Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CỌC VÂY pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.42 KB, 13 trang )

• CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CỌC VÂY
Dụng cụ chuẩn bị cho công đoạn khoan cọc .
Dùng máy khoan bánh
xích khoan xuống vị trí
cột , đồng thời bơm
nước vào vào đầu mũi
khoan để giảm ma sát
ống dẫn (đk ≥300mm,
dài 2 m). được đặt
xuống vị trí khoan
nhằm giữ cố định
thành lỗ cọc
mũi khoan (đk 300mm )
có thiết kế đặc biệt, để
khi rút lên khỏi lỗ khoan
đồng thời mang theo đất
ra khỏi lỗ khoan
Các công đoạn thi công:
ống khoan dài (3m)
được đang được khoan
xuống chân cột, có sự
tiếp nước của máy bơm
để làm mát mũi khoan
Cốt đai bao gồm 6 Φ
14,được bao bọc bởi sắt
6đã qua máy cuốn
thành khoanh(đai)
máy bơm nước đang
hoạt động để bơm nước
vào mũi khoan, có tác
dụng làm mềm đất tại


nơi khoan
Máy bơm nước lấy nước từ nơi đã định ,nước có qua sử lý ngăn không cho
rác và vật cản làm tắc ống hút.
Nơi lấy nước cho máy bơm đã được đặt một lồng lưới sắt ngay miệng ống
hút. Lông lưới sắt có thể tích đủ để lượng trong lồng đảm bảo cho máy bơm
hoạt động tốt.
Máy cắt, dùng cắt các loại sắt Φ10,
Φ12, Φ14, Φ16,… . các loại sắt
khác.
Sắt Φ một trong những vật liệu để
làm cốt đai, và các cấu kiện khác.
Thép dây dùng cho việc cố định các
cấu kiện với cốt đai
Sắt Φ6, Φ8 sẽ được qua máy cuốn
thành vòng xoắn tạo cốt đai…
Các chuyên viên kĩ thuật đang thực hiện những thao tác cuối để hoàn thành
cốt đai
Cốt đai sau khi đã hoàn thành và chuẩn bị được đưa xuống hố khoan.
Công đoạn thả lồng thép xuống hố khoan.
Lồng thép được trên được thả xuống hố khoan bằng máy bánh xích có cần
trục gắn dây tời vào khung lồng thép cốt đai. nhằm đảm bảo độ chính xác
cũng như an toàn trong thi công. Để đặt lồng thép trong lỗ khoan được chính
xác tâm và tránh va chạm vào thành vách hố khoan, người ta thường dùng
các thiết bị ngầm định tâm lỗ như :
• Các con cữ hay là tai định vị, là thiết bị được làm bằng cốt thép
trơn, hàn vào cốt thép dọc và được gọi là thanh trượt. kích
thước thanh trượt tương ứng với kích thước, đường kính lồng
thép là 300.
• Các con đệm bằng bê tông : để đảm bảo tầng phòng hộ lồng cốt
thép và định tâm lồng thép có thể dùng hình trong bằng xi

măng. Để tránh sự thâm nhập của nước gây ra gỉ cốt thép dọc,
khồn được cố con đệm trên cốt thép dọc.
Các dụng cụ cho quá trình đổ bê tông vào hố cột.
Phễu (đk chuẩn) được gắn vào đầu ống
đổ bê tông, giúp quá trình đổ bê tông
được thuận tiên hơn.
ống nối đổ bê tông, (đk, kt chuẩn) 1 đầu
được gắn vào phêu, đầu còn lại gắn vào
ống đổ bê tông đặt dưới miệng hố khoan
Thùng đựng nước sạch dùng cho trộn
bên tông,
Máy trộn bê tông, các vật liệu :cát,
đá,nước, xi măngcó khối lượng cụ thể
được cho vào máy trộn.(klvl bảng … )
Bê tông sau khi trộn được cho vào cột qua ống đổ bê tông có gắn phểu, đổ xong bê
tông được một thơig gian ngắn dùng máy cẩu nâng ống dẫn lên và kết thúc thi
công cột.(klbt theo bảng …)
ІІ .C ÁCH THỨC KIỂM TRA CHẤT L ƯỢNG CỘT THI CÔNG
• Yêu cầu chung:
• Việc kiểm tra, giám sát chất lượng và nghiệm thu cọc
khoan phải phải được thực hiện tại hiện trường, căn cứ
vào kết quả thí nghiệm của phòng thí nghiệm hợp
chuẩn.
• Các dụng cụ kiểm tra chất lượng cọc phải đảm xác, tin
cậy các kết quả thí nghiệm được ghi chép đầy củ,
chính xác.
• Các cán bộ kĩ thuật, các thí nghiệm viên phải có trình
độ chuyên môn phù hợp.
• Kiểm tra công tác khoan tạo lỗ:
Các thông số cơ bản của lỗ khoan trong quá trình khoan cọc,

theo bảng dưới đây.(bảng 1)
c Thông số
kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
1 Tình
trạng lỗ
• Kiểm tra bằng mắt và đèn dọi.
• Dùng sóng siêu âm hoặc camera ghi chụp
thành lỗ khoan.
2 Độ thẳng
đứng và
độ sâu
• So sánh khối lượn đất lấy lên với thể tích
hình học của cọc
• theo chiều dài cần khoan.
• Dùng qua dọi.
• Máy đo độ nghiêng phưpng pháp siêu âm.
3 Kích
thước lỗ
• Mẫu, ca lip, thước xếp rvaf tự ghi độ lớn
nhỏ của đường kính.
• Theo đường kính ống vách.
• Theo độ mở của cách mũi khoan khi mở
rộng đáy.
4 Tình
trạng đáy
lỗ khoan
và độ sâu
của mũi
cọc

• Lấy mẫu và so sánh với đất, đá lúc khoan.
Đo độ sâu trong khoáng thời gian không nhỏ
hơn 4 giờ.
• Độ sạnh của nước thối rữa.
• Dùng phương pháp thả rơi hoặc xuyên đông.
• Phương pháp điện (điện trở, điện rung…)
• Kiểm tra chất lượng cọc bê tông :
Các quy định kiểm tra cọc bê tông tuân thủ theo TCVN
1772:1987. Số lượng cọc phải kiểm tra tùy thuộc vào mức
độ quan trọng của công trinh ucngx như sự hoàn thiện của
thiết bị kinh nghiệm của đơn vị thi công mà cơ quan tổ chức
thiết kế tư vấn nhưng không ít tỉ lệ % so với tổng số cọc quy
định trong bảng dưới đây.
• Kiểm tra cặn lắng lỗ:
Công tác kiểm tra cặn lắng trong lỗ phải thực hiện ngay sau
khi kết thúc việc tạo lỗ và sử lý lắng cặn. trước khi đỗ bê
toonngphair đo lại cao độ đáy lỗ khoan, chiều dày của lớp
lắng cặn xuống đáy lỗ phải ko được vượt quá cho phép.
(bảng 2)
(bảng 2)
TT Loại cọc Sai số cho phép
1 Cọc chống h≤ 5cm
2 Cọc chống + ma sát h≤ 10 cm
3 Cọc ma sát h≤ 20 cm
• Kiểm tra sức tải của cọc:
• Để đảm bảo chính xác sức chịu tải của cọc đơn phải
căn cứ vào tính chất trọng yếu và cấp công trình, điều
kiện thực tế địa chất công trình, yêu cầu thiết kế và
tình hình thi công
• Khi không thể nén tỉnh cọc đơn đến tải trọng giới hạn

thi cơ quan tư vấn thiết phải quy định tải trọng nén tối
thiểu lên cọc theo quy định thử tỉnh học.
• Có thể áp dụng kiểm tra sức chịu tải đứng của cọc
bằng phương pháp thử động học có đủ độ tin cậy.
hình mang tính minh họa mẫu thử bê tông.
ІІІ .BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG , THÀNH
PHẦN VẬT LIỆU
• Bảng thống kê cốt thép:bảng1
Bảng(1)
Stt Loại
thép
Đơn vị
(mm)
Đường
kính
(Φ)
Số
lượng
(vòng)
Chiều dài Khối
lượng
sắt(kg
/m)
Tổng
khối
lượng
(kg)
1than(m) Toàn
bộ(m)
1 Cốt

đai
mm 6 33 6.91 22.8 0.22 5.02
2 Sắt
dọc
mm 14 6 6.300 37.8 1.2 45.36
• Bảng định mức cấp phối cho 1m
3
bê tông dùng xi măng
pc30:bảng2
(giả định độ sụt của vữa bê tông là 6÷8 cm), đá răm d
max

40mm
Bảng2
Thành phần
vật liệu
Đơn
vị
Mác bê tông
100 150 200 250 300
Xi măng Kg 218 281 342 405 427
Cát vàng M
3
0,501 0,478 0,455 0,427 0,441
Đá răm M
3
0,896 0,882 0,867 0,858 0,861
Nước M
3
185 185 185 185 169

Phụ gia M
3
Phụ gia
dẻo hóa
• Bảng thống kê vật liệu xây dựng (dựa vào bảng 2): bảng 3
Bảng 3
stt Tên vật
liêu
Công thức Thay số Kết quả Đơn
vị
1 Xi măng V
bt
.427 0,494.427 211 kg
2 Cát V
bt
.0,441 0,494 .0,441 0,22 M
3
3 Đá V
bt
.0,861 0,494 .0,861 0,43 M
3
4 Nước V
bt
. 169 0,494 .169 84 lit
• Bảng tính khối lượng bê tông, cốt thép, tổng trọng lượng1
cột(bảng4)
Bảng 4
stt Tên loại Công thức Thay số Kết quả Đơn
vị
1 Thể tích bê

tông/1 cột
V
bt
=Л.r
2
.l 3,14.(0,015)
2
.7 0,494 M
3
2 Khối
lượng bê
tông /1 cột
G
bt
=v.γ 2200.0,494 1,087 Tấn
3 Khối
lượng sắt/1
cột
G
sắt
= 7850. 45,68 kg
4 Tổng khối
lượng bê
tông cốt
G
bt
+G
sắt
1087+45,68 1,34 Tấn
thép/1cột

• Bảng tính khối lượng bê tông, cốt thép, tổng trọng lượng/1đà
giằng:
St
t
Tên loại Công
thức
Thay số Kết
quả
Đơn
vị
1 Thể tích

tông/1đà
giằng
V
đg
=
l.b.h
V
đg
= 38.0,55.0,7 14,63 M
3
2 Khối
lượng bê
tông/1đà
giằng
G
bt
=v.γ 2200.14,63 32,168 Tấn
3 Khối

lượng
sắt/1đà
giằng
G
sắt
= G
sắt
= 1,062 Tấn
4 Tổng
khối
lượng
đà giằng
G=
G
bt
+ G
sắt
32,168+1,062 33,23 Tấn
• Bảng thống kê vật liệu cho đà giằng:
Stt Tên vật liệu Công thức Thay số Kết quả Đơn
vị
1 Xi măng V
bt
.427 14,63. 427 6,247 Tấn
2 Cát vàng V
bt
.0,441 14,63 .0,441 6,5 M
3
3 Đá V
bt

.0,861 14,63 .0,861 13 M
3
4 Nước V
bt
. 169 14,63 .169 2,473 lit
• Bảng phụ:
Stt Tên vật liệu Tổng khối lượng Đơn
vị
Tương đương Đơn
vị
1 Xi măng cho đà
giằng
6, 247 Tấn 125 bao
2 Xi măng cho
cọc vây
0,211 Tấn 4 bao
IV. CÁC VÁN ĐỀ VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI THI CÔNG

×