Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

L SU 12 O T hi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.01 KB, 14 trang )

ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 . NEW – Mới cập nhật
LỚP 12 BỒI DƯỢNG THƯỜNG XUYÊN
Năm học 2007-2008
Bài 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.
A. LIÊN XÔ
Câu 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghóa xã
hội ở Liên xô từ năm 1945 đến 1975 và ý nghóa .
a.Bối cảnh lòch sử :gặp nhiều khó khăn :
- Chòu tổn thất nặng sau chiến tranh thế giới thứ hai: 20 triệu người chết, 1710 thành phố & hơn
70.000 làng mạc bò thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bò tàn phá.
- Các nước đế quốc phát động chiến tranh lạnh , bao vây kinh tế, cô lập chính trò ,chạy đua vũ trang,
chuẩn bò cuộc chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô & các nước CNXH.
- Phải giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới phát triển .
- Trong bối cảnh đó nhân dân Liên Xô đã phát huy ý chí tự lực tự cường , khôi phục đất nước ,nâng
cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng chuẩn bò chống lại những âm mưu của chủ nghóa đế quốc
, và đạt nhiều thành tựu.
b.Những thành tựu :
* Kinh tế :
- Hòan thành kế hoạch 5 năm 1945-1960 trong 4 năm 3 tháng .
- Thực hiện nhiều kế hoạch kinh tế dài hạn để xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghóa xã hội.
- Thập kỷ 50- 60 và nửa đầu 70 , là cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới sau Mỹ .
- Sản lượng công nghiệp chiếm 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
- Năm 1950 tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với thời gian trước chiến tranh.
- Là nước đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện nguyên tử
- Năm 1972 so với năm 1922, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần, thu nhập quốc dân tăng 112
lần.
* Thành tựu rực rỡ trong lãnh vực khoa học- kỹ thuật :
- Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
- Năm 1957 là nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo .
- Năm 1961 phóng tàu vũ trụ , lần đầu tiên đưa nhà du hành vũ trụ Ga ga rin bay vòng quanh
trái đất .


* Quân sự:Đầu thập kỷ 70 đạt thế cân bằng về quân sự và hạt nhân vơi với các nước đế quốc
c.Ý nghóa :
Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH ở mọi lónh vực xây dựng kinh tế, nâng cao đời sống, củng cố quốc
phòng.
Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của đế quốc Mỹ và đồng minh Mỹ .
Câu 2. Tình hình chính trò và chính sách đối ngoại của Liên Xô .
a. Chính trò :
- n đònh trong suốt 30 năm đầu sau chiến tranh .
- Bên cạnh những ư điểm và thành tựu ,có những thiếu sót sai lầm như chủ quan ,nóng vội, bao cấp
về kinh tế ….được phát hiện và diễn ra những cuộc đấu tranh trong nội bộ Đảng .
- Tuy thế , do sự tin tưởng và ủng hộ cuả nhân dân , công cuộc xây dựng CNXH vẫn phát triển, khối
đoàn kết vẫn duy trì .
b. Đối ngoại :
1
- Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng .
- Giúp đỡ các nước XHCN , ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
.
- Là thành trì của hòa bình và cách mạng thế giới .
B ĐÔNG ÂU :
Câu 3 : Các nước dân chủ nhân dân Đông u thành lập, Hòan thành cách mạng dân chủ nhân
dân, 3. Các nước Đông u xây dựng CNXH từ 1950- 1975 .
1 Các nước dân chủ nhân dân Đông u thành lập :
-1944-1945 nhân dân Đông u phối hợp Hồng Quân Liên Xô truy kích quân Đức , dưới sự lãnh đạo
của người Cộng sản đã giành chính quyền và thành lập các nước dân chủ nhân dân 9 cuối 1944-
1946) :
-Tại Đức :Đức tạm chia thành 4 khu vực chiếm đóng của Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp . Nhưng với m
mưu phục hồi chủ nghóa quân phiệt , chia cắt lâu dài nước Đức , các nước Anh , Pháp, Mỹ lập Cộng
Hòa Liên bang Đức (9-1949); Thể theo nguyện vọng của nhân dân , được sự giúp đỡ của Liên Xô ,
CHDC Đức thành lập (10-1949 )
- Các nước CHND Đông u ra đời là thay đổi lớn đối với cục diện châu u.

2. Hòan thành cách mạng dân chủ nhân dân
- Nhà nước dân chủ nhân dân đã thành lập, nhưng chính quyền vẫn là chính quyền Liên hiệp gồm
giai cấp tư sản , và các chính đảng của họ )  cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra ác liệt.
- Nhờ sự hỗ trợ của các thế lực phản động , GCTS đã chống phá cách mạng .
- Nhờ sự giúp đỡ của LX, nhân dân Đông u đã đánh bại bọn phản cách mạng , thành lập chính
quyên dân chủ nhân dân , thực hiện cải cách dân chủ
* Ýù Nghóa :Việc hòan thành CMDCND ở Đông u cùng vơi thắng lợi của CM Trung Quốc và sự ra
đời của CHNDT Hoa 1949- đã dánh dấu CNXH a khỏi phạm vi một nước và bước đấu trở thành hệ
thống thế giới .
3. Các nước Đông u xây dựng CNXH từ 1950- 1975 .
a. Hoàn cảnh :
* Khó khăn : cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu , bò các nước đế quốc bao vây kinh tế , các thế lực
chống CNXH ra sức chống phá  điều kiện khó khăn và phức tạp .
* Thuận lợi : được sự hỗ trợ của Liên Xô và sự nỗ lực của nhân dân trong nước , đã đạt được nhiều
thành tựu .
* Vi phạm thiếu sót và sai lầm :
+ Dập khuôn mô hình về CNXH ở Liên Xô .
+ Thiếu dân chủ và công bằng xã hội .
+ Vi phạm pháp chế Xã hội chủ nghóa
chưa đúng đắn phù hợp.
+ Làm ảnh hưởng đến bản chất ưu việt của chế độ XHCN, và giảm sút lòng tin của nhân
dân.
III. TÌNH HÌNH XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NỬA SAU
NHỮNG NĂM 70- 1991 .
Câu 4 :Ttình hình xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Ââu từ nửa sau những năm 70-
1991 .
1. Liên xô lâm vào tình trạng trì trệ và công cuộc cải tổ .
a. Bối cảnh ( nguyên nhân dẫn đến trì trệ )
- Năm 1973 cuộc khủng hỏang chung của thế giới ( khủng hoảng năng lượng , chính trò , kinh tế , tài
chánh )yêu cầu đổi mới , điều chỉnh cơ cấu kinh tế chính trò , xã hội cho phù hợp với tình hình mới.

2
-Mô hình cơ chế cũ của CNXH ở Liên Xô không còn phù hợp , đã cản trở sự phát tiển về mọi mặt
dẫn dến tình trạng trì trệ .
+ Thiếu dân chủ và công bằng xã hội .
+ Vi phạm pháp chế Xã hội chủ nghóa chưa đúng đắn phù hợp.
 Khủng hoảng toàn diện
b. Công cuộc cải tổ :
- Năm 1985 M Goocbachôp tiến hành cải tổ nhằm thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng một CNXH
dân chủ nhân văn đúng như bản chất của nó .
* Chính trò xã hội : thực hiện chế độ Tổng Thống, đa nguyên về chính trò, dân chủ và công khai .
* Kinh tế : đưa ra nhiều phương án nhằm chuyển sang cơ chế thò trường ; nhưng chưa thực hiện được
gì , quan hệ kinh tế cũ bò phá vỡ , quan hệ kinh tế mới chưa hình thành .
 Đất nước khủng hoảng và rối loạn , như bãi công , mâu thuẫn sắc tộc , các nước công hòa đòi ly
khai , nội bộ Đảng bất đồng , thế lực chống CNXH hoạt động mạnh .
c. Cuộc đảo chính và hậu quả của nó :
- Ngày 19-8-1991 mội số người lãnh đạo Đảng , nhà nước Xô Viết đã làm đảo chính lật đổ
TT Goocbachôp, nhưng thất bại ( 21-8)
- Gây ra hậu quả nghiêm trọng : Đảng Cộng sản Liện Xô bò đình chỉ hoạt động ; chính phủ Xô
Viết bò giải thể ; 11 nước Cộng Hòa tuyên bố độc lập tách khỏi liên bang ; 21-12-1991 Cộng
đồng các quốc gia độc lập – SNG- ra đời .
- Liên bang Xô Viết tan rã .
2. Cuộc khủng hỏang Chủ Nghóa Xã Hội ở các nước Đông u.
- Năm 1985 Liên Xô bắt đầu cải tổ ,û Đông u vẫn còn tồn tại cơ chế cũ . Sự tha hóa của một số
nhà lãnh đạo .
- Năm 1988 từ Ba lan khủng hỏang lan sang các nước khác , các thế lực chống phá CNXH với sự
tiếp sức của CNĐ Q kích động quần chúng biểu tình đòi cải cách kinh tế , chính trò, chế độ đa
nguyên , tuyển cử tự do.
Kết quả : Qua tổng tuyển cử tự do , ở hầu hết các nước Đông u, Đảng cộng sản thất bại, để rơi mất
chính quyền .
Đây là 1 bước thụt lùi và 1 thất bại nặng nề của CNXH và trên thực tế hệ thống thế giới của CNXH

không còn tồn tại .
3. Nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Đông u và Liên Xô :
-Đã xây dựng lên 1 mô hình về CNXH chưa đúng đắn phù hợp.
-Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới . Khi sửa chữa thay đổi,
lại bỏ qua những nguyên lý đúng đắn của chủ nghóa Mác- Lê nin.
- Những sai lầm và sự tha hóa về phẩm chất chính trò và đạo đức cách mạng của 1 số người lãnh
đạo Đảng và Nhà nước .
- Hoạt động chống phá của các thế lực chống XHCN trong và ngoài nước , nhưng đây chỉ là sự sụp
đổ của 1 mô hình CNXH chưa khoa học , chưa nhân văn và là 1 bước lùi tạm thời của CNXH.
DTTT 2000:
a.Trong hoàn cảnh Liên Xô tan vỡ như hiện nay , anh (chò ) có suy nghó gì về thành tựu xây dựng
chủ nghóa xã hội ở LX trong giai đoạn từ 1943 đến nửa đầu những năm 70?
Gợi ý :
- Những thành tựu của Liên Xô sau Thế chiến II là vó đại , đem lại thay đổi to lớn trong đời
sống của các dân tộc của Liên bang
- Nhờ đó trở thành cường quốc công nghiệp, tạo thế cần bằng với Mỹ trong :”Trật tự hai cực
Ian ta “
3
- LX là thành trì của hòa bình và chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới .
- Do đó không nên vì sự tan vỡ của Liên Xô mà phủ nhận tất cả thành tựu đó .
b. Liên Xô có vai trò như thế nào trong sự nghiệp đấu tranh giành 4 mục tiêu lớn của thời đại ?
- Luôn ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội đặc biệt ở Á,
Phi, Mỹ La tinh.
- Đi đầu trong đấu tranh bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới chống chiến tranh xâm lược của chủ
nghóa đế quốc .
- Liên Xô là thành trì của hòa bình và chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
Bài 2 :
CÁC NƯỚC A,Ù PHI ,MỸ LA TINH SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.
Câu 5 : TRUNG QUỐC .
1. Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thắng Nội chiến cách mạng 1946 – 1949 ở Trung Quốc

a. Hoàn cảnh- diễn biến :
- Sau khi chiến thắng Nhật, lực lượng cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo đã phát
triển lớn mạnh: quân chủ lực phát triển , phong trào cách mạng lên cao .
- Vùng giải phóng rộng lớn chiếm ¼ đất đai, 1/3 dân số cả nước.
- Sự giúp đỡ của Liên Xô về kinh tế & quân sự.
- nh hưởng phong trào cách mạng thế giới nhất là Châu Á .
- Tập đoàn thống trò Tưởng Giới Thạch đã được Mó giúp sức, ngày 20-7-1946 đã gây nội chiến
Hai giai đoạn :
* Phòng ngự tích cực :từ 7-1946 đến 6-1947, do lực lượng lúc đầu còn chênh lệch, ra sức xây dựng
lực lượng cách mạng , tiêu diệt sinh lực đòch .
* Giai đoạn phản công : từ tháng 6-1947 đến 4- 1949:Quân cách mạng giải phóng các vùng do QDĐ
thống trò .
- 23-4-1949 nền thống trò của tập đoàn Tưởng Giới Thạch sụp đổ.
- Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
b.Ý nghóa :
- Kết thúc thời kỳ phong kiến đế quốc thống trò , mở ra kỷ nguyên mới độc lập tự do tiến lên
chủ nghóa xã hội.
- Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ ở Trung Quốc đã hoàn thành.
- Tăng cường lực lượng của CNXH trên phạm vi toàn thế giới.
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tôc trên thế giới.
2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới 1949- 1959 .
- Tiến hành cải cách kinh tế , chính trò, văn hóa như cải cách ruộng đất , hợp tác hóa nông
nghiệp , cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh , công nghiệp hóa XHCN
- Cách mạng văn hóa tư tưởng
- Sau 10 năm kinh tế , văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu quan trọng : tổng sản lượng
công nghiệp tăng 11,8 lần, riêng công nghiệp tăng 10,7 lần .
Đối ngoại :
+ Ký Hiệp ước hữu nghò liên minh và tương trợ Xô- Trung 1950.
+ Giúp nhân dân Triều Tiên Chống Mỹ .
+ ng hộ Việt Nam , các nước Á, Phi , Mỹ La Tinh trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân

tộc.
4
Câu 6 : Lào
Các giai đoạn phát triển .
1. Giai đoạn 1945 – 1954 : kháng chiến chống Pháp
- 23-8-1945 nhân dân Lào nổi dậy , thành lập chính quyền cách mạng
- Lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh,ngày 12-10-1945 Lào tuyên bố độc lập.
- Tháng 3-1946,Pháp trở lại xâm lược Lào, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp.
- Ngày 13-8-1950, thành lập Mặt trận Lào tự do và chính phủ kháng chiến Lào ra đời
- Cuộc kháng chiến phát triển mạnh mẽ.
- Buộc Pháp phải kí hiệp đònh Giơnevơ 1954, công nhận độc lập, chủ quyền & toàn vẹn lãnh
thổ của Lào.
2. Giai đoạn 1954-1975 : kháng chiến chống Mỹ .
- Mỹ thay Pháp dưới hình thức viện trợ kinh tế quân sự ,lập chính quyền và quân đội tay sai ,
chi phối mọi mặt ở Lào
- Nhân dân Lào tiến hành kháng chiến chống chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mó,
- Chiến thắng xuân 1975 ở Việt Nam cổ vũ CM Lào thắng lợi hoàn tòan
- Ngày 2-12-1975, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ra đời.
- -Gần đây , thực hiện đường lối đổi mới toàn diện , đạt thành tựu đáng kể trong sự nghiệp
xây dựng đất nước , nâng cao đời sông nhân dân.
Câu 7 . Cam pu chia từ 1945 đến nay
1. Giai đoạn 1945 – 1954 :
- Pháp trở lại thống trò 10-1945 .
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Công Sản Đông Dương (từ năm 1951) là Đảng Nhân dân cách
mạng Campuchia lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp,
- Năm 1953-1954 giành thắng lợi lớn, vùng giải phóng chiếm ¼ lãnh thổ với dân số gần 2 triệu
người.
- Năm 1954 chính phủ Xihanúc thự hiện hòa bình ,trung lập , không tham gia liên minh chính
trò hay quân sự .
2.Giai đoạn 1954-1975 : kháng chiến chống Mỹ

- Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
- Ngày 18-3-1970 Mó lật đổ Xihanuc, thực hiện chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mó.
- Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến
chống Mó xâm lược,
- Ngày 17-4-1975 Phnôm Pênh được giải phóng, cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
3. Giai đoạn 1975-1978:
- Chống chế độ diệt chủng Pôn pốt – I êng Xary
- Tập đoàn Pôn Pốt-Iêng Xari đã phản bội cách mạng, tiến hành cuộc tàn sát diệt chủng đẫm
máu, gây chiến tranh biên giới Tây Nam.
- Ngày 3-12-1978, Mặt trận dân tộc cứu nước Campuchia thành lập & lãnh đạo nhân dân
Campuchia chống lại chế độ diệt chủng Pôn Pôt – Iêng Xari.
- 7-1-1979 chế độ diệt chủng bò lật đổ , thủ đô Phnom Pênh được giải phóng .
4 .Từ 1979 đến nay
5
- Từ 1979 Cam pu chia xây dựng đất mước .
- Ngày 23-10-1991,Hiệp đònh hòa bình về Cam pu chia được ký tại Pa ri .
- 5-1993 bầu cử Quốc Hội lập hiến , thông qua hiến pháp , thành lập Vương Quốc Cam pu chia
do Quốc Vương Xi- ha -núc đứng đầu.(9-1993),
- Đối ngoại trung lập, không liên kết ,hòa bình hữu nghò .
- Sau đó Cam pu chia phục hồi kinh tế , đật thành tựu, nhưng vẫn là nước nông nghiệp .
- Hiện nay đang xây dựng đất nước độc lập , hòa bình, tự do,dân chủ, trung lập & phồn vinh.

Câu 8 . Châu Phi từ 1945 đến nay
A. NÉT CHUNG: giàu tài nguyên , nông sản quý , do hậu quả chính sách thống trò của chủ nghóa
thực dân nên nghèo nàn ,lạc hậu.
1. Giai đoạn từ 1945-1954 :
- Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ, đầu tiên ở Ai Cập :
- Ngày 3-7-1952, bính lính & só quan yêu nước Ai Cập lật đổ vương triều Pharuc & thực dân Anh, lập
ra nước Cộng hòa Ai Cập ngàyy 18-6-1953.
2. Giai đoạn 1954-1960 : Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 ở Việt Nam, đã cổ vũ nhân dân Bắc phi

& Tây Phi đã giành được độc lập1960
3. Giai đoạn 1960-1975 : Năm 1960 được gọi là “năm Châu phi”, với 17 nước ở Tây Phi, Đông Phi &
Trung Phi giành được độc lập đã mở đầu giai đoạn phát triển mới trong phong trào giải phóng dân tộc
ở Châu Phi như ở Angiêri, tiôpia, Môdămbích, Angôla….
4.Giai đoạn 1975 đến nay :
Hoàn thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
Hầu hết các nước Châu Phi đã giành được độc lập.
* Khó khăn hiện nay :
+ Sự xâm nhập của chủ nghóa thực dân mới .
+ Nợ nước ngoài , đói rét , bệnh tật , mù chữ .
+ Sự bùng nổ dân số .
+ Xung đột giữa các bộ tộc và phe phái .
B Một số cao trào cách mạng tiêu biểu ở Châu Phi .
1. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN AN GIÊ RI . 1954-1967 .
- Diễn ra sôi nổi sau chiến thắng Điện Biên Phủ .
- 8-1954 Mặt trận dân tộc giải phóng An- gie- ri thành lập phát động nhân dân khởi nghóa vũ
trang chống Pháp ở Đông Nam (11-1954)
- Quân đội giải phóng An giê ri hình thành và lớn mạnh
- Nhân dân đấu tranh kiên cường  ngày 18-3-1962 Hiệp đònh Ê- viang được ký kết , Pháp
thứa nhận chủ quyền và tòan vẹn lãnh thổ của An giê ri .
- Với chính sách đối ngoại và đối nội tiến bộ đã đạt nhiều thành tựu trong ông cuộc xây dựng
đất nước .
2 .CỘNG HÒA NAM PHI .
- Cộng hòa Nam Phi là 1 nước độc lập nhưng 4/5 dân số là người da đen và da màu, sống rất
cơ cực dưới chế độ A pac thai – phân biệt chủng tộc .
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai dưới sự lãnh đạo của ANC liên minh với Đảng Cộng Sản
Nam Phi và các tỗ chức dân chủ chống A pac thai đã giành nhiều thắng lợi :
+ Những nhà lãnh đạo ANC được trả tự do .
+ ANC và ĐCS Nam Phi được thứa nhận là hợp pháp .
+ Hầu hết các đạo luật phân biệt chủng tộc bò bãi bỏ .

6
+ 4-1994 ng Nen xơn Man đê la ,Chủ tòch ANC trở thành Tổng thống nước Nam Phi-
dân chủ- không phân biệt chủng tộc .
Câu 9 : CÁC NƯỚC MỸ LA TINH
I .NÉT CHUNG VỀ CÁC NƯỚC MỸ LA TINH gồm 20 quốc gia
- Gồm Mê hi cô , tòan bộ Trung và Nam Mỹ , giàu nông sản, lâm sản, khóang sản .
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai độc lập , nhưng thực tế là “sân sau” của Mỹ
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai là thuộc đòa kiểu mới của Mỹ và phong trào gpdt lên cao
được gọi là “Đại lục núi lửa”.
1.Giai đoạn 1945 đến 1959 : nổ ra ở hầu hết các nước dưới bốn hình thức:
- Bãi công của công nhân : Chilê…….
- Nổi dậy của nông dân : Pêru, cuo, Braxin….
- Khởi nghóa vũ trang : Panama, Bôlivia……
- Đấu tranh nghò viện : Goatêmala, Achentina………
2.Giai đoạn từ 1959 đến những năm 80 :
- Cách mạng Cuba thắng lợi (1959), đánh dấu bước phát triển mới của phong trào đấu tranh vũ
trang đã bùng nổ, là “lục đòa bùng cháy”.
- Chính quyền tay sai của Mó ở nhiều nước bò lật đổ , lập ra chính phủ dân tộc dân chủ đã
giành lại độc lập & chủ quyền của dân tộc. như Bôlivia, Vênêxuêla, Côlômbia
3.Giai đoạn từ cuối những năm 80 đến nay :
- Lợi dụng mối quan hệ Xô-Mó thay đổi, & sự sụp đổ của Liên Xô & các nước XHCN, Mỹ tăng
cường chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ La Tinh
- Phong trào giải phóng dân tộc ở Mó la tinh đang đứng trứơc nhiều khó khăn & thử thách.
- Tuy nhiên một số nước sau khi giành độc lập đã vươn lên thành nước Công nghiệp mới như
Brazil, Mê hi cô.
II. CU BA
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai dể ngăn chặn phong trào giải phóng dân tộc - Mỹ tổ chức đảo
chính và lập chế độ độc tài Ba ti xta, nhân dân Cu ba quyết liệt đấu tranh.
- 26-7-1953 tấn công trại lính Môn ca đa ở Xanchiago do Phi đen Ca x tơ rô , tuy thất bại
nhưng mở đầu giai đọan đấu tranh vũ trang .

- 1956- 1958 căn cứ đòa cách mạng được xây dựng ở vùng Xiera Maex tơ ca và ngày càng mở
rộng , phong trào đấu tranh lan rộng khắp cả nước .
- Cuối 1958 giải phóng nhiều vùng rộng lớn
- 1-1-1959 phối hợp với nhân dân, nghóa quân tiến vào thủ đô La Habana lật đổ chế độ độc tài
Ba ti xta .
*** Công cuộc xây dựng CNXH :
- Hai năm sau khi cách mạng thắng lợi : Cuba hòan thành cải cách dân chủ ( Cải cách rộng đất ,
quốc hữu hóa xí nghiệp của nước ngoài….
- Từ 1961 sau chiến thắng Hiron, Cu ba tiến hành CMXHCN , xây dựng CNXH , đạt nhiều
thành quả lớn , năm 1965 Đảng Cộng Sản Cuba ra đời .
- Đạt nhiều thành tựu về kinh tế , văn hóa ,y tế , giáo dục
- Hiện nay do chính sách thù đòch của Mỹ , Cuba đang gặp khó khăn, nhưng nhân dân Cu Ba
vẫn quyết tâm theo con đường đã chọn và bảo vệ thành quả CMXHCN .
DTTT : Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc khu vực
Mỹ La Tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? Kể từ đó , phong trào đã diễn ra như thế nào ?
7
*So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi và Mỹ La
Tinh :
CHÂU PHI MỸ LA TINH
Giai cấp lãnh đạo Tư sản dân tộc Vô sản và tư sản dân tộc
Mục tiêu Chống chủ nghóa thực dân cũ.
Trực tiếp chống các nước đế quốc ,
giành độc lập chủ quyền dân tộc .
Chống chủ nghóa thực dân mới của Mỹ
và tay sai , giành tự do dân chủ , độc lập
kinh tế .
Hình thức đấu tranh Đấu tranh chính trò , hợp pháp ,
thương lượng
Phong phú như bãi công , nổi dậy, đấu
tranh vũ trang , nghò trường

Sự phát triển đất
nước sau khi giành
độc lập :
Hầu hết các nước gặp khó khăn Bộ mặt các nước thay đổi khác trước ,
một số trở thành nước công nghiệp mới
như Bra xin, Mê hi cô
Bài 3
MỸ, NHẬT BẢN , TÂY ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
I. MỸ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.
Câu 10 . Kinh tế , khoa học – kỹ thuật của Mỹ sau CTTG II
1.Kinh tế :
* Hoàn cảnh :
Rất thuận lợi , không bò chiến tranh tàn phá .
Thu nhiều lợi nhuận do buôn bán vũ khí , nên kinh tế phát triển nhảy vọt.
* Thành tựu :
- Sản lượng công nghiệp trung bình hàng năm tăng 24%.
- Sản xuất nông nghiệp tăng 27% so với giai đoạn 1935-1939.
- Năm 1945-1949,sản lượng công nghiệp Mó chiếm hơn một nủa sảnlượng công nghiệp thế giới .
- Sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần sản lượng của Anh,Pháp, Công hòa Liên bang Đức, Itali &
Nhật Bản cộng lại .
- Nắm trong tay ¾ dự trữ vàng toàn thế giới. Có trên 50% tàu bè đi lại trên thế giới .
- Mó trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới (2 thập kỷ đầu sau chiến tranh ).
* Nguyên nhân :
- Chiến tranh không lan tới , thu lợi trong chiến tranh.
- Với nguồn tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào
- Trình độ khoa học- kó thuật tiến tiến , hợp lý cơ cấu sản xuất , cải tiến kỹ thuật , nâng cao
năng suất lao động, hạ thành giá thành sản phẩm
- Tập trung sản xuất và tư bản cao.
- Công nghiệp sản xuất vũ khí phát triển cao (thu được 114 tỷ đô la )
- Quân sự hóa nền kinh tế để buôn bán vũ khí .

* .Các nhược điểm & hạn chế của nền kinh tế Mó :
8
- Vò trí kinh tế của Mó ngày càng giảm sút trên thế giới, Mó không còn là trung tâm kinh tế, tài
chính duy nhất thế giới, do sự vươn lên của Nhật Bản và Tây u.
- Khả năng cạnh tranh hành hóa Mỹ ngày càng sút kém
- Kinh tế Mó không ổn đònh, thường xuyên xảy ra suy thoái.
- Sự giàu nghèo quá chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội là nguồn gốc tạo nên sự không
ổn đònh về kinh tế chính trò & xã hội ở Mó.
2.Về khoa học kó thuật:
- Mó là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kó thuật lần thứ hai:
- Do có nhiều nhà khoa học lỗi lạc di cư sang Mó, vì ở đây có điều kiện hòa bình & đầy đủ phương
tiện làm việc.
- Đạt được những thành tựu kì diệu: đi đầu sáng tạo ra công cụ sản xuất mới, nguồn năng lượng mới,
những vật liệu mới.; khoa học vũ trụ, thông tin liên lạc, giao thông vận tải ,cuộc cách mạng xanh
trong nông nghiệp; sản xuất vũ khí hiện đại .
- Nên kinh tế Mỹ phát triển nhanh và đời sống vật chất được nâng cao .
Câu 11 :Tình hình chính trò : chính sách đối nội và đối ngoại cũa Mỹ sau chiến tranh thế
giới thứ hai .
1. Chính sách đối nội :
+ Thể chế dân chủ ngày càng chặt chẽ.Hệ thống luật pháp chặt chẽ
+ Đảng Cộng hòa và Dân chủ thay nhau cầm quyền .
+ Vô hiệu hóa Công đoàn .Chống những người Cộng Sản
+ Xã hội Mỹ bất ổn do sự chênh lệch giàu ngèo cao,phân biệt chủng tộc , nhiều tội ác và tệ nạn xã
hội.
+ Nhiều vụ bê bối chính trò , kinh tế của giới lãnh đạo .
2. Chính sách đối ngoại: thực hiện chiến lược toàn cầu
Dù tên gọi và phương thức thực hiện khác nhau ,các tổng thống Truman, Aixenhao, Ke nơ đy, Ních
xơn, Ca tơ , Ri gân đều đưa ra học thuyết hoặc đường lối của mình để thực hiện “chiến lược toàn
cầu” và mưu đồ bá chủ thế giới .
* Ba mục tiêu của “chiến lược toàn cầu “:

- Ngăn chặn , đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc , phong trào công nhân , phong trào hòa bình , dân chủ
và tiến bộ của thế giới .
- Khống chế và điều khiển các nước đồng minh của Mỹ .
* Biện pháp thực hiện là thi hành chính sách thực lực :
- Thi hành “chính sách thực lực “
- Lập các khối quân sự :NATO, SEATO,ANZUS,CENTO.Các căn cứ quân sự
- Viện trợ kinh tế , quân sự cho đồng minh.
- Chạy đua vũ trang, chuẩn bò chiến tranh tổng lực để tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN .
- Gây chiến tranh , can thiệp vũ trang.
* Kết quả :
- Thất bại ở Trung Quốc , Triều Tiên, Cu Ba , Việt Nam , Iran .
- Thực hiện 1 số mưu đồ là góp phần làm sụp đổ CNXH ở Đông u và Liên Xô .
ĐTTT 2.000:Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mỹ từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai . Theo anh , chò , nguyên nhân nào là quan trọng nhất và nguyên nhân đó có
thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình ?
Gợi ý :
9
- Tận dụng được thành quả của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai là quan trọng
nhất .
- Các nước đang phát triển có thể tận dụng thành quả của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật
lần thứ hai để phát triển nhanh nền kinh tế của mình , rút ngắn thời gian và khoảng cách so
với các nước phát triển .

II. NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI .
Câu 12. Kinh tế Nhật phát triển Thần kỳ – Nguyên nhân của sự phát triển này .Chính
sách đối nội và đối ngoại
1. Kinh tế sau chiến tranh :phát triển nhanh chóng
- Nhật Bản nghèo tài nguyên , bại trận , mất hết thuộc đòa, kinh tế bò tàn phá. Sản xuất công
nghiệp năm 1946 chỉ bằng ¼ so với trước chiến tranh.

- Từ 1950 kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh .
- Đấu thập niên 1970 vượt các nước Tây u, vươn lên hàng thứ hai sau Mó trong thế giới tư bản
chủ nghóa.
- Sau vài thập niên , Nhật Bản đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế tài chính thế giới. Trở
thành một trong ba trung tâm kinh tế –tài chánh thế giới .Nhiều người gọi đó là “Thần kì
Nhật Bản”.
* Những nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Nhật Bản :
- Do biết lợi dụng nguồn vốn nước ngoài, tập trung cho đầu tư phát triển
- Ít chi phí quân sự (do Mó gánh vác)
- Biết tận dụng thành tựu cách mạng khoa học- kó thuật.
- Có khả năng xâm nhập thò trường thế giới.
- Những cải cách dân chủ tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế phát triển
- Truyền thống “tự lực, tự cường” của nhân dân .
- Tài năng điều hành kinh tế của nhà kinh doanh và nhà lãnh đạo.
* Những hạn chế :
- Không cân đối trong nền kinh tế .
- Khó khăn về năng lượng , nguyên liệu .
- Cạnh tranh của Mỹ và Tây u, sự vươn lên của các nước công nghiệp mới .
2.Khoa học -kỹ thuật :
- Coi trọng việc phát triển khoa học kỹ thuật và cải cách nền giáo dục quốc dân .
- Xây dựng viện nghiên cứu Khoa học- kỹ thuật .
- Chú ý mua các bằng phát minh của nước ngoài .
- Đào tạo những con người có năng lực , giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc .Có ý chí vươn lên
trong mọi hoàn cảnh
- Hiện nay Nhật đứng hàng đầu về trình độ khoa học kỹ thuật , đặc biệt trong ngành công
nghiệp dân dụng .
3. Tình hình chính trò và chính sách đối nội :
* Sau 1945 , Mỹ quản chế Nhật .
* Nhật đã thực hiện cải cách dân chủ như ban hành hiến pháp 1946, cải cách ruộng đất 1946-1949,
giải tán các Dai bát su , xử tội phạm chiến tranh …

* Ý nghóa của cải cách :
+ Xóa tàn tích phong kiến quân phiệt .
+ Xác lập chế độ dân chủ đại nghò .
+ Tạo điều kiện , thúc đẩy Nhật phát triển mạnh .
10
* Chính phủ Nhật đang xóa các điều khỏan tiến bộ của Hiến Pháp 1946 như thu hẹp các quyền tự
do dân chủ ; tái vũ trang đưa quân tham chiến ở nước ngoài .
* Phong trào đấu tranh đòi hòa bình , dân chủ và tiến bộ xã hội phát triển .
3. Chính sách đối ngoại của Nhật .
- Với Hiệp ước An ninh Mỹ- Nhật (1951) , Nhật trở thành căn cứ chiến lược của Mỹ ở Châu Á –
Thái Bình Dương,chống các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc .
- Trở thành đế quốc kinh tế : dựa vào sức mạnh kinh tế để xâm nhập mở rộng thế lực ra thế giới,
nhất là Đông Nam Á
Bài 4 :
QUAN HỆ QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI .
Câu 13:. Hội nghò Ianta và việc hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai .
a. Bối cảnh dẫn đến Hội nghò Yalta :
- Đầu năm 1945 CTTGII bước vài giai đoạn chót , ,ba vấn đề bức thiết cần giải quyết :
+ Việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Châu u, châu Á –Thái Bình Dương .
+ Việc tổ chức lại trật tự thế giới mới sau chiến tranh .
+ Việc phân chia khu vực đóng quân ở các nước Phát xít bại trận và phân chia phạm vi ảnh hưởng
của các nước thắng trận
- Cần giải quyết những vấn đề trên , nên ba cường quốc Liên Xô, Anh, Mỹ tổ chức hội nghò cấp cao
ở Ian ta vào 2-1945 .
- Thực chất của nội dung Hội nghò là cuộc phân chia thành quả thắng lợi chiến tranh giữa các lực
lượng tham chiến . Từ đó hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh .
- Sự kiện này có liên quan mật thiết tới hòa bình , an ninh và trật tự thế giới sau này
b. Những quyết đònh của hội nghò ( nội dung )
- Về việc kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai :
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghóa phát xít Đức và quân phiệt Nhật .

- Để kết thúc nhanh chóng chiến tranh , Liên xô sẽ tham chiến chống Nhật sau khi chiến tranh kết
thúc ở Châu u .
- Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân phát xít , phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
Châu u và Châu Á
- Thành lập tổ chức LHQ để giữ gìn hòa bình ,an ninh ,trật tự thế giới sau chiến tranh.
- Những quyết đònh của hội nghò Ian ta 1945 đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới mới
thường được gọi là “trật tự 2 cực Ian ta “
Câu 14 : Tổ chức Liên Hiệp Quốc
1. Mục đích :
- Duy trì hòa bình & an ninh thế giới.
- Thúc đẩy quan hệ hữu nghò, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng giữa
các quốc gia & nguyên tắc dân tộc tự quyết.
2.Nguyên tắc hoạt động :
- Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia & quyền dân tộc tự quyết.
- Tôn trọng chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ & độc lập chính trò của tất cả các nước.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phướng pháp hòa bình.
- Sự nhất trí giữa 5 cường quốc : Liên Xô, Mó, Anh, Pháp, Trung Quốc.
11
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
3. Các cơ quan chính của Liên Hợp Quốc :
+Đại hội đồng, hội nghò của tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần.
+Hội đồng bảo an:
- Cơ quan chính trò quan trọng nhất & hoạt động thường xuyên ,chòu trách nhiệm duy trì hòa
bình & an ninh thế giới.
- Mọi quyết đònh của HĐBA phải được sự nhất trí của 5 ủy viên thường trực là Liên Xô, Anh,
Pháp, Mỹ , Trung Quốc .
+Ban thư kí, cơ quan hành chính của Liên Hợp Quốc, đứng đầu là Tổng thư do Đại hội đồng bầu ra
5 năm một lần theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an.
+Ngoài ra, Liên Hợp Quốc còn có hàng trăm tổ chức chuyên môn như : Hội đồng kinh tế & xã hội,
Tòa án quốc tế, Hội đồng quản thúc …Trụ sở LHQ ở Niu Ooc1 ( Hoa Kỳ )

4. Vai trò , vò trí :
- Năm 1991 có 168 thành viên .
- Năm 1997 có 185 hội viên , đến 5-2002 có 192 hội viên .
- Là tổ chức quốc tế lớn nhất , giữ vai trò quan trọng trong việc giữ gìn hòa bình, an ninh thế
giới , giải quyết tranh chấp, xung đột khu vực .
- Phát triển các mối quan hệ giao lưu , hợp tác về kinh tế , chính trò , xã hội , văn hóa giữa các
nước hội viên .
* Vai trò của Liên Hiệp Quốc trong tình hình thế giới hiện nay:
+ Đóng vai trò quan trọng trong việc giữ gìn hòa bình, an ninh thế giới .
+ Thúc đẩy giải quyết tranh chấp, xung đột khu vực.
+ Thúc đẩy mối quan hệ , giao lưu hợp tác về kinh tế xã hội, văn hóa … ,
5. Mối liên hệ giữa Việt Nam và LHQ:
- 20-9 -1977 VN gia nhập LHQ.
- Các tổ chức LHQ hoạt động tại VN :
+ UNICEF : Quỹ Nhi Đồng LHQ.
+ UNESCO : Tổ chức Văn hóa- Khoa Học – Giáo dục LHQ .
+ WHO : Tổ chức Y tế thế giới .
+ FAO : Tổ chức Lương – Nông .
+ IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế.
+ IL O: Lao động quốc tế .
+ UPU: Bưu chính .
+ ICAO : Hàng không
+ IMO: Hàng hải .
*Việt Nam là thành viên không thường trực của Hội Đồng Bảo An Liên Hiệp Quốc
ĐTTT 1999: Trình bày mục đích , nguyên tắc hoạt động của Liên Hiệp Quốc .Nêu ngắn gọn vai trò
của Liên Hiệp Quốc . Hãy kể ra ít nhất 5 tổ chức chuyên môn của LHQ đang hoạt động ở nước
ta .
Nhận xét về vai trò của LHQ trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?
Gợi ý :
* Biến động của thế giới :

- Trật tự hai cực Yalta sụp đổ , nhưng trật tự thế giới mới đa cực đang hình thành.
- Sự tan rãû của Liên Xô tạo cho Mỹ lợi thế tạm thời để ra sức thiết lập một trật tự thế giới mới
đơn cực .
12
- Hòa bình thế giới được củng cố với xu thế hợp tác phát triển giữa các quốc gia , nhưng ở
nhiều khu vực lại không ổn đònh như xung đột quân sự , nội chiến ,khủng bố ,,, với những nguy
cơ khó lường .
* Đánh giá vai trò của LHQ:
- Vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc giữ gìn hòa bình an ninh thế giới , thúc đẩy giải quyết
các tranh chấp xung đột khu vực và phát triển hợp tác kinh tế giữa các nước .
- Nhưng LHQ vẫn còn chòu sự chi phối của các cường quốc (Mỹ) đòi hỏi LHQ phải cải tổ cơ cấu
tổ chức theo hướng dân chủ ( Hội Đồng Bảo An) .
Bài 5
SỰ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC -KỸ THUẬT SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI .
Câu 15: Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai .
1.Nguồn gốc của cuộc cách mạng KHKT:
- Do yêu cầu của cuộc sống ,yêu cầu của kó thuật , của sản xuất,
- Do sự bùng nổ về dân số , nhu cầu sinh hoạt của con người ngày càng cao, tài nguyên thiên
nhiên cạn kiệt
- Vì vậy, những công cụ sản xuất mới , nguồn năng lượng mới , những vật liệu mới được đặt ra
ngày càng bức thiết đối với cuộc sống con ngừơi.
- Do yêu cầu của chiến tranh, phải nghiên cứu KHKT để sáng tạo ra loại vũ khí mới có sức hủy
diệt lớn nhằm giành thắng lợi về mình.
- Những thành tựu về KH-KT cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX õ tạo tiền đề & thúc đẩy sự bùng nổ
của cuộc cách mạnh KH-KT lần thứ hai.
2 . Nội dung và thành tựu:
- Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật diễn ra một cách rộng lớn , phong phú trong mọi ngành ,
mọi lónh vực .
- Khoa học cơ bản như toán lý ,hóa , sinh học .
- Khoa học mới như vũ trụ và du hành vũ trụ

- Giải quyết những vấn đề cấp bách về khoa học kỹ thuật nhằm phục vụ cuộc sống như công
cụ sản xuất , năng lượng , vật liệu mới trò bệnh, chống ô nhiễm môi trường ,lương thực thực
phẩm .
3 . Thành tựu chính :
a. Khoa học cơ bản :có bước nhảy vọt ở các ngành tóan , lý , hóa, sinh :
+ Toán : ứng dụng sâu rộng vào các khoa học khác
+ Lý: phát minh về lý thuyết hạt nhân , hiện tượng phóng xạ , sóng điện từ …được ứng dụng
vào sản xuất vật chất cho con người .
+ Hóa tác động vào kỹ thuật sản xuất … chất dẻo, sợi nhân tạo ….
+ Sinh : : tạo nên cuộc “cách mạng xanh “ và sự ra đời của công nghệ sinh học.
* Công cụ sản xuất mới : máy tính, máy tự động, rô bốt , hệ điều khiển tự động .
* Nguồn năng lượng mới : nguyên tử , mặt trời , năng lượng quả đất , gió …
* Vật liệu mới : chất dẻo polime, vật liệu tổ hợp composit .
* Cuộc cách mạng xanh : khắc phục được nạn đói và sự ra đời của công nghệ sinh học .
* Giao thông vận tải và thông tin : máy bay siêu âm khổng lồ , tàu hỏa siêu tốc, vệ tinh truyền hình .
* Chinh phục vũ trụ : phi thuyền , con người lên mặt trăng , phi thuyền con thoi
4. Đặc điểm :
- Cuộc cách mạng khoa học lần thứ hai là sự kết hợp chặt chẽ giữa cách mạng khoa học và
cách mạng kỹ thuật tạo nên sức mạnh tổng hợp .
13
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Tốc độ phát triển như vũ bão , qui mô rộng lớn , đạt nhiều thành tựu kỳ diệu chưa từng có
trong lòch sử .
5. Tác động ,vò trí và ý nghóa .
* Tác động tích cực ( vò trí và ý nghóa) :
- Đã làm thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất như công cụ & công nghệ, nguyên liệu,
năng lượng…
- Nhờ đó, con ngøi đã tạo ra những lực lượng sản xuất nhiều hơn, đồ sộ hơn lực lượng sản xuất
của tất cả thế hệ trước cộng lại.
- Đưa loài người sang một nền văn minh mới,văn minh hậu công nghiệp hay còn gọi là văn

minh trí tuệ.
- Chuyển lao động tay chân sang lao động có trình độ cao.
- Thay đổi cơ cấu kinh tế : tăng dòch vụ , giảm công nông nghiệp.
- Nền kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa cao, hình thành một thò trừơng thống nhất
toàn thế giới. Sự giao lưu văn hóa , du lòch ,y tế , giáo dục ,khoa học kỹ thuật …làm cho các
nước ngày càng gắn bó hơn .
* Hậu quả tiêu cực: con người chưa khắc phục được : vũ khí hủy diệt,ô nhiễm môi trường,tai nạn giao
thông, bệnh tật…
* Kết luận :con người cần nghiên cứu để khai thác hợp lý và bảo vệ tài nguyên , sử dụng những
thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật vào mục đích hòa bình và nhân đạo.
ĐTTT 2001:Vai trò cùa cách mạng KHKT trong công cuộc công nghiệp hóa , hiện đại hóa nền kinh
tế nước ta hiện nay quan trọng như thế nào ? Vì sao?
Gợi ý :
- Vai trò của khoa học – kỹ thuật cưcï kỳ quan trọng , có ý nghóa quyết đònh trong công cuộc công
nghiệp hóa , hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay ,
- Thực tế sự tiến bộ của nền kinh tế Mỹ , Nhật và nhiều nươc trên thế giới từ sau Thế chiến thứ
hai đã chứng tỏ điều này .
- Là học sinh phải học tập một cách tích cực chủ động sáng tạo,học đi đôi với hành , phải tham
gia nghiên cứu, nắm vững công nghệ thông tin…. Để tiếp cận với nhu cầu thời đại .
* Cơ hội và thách thức của Việt Nam trước sự phát triển của khoa học công nghệ hiện nay :
Cách mạng khoa học công nghệ có tác động to lớn nhiều mặt , làm tăng năng suất lao động , nâng
cao chất lượng sống của con người .
+ Cơ hội to lớn : cho ta đi tắt , đón đầu , đuổi kòp trình độ khoa học kỹ thuật thế giới , đẩy mạnh sự
nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước
+ Thách thức : ta phải có những cải cách sâu rộng nhất là về gióa dục đào tạo để nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nếu bỏ lỡ cơ hội thì ta sẽ tụt hậu rất xa.
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×