Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

HÓA 8 HỌC KÌ I (đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.13 KB, 112 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN HÓA HỌC 8
Cả năm : 37 tuần x 2tiết/tuần = 74 tiết
Học kỳ I : 19 tuần x 2 tiết/tuần = 38 tiết
Học kỳ II : 18 tuần x 2tiết/tuần = 36 tiết
HỌC KÌ I
Tuần
1
Tiết 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
CHƯƠNG I : CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Tiết 2 Chất
Tuần
2
Tiết 3 Chất (tiếp theo).
Tiết 4 Bài thực hành 1
Tuần
3
Tiết 5 Nguyên tử
Tiết 6 Nguyên tố hóa học
Tuần
4
Tiết 7 Nguyên tố hóa học (tiếp theo).
Tiết 8 Đơn chất và hợp chất - Phân tử.
Tuần
5
Tiết 9 Đơn chất và hợp chất - Phân tử (tiếp theo)
Tiết 10 Bi thực hnh 2 : Sự lan, toả của chất.
Tuần
6
Tiết 11 Bài luyện tập 1
Tiết 12 Công thức hóa học


Tuần
7
* Công thức hóa học
Tiết 13 Hóa trị
Tuần
8
Tiết 14 Hóa trị ( tiếp theo)
Tiết 15 Bài luyện tập 2
Tuần
9
Tiết 16 Kiểm tra viết
CHƯƠNG II : PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Tiết 17 Sự biến đổi chất
Tuần
10
Tiết 18 Phản ứng hóa học
Tiết 19 Phản ứng hóa học (tiếp theo)
Tuần
11
Tiết 20 Bài thực hành 3 : Dấu hiệu của hiện tượng v phản ứng hố học.
Tiết 21 Định luật bảo toàn khối lượng
Tuần
12
Tiết 22 Phương trình hóa học
Tiết 23 Phương trình hóa học (tiếp theo)
Tuần
13
Tiết 24 Bài luyện tập 3
Tiết 25 Kiểm tra viết
Tuần

14
CHƯƠNG III : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26 Mol
Tiết 27 Chuyển đổi giửa khối lượng , thể tích và lượng chất–luyện tập.
Tuần
15
Tiết 28 Chuyển đổi giửa khối lượng , thể tích và lượng chất–luyện tập.
Tiết 29 Tỷ khối của chất khí
Tuần
16
Tiết 30 Tính theo công thức hóa học
Tiết 31 Ôn tập học kì I
Tuần
17
* Ôn tập học kì I
Tiết 32 Kiểm tra học kỳ 1
Tuần
18
Tiết 33 Tính theo công thức hóa học
Tiết 34 Tính theo phương trình hóa học
Tuần
19
Tiết 35 Tính theo phương trình hóa học (tiếp theo).
Tiết 36 Bài luyện tập 4
HỌC KỲ II
Tuần CHƯƠNG IV : OXI – KHÔNG KHÍ
20
Tiết 37 Tính chất của oxi
Tiết 38 Tính chất của oxi (tiếp theo)
Tuần

21
Tiết 39 Sự oxi hóa . Phản ứng hóa hợp .Ứng dụng của oxi
Tiết 40 Oxít
Tuần
22
Tiết 41 Điều chế oxi . Phản ứng phân hủy
Tiết 42 Không khí . Sự cháy
Tuần
23
Tiết 43 Không khí . Sự cháy (tiếp theo)
Tiết 44 Bài luyện tập 5
Tuần
24
* Bài luyện tập 5 (tiếp theo)
Tiết 45 Bài TH 4: Điều chế – Thu khí oxi và thử tính chất của oxi
Tuần
25
Tiết 46 Kiểm tra viết
CHƯƠNG V : HIĐRÔ - NƯỚC
Tiết 47 Tính chất – Ứng dụng của hiđrô
Tuần
26
Tiết 48 Tính chất – Ứng dụng của hiđrô (tiếp theo)
Tiết 49 Phản ứng oxi hóa - khử
Tuần
27
Tiết 50 Điều chế hiđrô . Phản ứng thế
Tiết 51 Bài luyện tập 6
Tuần
28

Tiết 52 Bài thực hành 5: Điều chế – Thu khí hiđrô và thử tính chất của hiđro.
Tiết 53 Kiểm tra viết
Tuần
29
Tiết 54 Nước
Tiết 55 Nước (tiếp theo)
Tuần
30
Tiết 56 Axít – Bazơ – Muối
Tiết 57 Axít – Bazơ – Muối (tiếp theo)
Tuần
31
Tiết 58 Bài luyện tập 7
Tiết 59 Bài thực hành 6: Tính chất hoá học của nước.
CHƯƠNG VI : DUNG DỊCH
Tuần
32
Tiết 60 Dung dịch
Tiết 61 Độ tan của 1 chất trong nước
Tuần
33
Tiết 62 Nồng độ dung dịch
Tiết 63 Nồng độ dung dịch (tiếp theo)
Tuần
34
Tiết 64 Ôn tập học kỳ 2
Tiết 65 Ôn tập học kỳ 2 (tiếp theo)
Tuần
35
Tiết 66 Kiểm tra học kỳ 2

Tiết 67 Pha chế dung dịch
Tuần
36
Tiết 68 Pha chế dung dịch (tiếp theo)
Tiết 69 Bài luyện tập 8
Tuần
37
* Bài luyện tập 8 (tiếp theo)
Tiết 70 Bài thực hành 7: Pha chế dung dịch theo nồng độ
Ngày soạn : 18.08.2009 Tiết : 01
Tuần :01
Bài 1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I / MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng ,là môn khoa học quan trọng và bổ ích . hóa học có vai trò quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta . Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách
phân biệt và sử dụng chúng .
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết làm thí nghiệm , biết quan sát . Rèn luyện phương
pháp tư duy , óc suy luận sáng tạo . Cách làm việc tập thể .
- Thái độ : phải có hứng thú say mê học tập , ham thích đọc sách . Nghiêm túc ghi chép
các hiện tượng quan sát được và tự rút ra các kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh
các kết luận .
II / CHUẨN BỊ :
- Gv : Hóa cụ : giá ống nghiệm , 3 ống nghiệm , kẹp , thìa lấy hóc chất rắn , ống hút
Hóa chất : dung dịch CuSO
4
, dung dịch NaOH , dung dịch HCl , đinh sắt .
- Hs : Đọc trước bài ở nhà ,
III / PHƯƠNG PHÁP :thuyết trình , thực hành , vấn đáp , thảo luận nhóm .
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1 / Ổn định lớp
2 /Kiểm tra bài cũ :
3 /Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt
Hđ1 : Tìm hiểu về hóa học .
-Gv : Giới thiệu sơ về bộ môn hóa học và
cấu trúc chương trình.
- Gv : Nêu vấn đề
Để hiểu hóa học là gì ? Chúng ta sẽ cùng
tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản sau :
B1 : Cho hs quan sát trạng thái , màu sắc
của các chất có trong bộ thí nhiệm của mổi
nhóm và ghi vào giấy .
B2 : Các em dùng ống hút , nhỏ khoảng 5
-> 7 giọt dung dịch màu xanh ( CuSO
4
) ở
ống 1 sang ống 2 ( NaOH )
I / Hóa học là gì ?
1 / Thí nghiệm :
a/ Thí nghiệm 1 :
Cho 1ml dung dịch CuSO
4
có màu xanh vào
ống nghiệm thứ nhất , rồi cho thêm 1 ml
dung dịch NaOH.
* Nhận xét: Có sự biến đổi của các
chất, tạo ra chất mới không tan trong nước.
b/ Thí nghiệm 2 : Cho 1 ml dung dịch
axit HCl vào ống nghiệm thư 2 và cho 1

đinh Fe nhỏ vào.
* Nhận xét :Có sự biến đổi các chất,
-Gv làm mẫu -> hs làm theo -> gv quan sát
nhận xét từng nhóm
B3 : Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 (dd
HCl )
Đặt nhẹ đinh sắt vào ống 1 ( chứa dd
CuSO
4
) -> sau đó lấy đinh sắt ra quan sát
-Gv : Yêu cầu hs quan sát
? Qua việc quan sát các thí nghiệm trên các
em có thể rút ra kết luận gì
-Hs : Đại diện nhóm lên trình bày
Hđ2 : Hóa học có vai trò như thế nào ?
? Kể tên 1 vài đồ dùng ,vật dụng sinh hoạt
được sản xuất từ nhôm , sắt , chất dẻo…
? Em hãy kể tên 1 vài loại sản phẩm hóa học
được dùng trong sản xuất nông nghiệp
? Em hãy kể tên những sản phẩm hóa học
phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và
bảo vệ sức khỏe của gia đình em
- Hs : liên hệ thực tế trả lời
? Em có nhận xét gì về vai trò của hóa học
trong cuộc sống của chúng ta.
Hđ3 : Tìm hiểu làm thế nào để học tốt
môn hóa học ?
- Gv : Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận
? Muốn học tốt môn hóa học các em phải
làm gì

- Gv : Gợi ý cho hs
+ Các hoạt động học tập
+ Phương pháp học tập
-Gv : Ghi lại nhận xét của từng nhóm , cho
các em nhận xét bổ sung
? Vậy học như thế nào được coi là học tốt
môn hóa học
- Gv thuyết trình : Học tốt môn hóa là nắm
vững và có khả năng vận dụng thành thạo
tạo ra chất khí sủi bọt trong chất lỏng
2/ Kết luận :Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất , sự biến đổi các chất và
ứng dụng của chúng .
II/ Hóa học có vai trò như thế nào trong
cuộc sống chúng ta ?
” Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời
sống chúng ta”
- Tạo nhiều vật dụng sinh hoạt trong gia
đình, cung cấp đồ dùng học tập. Các loại
thuốc chữa bệnh, thuốc bồi dưỡng sức khoẻ,
phân bón hoá học, chất bảo quản thực
phẩm,các phương tiện giao thông vận tải,
thông tin liên lạc… đều là sản phẩm hoá
học.
III./ Phải làm gì để học tốt môn hóa học:
1/Các hoạt động cần chú ý khi học tập
môn hóa học :
a) Thu thập , tìm kiếm kiến thức
b ) Xử lý thông tin : Nhận xét , tự rút ra kết
luận cần thiết .

c) Vận dụng .
d ) Ghi nhớ
2 . Phương pháp học tập môn hóa học
như thế nào là tốt ?
a. Biết làm thí nghiệm , biết quan sát hiện
tượng trong thí nghiệm , trong tự nhiên cũng
như trong cuộc sống
b . Có hứng thú say mê , chủ động , chú ý
rèn luyện phương pháp tư duy óc suy luận ,
các kiến thức đã học sáng tạo .
c. Biết nhớ 1 cách chọn lọc , thông minh
d . Tự đọc thêm sách tham khảo mở rộng
kiến thức
4. / Kiểm tra đánh giá :
? Hóa học là gì
? Vai trò của hóa học trong cuộc sống
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa
5/ Dặn dò :
- Về nhàhọc bài
- Đọc trước bài “ Chất “

Ngày soạn : 18.8.2009 Tiết : 2
Tuần : 1
CHƯƠNG I : CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Bài 2 : CHẤT
I . MỤC TIÊU :
- Kiến thức :
+ Học sinh phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo ), vật liệu và chất
+ Biết được ở đâu có vật thể là có chất và ngược lại , các chất cấu tạo nên mọi vật thể .
+ Biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất định .

- Kỹ năng :
+ Biết 3 cách quan sát , dùng dụng cụ đo và làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất
.
+ Biết được ứng dụng của mỗi chất tùy theo tính chất của chất .
+ Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất .
- Thái độ : có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống .
II/CHUẨN BỊ :
- Gv : Hóa chất : Nước cất , cồn.
Dụng cụ : Cân , cốc thủy tinh có vạch , nhiệt kế , đũa thủy tinh
- Hs : Một miếng sắt , muối ăn .
III/ PHƯƠNG PHÁP : thuyết trình , thực hành , vấn đáp , thảo luận nhóm .
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/Ổn định lớp
2 / Kiểm tra bài cũ :
? Hóa học là gì ? Vai trò của hóa học trong cuộc sống chúng ta
? Phương pháp để học tập tốt môn hóa học.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hđ1 : Tìm hiểu về chất
? Em hãy kể tên 1 số vật thể xung quanh
ta
-Gv : Thông báo : Các vật thể xung quanh
ta được chia thành 2 loại chính
+ Vật thể tự nhiên
+ Vật thể nhân tạo
? Các em hãy phân 2 loại vật thể trên
- Gv : Ghi lên bảng theo sơ đồ
? Qua các ví dụ trên em thấy “ Chất có ở
đâu ? “
Hs : Phát biểu

Hđ2 : Tìm hiểu về tính chất của chất
I / Chất có ở đâu ?
Chất có ở khắp moi nơi.Ở đâu có vật
thể là ở đó có chất. Các chất cấu tạo nên
vật thể.
- Vật thể có 2 loại : Vật thể tự nhiên ( cây
cỏ, sông suối, đất đá ) và vật thể nhân tạo
(quần áo, sách vở, phương tiện vận
chuyển, công cụ sản xuất)
II./ Tính chất của chất :
1. Mỗi chất có những tính chất nhất
-Gv : Thông báo
* Mỗi chất có những tính chất nhất
định
- Gv : Thuyết trình :
? Vậy làm thế nào để biết tính chất của
chất
- Gv : Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo
nhóm để biết tính chất của 1 số chất sau :
“ Trên khay thí nghiệm của mỗi nhóm
có 1 cục sắt và 1 cốc đựng muối ăn “
Với các dụng cụ có sẵn trong khay , các
nhóm hãy thảo luận và tự tiến hành 1 số
thí nghiệm cần thiết để biết được 1 số tính
chất của sắt , muối ăn
-Hs : Ghi kết quả thí nghiệm vào giấy ->
cử đại diện lên trình bày
- Gv : Cùng cảlớp tổng kết lại kiến thức
? Em hãy tóm tắt lại các cách để xác định
được tính chất của chất

- Gv : Thuyết trình : Để biết được tính
chất vật lý thì chúng ta có thể quan sát
hoặc dùng dụng cụ để đo , hoặc làm ,thí
nghiệm . Còn các tính chất hóa học thì
phải làm ,thí nghiệm mới biết được
* Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì?
- Gv : Đặt vấn đề :
? Vậy tại sao chúng ta phải biết tính chất
của các chất
-> Để trả lời câu hỏi trên , Gv yêu cầu ,hs
làm thí nghiệm sau :
- Trong khay của các em có 2 lọ đựng 2
chất lỏng trong suốt :1 lọ đựng nước , 1 lọ
đựng cồn ( không có nhãn ) các em hãy
tiến hành thí nghiệm để phân biệt được 2
định :
a. Tính chất vật lý gồm :
- Trạng thái, màu sắc , mùi vị .
- Tính tan trong nước .
- Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy .
- Tính dẫn nhiệt , dẫn điện …
- Khối lượng riêng .
b. Tính chất hóa học :
Khả năng biến đổi chất này thành chất
khác :
Ví dụ :khả năng bị phân hủy , tính cháy
được .

2. Việc hiểu biết tính chất của chất có

lợi gì?
a. Giúp chúng ta phân biệt được chất
này với chất khác .
b. Biết cách sử dụng chất .
c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong
đời sống và sản xuất .
chất lỏng trên
-Gv : Có thể gợi ý hs làm : “ Để phân biệt
được 2 chất lỏng trên , ta phải dựa vào
tính chất khác nhau của cồn và nước . Đó
là tính chất nào ?”
- Hs : Thảo luận nhóm -> cử đại diện trả
lời
? Tại sao chúng ta phải biết tính chất của
các chất
- Hs : trả lời
- Gv : Thuyết trình thêm
- Gv : Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại
của việc sử dụng chất không đúng do
không hiểu biết tính chất của chất
4. Kiểm tra đánh giá :
? Làm thế nào để biết được tính chất của chất
5 /Dặn dò :
- Học bài
- Làm bài tập 1,2,3,4,5,6/ trang 11.
Ngày soạn : 18.08.2009 Tiết 3
Tuần 2
.
Bài 2 : CHẤT
I.MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Học sinh phân biệt được chất và hỗn hợp , một chất chỉ khi không lẫn chất
nào khác ( chất tinh khiết ) mới có những tính chất nhất định , còn hỗn hợp gồm nhiều chất
trộn lẫn thì không . Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp , nước cất là chất tinh khiết .
- Kỹ năng :
+ Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của chất trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra
khỏi hỗn hợp .
Ký duyệt tuần 1
Nguyễn Thanh Hương
+ Rèn luyện kỹ năng quan sát , tìm đọc hiện tượng qua vẽ hình, làm một số thí nghiệm
đơn giản.
+ Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hóa học cho chính xác : chất , chất tinh khiết , hỗn hợp .
- Thái độ : Yêu thích môn học .
II.CHUẨN BỊ :
- Gv : Hình vẽ : hình 1.4 sgk/trg 10 .
Hóa chất : Nước cất .
Dụng cụ : Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên ( nếu có ) , đèn cồn , kiềng sắt , cốc
thủy tinh , ống hút , đũa thủy tinh .
- Hs : : Muối ăn , nước tự nhiên
III . PHƯƠNG PHÁP : thuyết trình , vấn đáp , trực quan , thực hành , thảo luận nhóm .
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp
2 . Kiểm tra bài cũ :
? Làm thế nào để biết được tính chất của chất
? Việc tìm hiểu biết tính chất của các chất có lợi gì
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hđ1 : Tìm hiểu về
* Chất tinh khiết và hỗn hợp :
- Gv : Hướng dẫn hs quan sát các chai
nước khoáng , nước cất và nước tự nhiên .

- Gv : Hướng dẫn hs làm :
Dùng ống hút , nhỏ lên 3 tấm kính
Tấm 1 : 1-2 giọt nước cất
Tấm 2 : 1-2 giọt nước ao hồ
Tấm 3 : 1-2 giọt nước khoáng
Đặt 3 tấm kính lên đèn cồn để nước
,bay hơi
- Gv : Hướng dẫn hs quan sát -> ghi kết
quả
- Hs : Thực hiện theo nhóm .
? Từ kết quả thí nghiệm trên , các em có
nhận xét gì về thành phần của nước cất ,
nước khoáng , nước tự nhiên
III. Chất tinh khiết :
1 . Chất tinh khiết và hỗn hợp :
- Chất tinh khiết : Chỉ gồm 1 chất
( không lẫn chất khác ). Có tính chất vật
lý và hóa học nhất định .
VD : Nước cất
- Hỗn hợp : Gồm nhiều chất trộn lẫn với
nhau . Có tính chất thay đổi ( phụ thuộc
vào thành phần của hỗn hợp) .
VD : Nước trong tự nhiên
- Gv : Thông báo
+ Nước cất là chất tinh khiết
+ Nước tự nhiên là hổn hợp
? Em hãy so sánh và cho biết : chất tinh
khiết và hỗn hợp có thành phần như thế
nào
-Gv : giới thiệu về hình vẽ cách chưng cất

nước tự nhiên -> nước cất
-Gv : Cho hs xem đĩa ghi hình thí nghiệm
đo nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối
lượng riêng của nước cất , các dung dịch
rượu ( có độ rượu khác nhau )
? Có nhận xét gì về sự khác nhau về tính
chất của chất tinh khiết và hỗn hợp
- Hs : Nêu nhận xét của mình
- Gv : Cho cả lớp luyện tập
? Em hãy lấy 5 ví dụ hỗn hợp và 1 ví ,dụ
chất tinh khiết
- Gv : Gọi 1 vài hs trình bày .
Hđ 2 :Tách chất ra khỏi hỗn hợp
? Trong thành phần nước biển có chứa 3-
5% muối ăn . Muốn tách riêng được muối
ăn ra khỏi nước biển ( hoặc nước muối )
ta làm thế nào
- Hs : Nêu cách làm
-Gv : Như vậy , để tách được muối ăn ra
khỏi nước muối , ta phải dựa vào tính chất
vật lý khác nhau của nước và muối ăn :
+ Nước có nhiệt độ sôi là 100
o
C
+ Muối ăn có nhiệt độ sôi cao : 1450
o
C
- Gv: Có thể tổ chức cho từng nhóm hs
làm thí nghiệm trên
? Làm thế nào để tách được đường tinh

khiết ra khỏi hỗn hợp đường kính và cát
- Hs : Thảo luận nhóm -> cử đại diện
2 . Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Để tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp , ta có
thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật

VD: Tách muối ăn ra khỏi nước biển
nhóm lên nêu cách tách
? Qua 2 thí nghiệm trên em hãy cho biết
nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi
hỗn hợp .
4/ Kiểm tra – đánh giá :
? Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào
? Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp
5/Dặn dò :
- Học bài , Làm bài 7,8 sgk/ trang 11
- Chuẩn bị : 2 chậu nước , Hỗn hợp cát và muối ăn .

Ngày soạn : 19.08.2009 Tiết : 4
Tuần : 2
Bài 3 : BÀI THỰC HÀNH SỐ I
Tính chất nóng chảy của chất- Tách chất từ hỗn hợp
I . MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Học sinh làm quen được và biết cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng
thí nghiệm . Biết thao tác làm thí nghiệm đơn giản ( cho hóa chất vào ống nghiệm ,
đun hóa chất , lắc …) nguyên tắc an toàn khi làm thí nghiệm .
- Kỹ năng : biết đo độ nóng chảy của lưu huỳnh , parafin .Biết cách tách riêng chất từ
hỗn hợp ( dựa vào tính chất vật lý ).
- Thái độ : yêu thích môn học , biết tuân thủ nguyên tắc an toàn khi làm thí nghiệm
biết tiết kiệm hóa chất .

II.CHUẨN BỊ :
-GV: - Chuẩn bị cho hs làm quen với 1 số đồ dùng thí nghiệm : Giá để ống nghiệm , ống
nghiệm , cốc thủy tinh , đũa thủy tinh , phễu , đèn cồn , kẹp gỗ
- Hóa chất : Bột lưu huỳnh , parafin ,
- Dụng cụ : 2 nhiệt kế , 2 cốc thủy tinh , 2 kẹp gỗ , 1 đũa thủy tinh , 3 ống nghiệm , 1
đèn cồn , giấy lọc + phễu thủy tinh .
- HS: -2 chậu nước sạch
- Hỗn hợp muối ăn và cát .
III. PHƯƠNG PHÁP : Thực hành .
IV . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 . Ổn định lớp
2 . Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3 . Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hđ1 : Tìm hiểu 1 số quy tắc an toàn và
cách sử dụng hóa chất , dụng cụ thí
nghiệm
- Gv: nêu mục tiêu của bài thực hành
- Gv : Nêu các hoạt động trong 1 bài thực
hành để hs hình dung ra những việcmà
các em sẽ phải làm gồm :
+ Gv hướng dẫn cách tiến hành thí
nghiệm
+ Hs tiến hành thí nghiệm
+ Hs báo cáo kết quả thí nghiệm và làm
tường trình
+ Hs vệ sinh phòng ,thực hành và rửa
dụng cụ
- Gv : Treo tranh và giới thiệu 1 số dụng
cụ đơn giản và cách sử dụng số loại dụng

cụ đó
- Gv : Giới thiệu 1 số quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm
- Gv : Treo tranh “ Cách sử dụng hóa chất

? Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi
sử dụng hóa chất .
Hđ2 : Hướng dẫn hs tiến hành thí
nghiệm
* Thí nghiệm 1 :
Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột lưu huỳnh
và parafin vào cốc nước
+ Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn
I. Một số quy tắc an toàn trong phòng
thí nghiệm :

- Không được dùng tay trực tiếp cầm hoá
chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất
khác(ngoài chỉ dẫn).
- Không đổ hoá chất dùng thừa trở lại lọ,
bình chứa ban đầu.
- Không dùng hoá chất khi không biết rõ
đó là hoá chất gì.
- Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá
chất.

II. Tiến hành thí nghiệm :
* Thí nghiệm 1 : Theo dõi sự nóng
chảy của các chất Parafin và lưu huỳnh

Nhận xét :
- Parafin nóng chảy ở 42
o
C.
- Khi nước sôi (100
o
C ) lưu huỳnh
chưa nóng chảy -> Lưu huỳnh có nhiệt độ
nóng chảy lớn hơn 100
o
C .
+ Đặt đứng nhiệt kế vào ống nghiệm
+ Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế và
nhiệt độ nóng chảy
? Khi nước sôi , lưu huỳnh đã nóng chảy
chưa
? Qua các thí nghiệm , em hãy rút ra nhận
xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các
chất
* Thí nghiệm 2 :
- Gv : Hướng dẫn hs
+ Cho vào cốc thủy tinh khoảng 3g hỗn
hợp muối ăn và cát
+ Rót vào cốc thủy tinh khoảng 5ml
nước sạch
+ Khuấy đều để muối tan hết
+ Gấp giấy lọc vào phễu
+ Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ
nước muối vào phễu theo đũa thủy tinh .
-> Quan sát

- Gv : Tiếp tục hướng dẫn hs
+ Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3 ống
nghiệm (từ miệng ống ).
+ Đun nóng phần nước lọc trên ngọn
lửa đèn cồn .
? Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy
ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu .
-> Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng
chảy khác nhau .
* Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất từ
hỗn hợp muối ăn và cát
Nhận xét :
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm
là dịch trong suốt .
- Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc .
- Khi hơ phần nước lọc trên ngọn
lửa đèn cồn -> chất rắn thu được là muối
ăn sạch ( tinh khiết ) , không còn lẫn cát.

4. Nhận xét- đánh giá:
Thái độ , kỹ năng thực hành của HS
5/ Dặn dò :
- HS viết bảng tường trình
- Dọn rửa dụng cụ .
- Đọc trước bài “ Nguyên tử “
Ký duyệt tuần 2
Nguyễn Thanh Hương
Ngày soạn : 19.08.2009 Tiết : 5
Tuần : 3
Bài 4 : Nguyên Tử

I . MỤC TIÊU :
- Kiến thức :
+ Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện và từ đó tạo
ra mọi chất . Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử . Biết đặc điểm của hạt electron.
+ Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của 2 loại hạt
trên . Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton.
+ Biết được trong nguyên tử , số electron bằng số proton . Electron luôn luôn
chuyển động và sắp xếp thành từng lớp . Nhờ electron mà các nguyên tử có khả
năng liên kết được với nhau .
- Kỹ năng : rèn luyện tính quan sát và tư duy cho học sinh .
- Thái độ : Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học
bộ môn .
II.CHUẨN BỊ :
- Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của : Hiđrô , Oxi , Nitơ , Heli, Ca, Al
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại,thuyết trình
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ : xem bản tường trình của hs
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hđ1 : Tìm hiểu về nguyên tử (15’)
- Gv : Thuyết trình
Các chất đều được tạo nên từ những
hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện gọi là
nguyên tử .
I . Nguyên tử là gì ?
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ ,
trung hòa về điện .
- Nguyên tử gồm :
+ 1 hạt nhân mang điện tích dương .

? Nguyên tử là gì
- Hs : Trả lời
- Gv : Thuyết trình
Có hàng chục triệu chất khác nhau
nhưng chỉ có trên 1 trăm loại nguyên tử .
- Gv : Giới thiệu
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron mang điện tích âm.
- Gv : Thông báo đặc điểm của hạt
electron
- Hs : nghe, ghi nhớ .
- Gv: chuyển ý
Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp vỏ
được cấu tạo như thế nào
Hđ2 : Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử
(15’)
- Gv :Giới thiệu
Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại
hạt là hạt proton và nơtron
- Gv : Thông báo đặc điểm của từng loại
hạt
- Gv : Giới thiệu khái niệm “ Nguyên tử
cùng loại “
? Em có nhận xét gì về số proton và số
electron trong nguyên tử
- Hs : Trả lời
? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt
proton và khối lượngcủa 1 hạt nơtron
- Hs : Trả lời

-HS:
Electron có khối lượng rất bé : ( bằng
0,0005 lần khối lượng của hạt p )
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron ( mang
điện tích dương )
Electron :
Ký hiệu : e
Điện tích :-1
Khối lượng vô cùng nhỏ ( 9,1095.10
-
28
gam)
II. Hạt nhân nguyên tử :
+ Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và
nơtron.
1. Hạt proton :
- Ký hiệu : p
- Điện tích :+1
- Khối lượng : 1,6726.10
-24
gam
2. Hạt nơtron :
- Ký hiệu : n
- Điện tích : Không mang điện .
- Khối lượng : 1,6748.10
-24
gam
+ Các nguyên tử có cùng số proton trong
hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng
loại .

Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về
điện nên :
- Khối lượng hạt nhân được coi là khối
lượng nguyên tử
m
nguyên tử
~m
hạt nhân
Số p = số e
- Gv : Vì vậy khối lượng của hạt nhân
được coi là khối lượng của nguyên tử .
Hđ3 : Tìm hiểu lớp electron (9’)
- GV : Giới thiệu
Trong nguyên tử electron chuyển động
rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp , mỗi lớp có 1 số electron
nhất định.
- Gv : Giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi: Số
e , số lớp e , số e ngoài cùng
-Gv : Cho hs quan sát sơ đồ Hiđro ,
Nhôm , Nitơ
? Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử và
điền số thích hợp vào các ô trống trong
bảng sau
- Gv : Treo bảng phụ cho hs lên làm
- Hs : Quan sát sơ đồ -> thảo luận nhóm
-> cử đại diện lên trình bày
? Nguyên tử có 13 e . Vậy số P bằng bao
nhiêu
? Số nguyên tử nhôm có mấy lớp e và số

lớp e lớp ngoài bằng bao nhiêu
3. Lớp electron
- Electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp . Mỗi
lớp có 1 số electron nhất định .
- Nhờ có electron mà các nguyên tử có
khả năng liên kết .
Ví dụ : nguyên tử oxi có 8e sắp xếp
thành 2 lớp , lớp ngoài cùng có 6e.
4 . Kiểm tra- đánh giá: (3’)
? Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ? Hãy nói tên , ký hiệu , điện
tích của các hạt đó
? Nguyên tử cùng loại là gì
? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau
5 . Dặn dò: (1’)
- Học bài ,Làm bài 1,2,3,4,5/sgk trang 15,16
- Đọc trước bài “ Nguyên tố hóa học “

Ngày soạn : 19.08.2009 Tiết : 6
Tuần : 3
Bài 5 : Nguyên Tố hoá học
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức :
+ Biết được “ Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại , những nguyên tử
có cùng số proton trong hạt nhân “. Biết được ký hiệu hóa học được dùng để biểu diễn
nguyên tố “ . Mỗi ký hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố .
+ Biết được tỷ lệ và thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất . Học sinh
được biết đến 1 số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất như oxi , silíc …
- Kỹ năng : rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hóa học , biết sử dụng
thông tin tư liệu để phân tích , tổng hợp , giải thích vấn đề .

- Thái độ : tạo hứng thú học tập bộ môn .
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh : “ Tỷ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất “
- Bảng 1 số nguyên tố hóa học
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ : (8’)
? Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào
? Áp dụng sơ đồ nguyên tử Magiê
Hãy cho biết số p, số e , số lớp e , số e lớp ngoài cùng
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Hđ1 : Tìm hiểu về nguyên tố hóa học
(5’)
- Gv : Thuyết trình
Khi nói đến những lượng nguên tử vô
cùng lớn người ta nói : “ Nguyên tố hóa
học “ thay cho cụm từ “ Loại nguyên tử “
? Vậy nguyên tố hóa học là gì
- Hs : Trả lời
- Gv : Thông báo
Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố
I . Nguyên tố hóa học là gì ?
1. Định nghĩa :
Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số prôton
trong hạt nhân .
Vậy số p là số đặc trưng của nguyên tố
hóa học .


hóa học đều có tính chất hóa học như
nhau
Hoạt động 2 :Tìm hiểu ký hiệu hóa học
(15’)
- Gv : Mỗi nguyên tố được biểu diễn
bằng 1 hay 2 chữ cái ( chữ cái đầu viết ở
dạng chữ in hoa ) gọi là ký hiệu hóa học
- Gv : giới thiệu ký hiệu 1 số nguyên tố
trong bảng
- Gv : yêu cầu hs tập viết ký hiệu của 1 số
nguyên tố hóa học thường gặp như :sắt ,
kẽm , magiê , natri , bari …
- Hs : tập viết ký hiệu
- Gv : lưu ý hs về cách viết ký hiệu chính
xác như sau :
Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa
Chữ cái thứ hai ( nếu có ) viết chữ
thường và viết nhỏ hơn chữ cái đầu
- Gv : giới thiệu
Mỗi ký hiệu của nguyên tố con chỉ một
nguyên tử của nguyên tố đó .
VD : viết
H : chỉ 1 nguyên tử hidro
Fe : chỉ 1 nguyên tử sắt
Nếu viết : 2 Fe chỉ hai nguyên tử sắt
- Gv : thông báo
Ký hiệu hóa học được quy định thống
nhất trên toàn thế giới .
Hđ3 : Tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố
hóa học (10’)

- Gv : giới thiệu các nguyên tố hóa học đã
biết .
- Gv : treo tranh “ Tỷ lệ thành phần khối
lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất “
? Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trong
2 . Ký hiệu hóa học :
“ Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng
1 ký hiệu hóa học “

VD :
- Ký hiệu của nguyên tố can xi là Ca
- Ký hiệu của nguyên tố nhôm là Al

II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học :
- Có trên 110 nguyên tố hóa học .
- Bốn nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ
trái đất là :
+ Oxi : 49,4%
+Silic : 25,8%
+Nhôm : 7,5%
+Sắt : 4,7 %
- Oxi chiến gần ½ khối lượng vỏ trái đất.
vỏ trái đất
- Hs : trả lời
- Gv : thuyết trình về tỉ lệ % Khối lượng
của các nguyên tố trong vỏ trái đất.
4 . Kiểm tra đánh giá: (4’)
? Hãy điền tên, ký hiệu hóa học và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau :
Tên nguyên
tố

Ký hiệu hóa
học
Tổng số hạt
ng. tử
Số p Số e Số n
34
15
18 6
16 16
5. Dặn dò : (1’)
- Bài tập về nhà : 1,2,3 ( sgk tr.20 )
- Học thuộc ký hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp
-Xem trước Phần “ Nguyên tử khối”

Ngày soạn : 19.08.2009 Tiết : 7
Tuần : 4
Bài 5 : Nguyên Tố hoá học
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức :
+ Học sinh hiểu được “ nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
“ .
+ Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C
Ký duyệt tuần 3
Nguyễn Thanh Hương
+ Biết mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt . Biết nguyên tử khối , sẽ xác định được
đó là nguyên tố nào .
- Kỹ năng :
+ Biết sử dụng bảng 1 (SGK tr .42 ) để :
. Tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố .

. Biết nguyên tử khối , hoặc biết số proton thì xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố .
+ Học sinh rèn luyện về kỹ năng viết ký hiệu hóa học , đồng thời rèn luyện khả năng làm bài
tập xác định nguyên tố .
- Thái độ : tạo hứng thú học tập bộ môn .
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng 1 sgk /42, Phiếu học tập ghi đề bài luyện tập, Bảng nhóm
- Phương pháp : thuyết trình , vấn đáp , thảo luận nhóm .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 .Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (8’)
? Nêu định nghĩa về nguyên tố hóa học
? Viết ký hiệu các nguyên tố sau : Nhôm , can xi , magiê , sắt , đồng , clo.
? Gọi 2 hs lên làm bài tập 1,3 sgk /20
* Đáp án bài 1 :
a. Đáng lẻ nói những nguyên tử loại này , những nguyên tử loại kia thì trong hóa hcọ
có thể nói nguyên tố hóa học này , nguyên tố hóa học kia.
b. Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhan đều là những nguyên tử cùng
loại thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học .
* Đáp án bài 3 :
a. Cách viết :
- 2C chỉ 2 nguyên tử cacbon - 5O chỉ năm nguyên tử oxi.
- 3 Ca chỉ 3 nguyên tử can xi.
b. - Ba nguyên tử nitơ : 3N - Bảy nguyên tử canxi : 7Ca
- Bốn nguyên tử natri : 4Na
3. Bài mới : Gíới thiệu bài (1’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hđ1 : Tìm hiểu nguyên tử khối .(10’)
- Gv : thuyết trình
Nguyên tử khối có khối lượng vô cùng
bé , nếu tính bằng gam thì quá nhỏ ,

III/ Nguyên tử khối :
- 1 đơn vị cacbon ( đvc ) bằng khối
lượng của 1/12 nguyên tử cacbon .
- Nguyên tử khối là khối lượng của
không tiện sử dụng . Vì vậy người ta quy
ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử
cacbon làm đơn vị khối lượng lượng
nguyên tử , gọi là đơn vị cacbon , viết tắt
là : đ.v.c
- Hs : nghe gv thuyết trình
- Gv : lấy ví dụ minh họa
- Hs : ghi ví dụ minh họa
- Gv : các giá trị khối lượng cho biết sự
nặng , nhẹ giữa các nguyên tử.
? Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử
nào nhẹ nhất ?
? Nguyên tử cacbon . nguyên tử oxi nặng
gấp bao nhiêu lần nguyên tử hđro
GV: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối
lượng tương đối giữa các nguyên tử->
Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử
khối.
? Vậy nguyên tử khối là gì
- Hs : trả lời .
- Gv ; hướng dẫn hs tra bảng 1 sgk/42 để
biết nguyên tử khối của các nguyên tố .
- Hs : tập tra bảng để biết nguyên tử khối
- Gv : Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử
khối riêng biệt . Vì vậy dựa vào nguyên tử
khối của 1 nguyên tố chưa biết , ta xác

định được đó là nguyên tử nào .
- Gv : yêu cầu hs làm bài tập 1
- Gv : hướng dẫn hs làm bài
- Hs : thảo luận -> làm bài số 1
- Gv : Mời đại diện lên làm bài , các em
khác nhận xét bổ sung

nguyên tử tính bằng đ.v.C.
Ví dụ :
+ Khối lượng của một nguyên tử hidro
bằng 1 đ.v.C ( Quy ước viết là : H=1
đ.v.C)
+ Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon
là : C= 12 đ.v.C
+ Khối lượng của một nguyên tử oxi
là : O= 16 đ.v.C

Bài tập áp dụng :
Bài tập1: Nguyên tử của nguyên tố R có
khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử
hidro Em hãy tra bảng 1 sgk/42 và cho
biết :
a. R là nguyên tố nào ?
b . Số p và số e trong nguyên tử
Giải
Nguyên tử khối của R là :
R = 14 x 1 = 14 (đ.v.c )
a. R là Nitơ : Ký hiệu N
-GV : yêu cầu HS làm BT 2
- Gv : hướng dẫn hs làm bài

- Hs : thảo luận -> làm bài số 2
- Hs : đại diện nhóm lên sữa.
- Hs : khác nhận xét bổ sung
- Gv: Nhận xét, cho điểm
b . Số proton là 7
Vì số p = 7 -> số e = 7
Bài tập 2 :Nguyên tử của nguyên tố X có
16 proton trong hạt nhân . Em hãy xem
bảng 1 sgk/42 và trả lời các câu hỏi sau :
a. Tên và ký hiệu của X ?
b. Số e trong nguyên tử của nguyên tố X
?
c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử hidro , nguyên tử oxi
Giải
a. X là lưu huỳnh : Ký hiệu là S
b . Nguyên tử S có 16e
c. S= 32 đ.v.cNguyên tử S nặng
gấp 32 lần so với nguyên tử H và nặng
gấp 2 (32 :16 ) lần so với nguyên tử O
4 . Kiểm tra đánh giá: (4’)
- Yêu cầu hs đọc bài đọc thêm sgk/21
- Cho hs làm bài luyện tập số 3 :
Xem bảng 1 sgk/42 em hãy hoàn chỉnh bảng cho dưới đây:
TT Tên
nguyên
tố
Ký hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt
trong nguyên
tử

Nguyên tử khối
1 Flo 10
2 19 20
3 12 36
4 3 4
- GV : Gọi HS nhận xét, rút ra mối liên hệ giữa nguyên tử khối với tổng số hạt Nơtron
và Proton trong hạt nhân nguyên tử.
5/ Dặn dò: (1’)
- Học bài
- Làm bài :4,5,6,7,8 sgk/20
- Đọc trước bài “ Đơn chất và hợp chất – Phân tử “

Ngày soạn : 19.08.2009 Tiết : 8
Tuần : 4
Bài 6 : Đơn chất- Hợp chất- Phân tử
I . MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Học sinh biết được khái niệm đơn chất , hợp chất .Phân biệt được hợp chất , phi
kim . Biết được : Trong 1 mẫu chất ( cả đơn chất và hợp chất ) nguyên tử không tách rời mà
đều có liên kết với nhau hoặc xếp liền nhau .
- Kỹ năng : Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất .Học sinh được rèn luyện về
cách viết ký hiệu của các nguyên tố hóa học.
- Thái độ : hứng thú học tập .
II. CHUẨN BỊ :
- Gv : tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13.
- Hs : Ôn lại các khái niệm về chất , hợp chất , hỗn hợp , nguyên tử , nguyên tố hóa học …
- Phương pháp : thuyết trình , vấn đáp , trực quan , thảo luận nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 . Ổn định lớp : (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ : (8’)
? Xem bảng 1 (sgk /42 ) và cho biết ký hiệu và tên gọi của nguyên tố R biết rằng : nguyên

tử R nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ
* Đáp án : Nguyên tử khối của nguyên tử N = 14 mà nguyên tử của R nặng gấp 4 lần
nguyên tử N -> R = 14 x 4 = 56 đ.v.c -> R là sắt , ký hiệu là Fe.
? Gọi hs lên làm bài 6 sgk
* Đáp án bài 6 :
- N = 14đ.v.c
- Nguyên tử khối của X là 28 đ.v.c
- Vậy X thuộc nguyên tố Si
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hđ1 : tìm hiểu đơn chất và hợp chất
- Gv : treo tranh 1.10 ,1.1 giới thiệu đó là
mô hình tượng trưng của 1 số đơn chất .
- Gv : treo tranh 1.12 , 1.13 giới thiệu đó
là mô hình tượng trưng của 1 số hợp chất
- Hs : quan sát
? Các đơn chất và các hợp chất có đặc
điểm gì khác nhau về thành phần
? Vậy đơn chất là gì ? hợp chất là gì
- Hs : trả lời
- Gv : giới thiệu phần phân loại đơn chất
gồm : kim loại và phi kim
Giới thiệu trên bảng 1 (sgk /42 ) 1 số
kim loại và1 số phi kim thường gặp và
yêu cầu về nhà hs học thuộc để sau này
các em dễ dàng phân loại được oxit bazơ
và oxit axit
- Gv : giới thiệu phần phân loại hợp chất
- Hs : ghi phần phân loại vào vở
- Gv : thuyết trình về đặc điểm cấu tạo

đơn chất và hợp chất .
I. Đơn chất và hợp chất :
Đơn chất Hợp chất
- Đơn chất là
những chất tạo nên
từ 1 nguyên tố hóa
học
- Phân loại :
+ Đơn chất kim
loại , đơn chất phi
kim .
- Đặc điểm :
+ Trong đơn chất
kimloại.Các guyên
tử sắp xếp khít
nhau và theo một
trật tự xác định.
+ Trong đơn chất
phi kim, các
nguyên tử thường
liên kết với nhau
theo một số nhất
định và thường là
2.
- Hợp chất là
những chất tạo nên
từ 2 nguyên tố hóa
học trở lên .
- Phân loại :
+ Hợp chất vô cơ ,

hợp chất hữu cơ
-Đặcđiểm: Nguyên
Tử của các nguyên
tố liên kết với
nhau theo một tỉ lệ
và một thứ tự nhất
định.
Hđ2 : (7’)
- Gv : yêu cầu hs làm bài tập số 3 sgk/26
- Hs : làm bài
- Gv : gọi hs lên làm bài , HS khác nhận
xét bổ sung.


* Bài tập áp dụng : Giải :
+ Các đơn chất là :
b. Phốt pho (P)
f. Kim loại magie (Mg)
Vì mỗi chất trên được tạo bởi 1 loại
nguyên tử ( do1nguyên tố hóa học tạo nên
)
+ Các hợp chất là :
a. Khí ammoniac
c. Axit clohiđric
d. Canxi cacbonat
e . Glucozơ
Vì mỗi chất trên đều do 2 ( hay nhiều )
nguyên tố hóa học tạo nên .
4 . Kiểm tra đánh giá: (4’)
? Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp :

-“ Khí hidro , khí oxi và khí clo là những ………………………………đều tạo nên từ
một ……………………………………
- Nước , muối ăn ( Natriclorua ), axitclohiđric là những
……………………………………….
Đều tạo nên từ hai ……………………………………… Trong thành phần hóa học của nước
và axit clohiđric đều có chung ………………………………… còn của muối ăn và axit
clohiđric lại có chung một …………………………………………… ”
5/ Dặn dò: (1’)
- Học bài
- Làm bài tập 1,2 sgk/25
- Xem trước Phần “ Phân Tử”


Ký duyệt tuần 4
Nguyễn Thanh Hương

×