1929, những hội viên của Việt Nam cách mạng thanh niên ở tổng bộ và Nam Kì đã
thành lập An Nam cộng sản đảng.
- Đông Dương Cộng sản liên đoàn :
+ Tháng 9/1929 đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã thành lập Đông Dương cộng sản đảng tại
Trung Kì.
< d()*H,;
- Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
- Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
& '()*+-*(*>3?G()'()|G(eC-,R&
< Z(4G(*-XC2-3?'()*+;
- Năm 1929, có ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ → phong trào cách mạng có nguy
cơ bị chia rẽ → yêu cầu phải thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
- Ngày 3/2/1930, Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Cửu
Long (Hương Cảng – Hồng Kông).
< '`2()'()*+;
- Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản
Việt Nam.
- Thông qua Chính cương Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
< '`2()47p()>H(*4*k(*-X+F_2-@(45,FG();
- Chiến lược của cách mạng Việt Nam : “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để
đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ của cách mạng : đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng
làm cho nước Việt Nam độc lập tự do …
- Lực lượng cách mạng gồm : công, nông, tiểu tư sản, trí thức. Với phú nông, trung tiểu địa chủ
và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ.
- Lãnh đạo cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Vị trí : cách mạng Việt Nam phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
< d()*H,|=X,F845,G()4'()|G(eC-,R&
- Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt Nam, là sự lựa chọn của lịch sử.
- Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước.
- Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sữ cách mạng Việt Nam.
+ Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo.
+ Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam.
+ Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới.
m€ €\"UaU
& m*Z()-XZ4N4*Rh()UU/LM/S-)*CH(*
& m*Z()-XZ4N4*Rh()UaU
< )2V@((*W(;
- Do ảnh hưởng tác động của khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, đời sống nhân dân ta vô cùng
cực khổ. Mâu thu•n dân tộc, mâu thu•n giai cấp ngày càng gay gắt.
- Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái, thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp đ•m máu
hòng dập tắt phong trào cách mạng → Càng làm tinh thần cách mạng của nhân dân lên cao.
- Giữa lúc đó, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo đấu tranh vì vậy một phong
trào cách mạng mới lại bắt đầu.
< ^Ž(6S(;
- Từ tháng 2 – 4/1931 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân.
- Từ 1/5/1930, trên phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động.
- Từ tháng 6, 7, 8 năm 1930 liên tiếp bùng nổ các cuộc đấu tranh.
- Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh lên cao nhất là Nghệ - Tĩnh, biểu tình có vũ trang, tự vệ.
Tiêu biểu nhất có cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên – (Nghệ An) → Chính quyền địch ở
các thôn xã tan vỡ thay vào đó các “Xô viết” thành lập.
& LM/S-)*CaH(*
< =-*(*>3?4N4LM/S-
- Từ tháng 9/1930, phong trào ở Nghệ An – Hà Tĩnh, phát riển đến đỉnh cao → chính quyền
địch ở cấp thôn xã tan vỡ.
- Trước tình hình đó, đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các Xô viết.
< *k(*|N4*
- Chính trị : thực hiện các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân, thành lập đội tự vệ đỏ, tòa án
nhân dân.
- Kinh tế : tịch thu ruộng công, tiền công, thóc công chia cho dân cày nghŽo, bỏ thuế vô lí, xóa
nợ cho người nghŽo.
- Văn hóa – xã hội : xóa bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới.
→ Chính sách của chính quyền Xô viết đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt
cách mạng của một chính quyền mới – chính quyền nhân dân.
< lS-92G; giữa 1931 phong trào cách mạng trong cả nước tạm lắng do chính sách khủng bố dã
man của Pháp.
U& '()*+>_(-*s(*o-,(*o?*(*X2()7p()>WR-*8G()'()|G(eC-,R
.U
- Tháng 10/1930, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (Hương Cảng – Trung Quốc).
- Nội dung Hội nghị :
+ Đổi tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Cử Ban Chấp hành trung ương chính thức do Trần Phú làm tổng bí thư.
+ Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.
- Nội dung Luận cương chính trị tháng 10/1930 :
+ Xác định tính chất cách mạng Đông Dương là cuộc cách mạng tư sản dân quyền sau khi hoàn
thành tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.
+ Nhiệm vụ chiến lược : đánh phong kiến và đánh đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng
khít với nhau.
+ Động lực : công nhân và nông dân.
+ Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
→ Hạn chế :
+ Chưa thấy được mâu thu•n cơ bản của một dân tộc thuộc địa, vì vậy chưa đưa được nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên hàng đầu, còn nặng về đấu tranh giai cấp.
+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai cấp khác ngoài công nhân và nông
dân.
& d()*H,>+4*|b/6*{4j(*()*CR45,?*Z()-XZ4N4*Rh()UaU
- Quyền lãnh đạo và khả năng lãnh đạo, đường lối lãnh đạo của Đảng đã được khẳng định trong
thực tiễn → Đảng ta càng trưởng thành qua thực tế đấu tranh.
- Từ trong phong trào khối liên minh công – nông được hình thành.
- Phong trào để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
→ Là cuộc tập dượt đầu tiên của quần chúng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.